Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

giao an lop4 tuan 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.28 KB, 21 trang )

Giáo án năm học 2005 2006
Tuần: 4
Soạn 20/9
Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2005
Chào cờ
Tập đọc
Một ngời chính trực
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kỹ năng:Rèn kĩ năng đọc lu loát, trôi chảy toàn bài.
2. Kiến thức: HS biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các
nhân vật.
+ Hiểu nội dung ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì
nớc của Tô Hiến Thành -Vị quan nổi tiếng cơng trực thời xa
3. Thái độ: Tự hào và học tập những đức tính tốt của Tô Hiến Thành
II. Đồ dùng dạy học
+ Bảng phụ ghi câu văn dài
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu đọc bài Ngời ăn xin. Qua bài đọc ta thấy cậu bé là ngời nh thế nào?
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc:
- GV giới thiệu chủ đề măng mọc thẳng. Trong lịch sử đân tộc ta có nhiều tấm gơng
đáng khâm phục về sự chính trực, ngay thẳng. Hôm nay các em sẽ đợc biết về tấm g-
ơng của ông Tô Hiến Thành, vị quan đứng đầu triều Lý
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a.Luyện đọc đúng
- 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm
Hỏi: Theo em bài này chia làm mấy đoạn?
* Lần 1: 3 HS đọc nối tiếp bài
- GV kết hợp luyện đọc sửa lỗi phát âm sai l n
- GV treo bảng phụ luyện đọc câu dài : Còn giám nghị...


- 2 HS đọc câu dài, nêu cách nghỉ hơi
* Lần 2: 3 HS đọc nối tiếp bài
- GV đặt câu hỏi giải thích từ chính trực, di chiếu, Thái tử, Thái hậu, phò tá,...
Hỏi: Theo các em cách đọc đoạn 1,đoạn 2, đoạn 3 nh thế nào?
HS luyện đọc theo cặp
- 2 HS đọc cả bài
GV đọc diễn cảm bài
b.Tìm hiểu bài
* Đoạn 1: 1 HS đọc cả lớp đọc thầm
Hỏi:Đoạn này kể chuyện gì ?
Hỏi: Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện nh thế
nào?
- HS trả lời, một số em khác nhận xét
* Đoạn 2 : GV chuyển ý, Lớp đọc thầm
Đặt câu hỏi: khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thờng xuyên chăm sóc ông?
* Đoạn 3: GV chuyển ý, Lớp đọc thầm
- GV hỏi: Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu các quan trong triều đình?
+Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá?
+Trong việc tìm ngời giúp nớc, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện nh thế
nào?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những ngời chính trực nh ông Tô Hiến Thành?
- HS trả lời
- GV kết luận: Vì những ngời chính trực bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nớc lên
trên lợi ích riêng. Họ làm đợc nhiều điều tốt cho dân cho nớc.
c.Hớng dẫn đọc diễn cảm:
- 3 HS đọc nối tiếp bài
- Hỏi: ở đoạn 3 có mấy nhân vật?
- Đọc lời từng nhân vật đó nh thế nào?
- GV chia nhóm ba
- HS phân vai, luyện đọc diễn cảm

- 2 3 nhóm đọc theo vai . Các em khác nhận xét
3. Củng cố, dặn dò
+ Câu chuyện muốn ca ngợi điều gì?
+ Em học đợc gì qua bài đọc?
GV nhận xét dặn dò về nhà
Toán
Tiết16: so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về : cách so sánh hai số tự nhiên.
Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên.
2. Kỹ năng: sắp xếp các số theo thứ tự qui định
3. Thái độ: kiên trì, cẩn thận trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- bảng phụ vẽ sẵn tia số, phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ: HS làm lại bài tập 2 trang 20
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hoạt động 1: Hớng dẫn HS nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên
- GV đa ra ví dụ yêu cầu HS so sánh rồi nêu nhận xét khái quát.
a. Trờng hợp hai số có số chữ số khác nhau.
b. Trờng hợp hai số có số chữ số bằng nhau
c. Trờng hợp các số tự nhiên đã đợc sắp xếp trong dãy số tự nhiên
- GV kết luận : Bao giờ cũng so sánh đợc hai số tự nhiên, nghĩa là xác định đợc số này
lớn hơn hoặc bé hơn, hoặc bằng số kia.
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS nhận bíêt về sắp xếp các số tự nhiên theo,thứ tự xác định
- GV nêu một nhóm số tự nhiên: 7698, 7968, 7896, 7869,
- HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn; theo thứ tự từ lớn đến bé.
- GV yêu cầu HS chỉ ra số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm các số đó
- HS tự nêu nhận xét: Bao giờ cũng so sánh đợc các số tự nhiên, nên bao giờ cũng sắp

xếp thứ tự đợc các số tự nhiên.
3. Thực hành
Bài tập 1: Hoạt động cá nhân
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự điền dấu vào chỗ chấm.
- Đại diện 2 HS lên chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét đánh giá chốt ,kết quả đúng.
Bài tập 2: Thảo luận theo cặp
- HS nêu yêu cầu của bài
- các cặp thảo luận hoàn thành bài tập.
- Đại diện 3 HS lên chữa bài. Cả lớp nhận xét .
- GV chốt kết quả đúng.
Bài tập 3: làm việc cá nhân
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự làm bài vào vở.
- HS chữa bài. GVnhận xét chốt lại kết quả đúng.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Dặn về xem lại bài tập 2,3 trang 22
Lịch sử
Nớc âu lạc
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: HS biết nớc Âu Lạc là sự tiếp nối của nớc Văn Lang. Thời gian tồn
tại của nớc Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng.
- Sự phát triển về quân sự của nớc Âu Lạc.
- Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nớc Âu Lạc trớc sự xâm lợc của
Triệu Đà
2. Kỹ năng: Chỉ lợc đồ vị trí giới hạn , kinh đô của nớc Âu Lạc
3. Thái độ: tôn trọng lịch sử
II. Đồ dùng dạy học
- Lợc đồ bắc bộ và Bắc Trung bộ, hình trong SGK, phiếu học tập

III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: HS kể những hiểu biết của em về xã hội Hùng Vơng
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Bằng trực quan lợc đồ Bắc Bộ và Bắc trung Bộ
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau: em hãy điền dấu x vào ô trống xác định
những điểm giống nhau về cuộc sống của ngời Lạc Việt và ngời Âu Việt:
Sống cùng trên một địa bàn.
Đều biết chế tạo đồ đồng.
Đều biết rèn sắt.
Đều trồng lúa và chăn nuôi.
Tục lệ có nhiều điểm giống nhau.
- Đại diện một số em trình bày kết quả làm việc.
- HS và Gv nhận xét kết luận: Cuộc sống của ngời Âu Việt và ngời Lạc Việt có nhiều
điểm tơng đồng và họ sống hoà hợp với nhau
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- HS xác định trên lợc đồ hình 1 nơi đóng đô của nớc Âu Lạc.
- GV hỏi: So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nứơc Văn Lang và nớc Âu Lạc?
- GV nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa.
- GV kết luận: Kĩ thuật chế tạo ra nỏ bắn đợc nhiều mũi tên và việc xây dựng thành
Cổ Loa là những thành tựu đặc sắc về quốc phòng của ngời dân Âu Lạc.
Hoạt động 3: Làm việc theo cặp
- HS đọc SGK thảo luận theo cặp tìm hiểu về
cuộc kháng chién chống quân xâm lợc Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc.
- GV hỏi: Vì sao cuộc xâm lợc của quân Triệu Đà lại thất bại?
+ Vì sao năm 179 TCN nớc Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phơng Bắc?
- Đại diện một số cặp trình bày kết quả thảo luận.
- HS nhận xét bổ sung
- GV nhận xét kết luận : năm 179 TCN Triệu Đà đã chiếm đợc Âu Lạc

3.Củng cố, dặn dò
- GV tổ chức cho HS nhắc lại kiến thức dới dạng trò chơi em là hớng dẫn viên ở bảo
tàng lịch sử
- GV nhận xét tiết học. Dăn HS về nhà chuẩn bị bài 3
Soạn 20/9 Thứ Ba ngày 27 tháng 9 năm 2005
Tập đọc
Tre Việt Nam
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kĩ năng: Biết đọc lu loát toàn bài, giọng đọc diễn cảm, phù hợp với nội dung cảm
xúc và nhịp điệu của các câu thơ, đoạn thơ. Học thuộc lòng những câu thơ em thích.
2. Kiến thức: Cảm và hiểu đợc ý nghĩa của bài thơ: Cây tre tợng trng cho con ngời
Việt Nam. Qua hình tợng cây tre tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con
ngời Việt Nam: giàu tình thơng yêu, gay thẳng chính trực.
3. Thái độ: Tự hào về truyền thống tốt đẹp của cha ông
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trong bài
- Bảng phụ viết đoạn thơ cần hớng dẫn đọc
III. Các hoạt động dạy học
A.Kiểm tra bài cũ:1 HS đọc truyện Một ngời chính trực, trả lời nội dung bài?
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: GV hớng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ bài thơ và giới thiệu
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 12- 15 phút
a..Luyện đọc đúng: 1 HS đọc cả bài
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn thơ. Có thể chia bài thành 4 đoạn nh sau: ( 2 lần)
+ Đoạn 1: từ đầu đến nên luỹ nên thành tre ơi?
+ Đoạn 2: tiếp theo đến hát ru lá cành.
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến truyền đời cho măng,
+ Đoạn 4 : còn lại
*Lần 1: Đọc kết hợp phát hiện, luyện phát âm, GV đa ra những từ, tiếng khó, gọi HS
đọc ( tre xanh, nắng nỏ, khuất mình, bão bùng,luỹ thành, nòi tre, lạ thờng, lng

trần..), chú ý bài thơ cần đọc với giọng chậm rãi, ngắt hơi nhịp đúng với nội dung
từng dòng thơ.
*Lần 2: Đọc kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài. HS đọc thầm phần
chú thích các từ mới ở cuối bài giải nghĩa các từ đó, giải nghĩa thêm một số từ ngữ:
tự, áo cộc, bạc màu, truyền đời luyện đọc khổ thơ 3 ( từ yêu nhiều nắng nỏ trời
xanh đến truyền đời cho măng. GV hớng dẫn HS nghỉ hơi đúng, phù hợp với ý từng
dòng thơ, nghỉ hơi tự nhiên
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ Một, hai HS đọc cả bài.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng nhẹ nhàng, cảm hứng ngợi ca.
b. Tìm hiểu bài
GV yêu cầu HS đọc thầm, đọc lớt bài thơ tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu
đời của cây tre với ngời Việt Nam?
-GV chốt ý: Tre có từ rất lâu, từ bao giờ cùng không ai biết. Tre chứng kiến mọi
chuyện sảy ra với con ngời từ ngàn xa.
-HS tiếp nối đọc đoạn 2,3,4 để trả lời câu hỏi: Những hình ảnh nào của tre gợi lên
những phẩm chất tốt đẹp của ngời Việt Nam( cần cù, đoàn kết, ngay thẳng).
+ Những hình ảnh nào của tre tợng trng cho tính cần cù?
Những hình ảnh nào của tre gợi lên phẩm chất đoàn kết của ngời Việt Nam?
Những hình ảnh nào của tre tợng trng cho tính gay thẳng?
-GV chốt: Tre có tính cách nh ngời: biết thơng yêu, nhờng nhịn, đùm bọc che chở cho
nhau; ngay thẳng, bất khuất.
-HS đọc thầm, đọc lớt toàn bài tìm những hình ảnh về cây tre và búp măng non mà
em thích. Giải thích vì sao em thích những hình ảnh đó?
-HS đọc 4 dòng thơ cuối trả lời hỏi đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì?
- GV chốt lại : Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ, điệp ngữ, thể hiện rất đẹp sự kế
tiếp liên tục của các thế hệ: tre già - măng mọc
3. Hớng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ: 12- 15 phút
3HS nối tiếp đọc 4 đoạn thơ( mỗi em đọc 1 khổ, em cuối đọc 2 khổ) kết hợp phát hiện
những từ ngữ cần nhấn giọng khi đọc, đọc thể hiện đúng nội dung bài, nghỉ hơi đúng,

phù hợp với ý từng dòng thơ, nghỉ hơi tự nhiên, biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả,
gợi cảm.
-GV hớng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn4 và thi đọc diễn cảm
- Gv đọc mẫu
-HS luyện đọc diễn cảm đoạn thơ theo cặp.
-HS thi đọc diễn cảm trớc lớp.
-HS nhẩm thuộc lòng bài thơ.
-GV tổ chức thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.
-HS nhận xét, GV nhận xét, đánh giá.
GV hỏi: Bài thơ giúp các em hiểu điều gì?
Gv ghi đại ý: Cây tre tợng trng cho con ngời Việt Nam. Qua hình tợng cây tre tác giả
ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con ngời Việt Nam: giàu tình thơng yêu, gay
thẳng chính trực.
3. Củng cố, dặn dò
- Các em hiểu ý nghĩa bài thơ nói gì?
- GV nhận xét giờ học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị
bài sau
Toán
Tiết 17:luyện tập
I. Mục đích, yêu cầu
Kiến thức: Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên.
- Bớc đầu làm quen với bài tập dạng x < 5; 68 < x < 92 ( với x là số tự nhiên )
2. Kỹ năng: so sánh số tự nhiên, viết số tự nhiên đúng yêu cầu
3. Thái độ: tự giác học tập, ham học hỏi
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập ghi sẵn nội dung bài 3
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ: HS làm lại bài tập 2 trang 22
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu cần đạt của tiết học

2.Thực hành
Bài tập 1: Hoạt động cả lớp
- GV tổ chức hớng dẫn HS cách làm.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- 2 HS lên bảng làm cả lớp nháp.
- HS khác nhận xét. GV nhận xét chốt kết quả đúng khái quát chung cách viết số lớn
nhất số bé nhất.
Bài tập 2:Thảo luận theo cặp
- HS thảo luận hoàn thành bài tập.
- Đại diện 2 HS lên chữa bài.
- GV nhận xét chốt kết quả đúng, hớng dẫn cách tính nhanh gọn số có hia chữ số.
Bài tập 3:Hoạt động nhóm
- GV chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm:
- Các nhóm thảo luận hoàn thành bài tập trên phiếu học tập.
- Đại diện 2 nhóm lên chữa bài.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét đánh giá .Củng cố về so sánh hai số tự nhiên có số chữ số giống nhau
Bài tập 4: làm việc cả lớp
- GV giới thiệu bài và hớng dẫn làm bài.GV viết lên bảng x < 5
- HS đọc( x bé hơn 5)
- GV nêu yêu cầu tìm số tự nhiên x, biết x bé hơn 5
- HS tự nêu các số tự nhiên bé hơn 5 rồi kết luận.
b. HS tự làm tiếp phần còn lại
- GV chữa bài
3. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại cách so sánh hai số tự nhiên
- GV nhận xét tiết học. Dặn về làm bài tập 5 ở trang 22 trong tiết tự học buổi chiều
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Từ ghép và từ láy

I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: Nắm đợc hai cách chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt: ghép những
tiếng có nghĩa lại với nhau( từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần( hoặc cả
âm đầu và vần) giống nhau ( từ láy)
2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức đã học đẻ phân biệt từ ghép với từ láy, tìm đợc các từ
ghép và từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó.
3. Thái độ: có ý thức sử dụng từ đúng mục đích
II. Đồ dùng dạy học
- Từ điển tiếng Việt
- Bảng phụ viết hai từ mẫu để HS so sánh. Phiếu học tập ghi nội dung bài tập 1,2 phần
luyện tập
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: Một HS làm lại bài tập 4 tiết MRVT: Nhân hậu - Đoàn
kết. Đọc thuộc lòng các thành ngữ tục ngữ ở bài tập 3,4.
- Một số HS trả lời : Từ phức khác từ đơn ở điểm nào? Nêu ví dụ.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài ( 1 phút): Trong tiết luyện từ và câu giờ trớc các em đã biết thế nào là
từ đơn thế nào là từ phức. Từ phức có hai loại là từ ghép và từ láy. Bài học hôm nay sẽ
giúp các em năm đợc cách cấu tạo hai loại từ này.
2. Hớng dẫn hình thành khái niệm ( 5-10 phút)
a.Phần nhận xét
- Một HS đọc nội dung bài tập và gợi ý. Cả lớp đọc thầm lại.
- Một HS đọc câu thơ thứ nhất , cả lớp đọc thầm suy nghĩ nhận xét.
- GV giúp HS đi đến kết luận sau:
+ Các từ phức truyện cổ, ông cha do các tiếng có nghĩa tạo thành.
+ Từ phức thì thầm do các tiếng có âm đầu ( th ) lặp lại nhau tạo thành
- Một HS đọc khổ thơ tiếp theo. Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ nêu nhận xét.
- GV kết luận: + Từ phức lặng im do hai tiếng có nghĩa tạo thành.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×