BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
VƯƠNG ĐỨC HÒA
NGHIÊN CỨU TÍNH ĐA DẠNG THỰC VẬT THÂN GỖ VÀ
ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC CỦA MỘT SỐ KIỂU RỪNG
TẠI VƯỜN QUỐC GIA BÙ GIA MẬP,
TỈNH BÌNH PHƯỚC
LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP
Hà Nội, tháng 01/ 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
VƯƠNG ĐỨC HÒA
NGHIÊN CỨU TÍNH ĐA DẠNG THỰC VẬT THÂN GỖ VÀ
ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC CỦA MỘT SỐ KIỂU RỪNG
TẠI VƯỜN QUỐC GIA BÙ GIA MẬP,
TỈNH BÌNH PHƯỚC
Chuyên ngành Lâm sinh
Mã số: 9620205
LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP
Hà Nội, tháng 01/ 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận án là trung thực và chưa tưng đ
̀ ược ai công bố trong bất kỳ công
trình nào. Các hình và ảnh sử dụng trong công trình là của tác giả.
Các tài liệu trích dẫn trong luận án có chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luân an
̣ ́
Vương Đức Hòa
ii
LỜI CẢM ƠN
Luận án được hoàn thành là kết quả của sự nỗ lực học tập của bản thân,
cùng với sự giúp đỡ của Ban Lãnh đạo Viện, tập thể các Cán bộ thuộc các Ban,
Viện chuyên môn của Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam và các nhà khoa
học, đồng nghiệp.
Nhân dịp này, tôi xin được chân thành cảm ơn PGS.TS. Viên Ngọc Nam,
Trường Đại học Nông Lâm, thành phố Hồ Chí Minh, giáo viên hướng dẫn khoa
học cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài luận án.
Xin trân trọng cảm ơn sự hỗ trợ, giúp đỡ của Ban Giám đốc và Cán bộ
Vườn Quốc gia Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước trong hoạt động nghiên cứu, ngoại
nghiệp của nghiên cứu sinh.
Xin chân thành cảm ơn các nhà khoa học, các nhà nghiên cứu Viện Sinh
thái học Miền Nam đã đến Vườn cùng với tác giả nghiên cứu về thực vật, giúp
tác giả định danh một số loài thực vật.
Xin được cảm ơn các bạn đồng nghiệp những người đi trước đã động
viên giúp đỡ tôi trong chuyên môn, cũng như một số chuyên ngành khác mà tôi
còn khiếm khuyết.
Cuối cùng, tôi xin được gửi lời cảm ơn tới những người thân trong gia đình,
đã động viên, chia sẻ, giúp đỡ tôi cả về tinh thần và vật chất để tôi yên tâm hoàn
thành luận án.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn tới tất cả những sự giúp đỡ quý báu
đó.
Hà Nội, ngày 25 tháng 1 năm 2019
Tác giả luận án
iii
MỤC LỤC
Nội dung Trang
LỜI CAM ĐOAN
.....................................................................................................
i
LỜI CẢM ƠN
.........................................................................................................
ii
MỤC LỤC
..............................................................................................................
iii
CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
...........................................................
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
.......................................................................
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
.........................................................................
xvii
PHẦN MỞ ĐẦU
.....................................................................................................
1
1. Tính cấp thiết của đề tài luận án
.....................................................................
1
2. Mục tiêu của nghiên cứu
....................................................................................
3
2.1. Về khoa học
..................................................................................................
3
2.2. Về thực tiễn
..................................................................................................
3
3. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu
.....................................................................
3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
..........................................................................
5
4.1. Ý nghĩa khoa học
...........................................................................................
5
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
..........................................................................................
5
5. Những đóng góp mới của luận án
....................................................................
5
6. Cấu trúc của luận án
.........................................................................................
5
Chương 1
.................................................................................................................
6
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
...............................................................
6
1.1. Một số khái niệm dùng trong luận án
..........................................................
6
iv
1.1.1. Khái niệm về đa dang sinh học
................................................................
6
1.1.2. Khái niệm về cấu trúc rừng
...................................................................
7
1.1.3. Khái niệm về thực vật thân gỗ
...............................................................
7
1.2. Trên thế giới
....................................................................................................
7
1.2.1. Nghiên cứu về thảm thực vật rừng
........................................................
7
1.2.2. Nghiên cứu về đa dạng và các chỉ số đa dạng sinh học
......................
10
1.2.3. Nghiên cứu cấu trúc rừng
.......................................................................
16
1.3. Ở Việt Nam
....................................................................................................
19
1.3.1. Nghiên cứu về thảm thực vật rừng
......................................................
19
1.3.2. Nghiên cứu về đa dạng sinh học
............................................................
21
1.3.3. Nghiên cứu về cấu trúc rừng
.................................................................
25
1.3.4. Những nghiên cứu ở VQG Bù Gia Mập
................................................
29
1.4. Nhận xét và đánh giá chung
..........................................................................
30
Chương 2
...............................................................................................................
32
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
..................
32
2.1. Đối tượng và địa điểm nghiên cứu
.............................................................
32
2.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội khu vực nghiên cứu
........................
33
2.2.1. Điều kiện tự nhiên
..................................................................................
33
2.2.2. Điều kiện kinh tế xã hội
......................................................................
34
2.3. Nội dung nghiên cứu
......................................................................................
36
2.4. Phương pháp nghiên cứu
..............................................................................
36
2.4.1. Cách tiếp cận
...........................................................................................
36
2.4.2. Các phương pháp nghiên cứu
................................................................
38
Chương 3
...............................................................................................................
51
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
...............................................................................
51
3.1. Đánh giá tài nguyên và đa dạng sinh học ở VQG Bù Gia Mập
................
51
v
3.1.1. Thảm thực vật rừng VQG Bù Gia Mập
...............................................
51
3.1.2. Đa dạng các trạng thái rừng
..................................................................
57
3.2. Tính đa dạng thực vật thân gỗ của hai kiểu rừng
....................................
63
3.2.1. Tính đa dạng của kiểu rừng Rkx
..........................................................
63
3.2.2. Tính đa dạng của kiểu rừng Rkn
............................................................
75
3.2.3. So sánh tính đa dạng của kiểu rừng Rkx và Rkn
.................................
87
3.3. Đặc điểm cấu trúc của hai kiểu rừng Rkx và Rkn
...................................
96
3.3.1. Đặc điểm cấu trúc của kiểu rừng Rkx
.................................................
96
3.3.2. Đặc điểm cấu trúc của kiểu rừng Rkn
..............................................
109
3.3.3. Quan hệ giữa cấu trúc và đa dạng thực vật của hai kiểu rừng Rkx và
Rkn
........................................................................................................................
121
3.4. Phân tích một số nguyên nhân gây suy giảm tính đa dạng thực vật và đề
xuất các giải pháp bảo tồn đa dạng thực vật ở VQG Bù Gia Mập
.............
132
3.4.1. Một số nguyên nhân gây suy giảm đa dạng thực vật
........................
132
3.4.2. Đề xuất các giải pháp bảo tồn đa dạng thực vật ở VQG Bù Gia
Mập
......................................................................................................................
142
KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ
..................................................................................
151
TÀI LIỆU THAM KHẢO
...................................................................................
153
vi
vii
CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
Ký hiệu/
từ viết tắt
BTTN
CITES
CR
D1,3
ĐDSH
EN
G
HST
Hvn
IA
IIA
IUCN
Giải nghĩa đầy đủ
Bảo tồn Thiên nhiên
Công ước quốc tế về buôn bán động thực vật hoang dã nguy cấp
(Convention of International Trade of Endangered Species)
Loài rất nguy cấp
Đường kính ngang ngực
Đa dạng sinh học
Loài nguy cấp
Tiết diện ngang
Hệ sinh thái
Chiều cao vút ngọn
Loài thực vật nghiêm cấm khai thác và sử dụng vì mục đích thương
mại
Loài thực vật hạn chế khai thác và sử dụng vì mục đích thương mại
Tổ chức bảo tồn thiên nhiên quốc tế (International Union for the
KBT
LR
MAE
Conservation of Nature and Nature Resources).
Khu Bảo tồn
Loài ít nguy cấp
Sai lệch tuyệt đối trung bình.
MAPE
Sai lệch tuyệt đối trung bình theo phần trăm.
NĐ32
Nxb
OTCDV
QXTV
R2
Rkn
Rkx
SĐVN
SEE
SSR
TTV
VQG
VU
Nghị định 32/2006/NĐCP ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ
Nhà xuất bản
Ô tiêu chuẩn định vị
Quần xã thực vật
Hệ số xác định
Kiểu rừng kín nửa thường xanh ẩm nhiệt đới
Kiểu rừng kín thường xanh mưa nhiệt đới
Sách Đỏ Việt Nam
Sai số phương trình
Tổng độ lệch bình phương ngẫu nhiên
Thảm thực vật
Vườn Quốc Gia
Loài sẽ nguy cấp
WWF
Quỹ quốc tế về bảo tồn thiên nhiên (World Wild Fund for Nature)
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Nội dung
Trang
LỜI CAM ĐOAN
.....................................................................................................
i
LỜI CẢM ƠN
.........................................................................................................
ii
ix
MỤC LỤC
..............................................................................................................
iii
CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
...........................................................
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
.......................................................................
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
.........................................................................
xvii
PHẦN MỞ ĐẦU
.....................................................................................................
1
1. Tính cấp thiết của đề tài luận án
.....................................................................
1
2. Mục tiêu của nghiên cứu
....................................................................................
3
2.1. Về khoa học
..................................................................................................
3
2.2. Về thực tiễn
..................................................................................................
3
3. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu
.....................................................................
3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
..........................................................................
5
4.1. Ý nghĩa khoa học
...........................................................................................
5
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
..........................................................................................
5
5. Những đóng góp mới của luận án
....................................................................
5
6. Cấu trúc của luận án
.........................................................................................
5
Chương 1
.................................................................................................................
6
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
...............................................................
6
1.1. Một số khái niệm dùng trong luận án
..........................................................
6
1.1.1. Khái niệm về đa dang sinh học
................................................................
6
1.1.2. Khái niệm về cấu trúc rừng
...................................................................
7
1.1.3. Khái niệm về thực vật thân gỗ
...............................................................
7
1.2. Trên thế giới
....................................................................................................
7
1.2.1. Nghiên cứu về thảm thực vật rừng
........................................................
7
1.2.2. Nghiên cứu về đa dạng và các chỉ số đa dạng sinh học
......................
10
1.2.3. Nghiên cứu cấu trúc rừng
.......................................................................
16
1.3. Ở Việt Nam
....................................................................................................
19
x
1.3.1. Nghiên cứu về thảm thực vật rừng
......................................................
19
1.3.2. Nghiên cứu về đa dạng sinh học
............................................................
21
1.3.3. Nghiên cứu về cấu trúc rừng
.................................................................
25
1.3.4. Những nghiên cứu ở VQG Bù Gia Mập
................................................
29
1.4. Nhận xét và đánh giá chung
..........................................................................
30
Chương 2
...............................................................................................................
32
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
..................
32
2.1. Đối tượng và địa điểm nghiên cứu
.............................................................
32
2.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội khu vực nghiên cứu
........................
33
2.2.1. Điều kiện tự nhiên
..................................................................................
33
2.2.1.1. Vị trí địa lý, diện tích
.........................................................................
33
2.2.2.2. Đặc điểm khí hậu, thủy văn
.............................................................
33
2.2.2. Điều kiện kinh tế xã hội
......................................................................
34
Bảng 2.1: Đặc điểm dân số vùng đệm VQG Bù Gia Mập
..............................
35
2.3. Nội dung nghiên cứu
......................................................................................
36
2.4. Phương pháp nghiên cứu
..............................................................................
36
2.4.1. Cách tiếp cận
...........................................................................................
36
Hình 2.1: Sơ đồ tổng quát phương pháp nghiên cứu
.......................................
38
2.4.2. Các phương pháp nghiên cứu
................................................................
38
2.4.2.1. Phương pháp đánh giá tài nguyên đa dạng thực vật VQG Bù Gia
Mập
........................................................................................................................
38
2.4.2.2. Phương pháp nghiên cứu tính đa dạng thực vật thân gỗ của hai
kiểu rừng
...............................................................................................................
39
Bảng 2.2: Thông tin các OTC trong khu vực nghiên cứu
.................................
39
Hình 2.2: Bố trí các OTC trên bản đồ Google Earth
.......................................
40
Hình 2.3: Sơ đồ các ô thứ cấp trong OTCDV nghiên cứu
..............................
41
xi
2.4.2.3. Phương pháp nghiên cứu đặc điểm cấu trúc và xem xét mối quan
hệ giữa đa dạng và cấu trúc rừng
......................................................................
46
2.4.2.4. Phương pháp nghiên cứu những nguyên nhân và đề xuất các biện
pháp bảo tồn đa dạng thực vật VQG Bù Gia Mập
..........................................
49
Chương 3
...............................................................................................................
51
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
...............................................................................
51
3.1. Đánh giá tài nguyên và đa dạng sinh học ở VQG Bù Gia Mập
................
51
3.1.1. Thảm thực vật rừng VQG Bù Gia Mập
...............................................
51
3.1.1.1. Hiện trạng phân chia các kiểu thảm thực vật ở VQG Bù Gia
Mập
........................................................................................................................
51
3.1.1.2. Đặc điểm phân bố, cấu trúc, diện tích các xã hợp thực vật
53
.....
3.1.2. Đa dạng các trạng thái rừng ể khai thác lâm sản gỗ và
lâm sản ngoài gỗ. Vì vậy, xây dựng cơ chế chia sẻ lợi ích cho người dân vùng
đệm các loài LSNG ở phân khu phục hồi sinh thái có kiểm soát, hạn chế người
dân xâm nhập vào phân khu bảo vệ nghiêm ngặt là rất cần thiết.
VQG Bù Gia Mập đã lập qui hoạch khu vực chia sẻ lợi ích cho người dân
vùng đệm, xong việc xây dựng cơ chế này khá phức tạp và khó khăn. Do nhu cầu
của người dân thì rất lớn cả về số loài cần sử dụng, số lượng từng loài lớn,
trong khi đó khả năng cung cấp các loại lâm sản ngoài gỗ thì có hạn. Nhưng loại
lâm sản có khả năng chia sẻ ở VQG Bù Gia Mập là Măng cây lồ ô, Lồ ô, lá Nhíp,
hạt cây Ươi, Nấm linh chi mọc trên giá thể cây lồ ô, một số loài thực vật làm
thuốc như Sâm cau, An Xoa...
Chính sách về giao khoán bảo vệ rừng tự nhiên theo chương trình chi trả
dịch vụ môi trường rừng và các chương trình khác của Chính phủ.
Hiện nay định biên cho lực lượng kiểm lâm ở các VQG là 500 ha rừng tự
nhiên trên một công chức kiểm lâm, như vậy lực lượng kiểm lâm tham gia giữ
rừng rất mỏng. Địa hình rừng ở VQG Bù Gia Mập rất phức tạp do vậy cần có
lực lượng người dân tham gia bảo vệ rừng.Những năm gần đây VQG Bù Gia
Mập đã tiến hành giao khoán cho các cộng đồng dân cư vùng đệm và các lực
lượng vũ trang đóng chân trên địa bàn (các Đồn biên phòng).
Xây dựng dự án phát triển vùng đệm, các chương trình phát triển kinh tế
vùng đệm để nâng cao đời sống giảm áp lực vào rừng.
Hạn chế đến mức tối đa việc chuyển rừng tự nhiên sang mục đích khác.
Tập huấn nâng cao trình độ về công tác giám sát, bảo tồn các loài thực
vật cho lực lượng kiểm lâm.
150
Xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm về Luật Bảo vệ và Phát triển
rừng nói chung và các hành vi, vi phạm về khai thác, vận chuyển, cất giữ lâm
sản.
Tuyên truyền nâng cao nhận thức Vùng đệm Vườn Quốc gia là vùng đặc
biệt khó khăn, đời sống, điều kiện dân sinh kinh tế thấp, nhận thức của người
dân về bảo tồn đa dạng sinh học còn rất hạn chế, các tập tục địa phương ảnh
hưởng lớn đến công tác bảo tồn đa dạng sinh học như sử dụng các loài động vật
hoang dã làm thức ăn, làm cảnh, dược liệu, khai thác, sử dụng các loài lâm sản
ngoài gỗ không khoa học. Việc tuyên truyền nâng cao nhận thức cần được thực
hiện hàng năm, bằng nhiều hình thức trên tất cả các đối tượng, nhất là học sinh,
thế hệ tương lai của đất nước và bộ độ biên phòng là lực lượng đóng trong rừng.
151
KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ
Kết luận
(1) Thảm thực vật rừng VQG Bù Gia Mập gồm có hai kiểu rừng chính đó
là kiểu rừng kín thường xanh mưa nhiệt đới Rkx và kiểu rừng kín nửa thường
xanh ẩm nhiệt đới Rkn. Các trạng thái rừng chính là IIIA1, IIIA2, IIIA3 có diện
tích lớn chiếm phần lớn diện tích tự nhiên của Vườn. Các trạng thái này đang
được bảo vệ tốt, trong thời kỳ phục hồi phát triển ổn định.
(2) Tính đa dạng loài, họ ở các kiểu rừng thay đổi theo tùy theo mức độ ổn
định của trạng thái rừng. Các họ thực vật của hai trạng thái tương đồng nhau, các
họ có số loài bắt gặp nhiều là họ Bứa (Clusiaceae), Xoài (Anacardiaceae, Dầu
(Dipterocarpaceae), Thầu dầu (Euphorbiaceae) Tính đa dạng thực vật thân gỗ của
kiểu rừng Rkx cao hơn tính đa dạng thực vật thân gỗ của kiểu rừng Rkn. Trong
cùng một kiểu rừng tính đa dạng giữa các QXTV không có sự khác biệt lớn. Các
loài thực vật quí hiếm được xác định là 9 loài ở cả 3 cấp độ bảo tồn. Trong một
quần xã thực vật các loài thực vật có quan hệ mức tương đồng khác nhau, có các
loài quan hệ tương tác và có những nhóm loài có quan hệ đối kháng nhau.
(3) Cấu trúc của các trạng thái rừng trong cùng một kiểu rừng là thuần
nhất. Phân bố N/D đều có dạng giảm từ cấp đường kính nhỏ đến cấp đường
kính lớn số cây tập trung ở cỡ kính 1015 cm. Phân bố N/H có dạng phân bố một
đỉnh lệch trái. Số cây tập trung phần lớn ở cấp H 1216 m. Phân bố các loài trên
mặt đất trong một quần xã là phân bố ngẫu nhiên chiếm tỷ lệ lớn, phân bố đám
chiếm tỷ lệ rất ít, không xuất hiện phân bố cụm.
(4) Mối quan hệ giữa tính đa dạng và cấu trúc rừng có sự phân hóa rõ rệt.
Ở cấp kính nhỏ 1015 cm tính đa dạng cao nhất số loài và số cá thể lớn. Ở cấp
chiều cao 1216 m và 1620 m có tính đa dạng cao nhất, số loài và số cá thể lớn.
(5) Nguyên nhân chính gây suy giảm đa dạng thực vật thân gỗ ở VQG Bù
Gia Mập là khai thác lâm sản gỗ và chuyển đổi rừng tự nhiên sang mục đích
khác.
152
Kiến nghị
Nghiên cứu này đã phân tích đa dạng và cấu cấu trúc, phân tích mối quan
hệ giữa cấu trúc và đa dạng của hai kiểu rừng chính ở VQG Bù Gia Mập dựa
trên cơ sở thiết lập các ô mẫu định vị, song chưa thu thập số liệu giữa hai
khoảng thời gian để phân tích động thái rừng. Đề tài luận án đã xác lập 6 ô tiêu
chuẩn định vị để nghiên cứu, song số ô mẫu đại diện cho các trạng thái rừng và
cho từng kiểu rừng còn ít. Tuy vậy, kết quả nghiên cứu này đã tạo lập cơ cở sở
dữ liệu làm cơ sở cho việc nghiên cứu bảo tồn thực vật sau này ở VQG Bù Gia
Mập. Những thiếu sót kể trên có thể được giải quyết trong những nghiên cứu
tiếp theo.
153
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
1. Ban Quản lý VQG Bù Gia Mập (2017), Báo cáo 15 năm hình thành và phát
triển.
2. Nguyễn Tiến Bân (1997), Cẩm nang tra cứu và nhận biết các họ thực vật hạt
kín (Magnoliophyta, Angiospermae) ở Việt Nam. Nxb. Nông nghiệp.
3. Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên, 2003), Danh lục các loài thực vật Việt Nam, tập
2. Nxb. Nông nghiệp.
4. Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên 2005), Danh lục các loài thực vật Việt Nam, tập
3. Nxb. Nông nghiệp.
5. Baur G. N. (1964), Cơ sở sinh thái học của kinh doanh rừng mưa (Vương Tấn
Nhị dịch). Nxb. Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội,1979.
6. Nguyễn Trọng Bình (2014), Nghiên cứu một số đặc điểm cấu trúc và tính đa
dạng sinh học kiểu rừng kín thường xanh hỗn giao cây lá rộng, lá kim tại VQG
Bidoup Núi Bà. Tạp chí Khoa học lâm nghiệp (2), tr. 32553263.
7. Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường (2001), Từ điển Đa dạng sinh học và
phát triển bền vững Anh Việt. Nxb Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
8. Bộ Khoa học và công nghệ, Viện Khoa học và công nghệ Việt Nam (2007).
Sách đỏ Việt Nam. Phần II Thực vật, trang 213234. Nxb. Khoa học tự nhiên và
Công nghệ, Hà Nội.
9. Bộ Lâm nghiệp (1984), Quyết định số 682/QĐKT ngày 01/8/1984 Về việc
Ban hành Quy phạm thiết kế kinh doanh rừng (QPN 684).
10. Bộ NN và PTNT (2000), Tên cây rừng Việt Nam. Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
11. Bộ NN và PTNT, Chương trình hỗ trợ lâm nghiệp và đối tác (2006). Cẩm
nang ngành lâm nghiệp. Chương Hệ sinh thía rừng tự nhiên Việt Nam.
12. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2011), “Báo cáo quốc gia về Đa dạng sinh
học”, Hà Nội.
154
13. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2015), Công bố danh lục các khu bảo tồn. Hà
Nội
14. Catinot R. (1965), Hiện tại và tương lai rừng nhiệt đới ẩm (Thái Văn Trừng,
Nguyễn Văn Dưỡng dịch), tư liệu KHKY, Viện KHLNVN, tháng 3/1979.
15. Lê Trần Chấn, Trần Tý, Nguyễn Hữu Tứ, Huỳnh Nhung, Đào Thị Phượng,
Trần Thúy Vân (1999), Một số đặc điểm cơ bản của hệ thực vật Việt Nam. Nxb
Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.
16. Võ Văn Chi (1996), Từ điền cây thuốc Việt Nam, Nxb Y học, Hà Nội.
17. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam (2006), Nghị định số 32/2006/NĐCP
ngày 30/3/2006 về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý hiếm.
18. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam (2013), Nghị định số 160/2013/NĐCP
ngày 12/11/2013 về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lí loài thuộc Danh mục
loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
19. Hoàng Chung (2005), Quần xã học thực vật. Nxb Giáo dục, Hà Nội.
20. Trần Văn Con (1991), Khả năng ứng dụng mô phỏng toán để nghiên cứu cấu
trúc và động thái của hệ sinh thái rừng khộp ở cao nguyên DakNong, Daklak .
Luận án PTS KHNN, Viện Khoa học lâm nghiệp Việt Nam.
21. Trần Văn Con (2001), Nghiên cứu cấu trúc rừng tự nhiên ở Tây Nguyên và
khả năng ứng dụng trong kinh doanh rừng tự nhiên. Nghiên cứu rừng tự nhiên.
Nxb Thống kê, Hà Nội, tr 4459.
22. Công ước về đa dạng sinh học (1992).
23. Ngô Quang Đê, Triệu Văn Hùng, Phùng Ngọc Lan, Nguyễn Hữu Lộc, Lâm
Xuân Sanh, Nguyễn Hữu Vinh (1992). Lâm sinh học – tập I: Nguyên lý lâm sinh.
Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam.
24. Đinh Văn Đề (2012), Nghiên cứu cơ sở khoa học của điều chế rừng tự nhiên
tại Lâm trường Con Cuông, tỉnh Nghệ An. Luận án Tiến sỹ Nông nghiệp,
Trường Đại học Lâm nghiệp, Hà Nội, 156 trang.
155
25. Võ Đại Hải (2014), Nghiên cứu một số đặc điểm cấu trúc rừng tầng cây cáo
rừng IIA tại khu vực rừng phòng hộ Yên Lập, tỉnh Quảng Ninh . Tạp chí khoa học
Lâm nghiệp, số 3/2014, tr. 33903398.
26. Đồng Sỹ Hiền (1974), Lập biểu thể tích và biểu độ thon cây đứng cho rừng
Việt Nam, Nxb Khoa học & kỹ thuật, Hà Nội.
27. Nguyễn Thị Thu Hiền và Trần Thị Thu Hà (2014), Nghiên cứu một số đặc
điểm cấu trúc rừng tự nhiên lá rộng thường xanh tại Vườn quốc gia Vũ Quang
Hà Tĩnh. Tạp chí khoa học Lâm nghiệp, số 3/2014, tr.34083416.
28. Vũ Tiến Hinh (2012), Điều tra rừng. Nxb. Nông nghiệp, Hà Nội, 200 trang.
29. Phạm Hoàng Hộ (1999), Cây cỏ Việt Nam. Tập I, II, III Nxb. Trẻ, Tp HCM,
1.200 trang.
30. Vương Đức Hòa (2012). Điều tra tổng thể đa dạng sinh học Vườn Quốc gia
Bù Gia Mập. Báo cáo tổng hợp. Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Phước và
Vườn Quốc gia Bù Gia Mập. 88 trang.
31. Trần Hợp (2002), Tài nguyên cây gỗ Việt Nam, Nxb. Nông nghiệp, Hà Nội,
767 trang.
32. Trần Hợp và Nguyễn Bội Quỳnh (2003), Cây gỗ kinh tế ở Việt Nam. Nxb.
Nông nghiệp, Hà Nội, 873 trang.
33. Bảo Huy (1993), Góp phần nghiên cứu đặc điểm cấu trúc rừng nửa rụng lá
rụng lá ưu thế Bằng lăng làm cơ sở đề xuất giải pháp kỹ thuật khai thác nuôi
dưỡng rừng ở Đắk LắkTây Nguyên. Luận án Phó Tiến sĩ Khoa học Nông
nghiệp, Viện KHLN Việt Nam.
34. Lê Quốc Huy (2005), Phương pháp nghiên cứu phân tích định lượng các chỉ
số đa dạng sinh học thực vật. Khoa học công nghệ nông nghiệp và phát triển
nông thôn. Nxb. Chính trị quốc gia Hà Nội, trang 5866.
35. Phùng Văn Khang (2014), Đặc điểm lâm học của rừng kín thường xanh hơi
ẩm nhiệt đới ở khu vực Mã Đà, tỉnh Đồng Nai. Tạp chí khoa học Lâm nghiệp, số
3/2014, tr.33993407.
156
36. Đào Công Khanh (1996), Nghiên cứu một số đặc điểm cấu trúc rừng lá rộng
thường xanh ở Hương Sơn – Hà Tĩnh làm cơ sở đề xuất các biện pháp lâm sinh
phục vụ khai thác và nuôi dưỡng rừng. Luận án Phó Tiến sĩ Khoa học Nông
nghiệp, Viện KHLN Việt Nam.
37. Ninh Việt Khương, Phùng Đình Trung, Nguyễn Minh Thanh (2016), Đa dạng
sinh học tầng cây gỗ tự nhiên khu vực Bắc và Nam đèo Hải Vân . Tạp chí Khoa
học Lâm nghiệp, số 4/2016, tr 46304636.
38. Phùng Ngọc Lan (1986), Lâm sinh học, tập 1. Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
39. Phan Kế Lộc (1985), Thử vận dụng bảng phân loại của UNESCO để xây
dựng khung phân loài thảm thực vật rừng Việt Nam. Tạp chí sinh học, (12), tr
2729.
40. Cao Thị Lý, La Quang Độ, Đinh Thị Hương Duyên, Đỗ Quang Huy, Nguyễn
Thị Mừng, Phạm Quang Vinh (2002), Bảo tồn đa dạng sinh học, Chương trình
hỗ trợ lâm nghiệp Xã hội, trang 7 114.
41. Nguyễn Thành Mến (2005), Nghiên cứu một số đặc điểm cấu trúc, tái sinh
tự nhiên rừng lá rộng thường xanh sau khai thác và đề xuất biện pháp kỹ thuật
nuôi dưỡng rừng ở tỉnh Phú Yên. Luận án Phó Tiến sĩ Nông nghiệp, Trường Đại
học Lâm nghiệp Việt Nam.
42. Morodov G. F. (1904), Về các kiểu rừng trồng và giá trị của nó trong lâm
sinh. Tạp chí Lâm nghiệp, (1), tiếng Nga (bản dịch).
43. Viên Ngọc Nam (2005), Bảo tồn đa dạng sinh học và bảo tồn nguồn gien
lâm nghiệp. Đại học Nông Lâm, Tp. Hồ Chí Minh, 88 trang.
44. Viên Ngọc Nam, Huỳnh Đức Hoàn, Cao Huy Bình, Phạm Văn Quý, Bùi Thế
Kiệt, Phan Văn Trung, Nguyễn Thị Thu Hiền (2008), Nghiên cứu đa dạng sinh
học về thực vật trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn thiên nhiên
rừng ngập mặn Cần Giờ, Tp HCM. Sở KHCN Tp HCM, tr. 389.
45. Nguyễn Hoàng Nghĩa (1997), Bảo tồn nguồn gen cây rừng. Nxb Nông
nghiệp, Hà Nội.
157
46. Nguyễn Hoàng Nghĩa (1999), Một số loài cây bị đe dọa ở Việt Nam. Nxb
Nông nghiệp, Hà Nội.
47. Patrotski I. K. (1925), Nguyên tắc xã hợp của lớp phủ thực vật trên trái đất.
Tạp chí hội thực vật học Nga, tập 10, số 12.
48. Phân viện Điều tra Qui hoạch rừng Nam Bộ (2004), Dự án đầu tư và Phát
triển VQG Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước giai đoạn 20042009.
49. Trần Ngũ Phương (1970), Bước đầu nghiên cứu rừng miền Bắc Việt Nam .
Nxb Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.Plaudy J. (1987), Rừng nhiệt đới ẩm (Văn
Tùng dịch). Tổng luận chuyên đề số 8/1987. Bộ Lâm nghiệp.
50. Vũ Đình Phương (1987), Cấu trúc rừng và vốn rừng trong không gian và thời
gian. Thông tin khoa học lâm nghiệp (1).
51. Vũ Đình Phương, Đào Công Khanh (2001), Kết quả thử nghiệm phương
pháp nghiên cứu một số quy luật cấu trúc, sinh trưởng phục vụ điều chế rừng lá
rộng, hỗn loại thường xanh ở Kon Hà Nừng Gia Lai, Nghiên cứu rừng tự nhiên,
Nxb Thống kê, Hà Nội, tr 94100.
52. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2008), Luật số 20/2008/QH12, Luật Đa
dạng sinh học, ngày 13/11/2008.
53. Hà Quý Quỳnh và cs (2016), Nghiên cứu xây dựng hệ thống thông tin quản
lý, giám sát tài nguyên ở vườn quốc gia và một số khu bảo tồn thiên nhiên khu
vực Tây Bắc bằng công nghệ viễn thám và GIS có sử dụng ảnh VNREDSat1 .
Báo cáo tổng kết đề tài. Viện Hàn lâm KHCNVN.
54. Ramenski L. G. (1938), Lời nói đầu trong hệ thống nghiên cứu đất – địa thực
vật ngoài đồng. Mascova.
55. Richard P. W (1952), Rừng mưa nhiệt đới, tập I, II, III, Nxb Khoa học và Kỹ
thuật, Hà Nội.
56. Lê Sáu (1996), Nghiên cứu một số đặc điểm cấu trúc rừng và đề xuất các chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật cho phương thức khai thác chọn nhằm sử dụng rừng lâu
158
bền ở Kon Hà NừngTây Nguyên. Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp, Trường Đại học
Lâm nghiệp. Munchen.
57. Sennhicop A. P. (1964), Lời nói đầu trong địa thực vật. Nxb Đại học tổng
hợp Leningrat.
58. Sotrava V. B. (1972), Phân loại thảm thực vật một hệ thống luôn biến động.
Bản đồ địa thực vật, tập 2.
59. Nguyễn Văn Thêm (1996), Sinh thái rừng. Trường Đại học Nông lâm Tp
HCM, 151 trang.
60. Trần Xuân Thiệp (1995), Đánh giá tổng quát hiệu quả phương thức khai
thác chọn tại Lâm trường Hương Sơn – Hà Tĩnh giai đoạn 19601990. Luận án
Phó Tiến sĩ KHNN, Viện KHLN Việt Nam.
61. Nguyễn Nghĩa Thìn (1997), Cẩm nang nghiên cứu đa dạng sinh vật. Nxb
Nông nghiệp, Hà Nội.
62. Nguyễn Nghĩa Thìn, Nguyễn Thanh Nhàn (2004), Đa dạng thực vật VQG Pù
Mát. Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
63. Nguyễn Nghĩa Thìn (2008), Hệ thực vật và đa dạng loài. Nxb Đại học Quốc
gia.
64. Thủ tướng Chính phủ, 2002. Quyết định số 170/2002/TTg ngày 27/11/2002
về việc chuyển hạng Khu bảo tồn thiên nhiên Bù Gia Mập thành Vườn quốc gia
Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước.
65. Lê Minh Trung (1991), Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc phục vụ công tác nuôi
dưỡng ở cao nguyên Đắk Nông, Đắk Lắk. Luận án Phó Tiến sĩ KHNN, Viện
KHLN Việt Nam.
66. Thái Văn Trừng (1978), Thảm thực vật rừng Việt Nam. Nxb Khoa học và Kỹ
thuật, Hà Nội.
67. Thái Văn Trừng (1999), Những hệ sinh thái rừng nhiệt đới ở Việt Nam . Nxb
Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
159
68. Trung tâm Nghiên cứu rừng và Đất ngập nước (2012), Báo cáo Dự án
bảo vệ và phát triển rừng VQG Bù Gia Mập giai đoạn 20122016.
69. Trung tâm nghiên cứu tài nguyên và môi trường, Đại học Quốc gia Hà Nội
(2001), Danh lục các loài thực vật Việt Nam, tập I. Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
70. Nguyễn Văn Trương (1983), Quy luật cấu trúc rừng gỗ hỗn loài. Nxb Khoa
học kỹ thuật, Hà Nội.
71. Trần Cẩm Tú (1999), Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc và tăng trưởng rừng tự
nhiên phục hồi sau khai thác làm cơ sở đề xuất một số biện pháp xử lý lâm sinh
trong điều chế rừng ở Hương Sơn Hà Tĩnh. Luận án Tiến sĩ Khoa học Nông
nghiệp, Trường Đại Học Lâm nghiệp Việt Nam.
72. Nguyễn Hải Tuất (1982), Thống kê toán học trong lâm nghiệp. Nxb Nông
nghiệp, Hà Nội.
73. Nguyễn Hải Tuất (1986), Phân bố khoảng cách và ứng dụng của nó. Thông
tin Khoa học kỹ thuật. Trường Đại học lâm nghiệp Việt Nam, (4).
74. Ủy ban nhân tỉnh Bình Phước (2007), Quyết định số 11/QĐ UBND
ngày 19 tháng 3 năm 2007 về việc phê duyệt quy hoạch 3 loại rừng giai
đoạn 2006 – 2010.
75. Viện Sinh học nhiệt đới, (1997), Điều tra, đánh giá về sinh thái, tài nguyên
và môi trường Khu bảo tồn Thiên nhiên Bù Gia Mập huyện Phước Long, tỉnh
Bình Phước. 74 trang.
76. Viện Sinh học nhiệt đới thành phố Hồ Chí Minh (20092010), Điều tra, giám
sát một số loài và sinh cảnh quan trọng tại Vườn quốc gia Bù Gia Mập. Báo cáo
Khoa
77. Viện Sinh học nhiệt đới thành phố Hồ Chí Minh (2010), Điều tra, giám sát
một số loài và sinh cảnh quan trọng tại Vườn Quốc gia Bù Gia Mập (giai đoạn
20092010), 92 trang.
78. Viện Sinh thái học Miền Nam (2012), Báo cáo Chuyên đề “Đa dạng khu hệ
160
thực vật rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bình Phước”.
79. Vườn Quốc gia Bù Gia Mập (2012), Báo cáo kỹ thuật Điều tra, khảo sát đa
dạng sinh học tại Vườn Quốc gia Bù Gia Mập và khu vực giáp ranh tỉnh Đắk
Nông. 128 trang.
80. WWViews (2012). Quan điểm toàn cầu về đa dạng sinh học.
TÀI LIỆU TIẾNG ANH
81. AddoFordjour P., Obeng S., Anning A.K. and Addo M. G., (2009), Floristic
composition, structure and natural regeneration in a moist semideciduous forest
following anthropogenic disturbances and plant invasion. International Journal of
Biodiversity and Conservation Vol. 1(2) pp. 021037 June.
82. Blanc L. MauryLechon G, and Pascal J. P. (1996), Structure, floristic
composition and natural regeneration in the forests of Cat Tien National Park,
Vietnam: an analysis of the successional trends, Laboratoire de Biométrie et
Biologie Evolutive, pp. 141157.
83. Boris C, Bernard A, Frank P, Françoise L, Sylvain P, (2004), Biodiversity
function and assessment in agricultural areas. A review, Agronomie et
Environnement, 2 avenue de la Forest de Haye, pp 115.
84. Clarke, K.R. and Wawick, R.M. (2001), Changes in marine communities: an
approach to statistical analysis and interpretation, 2nd edition, PRIMERE:
Plymouth.
85. Clarke, K.R. and Gorley, R.N. (2006), PRIMER v6: User manual/tutorial.
PRIMERE: Plymouth, UK. 190 p.
86. Curtis, J.T, and McIntosh R.P. (1951). An upland forest continuum in the
Prairie forest border region of Wisconsin. Ecology 32: pp. 476496.
87. Francisco Dallmeier (1992), Longterm monitoring ofbiological diversity
intropical forest areas”. Methods for establishment and inventory of permanent
plots. MAB DigestSeries,11. UNESCO. Paris. 72pp.