Tải bản đầy đủ (.pdf) (163 trang)

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển hợp tác xã vận tải thủy- bộ nội địa ở đồng bằng sông Cửu Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 163 trang )

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

Trần Ngọc Hạnh

PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ VẬN TẢI THỦY- BỘ NỘI ĐỊA Ở ĐỒNG
BẰNG SÔNG CỬU LONG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI 2014


Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

Trần Ngọc Hạnh

PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ VẬN TẢI THỦY- BỘ NỘI ĐỊA Ở
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

Chuyên ngành: Kinh tế chính trị
Mã số: 62.31.01.02

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

1. TS.



Nguyễn Văn Bảng

2.PGS.TS. Nguyễn Tiến Dũng

HÀ NỘI- 2014


Lời Cam Đoan
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của
riêng tôi, các số liệu trong luận án là trung
thực.Những kết luận khoa học của luận án chưa từng
được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào
Tác giả luận án

Trần Ngọc Hạnh


MỤC LỤC
Trang
Trang bìa phụ .................................................................................................................i
Lời cam đoan ............................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt ............................................................................................iv
Danh mục các bảng ....................................................................................................... v
Danh mục các hình ..................................................................................................... vi
Mở đầu ........................................................................................................................ 1
Chương 1: TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ
TÀI LUẬN ÁN ........................................................................................ ...8
1.1.Các cơng trình nghiên cứu trên thế giới .................................................................. 8

1.2.Các cơng trình nghiên cứu ở trong nước .............................................................. 16
1.3 Những vấn đề nghiên cứu sinh sẽ tập trung giải quyết trong luận án .................... 21
Chương 2: LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ VẬN TẢI
THỦY-BỘ NỘI ĐỊA .............................................................................. 22
2.1.Một số khái niệm ................................................................................................ 22
2.2.Sự cần thiết phải phát triển hợp tác xã vận tải thủy-bộ nội địa ............................. 28
2.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển hợp tác xã vận tải thủy-bộ nội địa ........ 38
2.4.Nội dung phát triển hợp tác xã vận tải thủy-bộ nội địa ........................................ 43
2.5 Kinh nghiệm quốc tế về phát triển hợp tác xã vận tải thủy-bộ nội địa và bài học cho
Việt Nam .............................................................................................................. 48
Chương 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CỦA HỢP TÁC XÃ VẬN TẢI THỦY- BỘ
NỘI ĐỊA Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG .................................. 52
3.1. Quá trình tình hình hợp tác xã vận tải thủy-bộ nội địa ở ĐBSCL. ..................... ..53
3.2.Những nhân tố tác động đến sự phát triển HTX vận tải thủy-bộ nội địa ở đồng bằng
sông Cửu Long ..................................................................................................... 59
3.3. Thực trạng phát triển hợp tác xã vận tải thủy-bộ nội địa ở ĐBSCL..................... 66
3.4.Đánh giá và những vấn đề đặt ra cần giải quyết để phát triển HTXvận tải thủy bộ
nội địa ở đồng bằng sông Cửu Long.................................................................... 106
Chương 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ VẬN TẢI THỦY-BỘ NỘI ĐỊA
Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG .................................................... 118
4.1.Bối cảnh trong nước và quốc tế ......................................................................... 118
4.2. Định hướng, quan điểm và mục tiêu phát triển ................................................. 119
4.3.Các giải pháp phát triển..................................................................................... 130
4.4.Kiến nghị và kết luận ........................................................................................ 134


DANH MỤC CƠNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ........................................................... 141
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 142
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 149



Danh mục các chữ viết tắt

CNXH : Chủ nghĩa xã hội
ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long
GTVT :

Giao thông vận tải

HTX :

Hợp tác xã

LLSX :

Lực lượng sản xuất

QHSX :

Quan hệ sản xuất

TSHTX:

Tổng số hợp tác xã

WTO :

Tổ chức Thương mại Thế giới (World Trade Organization)

XHCN :


Xã hội chủ nghĩa

ICA

Liên minh Hợp tác xã Quốc tế (International Co operative Alliance)

:

CHLB:

Cộng Hòa Liên Bang

GDP:

Tổng sản phẩm quốc dân (Gross Domestic Product)

TPP:

Hiệp định đối tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương (TransPacific Partnership)


Danh mục các bảng

Bảng 3.1. Cơ cấu và tăng trưởng vận chuyển hàng hóa vùng đồng bằng sơng Cửu
Long so với cả nước. .............................................................................. 63
Bảng 3.2.So sánh giữa HTX theo kiểu mới với HTX theo kiểu cũ và mơ hình công
ty............................................................................................................ 72
Bảng 3.3. Số lượng hợp tác xã vận tải từ năm 2005-2007 của các tỉnh đồng bằng
sông Cửu Long ...................................................................................... 75

Bảng 3.4. Số lượng hợp tác xã vận tải từ năm 2008-2010 của các tỉnh đồng bằng
sông Cửu Long ...................................................................................... 76
Bảng 3.5. Tổng hợp tình hình hợp tác xã, phương tiện, năng lực vận tải, lao động
của các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long đến 31/12/2009 ........................ 77
Bảng 3.6. Tổng hợp vốn điều lệ, số phương tiện, giá trị tài sản của một số hợp tác
xã vận tải thủy-bộ của 04 tỉnh ở ĐBSCL................................................ 79
Bảng 3.7. Số lượng hành khách luân chuyển theo đường bộ ở ĐBSCL, phân theo
địa phương (2005 - 2010) ...................................................................... 83
Bảng 3.8. Số lượng hành khách luân chuyển theo đường thủy ở ĐBSCL, phân theo
địa phương (2005 - 1010)....................................................................... 84
Bảng 3.9. Khối lượng hàng hóa luân chuyển theo đường bộ ở ĐBSCL, phân theo
địa phương (2005 – 2010) ...................................................................... 85
Bảng 3.10. Khối lượng hàng hóa luân chuyển theo đường thủy ở ĐBSCL, phân theo
địa phương (2005 – 2010) ...................................................................... 86
Bảng 3.11. Tổng doanh thu, nộp thuế và lợi nhuận sau thuế của 24 HTX vận tải
thủy – bộ nội địa của 4 tỉnh ở ĐBSCL ................................................... 88
Bảng 3.12. Khối lượng vận chuyển hàng hóa và hành khách của tỉnh Tiền Giang
2005-2012 .............................................................................................. 92


Bảng 3.13. Kết quả sản xuất kinh doanh của HTX cơ giới vận tải thủy – bộ thành
phố Mỹ Tho 2009 – 2012 ...................................................................... 93
Bảng 3.14. Kết quả sản xuất kinh doanh của HTX Rạch Gầm – Tiền Giang ......... 94
Bảng 3.15. Khối lượng hàng hóa và hành khách của thành phố Cần Thơ 2005 –
2012 ....................................................................................................... 97
Bảng 3.16. Tổng số lượng HTX vận tải của thành phố Cần Thơ ..........................98
Bảng 3.17. Tổng hợp về lao động, vốn của các HTX vận tải thủy – bộ thành phố
Cần Thơ 2005 – 2012............................................................................99
Bảng 3.18. Tổng hợp về vốn, lao động và kết quả sản xuất kinh doanh của HTX vận
tải thủy – bộ thành phố Cần Thơ 2008 – 2012.......................................99

Bảng 3.19. Khối lượng vận chuyển hàng hóa và hành khách của tỉnh Kiên Giang
2005 – 2012 ..........................................................................................101
Bảng 3.20. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX vận tải thủy – bộ Tân
Tiến huyện Hà Tiên tỉnh Kiên Giang 2009 – 2012 ................................102
Bảng 3.21. Khối lượng vận chuyển hàng hóa và hành khách của tỉnh Cà Mau 2005
– 2012 ...................................................................................................103
Bảng 3.22. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX dịch vụ vận tải Toàn
Thắng tỉnh Cà Mau ...............................................................................104
Bảng 4.1. Dự báo khối lượng vận chuyển hàng hóa và hành khách đến năm 2020 ở
đồng bằng sông Cửu Long ....................................................................127


Danh mục các Hình
Trang
Hình 2.1.Bộ nguyên tắc hợp tác xã của ICA…………………………………..23
Hình 3.1. Biểu đồ đóng góp GDP của kinh tế tập thể trong cơ cấu kinh tế quốc dân
2000-2007.................................................................................................54
Hình 3.2. Biểu đồ đóng góp GDP của kinh tế tập thể trong cơ cấu kinh tế quốc dân
2008-2012...................................................................................................55


Mở đầu
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Cơ kinh tế thị trường đã hình thành và tồn tại nhiều kiểu tổ chức kinh
doanh vận tải như: doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, công ty trách nhiệm
hữu hạn, công ty cổ phần. Tuy nhiên, các doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải
này có qui mơ nhỏ, phát triển chưa bền vững. Đó cũng là một trong những
nguyên nhân làm cho ngành vận tải nội địa của Việt Nam cịn mang tính
manh mún, nhỏ lẻ, tạo nên sự cạnh tranh khơng lành mạnh. Góp phần làm
cho tai nạn giao thông ngày một tăng, việc quản lý của ngành gặp khó khăn.

Đặc điểm địa lý của vùng đồng bằng sơng Cửu Long, với hệ thống
kênh rạch dày đặc nên vận tải bằng đường thủy, đường bộ là một phù hợp tất
yếu. Mơ hình hợp tác xã (HTX) vận tải thủy-bộ nội địa là một trong những
thành phần kinh tế quan trọng, là bộ phận hợp thành của ngành giao thông
vận tải của vùng đồng bằng sông Cửu Long. Cho đến nay, mơ hình này vẫn
đang hoạt động với qui mơ nhỏ, thiếu bền vững, chưa khai thác hết lợi thế
các nguồn lực và chưa thực sự hiệu quả, trong khi nhu cầu vận tải của tồn
vùng là khá lớn. Chính vì vậy, cần thiết phải có nghiên cứu, đề xuất các giải
pháp, nhằm phát triển mơ hình này trong giai đoạn tới.
Phát triển mơ hình hợp tác xã vận tải thủy-bộ nội địa ở đồng bằng
sông Cửu Long cũng phù hợp với chủ trương của Đảng “Về tiếp tục đổi mới,
phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể”(NQ ĐH XI) và Quyết định
số 11/2012/QĐ-TTg ngày 10/02/2012 của Thủ Tướng Chính phủ”Phê duyệt
qui hoạch phát triển giao thơng vùng kinh tế trọng điểm đồng bằng sông
Cửu Long đến năm 2020 và định hướng 2030”

1


Xuất phát từ lý do trên, tôi chọn đề tài: “Phát triển hợp tác xã vận tải
thủy- bộ nội địa ở đồng bằng sông Cửu Long” làm đề tài luận án tiến sĩ
kinh tế chuyên ngành Kinh tế chính trị của tôi.
2. Đối tượng nghiên cứu
Ở đồng bằng sông Cửu Long hiện đang tồn tại 178 hợp tác xã vận tải nội địa
(đến quí 1 năm 2013), các hợp tác xã vận tải tổ chức theo hình thức: Hợp tác
xã vận tải đường sông; Hợp tác xã vận tải ô tơ; Hợp tác xã vận tải hàng hóa,
hợp tác xã xe tắc xi và hợp tác xã vận tải kết hợp thủy bộ. Các hợp tác xã
hoạt động theo 3 mơ hình quản lý: Hợp tác xã dịch vụ hỗ trợ, hợp tác xã hỗn
hợp và hợp tác xã điều hành sản xuất kinh doanh tập trung.
Trong luận án này, nghiên cứu sinh tập trung nghiên cứu sự tồn tại, phát

triển và cơ chế tác động đến Hợp tác xã vận tải thủy-bộ nội địa ở đồng
bằng sông Cửu Long, hoạt động theo mơ hình quản lý điều hành sản xuất
kinh doanh tập trung. Coi đây là mơ hình tổ chức hợp tác xã vận tải nội địa
tiêu biểu hiện nay.
3. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu một cách tổng thể về hợp tác xã vận tải thủy-bộ nội địa ở
đồng bằng sông Cửu Long (về kinh tế-xã hội). Sự tác động các chính sách
của nhà nước đến hoạt động sản xuất kinh doanh của mơ hình hợp tác xã
này. Từ đó tìm ra những giải pháp đồng bộ, phù hợp để thúc đẩy mơ hình
hợp tác xã này phát triển. Đáp ứng tốt nhu cầu vận tải của vùng, khai thác
tiềm năng của các hộ gia đình và lợi thế của khu vực. Góp phần vào phát
triển kinh tế-xã hội của đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.

2


4. Phạm vi nghiên cứu
Chỉ nghiên cứu mơ hình hợp tác xã vận tải thủy- bộ nội địa (không
nghiên cứu các loại hình doanh nghiệp, cơng ty vận tải) ở 13 tỉnh đồng bằng
sông Cửu Long, giai đoạn từ 2003 đến 2012, trên góc độ kinh tế chính trị.
Do số liệu thống kê không đầy đủ, nghiên cứu sinh tạm sử dụng số liệu
thống kê số lượng HTX vận tải, khối lượng vận tải của cả vùng. Khối lượng
vận tải của 04 tỉnh (Tiền Giang, Tp. Cần Thơ , Kiên Giang, Cà Mau). Kết
quả sản xuất kinh doanh của 24 HTX vận tải thủy-bộ nội địa ở 04tỉnh (Bến
Tre, Tiền Giang, Cần Thơ, Cà Mau) và của 05 hợp tác xã vận tải thủy-bộ nội
địa (HTX Rạch Gầm, HTX vận tải cơ giới thủy bộ thành phố Mỹ Tho, HTX
vận tải thủy bộ Tân Tiến, HTX vận tải thủy bộ Toàn Thắng, HTX vận tải
thủy bộ thành phố Cần Thơ). Để dẫn chứng cho sự cần thiết phải phát triển
HTX vận tải thủy-bộ nội địa ở đồng bằng sông Cửu Long.
5. Câu hỏi nghiên cứu

Câu1.Tính khách quan về sự phát triển hợp tác xã vận tải thuỷ-bộ nội địa
trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN hiện nay ở nước ta?
Câu 2. Sự cần thiết phải phát triển hợp tác xã vận tải thuỷ-bộ nội địa ở
đồng bằng sông Cửu Long. Xu hướng phát triển trong giai đoạn tới như thế
nào?
Câu 3.Những giải pháp để phát triển hợp tác xã vận tải thuỷ-bộ nội địa ở
đồng bằng sông Cửu Long trong giai đoạn tới như thế nào?
6. Giả thiết nghiên cứu
Giả thuyết 1. Phát triển hợp tác xã vận tải thuỷ-bộ nội địa ở nước ta nói
chung và đồng bằng sơng Cửu Long nói riêng là phù hợp giữa lý luận và
thực tiễn.

3


Giả thuyết 2. Qua thực trạng phát triển của hợp tác xã vận tải thủy-bộ nội
địa trong thời gian qua, đã tác động rất lớn đến sự tăng trưởng kinh tế - xã
hội của vùng đồng bằng sông Cửu Long. Do vậy, cần phải phát triển mơ
hình kinh tế này.
Giả thuyết 3. Cần phải có một số giải pháp, điều kiện cho mơ hình hợp
tác xã vận tải thủy-bộ nội địa ở đồng bằng sông Cửu Long phát triển trong
giai đoạn tới.
6. Nhiệm vụ phải giải quyết
-Luận giải và nghiên cứu lý luận về phát triển hợp tác xã vận tải thuỷ-bộ
nội địa trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN hiện nay ở nước ta và
xu hướng phát triển trong giai đoạn tới.
-Đánh giá thực trạng phát triển của các hợp tác xã vận tải thủy-bộ nội địa
trong thời gian qua đã tác động đến sự tăng trưởng kinh tế -xã hội của đồng
bằng sông Cửu Long và sự cần phải phát triển mơ hình kinh tế này.
-Đề xuất những giải pháp cơ bản để phát triển mô hình hợp tác xã vận tải

thủy-bộ nội địa ở đồng bằng sông Cửu Long trong giai đoạn tới.
7. Phương pháp nghiên cứu
Dựa trên phương pháp luận của phép biện chứng duy vật của chủ nghiã
Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh. Sự vận dụng của Đảng Cộng sản Việt
Nam vào phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, khi
Việt Nam đã hội nhập quốc tế, cụ thể cho từng phần như sau:
-Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử (chương 2)
-Chương 3 dùng phương pháp định tính và phân tích điển hình, so sánh
trên cơ sở số liệu thống kê, để đánh giá hiệu quả về mặt kinh tế-xã hội của
các hợp tác xã Vận tải thủy- bộ nội địa ở 13 tỉnh đồng bằng sông Cửu Long

4


(chọn một số hợp tác xã làm đại diện). Giai đoạn từ 2003 đến 2012 trong cơ
cấu phát triển kinh tế tồn vùng.
8. Khung phân tích của luận án
Trên cơ sở lý thuyết nền tảng: Qui luật quan hệ sản xuất ln thích ứng
với tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất đối với phát triển kinh tế hợp
tác xã và thực tiễn phát triển hợp tác xã tại một số quốc gia trên thế giới. Khi
áp dụng vào phát triển hợp tác xã thủy-bộ nội địa ở đồng bằng sông Cửu
Long, cần phải bổ sung những nhân tố tác động khác và đặt trong khung
phân tích:
Trong khung phân tích này, trên góc độ kinh tế chính trị. Nghiên cứu
hợp tác xã vận tải thủy-bộ nội địa ở đồng bằng sông Cửu Long được đặt
trong mối quan hệ chế độ sở hữu tư liệu sản xuất (vốn, phương tiện) với
trình độ của người lao động, điều kiện tự nhiên của vùng, mơi trường chính
sách và phương thức quản lý (mơ hình hoạt động). Để đánh giá hiệu quả sản
xuất kinh doanh của mơ hình tổ chức HTX vận tải.
Phát triển mơ hình hợp tác xã vận tải thủy-bộ nội địa ở đồng bằng sông

Cửu Long, sẽ thu hút được những người kinh doanh vận tải cá thể, tư nhân
vào hợp tác kinh doanh theo qui mô lớn, chuyên nghiệp. Từ đó giải quyết
việc làm, nâng cao đời sống và thu nhập cho người nơng dân, xóa đói giảm
nghèo phát triển nơng thơn mới. Góp phần phân cơng lại cơ cấu lao động
nông thôn, kéo theo các ngành kinh tế khác phát triển. Chính vì vậy lấy mơ
hình hợp tác xã vận tải thủy-bộ nội địa ở đồng bằng sông Cửu Long là trung
tâm nghiên cứu.
Hợp tác xã vận tải thủy-bộ nội địa ở đồng bằng sông Cửu Long chịu sự
chi phối của trình độ lực lượng lao động kinh doanh trong lĩnh vực vận tải
thủy- bộ nội địa. Chính sách phát triển các thành phần kinh tế của nhà nước

5


trong nền kinh tế thị trường. Trong đó nhu cầu vận tải (hàng hóa và hành
khách) và nhu cầu hợp tác của người hành nghề kinh doanh vận tải là động
lực phát triển.
Khi xem xét sự cần thiết phải phát triển hợp tác xã vận tải thủy-bộ nội
địa ở đồng bằng sông Cửu Long. Phải đặt trong tổng thể tác động đến phát
triển kinh tế-xã hội của vùng, với vị trí, vai trị như một thành phần kinh tế.

Quan hệ sở hữu
Quan hệ sản
xuất

HTX vận tải
thủy-bộ nội địa
ở ĐBSCL

Quan hệ quản lý

Quan hệ phân phối

Trình độ SX
của người lao
động

Mơi trường chính sách
Luật Hợp tác
xã 2003

Chính sách hỗ
trợ hợp tác xã

Các chính sách
khác, đào tạo nghề


Các tiêu chí phân tích, đánh giá.
Quan hệ sở hữu:
Phương tiện, vốn bằng tiền, vốn vay…
Quan hệ quản lý:
Kiểu tổ chức quản lý: danh nghĩa…
Quan hệ phân phối: Cơ chế đóng góp doanh thu, chia sẻ lợi nhuận

Khung phân tích của luận án

9. Những đóng góp của luận án
Qua kết quả nghiên cứu về phát triển hợp tác xã vận tải thủy-bộ nội địa ở
đồng bằng sơng Cửu Long. Đề tài có thể có được một số đóng góp như sau:


6


Thứ nhất, bổ sung vào cơ sở lý luận và thực tiễn về vai trò, tác dụng của
hợp tác xã vận tải thủy – bộ nội địa ở đồng bằng sông Cửu Long trong nền
kinh tế thị trường định hướng XHCN hiện nay ở Việt Nam.
Thứ hai, đánh giá hiệu quả hoạt động của mơ hình hợp tác xã vận tải
thủy-bộ nội địa ở đồng bằng sông Cửu Long (về mặt kinh tế-xã hội). Tìm ra
nguyên nhân của vấn đề còn đang cản trở sự phát triển. Coi đây là mơ hình
tiêu biểu cần được nhân rộng trong tồn vùng và cả nước.
Thứ ba, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh, của các hợp tác xã vận tải thủy-bộ nội địa ở đồng bằng sông
Cửu Long trong giai đoạn tới.
Thứ tư, kết quả nghiên cứu của luận án làm tài liệu tham khảo khi xây
dựng chiến lược phát triển kinh tế-xã hội và chiến lược phát triển giao thông
vận tải của vùng đồng bằng sơng Cửu Long. Đồng thời có thể cũng dùng
làm tài liệu giảng dạy trong các trường chính trị, khi nói về vai trị của các
thành phần kinh tế.
10. Kết cấu luận án
Luận án dài 138 trang gồm: Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị,
bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục, nội dung luận án
được kết cấu thành 4 chương

7


Chương 1

TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN
ĐỀ TÀI LUẬN ÁN


1.1. Các cơng trình nghiên cứu về hợp tác xã trên thế giới
1.1.1. Một số cơng trình nghiên cứu của các tác giả
Đã có một số tác giả trong nước nghiên cứu về hợp tác xã trên thế giới mà
NCS tiếp cận:
(1)Tiến sĩ Đặng Kim Sơn- viện trưởng Viện Chính sách và Chiến lược phát
triển nơng nghiệp và nông thôn, trong bài: “Kinh nghiệm phát triển hợp tác
xã ở Đài Loan, Hàn Quốc và Nhật Bản” [ 80]:Trong bài này tác giả đã có
những thành cơng là khái quát được toàn cảnh về hợp tác xã ở các nước:
Ở Đài Loan
Nông hội (được hiểu như là các hợp tác xã) được thành lập từ năm
1900, nhưng phải đến giữa thập kỷ 50, vai trò của tổ chức này trong nơng
nghiệp mới được phát huy. Hiện có 04 tổ chức của nông dân là: Nông hội,
hợp tác xã cây ăn quả, hội thủy lợi và hội thủy sản, đây là những tổ chức
kinh tế hợp tác do người nơng dân thành lập trên cở sở hồn tồn tự nguyện.
Để làm dịch vụ phi nông nghiệp bao gồm: Cung cấp vật tư, tiêu thụ nông
sản.
Chức năng của các tổ chức này là giúp nông dân tăng sức mạnh cạnh
tranh trên thị trường thương mại, nơng hội có vai trị:
-Là tổ chức của nông dân, nhằm bảo vệ quyền lợi và là đại biểu của
nông dân, thực hiện các dịch vụ hỗ trợ nơng dân như: Khuyến nơng, tín
dụng, bảo hiểm, thông tin, tiếp thị.
8


-Tự tổ chức các hoạt động sản xuất kinh doanh gắn với sản xuất nơng
nghiệp như: Tín dụng, bảo hiểm, khuyến nơng, tiêu thụ sản phẩm.
-Góp phần giải quyết các vấn đề về lương thực, lao động dư thừa do
đô thị hóa, nạn thất nghiệp ở nơng thơn.
-Được Chính phủ ủy thác giải quyết các vấn đề nhằm phục vụ các mục

tiêu của Chính phủ về phát triển nơng thơn, tiếp nhận vốn đầu tư và tín dụng
ưu đãi của nhà nước.
- Thực hiện việc chuyển lao động và tiền vốn từ nơng thơn ra thành thị
trong suốt q trình cơng nghiệp hóa, hạn chế được bất bình đẳng thu nhập
giữa nông thôn và thành thị.
Ở Hàn Quốc
Hệ thống hợp tác xã ở Hàn Quốc đã hình thành tự phát chủ yếu trong
lĩnh vực nông nghiệp, với nhiệm vụ hỗ trợ dịch vụ cả đầu vào và đầu ra cho
sản phẩm nông nghiệp, bằng các hoạt động sản xuất kinh doanh đa chức
năng, trên nhiều lĩnh vực như: Tiếp thị, chế biến, cung ứng vật tư nơng
nghiệp, tín dụng ngân hàng, bảo hiểm. Các hợp tác xã đã chiếm lĩnh tồn bộ
thị trường nơng thơn và đang xen vào kinh tế đô thị, từng bước hội nhập vào
kinh tế thế giới.
Ngày nay hợp tác xã còn tham gia vào nhiều lĩnh vực kinh doanh khác
như: Kho tàng, vận tải, khuyến nông, nghiên cứu, xuất bản, đào tạo, phục vụ
cho 5 triệu nông dân và cộng đồng nông thôn. Là chỗ dựa tin cậy của nông
dân Hàn Quốc trên con đường phát triển sản xuất và cạnh tranh thắng lợi
trong nền kinh tế toàn cầu.

9


Ở Nhật Bản
Từ năm 1870 đến 1890 đã hình thành các hợp tác xã sản xuất lụa và
chè, với tinh thần chủ đạo là tương trợ lẫn nhau. Các hộ xã viên đóng góp cổ
phần và thơng qua Đại hội xã viên bầu ra Ban quản lý hợp tác xã. Do tự
nguyện liên kết hoạt động một cách có tổ chức, các hoạt động kinh tế của xã
viên hợp tác xã quản lý thường xuyên liên tục.
Hợp tác xã nông nghiệp ở Nhật Bản được xây dựng trên tính lợi thế về
kinh tế của qui mô, huy động xã viên giúp đỡ vơ điều kiện. Hình thức tổ

chức bao gồm cả thành viên khơng chính thức là những người sống trong
khu vực có hợp tác xã, nhưng họ khơng chính thức tham gia hợp tác xã. Hợp
tác xã ở có nhiệm vụ chủ yếu:
Thứ nhất, cung cấp cho nông dân các yếu tố đầu vào phục vụ sản xuất
nông nghiệp như: Phân bón, hóa chất, thức ăn, trang thiết bị phục vụ cho sản
xuất và kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi gia súc.
Thứ hai, giúp cho người nông dân tiêu thụ được các sản phẩm: Bằng
cách thu gom, bảo quản, dự trữ và bán các sản phẩm nông nghiệp thông qua
mạng lưới tiêu thụ sản phẩm quốc gia và quốc tế.
Hợp tác xã hoạt động chủ yếu trong nông nghiệp, phục vụ sản xuất
nơng nghiệp. Đây là hình thức hợp tác trong phân phối, chứ không hợp tác
trong sản xuất.
Hợp tác xã hoạt động đa chức năng trong kinh doanh, không giới hạn
về lĩnh vực hoạt động: Từ marketing, cung ứng vật tư, nhận tiền gửi và cho
vay, bảo hiểm, khuyến nông, hướng dẫn kinh doanh cho nông dân.
Ở Nhật Bản, các hợp tác xã có mặt ở hầu hết các thành phố, làng mạc,
thị trấn trong cả nước.

10


(2) Tác giả Hồng Vân với bài: “Mơ hình kinh tế hợp tác xã của một số nước
Châu Á”, đã khái quát về sự phát triển hợp tác xã ở Ấn Độ và Malaixia [92]:
Ở Ấn Độ
Tổ chức hợp tác xã ở Ấn Độ ra đời từ lâu và chiếm vị trí quan trọng
trong nền kinh tế của nước này. Hợp tác xã có cơ sở hạ tầng rộng lớn, hoạt
động trong các lĩnh vực: Tín dụng, chế biến nơng sản, hàng tiêu dùng, hàng
thủ công mỹ nghệ và xây dựng nhà ở.
Tổng số vốn hoạt động của các hợp tác xã khoảng 18,33 tỷ USD.
Trong đó: Hoạt động tín dụng nơng nghiệp chiếm 43% tổng số tín dụng cả

nước, sản xuất đường cung cấp 62,4% sản lượng đường của cả nước, sản
xuất phân bón chiếm 34% tổng sản lượng phân bón của cả nước.
Liên hiệp hợp tác xã sản xuất sữa Amul ở bang Gujaza, là đơn vị sản
xuất sữa lớn nhất của Ấn Độ, hiện Liên hiệp này có gần 2 triệu cổ phần, mỗi
ngày sản xuất 01 triệu lít sữa, sản lượng sữa do liên hiệp này sản xuất chiếm
42,6% thị phần trong cả nước.
Chính phủ đã thành lập “Công ty Quốc gia phát triển hợp tác xã” để
làm nhiệm vụ thực hiện các dự án hỗ trợ phát triển hợp tác xã trong nhiều
lĩnh vực chế biến, bảo quản, tiêu thụ nông sản, hàng tiêu dùng, lâm sản và
các mặt hàng khác, phát triển nông thôn, xúc tiến xuất khẩu và sửa đổi luật
hợp tác xã, thiết lập mạng lưới thông tin giữa xã viên với chính phủ.
Người nơng dân đã coi hợp tác xã là phương tiện để tiếp nhận tín
dụng, các nhu cầu cần thiết về dịch vụ cho sản xuất và sinh hoạt.
Ở Malaixia
Tổ chức hợp tác xã ở Malaixia, được thành lập từ những năm đầu thế
kỷ XX. Hiện nay, hợp tác xã đã trở thành động lực thúc đẩy sự phát triển

11


kinh tế. Malaixia hiện có 4.049 hợp tác xã các loại với 4,33 triệu xã viên hoạt
động ở hầu hết các lĩnh vực trong nền kinh tế.
Trong đó, nhiều nhất là trong lĩnh vực tiêu dùng có 2.359 hợp tác xã,
với 2 triệu xã viên, tín dụng và ngân hàng có 442 hợp tác xã, với 1,32 triệu
xã viên, nơng nghiệp có 205 hợp tác xã với 1,19 triệu xã viên, xây dựng nhà
ở 103 hợp tác xã với 0,07 triệu xã viên. Khu vực dịch vụ có 362 hợp tác xã,
với 0,14 triệu xã viên và cuối cùng là lĩnh vực cơng nghiệp có 51 hợp tác xã,
với 0,01 triệu xã viên.
Sự phát triển vững chắc của khu vực kinh tế hợp tác xã, đã góp phần
thúc đẩy nền kinh tế Malaixia có bước phát triển mới ở những năm 80-90

của thế kỷ XX. Chính phủ Malaixia đã thành lập Cục Phát triển hợp tác xã,
với nhiệm vụ chính là: Quản lý và giám sát các hoạt động của hợp tác xã,
giúp đỡ về tài chính và cơ sở hạ tầng, xây dựng kế hoạch phát triển và đào
tạo cán bộ quản lý hợp tác xã.
(3)Trong 02 bài phóng sự: “Châu Âu vẫn còn nhiều hợp tác xã vận tải”, và
“Kinh nghiệm tổ chức hợp tác xã vận tải ở ThaiLan”, tác giả P.A trên báo
Giao thông vận tải, đã cho biết [49]:
Hiện nay, ở Cộng Hòa Liên Bang Đức vẫn còn tồn tại một hệ thống hợp
tác xã phát triển vững mạnh, chủ yếu ở khu vực nông nghiệp nơng thơn với
5.324 hợp tác xã. Trong đó: Có 127 hợp tác xã vận tải, các hợp tác xã vận tải
hoạt động ở lĩnh vực vận tải đường sông, đường biển và đường bộ, với sự
tham gia của 30.000 thành viên.
Luật hợp tác xã của Cộng Hòa Liên Bang Đức được ban hành từ năm
1890, theo đó, các hợp tác xã được đối xử hồn tồn bình đẳng như các
doanh nghiệp. Các nguyên tắc cơ bản của hợp tác xã ở Đức là: Tự nguyện,
công khai, tự giúp đỡ nhau, tự quản lý, tự chịu trách nhiệm.

12


Các hợp tác xã có thể vay vốn từ các ngân hàng thương mại mà khơng
nhất thiết phải có đủ tài sản thế chấp. Hoạt động quản trị, điều hành trong các
hợp tác xã rất minh bạch, hiệu quả, hàng năm đều được kiểm toán định kỳ do
Hiệp hội hợp tác xã thực hiện.
Ở ThaiLan, năm 2001 cả nước có 5.611 hợp tác xã, hơn 8 triệu xã
viên. Trong đó: Có 3.370 hợp tác xã nơng nghiệp, hơn 4 triệu xã viên, 100
hợp tác xã đất đai, hơn 147 nghìn xã viên, 76 hợp tác xã thủy sản, hơn 13
nghìn xã viên, 1.296 hợp tác xã tín dụng, hơn 2 triệu xã viên và 400 hợp tác
xã dịch vụ với hơn 146 nghìn xã viên, 25 hợp tác xã vận tải tắcxi, nắm 75%
xe tắcxi trong thành phố Bangkot.

Hợp tác xã phát triển mạnh nhất ở ThaiLan là hợp tác xã tín dụng và
hợp tác xã nơng nghiệp.
Quyền lợi của xã viên khi tham gia vào hợp tác xã cũng rất rõ ràng. Xã
viên được hưởng các dịch vụ của hợp tác xã, chia thưởng, chia lãi từ cổ
phần, khi ốm đau phải đi bệnh viện hợp tác xã sẽ thanh tốn 100% viện phí.
Hợp tác xã cịn xây dựng một quĩ hỗ trợ giáo dục, để cấp cho con xã viên
trong độ tuổi đi học, đặc biệt là những xã viên có hồn cảnh khó khăn.
(4)Tiến sĩ Đào Xn Cần, chủ tịch Liên minh hợp tác xã Việt Nam
(chủ biên), trong cuốn: “Phong trào hợp tác xã một số nước trên thế giới và
Việt Nam”[56], tác giả đã biên dịch và biên soạn, giới thiệu sơ lược về phong
trào hợp tác xã ở 09 quốc gia trên thế giới (Canada, Đan Mạch, Hàn Quốc,
Mailaixia, Nhật Bản, Thailan, Thụy Điển, Trung Quốc, Singapo) và Việt
Nam.
Trong cuốn sách, tác giả đã giới thiệu khái quát về lịch sử hình thành
phong trào hợp tác xã của 09 quốc gia trên về: Mô hình tổ chức, qui mơ
ngành nghề và lĩnh vực hoạt động. Vai trò của hợp tác xã trong phát triển

13


kinh tế-xã hội của đất nước. Mơ hình, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Liên
minh hợp tác xã Việt Nam.
1.1.2.Nhận định của nghiên cứu sinh
1.1.2.1. Những vấn đề các tác giả đã làm rõ
Sự ra đời của hợp tác xã ở các quốc gia và vùng lãnh thổ là xuất phát
từ nhu cầu hợp tác của người nông dân một cách tự phát, chưa có sự can
thiệp của nhà nước, khi nền kinh tế của những nước này chưa phát triển.
Chính phủ các nước thừa nhận sự tồn tại của hợp tác xã là khách quan
và đã thành lập tổ chức như: Nơng hội (Đài Loan). Liên đồn hợp tác xã
nông nghiệp Quốc Gia Hàn Quốc (NACF). Liên hiệp các hợp tác xã quốc gia

Nhật Bản (ZEN-NOH). Công ty Quốc gia phát triển hợp tác xã (Ấn Độ). Để
thực hiện các mục tiêu phát triển nông thôn. Với 02 mục tiêu chính: Cung
cấp vốn cho nơng dân và giúp nông dân tiêu thụ sản phẩm.
Giới thiệu tổng quát hệ thống tổ chức, qui mô phát triển, nhiệm vụ của
hợp tác xã từ trung ương đến cơ sở. Làm rõ vai trò của hợp tác xã trong phát
triển kinh tế của các nước. Chính phủ các nước đã coi phát triển hợp tác xã là
một công cụ thực hiện thành cơng cơng nghiệp hóa nơng thơn.
Thơng qua hợp tác xã, Chính phủ các nước đã thực thi những chính
sách hỗ trợ nơng dân, hạn chế được bất bình đẳng thu nhập giữa nông thôn
và thành thị.
Hợp tác xã đã tồn tại lâu dài và có tính phổ biến ở nhiều nước, thích
ứng với sự địi hỏi của q trình phát triển kinh tế của mỗi nước. Xuất phát
từ nhu cầu của người dân, đáp ứng yêu cầu của Quy luật quan hệ sản xuất
ln thích ứng với tính chất và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
Hợp tác xã giữ vai trò quan trọng trong phát kinh tế, cho dù là những nước
công nghiệp.
14


Hợp tác xã là tổ chức kinh tế của những thành viên tham gia trên tinh
thần hoàn toàn tự nguyện. Với phương châm “tương trợ cùng phát triển”,
Chính phủ các nước coi tổ chức hợp tác xã là “cầu nối” giữa chính phủ và
nơng dân. Thơng qua hợp tác xã, các chính sách của Chính phủ được chuyển
tới người nơng dân và cũng thơng qua nơng dân. Chính phủ hiểu được những
nguyện vọng, ý kiến của nông dân đối với chính sách của Chính phủ.
Chính phủ các nước đã khuyến khích và tạo khung pháp lý cho hợp
tác xã mở rộng qui mô và ngành nghề kinh doanh. Các hợp tác xã được hoạt
động trên tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế, nơi mà kinh tế công chưa vươn
tới được hoặc có tham gia. Nhưng kinh tế hợp tác có nhiều lợi thế hơn, hiệu
quả kinh tế - xã hội cao hơn so với kinh tế công.

Thông qua hợp tác xã, Chính phủ các nước đã giải quyết được nạn
nghèo đói ở nơng thơn, đi cùng với xây dựng nông thôn văn minh hiện đại,
thực hiện thành công mục tiêu cơng nghiệp hóa nơng thơn của đất nước.
Các nước đều áp dụng một cách linh hoạt hiệu quả kinh tế tăng qui mô
trong hoạt động của các hợp tác xã. Gắn quyền lợi của xã viên với quyền lợi
của hợp tác xã, đa dạng hóa và mở rộng nhiều chức năng hoạt động. Hợp tác
xã kết hợp giữa nghiên cứu với thực hiện khuyến nông, đào tạo tay nghề cho
xã viên và cán bộ quản lý hợp tác xã, bằng cách mở trường đại học, viện đào
tạo.
1.1.2.2. Vấn đề các tác giả chưa đề cập tới
Mới đề cập đến hợp tác xã nông nghiệp, chưa đề cập nhiều đến hợp
tác xã vận tải. Tuy chỉ có phóng viên P.A đã đề cập đến hợp tác xã vận tải ở
Cộng Hòa Liên Bang Đức và Thailan, nhưng cũng chỉ nêu nên ngành nghề
kinh doanh, lĩnh vực hoạt động. Chưa nói đến phương thức hoạt động, qui
mơ và kết quả kinh doanh của hợp tác xã vận tải.

15


Tỷ lệ đóng góp của các hợp tác xã vào tăng trưởng GDP của quốc gia,
sự tác động của hợp tác xã đến các ngành kinh tế khác. Các mô hình tổ chức
hoạt động sản xuất kinh doanh của hợp tác xã. Phương pháp huy động vốn
để làm tăng qui mô của hợp tác xã ở các nước trên, chưa được các tác giả đề
cập.
Đây chỉ là những bài báo khoa học, của các tác giả trong nước sưu
tầm, tổng hợp biên dịch, biên soạn thành những tài liệu nghiên cứu, tham
khảo. Chưa phải là những cơng trình nghiên cứu khoa học công phu, dùng để
giảng dạy và nghiên cứu.
1.2. Các cơng trình nghiên cứu ở trong nước
1.2.1.Một số nội đề tài các tác giả

Vấn đề hợp tác xã trong ngành Giao thơng vận tải đã có một số tác giả đề
cập:
(1)Tiến sỹ Ngơ Xn Sơn có bài: “Nâng cao nhận thức và phát huy vai trò
vận tải thủy đa phương thức” [78], trong bài báo này tác giả lý giải:
Giao thơng vận tải thủy ở nước ta đã có từ lâu do điều kiện sông nước
được thiên nhiên ưu đãi. Việt Nam có hệ thống sơng, kênh ở hầu hết các địa
phương tạo thành mạng lưới giao thông đường thuỷ thuận lợi, đặc biệt ở
đồng bằng sông Cửu Long.
Hiện nay đội tàu vận tải thủy nội địa chưa phát triển, có rất nhiều tàu
loại nhỏ từ 15 đến 30 tấn, tàu từ 1000 đến 2000 tấn cịn ít, chưa có hình thức
vận tải đa phương thức. Theo số liệu thống kê, khối lượng vận tải thủy nội
địa luôn chiếm hơn 30% khối lượng vận tải toàn quốc, chủ yếu là hàng hóa.
Mặt khác, vận tải thủy nội địa là một loại hình vận tải có nhiều tính ưu việt
như: Giá cước rẻ, tiêu thụ nhiên liệu ít, chở được hàng có khối lượng lớn,
hàng siêu trường, siêu trọng, an tồn và ít gây ơ nhiễm.
16


×