Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

giao an lop4 tuan 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.54 KB, 21 trang )

Giáo án năm học 2005 2006
Tuần: 1
Soạn 23/9 Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2005
Tập đọc
Những hạt thóc giống
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kĩ năng: Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi
đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật( chú bé mồ côi, nhà
vua) với lời kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu hỏi và câu kể.
2. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm đợc những ý chính của câu
chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám
nói lên sự thật.
3. Thái độ: Giáo dục lòng trung thực, thẳng thắn.
II. Đồ dùng dạy học
- tranh minh hoạ bài đọc SGK
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam 1em trả lời câu hỏi 2
SGK 1 em trả lời câu hỏi: Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? của ai?
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Trung thực là một đức tính tốt, đáng quý đựơc đề cao. Qua truyện
đọc Những hạt thóc giống các em sẽ thấy ngời xa đã đề cao tính trung thực nh thế
nào.
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài ( 12-15 phút )
a,Luyện đọc đúng:
- 1 HS đọc cả bài cả lớp đọc thầm
- HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài ( 2 lần)
+ đoạn 1: ba dòng đầu
+ Đoạn 2: năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 3: năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 4: còn lại
*Lần 1: Đọc kết hợp phát hiện, luyện phát âm, ngắt nghỉ hơi. GV đa ra những từ,


tiếng khó, gọi HS đọc
*Lần 2: Đọc kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài( bệ hạ, sững sờ,
dõng dạc, hiền minh). HS đọc phần chú thích các từ mới ở cuối bài giải nghĩa các từ
đó, luyện đọc đúng giọng câu hỏi, câu cảm, luyện đọc câu dài:Vua ra lệnh phát cho
mỗi ngời dân một thúng thóc về gieo trồng/ và giao hẹn: ai thu đợc nhiều thóc nhất/
sẽ đợc truyền ngôi, ai không có thóc nộp/ sẽ bị trừng phạt.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ Một, hai HS đọc cả bài.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài giọng chậm rã. Lời Chôm tâu vua- ngây thơ, lo lắng.
Lời nhà vua khi ôn tồn, khi dõng dạc
b. Tìm hiểu bài
GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài Hỏi: Nhà vua chọn ngời nh thế nào để truyền
ngôi?
- HS đọc đoạn đầu câu truyện trả lời câu hỏi:Nhà vua làm cách nào để tìm đợc
ngời trung thực?
- GV hỏi thêm: Thóc đã luộc kĩ có mọc đợc không?
GV chốt ý:Cách nhà vua tìm ngời trung thực.
HS đọc thành tiếng, lớt đoạn 2 trả lời câu hỏi:
+Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? kết quả ra sao?
+ Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi ngời làm gì? chôm làm gì?
+ Hành động của Chôm có gì khác mọi ngời?
GV chốt: Chôm dũng cảm nói lên sự thật, không sợ bị trừng phạt.
HS đọc lớt đoạn 3 trả lời câu hỏi: Thái độ của mọi ngời thể nàokhi nghe lời nói
thật của Chôm( mọi ngời sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám
nói sự thật, sẽ bị trừng phạt.)
- HS đọc đoạn cuối bài, trả lời câu hỏi 4 SGK
3. Hớng dẫn đọc diễn cảm 12- 15 phút
- 4HS nối tiếp đọc 4 đoạn kết hợp tìm và thể hiện bằng giọng đọc phù hợp với
nội dung từng đoạn.
GV hớng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn theo cách phân vai :

Chôm lo lắng đến trớc vua quỳ tâu:
- Tâu Bệ hạ! con không làm sao cho thóc nảy mầm đợc.
Mọi ngời đều sững sờ vì lời thú tội của Chôm. Nhng nhà vua đã đỡ chú bé đứng
dậy. Ngài hỏi còn ai đẻ chết thóc giống không. Không ai trả lời. Lúc ấy nhà vua
mới ôn tồn nói:
- Trớc khi phát thóc giống, ta đã cho luộc kĩ rồi. Lẽ nào thóc ấy còn mọc đợc?
Những xe thóc đầy ắp kia đâu phải thu đợc từ thóc giống của ta!
-GV đọc mẫu
-3 HS luyện đọc theo cách phân vai.
- HS thi đọc diễn cảm trớc lớp.
- HS nhận xét, GV nhận xét, đánh giá sửa chữa uốn nắn.
GV hỏi: Bài tập đọc giúp các em hiểu điều gì?
Gv ghi đại ý: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật.
3. Củng cố, dặn dò
GV hỏi: câu ghuyện này muốn nói với em đièu gì? ( trung thực là đức tính quý nhất
của con ngời. Cần sống trung thực,...)
- Gv nhận xét tiết học
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán
Tiết21: luyện tập
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: Củng cố về nhận biết số ngày trong một tháng của một năm. Biết năm
nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày. Củng cố về mối quan hệ giữa
đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỉ
2. Kỹ năng: đổi đợc đơn vị đo thời gian đọc đúng đồng hồ, tính đúng mốc thế kỉ
3. Thái độ: có tinh thần hợp tác trong học tập
II. Đồ dùng dạy học
- Một số loại lịch.
- Mặt đồng hồ biểu diễn
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

A. Kiểm tra bài cũ: Hs làm lại bài tập 3 trang 25 SGK
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Thực hành
Bài tập1: củng cố về số ngày trong từng tháng của một năm
- HS đọc đề bài nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu tên các tháng có 30 ngày, 31 ngày hoặc 28, 29 ngày
- một số em lên viết trên bảng.
- GV nhận xét chốt kết quả đúng.
- GV nhắc lại cách tính ngày trong tháng bằng qui tắc nắm tay.
- HS tính số ngày trong năm trả lời cau hỏi phần b
bài tập 2: Làm việc theo cặp
- HS nêu yêu cầu của bài
- Gv hớng dẫn HS cách đổi hai danh số về một danh số theo từng bớc một
- HS thảo luận theo cặp hoang thành bài 2.
- Đại diện một số em lên chữa bài.
- Cả lớp và GVnhận xét chốt lại kết quả đúng
bài tập 3: Làm việc cả lớp
- HS nêu yêu cầu của bài
- phần a HS trả lời trớc lớp.
- GV nhận xét kết luận
- GV hớng dẫn cách xác định năm sinh của Nguyễn Trãi
- HS xác định rồi két luận ông sinh thuộc thế kỉ thứ mấy.
bài tập 4:Làm việc cá nhân
- HS nêu yêu cầu của bài. Tự làm bài vào vở
- Đại diện một em lên chữa bài .
- Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả đúng.
bài tập 5: Củng cố về xem đồng hồ
- Làm việc theo nhóm
- Các nhóm thảo luận và khoanh vào câu trả lời đúng

- GV nhận xét đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.Dặn HS chuẩn bị bài sau Tìm số trung bình cộng
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Lịch sử
Nớc ta dới ách đô hộ
của các triều đại phong kiến phơng bắc
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: HS biết từ năm 179 TCN đến năm 938, nớc ta bị các trièu đại phong
kiến phơng Bắc đô hộ. Nhân dânt đã không cam làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi
nghĩa đánh đuổi quân xâm lợc, giữ gìn nền văn hoá dân tộc
2. Kỹ năng: Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến ph-
ơng Bắc đối với nhân dân ta.
3. Thái độ: giáo dục truyền thống dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: HS Trả lời câu hỏi: Nớc Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh
nào? vì sao năm 179 TCN nớc Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến
phơng Bắc?
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Dẫn dắt từ câu hỏi kiểm tra
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: làm việc cá nhân
- GV đa ra bảng so sánh tình hình nớc ta trớc và sau khi bị các triều đại phong kiến
phơng bắc đô hộ.
Trớc năm 179 TCN Từ năm 179 TCN đến năm
938
Chủ quyền
Kinh tế

Văn hoá
- GV giải thích các khái niệm chủ quyền, văn hoá
- HS điền nội dung vào cac ô trống nh bảng trên.
- Một số em báo cáo kết quả làm việc của mình trớc lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Hoạt động 2: làm việc theo cặp
- GV đa ra bảng thống kê sau:
Thời gian Các cuộc khởi nghĩa
Năm 40
Năm 248
Năm 542
Năm 550
Năm 722
Năm 766
Năm 905
Năm 931
Năm 938
- HS điền tên các cuộc khởi nghĩa vào cột các cuộc khởi nghĩa.
- Đại diện một số cặp báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình trớc lớp.
3. Củng cố, dặn dò
- Một số HS đọc phần tóm tắt SGK .
- GV nhận xét tiết học. Dặn về chuẩn bị bài sau Khởi nghĩa Hai Bà Trng
Soạn 23/9 Thứ Ba ngày 4 tháng 9 năm 2005
Tập đọc
Gà trống và cáo
I. Mục đích, yêu cầu
1.Kỹ năng:HS đọc trôi chảy,lu loát bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi
dòng thơ; đọc bài với giọng vui dí dỏm, thể hiện đợc tâm trạng và tính cách các nhân
vật.
2. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài; hiểu ý ngầm sau lời nói ngọt ngào của Cáo

và Gà Trống. Hiểu ý nghĩa của bàid thơ ngụ ngôn: khuyên con ngời hãy cảnh giác và
thông minh nh Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa
nh Cáo. HS học thuộc lòng bài thơ.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính trung thực thật thà song cũng phải biết sử trí thông
minh trớc hành động xấu xa của bọn lừa đảo; yêu quý vật nuôi có ích.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
A.Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc tiếp nối bài Những hạt thóc giống, trả lời câu hỏi SGK.
- HS khác nhận xét; GV nhận xét đánh giá
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài:
- HS quan sát tranh nêu nội dung tranh; Gv dẫn dắt giới thiệu bài
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 12- 15 phút
a.Luyện đọc:HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài ( 2 lần)
*Lần 1: Đọc kết hợp phát hiện, luyện phát âm, GV giúp HS hiểu các từ ngữ mới và
khó trong bài: đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay, từ rày, thiệt hơn.
*Lần 2: Đọc kết hợp luyện ngắt nhịp thơ đúng. GV treo bảng phụ ghi 4 câu thơ đầu.
- HS nêu cách ngắt nhịp, và nhấn giọng ở các từ ngữ cần, luyện đọc đúng.
- HS luyện dọc theo cặp. HS khác nhận xét
- Một , hai em đọc cả bài. Gv nhận xét chung.
- GV đọc diễn cảm cả bài Giọng đọc vui, dí dỏm, thể hiện đúng tâm trạng và tính
cách nhân vật.
b.Tìm hiểu bài:
-Một HS đọc thành tiếng- cả lớp đọc thầm đoạn 1( 10 dòng thơ đầu) trả lời các câu
hỏi:
+ Gà Trống đứng ở đâu, Cáo đứng ở đâu?
+ Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất?
+ Tin tức Cáo thông báo là sự thật hay bịa đặt?

-HS nhận xét, bổ sung.
GV chốt ý: Cáo xảo trá định lừa Gà Trống để ăn thịt
-1HS đọc thành tiếng - cả lớp đọc thầm đoạn 2 ( 6 dòng tiếp) Trả lời các câu hỏi:
+ Vì sao Gà không nghe lời Cáo?
+ Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì?
-HS nhận xét, bổ sung
- GV chốt ý: Gà thông minh hù doạ lại Cáo
-1HS đọc đoạn còn lại cả lớp đọc thầm trả lời các câu hỏi:
+ Thái độ của Cáo nh thế nào khi nghe lời gà nói?
+ Thấy Cáo bỏ chạy thái độ của Gà ra sao?
+Theo em gà thông minh ở điểm nào?
-HS đọc câu hỏi 4 suy nghĩ lựa chọn ý đúng ( c ).
- GV chốt ý: Cáo mắc lỡm Gà phải hồn lạc phách bay.
3.Hớng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng: 12 - 15 phút
-3 HS đọc nối tiếp bài thơ
- Các HS khác nhận xét,
-Gv hớng dẫn cách đọc thể hiện đúng tâm trạng và tính cách nhân vật: Gà thông minh
ăn nói ngọt ngào mà hù doạ đợc Cáo. Cáo tinh ranh, xảo quyệt, giả giọng thân thiện
vẫn mắc lỡm gà, phải hồn lạc phách bay bỏ chạy.
-HS luyện đọc diễn cảm; thi đọc diễn cảm đoạn 1,2 theo lối phân vai ( ngời dẫn
chuyện, Gà Trống, Cáo), Các em khác nhận xét
- HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn- cả bài
3. Củng cố, dặn dò:
-Em có nhận xét gì về Cáo và Gà Trống?
- Bài thơ khuyên em điều gì?
- GV củng cố liên hệ thực tế.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết22: Tìm số trung bình cộng
I. Mục đích, yêu cầu

1. Kiến thức: Giúp học sinh có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số.
Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.
2. Kỹ năng: giải đợc bài toán tìm số trung bình cộng
3. Thái độ: có ý thức hợp tác với bạn trong học tập
II. Đồ dùng dạy học
- Sử dụng hình vẽ trong SGK, phấn màu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ
- HS chữa bài 5 trang 26 ( toán 4)
- GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian: 1 giờ = ? phút;
1 phút = ? giây; 1 thế kỉ = ? năm
- Một số HS khác nhận xét
- GV nhận xét kết luận.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Trong thực tế các em thờng đợc nghe khái niệm: trung bình các
bài thi đợc 8 diểm; trung bình một ngày công đợc 20000 nghìn đồng....Vậy trung
bình là thế nào, cách tính ra sao? Bài học tiết 22: Tìm số trung bình cộng sẽ giúp các
em giải quyết đợc vấn đề đó.
2. Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng.
a. Bài toán 1: GV chép bài toán , vẽ tóm tắt nội dung nh SGK.
- HS đọc đề toán,quan sát hình vẽ
- GV yêu cầu HS nêu cách giải bài toán?
- 1 HS lên trình bày bài giải
Bài giải
Tổng số lít dầu của hai can là:
6 + 4 = 10( l )
Số lít dầu rót đều vào mỗi can là:
10 : 2 = 5 ( l )
Đáp số : 5 l dầu
GV hỏi: em làm thế nào để tính đợc số dầu ở mỗi can nếu dầu đợc rót đều vào hai

can?
- HS nêu nh SGK ( 6 + 4 ) : 2 = 5l
- GV nói: Ta gọi số 5 là số trung bình cộng của hai số 6 và 4
+ Ta nói: Can thứ nhất có 6l, can thứ hai có 4l, trung bình mỗi can có 5l
- HS nêu lại cách tính số trung bình cộng của hai số 6 và 4
- GV kết luận: Muốn tìm số trung bình cộng của hai số, ta tính tổng của hai số đó,
rồi chia tổng đó cho số các số hạng.
b. Bài toán 2: GV giới thiệu bài toán 2, tóm tắt nh SGK.
- HS đọc đề, nêu cách giải.
- cả lớp nháp, 1 HS lên trình bày bài giải
- Một số HS nhận xét lời giải trên bảng.
- GV hỏi: Số nào đợc gọi là số trung bình cộng? Là trung bình cộng của những số
nào?
- GV hỏi: Muốn tìm số trung bình cộng của 3 số ta làm thế nào?
- HS trả lời
- GV kết luận: Muốn tìm số trung bình cộng của ba số, ta tính tổng của ba số đó, rồi
chia tổng đó cho số các số hạng; ( 25 + 27 + 32) : 3
- GV đa ví dụ tìm số trung bình cộng của bốn số: 12, 14, 15 và 23
- HS vận dụng tự tìm, một số em nêu cách tính, nêu kết quả
(12 + 14 + 15 + 23) : 4 = 16.
- GV kết luận: Muốn tìm số trung bình cộng của bốn số, ta tính tổng của bốn số đó,
rồi chia tổng đó cho số các số hạng; (12 + 14 + 15 + 23) : 4
- GV hỏi: từ các bài toán và ví dụ em nào có thể nêu cách tìm số trung bình cộng của
nhiều số?
- Một số HS trả lời
- GV kết luận và ghi bảng: Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng
của các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng.
-Một số HS nhắc lại
3. Thực hành:
Bài 1( 27): HS thực hành tìm số trung bình cộng.

- HS đọc bài toán, nêu yêu cầu của bài toán.
- 1HS nhắc lại cách tìm số trung bình cộng.
- HS tự thực hiện phép tính, trao đổi với bạn cùng bàn.
- 4 HS lên bảng trình bày:
-Một số HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, nhắc lại cách tìm số trung bình cộng.
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 2 ( 27) : HS đọc đề bài, nêu cách giải.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm
4. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại cách tìm trung bình cộng của nhiều số.
----------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×