Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND tỉnh Lạng Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (463 KB, 7 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
­­­­­­­

CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc 
­­­­­­­­­­­­­­­

Số: 29/2019/QĐ­UBND 

Lạng Sơn, ngày 31 tháng 10 năm 2019

 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ GIÁ DỊCH VỤ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ­CP ngày 14 tháng 11năm 2013 của Chính phủ Quy định chi 
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ­CP ngày 11 
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 
177/2013/NĐ­CP của Chính phủ ngày 14 tháng 11 năm 2013 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi 
hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT­BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn 
thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ­CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi  
tiết và hướng thi hành một số Điều của Luật Giá; Thông tư số 233/2016/TT­BTC ngày 11 tháng 
11 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 56/2014/TT­BTC 
ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ­CP  
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng thi hành một số Điều của 
Luật Giá;


Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 248 /TTr­STC ngày 04 tháng 9 năm 2019  
và Tờ trình số 299/TTr­STC ngày 22 tháng 10 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá dịch vụ vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như sau:
1. Mức thu giá dịch vụ: Theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Các mức thu giá dịch vụ quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này là mức giá đã 
bao gồm thuế giá trị gia tăng.
2. Đối tượng nộp:
a) Các hộ gia đình, cá nhân được cung ứng dịch vụ vệ sinh môi trường đối với rác thải sinh hoạt 
phải thực hiện nộp tiền dịch vụ vệ sinh môi trường đối với công tác thu gom, vận chuyển và xử 
lý rác thải sinh hoạt hàng tháng theo mức giá quy định trên.


b) Các tổ chức, cá nhân, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và hoạt động khác (bao gồm cả chủ 
đầu tư xây dựng công trình) được cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải phải 
thực hiện nộp tiền dịch vụ vệ sinh môi trường.
c) Riêng chất thải nguy hại (rác thải y tế, công nghiệp nguy hại) phải thực hiện theo quy định 
của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
3. Cơ quan, đơn vị tổ chức thu
a) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai tổ chức công tác thu giá dịch vụ vệ sinh môi 
trường theo phân cấp địa bàn quản lý: Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thu có trách 
nhiệm niêm yết, thông báo công khai Quyết định thu, cơ quan, đơn vị tổ chức thu, phương thức 
thu đến các đối tượng được cung ứng dịch vụ vệ sinh môi trường.
b) Doanh nghiệp kinh doanh chợ, Ban Quản lý chợ thực hiện thu tại các chợ quản lý và có trách 
nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai Quyết định thu, cơ quan, đơn vị tổ chức thu, phương 
thức thu tại địa điểm thu.
4. Chứng từ thu: Đơn vị thu sử dụng chứng từ theo quy định hiện hành.
Điều 2. Quản lý, sử dụng số tiền thu từ giá dịch vụ vệ sinh môi trường
1. Hàng năm các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thu có trách nhiệm lập dự toán 
kinh phí thu, chi dịch vụ vệ sinh môi trường gửi phòng Tài chính ­ Kế hoạch tổng hợp, trình 

UBND các huyện, thành phố quyết định để giao kế hoạch thu hàng năm theo đúng quy định hiện 
hành.
2. Toàn bộ số tiền thu được của các đơn vị có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ về thuế 
(Thuế giá trị gia tăng) và các nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) theo quy định. Số thu còn lại được 
sử dụng:
a) Trích 20% để chi phí phục vụ cho công tác thu giá dịch vụ.
b) Phần còn lại nộp vào tài khoản tiền gửi của cơ quan, đơn vị được Ủy ban nhân dân các 
huyện, thành phố giao nhiệm vụ tổ chức thu giá dịch vụ vệ sinh môi trường mở tại Kho bạc 
Nhà nước và hạch toán số thu còn lại để thực hiện các nhiệm vụ chi cho hoạt động thu gom, 
vận chuyển và xử lý rác thải trên địa bàn quản lý.
Trường hợp giao cho đơn vị trúng thầu cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt 
tự tổ chức thu giá dịch vụ vệ sinh môi trường trong phạm vi địa bàn quản lý, thì số tiền thu được 
sau khi nộp thuế giá trị gia tăng và trích 20% chi phí phục vụ công tác thu, số tiền còn lại được 
để lại và tính bù trừ vào kinh phí thực hiện thu gom, vận chuyển rác theo Hợp đồng ký kết.
3. Đối với các tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh khai thác chợ, số tiền giá dịch vụ vệ sinh môi 
trường thu của các hộ kinh doanh được hạch toán vào doanh thu của doanh nghiệp và phải thực 
hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành; đồng thời phải 
thanh toán đối với khối lượng rác thải phát sinh với các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ 
chức thu giá dịch vụ vệ sinh môi trường trên địa bàn theo mức thu tại điểm 8 Phụ lục kèm theo 
Quyết định này.


Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
a) Xây dựng phương án và tổ chức thu giá dịch vụ vệ sinh môi trường của các tổ chức, hộ gia 
đình, cá nhân trên địa bàn đảm bảo thu đúng, thu đủ nhằm đáp ứng mục tiêu giảm chi ngân sách 
địa phương cho công tác dịch vụ duy trì vệ sinh môi trường trên địa bàn quản lý.
b) Quản lý, sử dụng nguồn thu từ giá dịch vụ và phê duyệt dự toán phục vụ công tác thu theo 
đúng các quy định hiện hành.
c) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát các đơn vị thực hiện dịch vụ vệ sinh môi trường để 

nâng cao chất lượng dịch vụ. Tổ chức tuyên truyền, nâng cao ý thức của nhân dân trong việc 
thực hiện nộp giá dịch vụ vệ sinh môi trường đầy đủ và tham gia giám sát chất lượng dịch vụ 
vệ sinh do các đơn vị duy trì vệ sinh môi trường thực hiện.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh, các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra 
quá trình thực hiện tổ chức thu giá dịch vụ vệ sinh môi trường theo quy định hiện hành.
3. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị thu về việc sử dụng hóa đơn thu giá dịch 
vụ vệ sinh môi trường thống nhất trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật hiện hành; hướng 
dẫn các đơn vị thực hiện kê khai nộp thuế, quyết toán thuế đối với số tiền giá dịch vụ thu được 
theo quy định của Luật Quản lý thuế.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 và thay thế Quyết 
định số 51/2017/QĐ­UBND ngày 20/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về giá dịch vụ vệ sinh môi 
trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể của 
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên 
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

Nơi nhận:

­ Như Điều 5;
­ Chính phủ;
­ Bộ Tài chính;
­ Cục Kiểm tra VBQPPL – Bộ Tư pháp;
­ Thường trực Tỉnh ủy;
­ Thường trực HĐND tỉnh;
­ Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
­ Ủy ban MTTQVN tỉnh;
­ TAND, VKSND tỉnh;

­ Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
­ Các sở, ban, ngành tỉnh;
­ Công báo tỉnh, Báo Lạng Sơn;
­ PCVP UBND tỉnh, các phòng CV;
­ Lưu: VT, KTTH(LKT).

Phạm Ngọc Thưởng

 
PHỤ LỤC


GIÁ DỊCH VỤ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 29 /2019/QĐ­UBND ngày 31 /10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng  
Sơn)

Số 
TT

Đối tượng thu

Đơn vị tính

A

B

1

2


3

Thành ph

Mứốc thu
Các thị 
Thị trấn: Cao 
trấn, thị 
Lộc, Đồng 
tứ và các 
Đăng; KVCK: 
khu vực 
Tân Thanh­
còn lại có 
Cốc Nam, 
hoạt động 
Hữu Nghị­
thu gom 
Bảo Lâm, Chi 
rác
Ma

1

Hộ gia đình, cá nhân không kinh 
doanh

Đồng/nhân 
khẩu/tháng


8.000

6.000

2

Hộ gia đình, cá nhân ở nhà thuê 
(phòng trọ)

Đồng/người/thán
g

8.000

6.000

 

 

 

 Hộ kinh doanh buôn bán nhỏ, 
trường học, nhà trẻ, trụ sở làm 
3
việc của doanh nghiệp, cơ quan 
hành chính sự nghiệp 
3.1


Hộ kinh doanh buôn bán nhỏ không 
thường xuyên 

Đồng/hộ/ ngày

3.000

3.000

3.2

Đối với xe ô tô chở hàng hóa bán tại 
chợ

 

 

 

Đồng/xe/ lần

18.000

15.000

Xe có trọng tải từ 05 tấn trở lến đến 
Đồng/xe/ lần
dưới 10 tấn


30.000

24.000

Đồng/xe/ lần

45.000

36.000

 

 

 

 

 

 

Đồng/hộ/ tháng

60.000

50.000

a Xe có trọng tải dưới 05 tấn
b


c Xe có trọng tải từ 10 tấn trở lến
3.3

Hộ kinh doanh tại chợ; hộ gia đình 
có cửa hàng kinh doanh tại nhà 

a Hàng ăn uống 
a1 Hàng ăn, hàng nước, giải khát có 


diện tích kinh doanh dưới 15m2
 Hàng ăn, hàng nước, giải khát có 
a2 diện tích kinh doanh từ 15m2 đến 
dưới 30m2

Đồng/hộ/ tháng

100.000

80.000

Đồng/hộ/ tháng

150.000

120.000

Đồng/m3rác


300.000

240.000

Đồng/quầy/ 
tháng

110.000

80.000

Đồng/quầy/ 
tháng

150.000

120.000

100.000

80.000

Đồng/quầy/ 
tháng

120.000

100.000

Đồng/hộ/ tháng


60.000

40.000

Đồng/cơ sở/tháng

60.000

40.000

f Giết mổ gia cầm

Đồng/cơ sở/tháng

200.000

160.000

g Giết mổ gia súc

Đồng/cơ sở/tháng

 

 

g1 Dưới 10 con/ngày

Đồng/cơ sở/tháng


200.000

160.000

g2 Từ 10 con đến dưới 20 con/ngày

Đồng/cơ sở/tháng

400.000

320.000

g3 Từ 20 con/ngày trở lên

Đồng/cơ sở/tháng

600.000

500.000

 

 

 

Đồng/đơn 
vị/tháng


300.000

240.000

Đồng/đơn 
vị/tháng

160.000

130.000

 

120.000

100.000

Đồng/hộ/ tháng

300.000

240.000

 

 

 

Đồng/đơn vị/ 

tháng

280.000

230.000

đ2 Rửa xe mô tô, xe gắn máy

Đồng/đơn 
vị/tháng

160.000

130.000

e Dịch vụ chăm sóc sắc đẹp; phòng 

Đồng/đơn 

100.000

80.000

a3

Hàng ăn, hàng nước, giải khát có 
diện tích kinh doanh từ 30m2 trở lên

a4 Hàng ốc (Quán ốc)
b


Hàng rau, hoa (khô, lụa), củ, quả, 
thực phẩm tươi sống

   Riêng kinh doanh hoa tươi

 Hàng may mặc; cắt tóc; sửa chữa đồ 
c điện, điện tử, làm đệm, rèm, bạt,  Đồng/cơ sở/tháng
kính
d

Dịch vụ quảng cáo (cắt chữ, làm 
biển)

đ Hàng hóa khác
e

Quầy kinh doanh tại chợ (trừ giết 
mổ gia cầm)

3.4 Kinh doanh, dịch vụ khác
a Gara sửa chữa ô tô
b

Sửa chữa xe máy; Sản xuất, sửa 
chữa đồ gia dụng

c

Cửa hàng (Showroom) kinh doanh ô 

tô, xe máy, xe gắn máy 

d Kinh doanh phế liệu
đ Dịch vụ rửa xe
đ1 Rửa xe ô tô


khám y khoa (ngoài bệnh viện)
3.5 Trường học, nhà trẻ
a Trong năm học

vị/tháng
 

 

 

Đồng/đơn 
vị/tháng

150.000

120.000

b

Trong thời gian nghỉ hè (có tổ chức 
học và nhận trẻ)


Đồng/đơn 
vị/tháng

90.000

60.000

c

Trường có ký túc xá học sinh, sinh 
viên

Đồng/đơn 
vị/tháng

150.000

120.000

 

 

 

Đồng/đơn 
vị/tháng

110.000


80.000

3.6

Trụ sở làm việc của các doanh 
nghiệp, cơ quan, đơn vị HCSN

a Có số lượng dưới 50 người
b

Có số lượng từ 50 đến dưới 100 
người

Đồng/đơn 
vị/tháng

150.000

120.000

c

Có số lượng từ 100 đến dưới 200 
người

Đồng/đơn 
vị/tháng

200.000


150.000

Đồng/đơn 
vị/tháng

300.000

240.000

 Dựng rạp sự kiện, ẩm thực (hiếu, 
hỉ, khai trương, liên hoan)

Đồng/Đám

200.000

160.000

Cửa hàng, nhà hàng; khách sạn, 
4 nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ; Kinh 
doanh, dịch vụ khác.

Đồng/m3 rác

 

 

Cửa hàng, nhà hàng ăn uống; Khách 
sạn, nhà khách, nhà nghỉ có kinh 

4.1 doanh ăn uống; Kinh doanh, dịch vụ 
khác (bao gồm cả Trung tâm thương 
mại, siêu thị, khu du lịch)

Đồng/m3 rác

300.000

300.000

 

 

 

a Cơ sở có dưới 20 phòng

Đồng/đơn 
vị/tháng

100.000

100.000

b  Cơ sở có trên 20 phòng

Đồng/đơn 
vị/tháng


200.000

200.000

 

 

 

Kinh doanh vật liệu, thiết bị xây 
dựng tại nhà (không có kho bãi)

Đồng/đơn 
vị/tháng

120.000

100.000

5.2 Sản xuất vật liệu, thiết bị xây dựng 
tại nhà, kinh doanh vật liệu xây dựng 

Đồng/đơn 
vị/tháng

200.000

160.000


d Có số lượng từ 200 người trở lên
3.7

4.2

5
5.1

Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà 
trọ không kinh doanh ăn uống

Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây 
dựng 


có kho, bãi (trừ gạch, đá, cát, sỏi)
Kinh doanh gạch, đá, cát, sỏi có kho, 
bãi tập kết

Đồng/đơn 
vị/tháng

600.000

600.000

Nhà máy, cơ sở đơn vị sản xuất, 
bệnh viện, nhà ga, bến bãi xe 

Đồng/m3


300.000

300.000

 

 

 

 

 

 

a Dưới 50m2 sàn

Đồng/công trình

240.000

160.000

b Từ 50m2 đến 100m2 sàn

Đồng/công trình

480.000


320.000

c Trên 100m2 đến 150m2 sàn

Đồng/công trình

720.000

480.000

d Trên 150m2 đến 200m2 sàn

Đồng/công trình

960.000

560.000

đ Trên 200m2 đến 250m2 sàn

Đồng/công trình

1.280.000

800.000

e Trên 250m2 đến 500m2 sàn

Đồng/công trình


1.440.000

1.120.000

g Trên 500m2 sàn trở lên 

Đồng/công trình

4.800.000

1.920.000

0,08%

0,08%

200.000

160.000

5.3
6

7 Công trình xây dựng
7.1

7.2
8


Công trình xây dựng nhà ở của tư 
nhân, hộ gia đình:

Công trình xây dựng nhà nước, doanh  Giá trị xây lắp 
nghiệp
công trình
Tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh 
Đồng/m3 rác
khai thác chợ

* Ghi chú: 
1. Đối với hộ kinh doanh tại chợ sử dụng từ 02 quầy kinh doanh trở lên: Mức thu đối với quầy 
kinh doanh thư nhât thu theo quy đ
́ ́
ịnh. Mức thu từ quầy kinh doanh thứ hai tính theo hệ số K = 
0,5.
2. Mưc gia dich vu quy đ
́
́ ̣
̣
ịnh thu theo m3 đối với các đối tượng phải nộp tiền dịch vụ vệ sinh môi 
trường được xac đinh sô tiên phai nôp nh
́ ̣
́ ̀
̉
̣
ư sau:
­ Số tiền nộp theo tháng = Số lượng rác thải thực tế của hộ gia đình/đơn vị/tháng x mức thu 
(đồng/m3)
­ Số tiền nộp theo năm = Số lượng rác thải thực tế của hộ gia đình/đơn vị/tháng x 12 tháng x 

mức thu (đồng/m3).
3. Đối với thu dựng rạp sự kiện, ẩm thực thu theo đồng/đám; thu giá vệ sinh môi trường đối với 
công trình xây dựng theo đồng/công trình.
4. Tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh khai thác chợ thực hiện thu đối với hộ kinh doanh tại chợ 
hằng tháng nộp giá dịch vệ sinh môi trường theo mức thu quy định cho từng đối tượng. Số tiền 
thu được sau khi nộp thuế GTGT và nộp mức thu tại điểm 8, số tiền còn lại được sử dụng để 
bù đắp các chi phí chi cho công tác duy trì vệ sinh môi trường tại các chợ thuộc phạm vi quản 
lý./.



×