Giáo án giảng dạy lớp 3
Thứ hai ngày tháng năm 2009
Toán : (Tiết 21)
Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
I.Mục tiêu: Gúp học sinh:
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
II. Đồ dùng dạy học
- Phấn màu, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ ổ n định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng
bảng nhân 6. Hỏi kết quả của một số phép
nhân bất kỳ trong bảng.
- Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài tập 2.
- Nhận xét - Ghi điểm
3/ Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hớng dẫn phép nhân số có hai chữ
sốvới số có một chữ số (có nhớ).
* Nêu vd: 26 x 3
- Viết lên bảng phép nhân 26 x 3 = ?
- Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc.
- Nêu lại cách thực hiện
- Yêu cầu học sinh nêu nh sgk.
* Nêu vd2: 54 x 6
- Tơng tự vd trên
+ Lu ý: 54 x 6 kết quả là một số có ba chữ
số.
c) Luyện tập, thực hành
* Bài 1: (cột 1,2,4)
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Yêu câu học sinh lần lợt lên bảng trình
bày cách tính mà mình thực hiện.
- Nhận xét ghi điểm
* Bài 2:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài toán.
- Có tất cả mấy tấm vải ?
- 2 học sinh lên bảng
- Học sinh nêu phép nhân.
- 1 học sinh lên bảng đặt tính, cả lớp tính
ra giấy nháp
26
X
3
Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó mới
tính đến hàng chục.
26 * 3 nhân 6 bằng 18 viết 8,
X
3 nhớ 1
78
* 3 nhân 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng 7,viết 7
* Vậy 26 nhân 3 bằng 78.
54
X
6 (324 là số có ba chữ số).
324
- 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả
lớp làm vào vở.
47 - Học sinh trình bày:
X
2 * 2 nhân 4 bằng 14 viết 4 nhớ 1
94 * 4 nhân 2 bằng 8, 8 thêm 1 bằng
9
viết 9.
Giáo án giảng dạy lớp 3
- Mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét ?
- Ta làm nh thế nào ?
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Nhận xét chữa bài - ghi điểm
* Bài 3:
- Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài
- Yêu cầu học sinh nêu quy tắc"Muốn tìm
số bị chia khi biết thơng và số chia".
- Gọi 2 học sinh lên giải.
- Nhận xét - Ghi điểm
4/ Củng cố, dặn dò
- Trò chơi nói nhanh phép tínhvới kết quả.
- Nhận xét tiết học và yêu cầu học sinh về
nhà làm phần luyện tập thêm.
- Tơng tự học sinh làm.
- 1 học sinh đọc
- Có tấm vải.
- Mỗi tấm dài 35 m
- Tính 35 x 2
- 1 học sinh lên bảng tính
Tóm tắt:
1 tấm : 35 m
2 tấm : . m?
Bài giải:
Cả hai tấm vải dài số mét là:
35 x 2 = 70 (m)
Đáp số: 70 m vải.
- 2 học sinh giải
x : 6 = 12 x : 4 = 23
x = 12 x 6 x = 23 x 4
x = 72 x = 92
---------------------------------
Giáo án giảng dạy lớp 3
Đạo đức: Tiết 4
Tự làm lấy việc của mình
I. Mục tiêu:
- Kể đợc một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy.
- Nêu đợc ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
- Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trờng.
- Hiểu đợc ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hàng ngày.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu thảo luận nhóm.
- Một số đồ vật cần cho trò chơi đóng vai.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
* Tiết 1
1/ ổ n định:
2/ Bài cũ:
- Vì sao cần phải giữ lời hứa?
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động
* Hoạt động 1: Xử lí tình huống.
- Giáo viên nêu tình huống sau đó học
sinh tìm cách giải quyết.
- Kết luận: Trong cuộc sống ai cũng có
công việc của mình và mỗi ngời cần phải
tự làm lấy việc của mình.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Giáo viên phát phiếu học tập và yêu cầu
học sinh thảo luận.
- Kết luận: + Tự làm lấy việc của mình là
sống cố gắng làm lấy công việc của bản
thân mà không dựa dẫm vào ngời khác.
- Tự làm lấy việc của mình giúp em mau
tiến bộ và không làm phiền ngời khác.
* Hoạt động 3: Xử lí tình huống.
- Giáo viên nêu tình huống cho học sinh
tự xử lí.
- Kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai
bạn cần phải tự làm lấy việc của mình.
- 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Một số học sinh nêu cách giải quyết của
mình.
- Các nhóm độc lập thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Học sinh suy nghĩ cách giải quyết. Một
vài em nêu cách giải quyết của mình.
- Học sinh nhắc lại.
4/ Củng cố:
- Giáo viên hệ thống bài học.
- Hớng dẫn học sinh về nhà thực hành.
5/ Nhận xết tiết học
Chuẩn bị bài tiếp theo.
-----------------------------------------------------------------
Giáo án giảng dạy lớp 3
T ập đọc - Kể chuyện: (Tiết 13)
Ngời lính dũng cảm
I/ Mục đích, yêu cầu :
A. Tập đọc:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm
từ; bớc đầu biết đọc phân biệt lời ngời dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi là ngời dũng cảm. (trả
lời đợc các CH trong SGK)
B. Kể chuyện
- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
HS khá, giỏi kể lại đợc toàn bộ câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ truyện sgk
III/ Hoạt động dạy - học
1/ ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 học sinh đọc bài "Ông ngoại" và
trả lời câu hỏi
- Nhận xét, ghi điểm
3/ Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu - Khai thác nội dung
tranh
- Hớng dẫn cách đọc
c) Hớng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu
- Đọc từng đọan trớc lớp
Giáo viên:"Thủ lĩnh, quả quyết "
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Học sinh đọc toàn bài
d) Hớng dẫn tìm hiểu bài
- Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi
gì?
ở đâu?
- Việc leo rào của các bạn khác đã gây ra
hậu quả gì?
+ Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua
lỗ con hỏng dới chân rào ?
- Phản ứng của chú lính nh thế nào khi
nghe lệnh về thôi của viên tớng ?
- Thầy giáo chờ mong điều gì của học
sinh trong lớp ?
- Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe
- Học sinh theo dõi và quan sát tranh
- 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc câu
- 4 em đọc nối tiếp nhau 4 đoạn trớc lớp
- Học sinh đọc nối tiếp nhau trong nhóm
- 1 học sinh đọc toàn bài
* Học sinh đọc đoạn 1
đánh trận giả trong vờn trờng.
hàng rào đổ, tớng sĩ ngã đè lên luống
hoa mời giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ.
Chú lính nhỏ sợ làm đổ hàng rào vờn
trờng.
* Học sinh đọc đoạn 2
- Chỉ nói "nh vậy là hèn " rồi quả quyết
bứoc về phía vờn trờng.
* Học sinh đọc đoạn 3
- Thầy mong học sinh dũng cảm nhận
khuyết điểm
- Vì sợ hãi ; Vì chú suy nghĩ rất căn
thẳng; Vì chú quyết định nhận lỗi.
Giáo án giảng dạy lớp 3
thầy giáo hỏi ?
- Thái độ của các bạn ra sao trớc hành
động của chú lính nhỏ ?
- Ai là ngời lính dũng cảm trong truyện
này ? Vì sao ?
Hớng dẫn rút ra nội dung bài học ?
e) Luyện đọc lại
- Giáo viên chọn đoạn mẫu đã viết ở bảng
phụ hớng dẫn học sinh luyện đọc.
- Hớng dẫn phân vai đọc
- Cho các nhóm thi đọc
- Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn
bạn, nhóm đọc hay - tuyên dơng
* Học sinh đọc đoạn 4
- Mọi ngời sững sờ rồi nhìn chú rồi bớc
nhanh theo chú nh bớc theo ngời chỉ huy
dũng cảm .
- Chú bé chui qua lỗ hỏng dẫn đến hàng
rào bị đổ là ngời lính dũng cảm vì dám
nhận lỗi và sửa lỗi.
- "Viên tớng . dũng cảm"
- Tự phân vai và luyện đọc
- Các nhóm thi đọc
----------------------------------------
Kể chuyện
1/ GV nêu nhiệm vụ
- Giáo viên nêu một số câu hỏi ở trong
SGK và yêu cầu học sinh trả lời.
2/ H ớng dẫn học sinh kể chuyện :
a/ Giáo viên giúp học sinh xác định yêu
cầu.
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
b/ Thực hành kể chuyện.
*- Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện một l-
ợt.
- Gọi 4 học sinh kể nối tiếp trớc lớp, mỗi
học sinh kể 1 đoạn.
- Tổ chức cho 2 nhóm thi kể chuyện.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
- Học sinh trả lời theo yêu cầu của giáo
viên.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh lắng nghe giáo viên kể chuyện.
- 4 học sinh nối tiếp kể trớc lớp.
- 2 nhóm thi kể.
4/ Củng cố
- Giáo viên chốt lại bài học
- Hỏi : Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì ?
"Khi mắc lỗi phải biết nhận lỗi. Ngời dám nhận lỗi biết sửa lỗi của mình là ngời dũng
cảm "
- Liên hệ giáo dục
5/ Nhận xét, dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
-----------------------------------------------
Giáo án giảng dạy lớp 3
Thứ ba, ngày tháng năm 2009
Toán: Tiết 22
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
Giúp học sinh:
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
II. Chuẩn bị:
- Mô hình đồng hồ có thể quay đợc kim chỉ giờ, kim chỉ phút.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1/ ổn định:
2/ Bài cũ:
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 2 tiết 21.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài
b/ Luyện tập - thực hành
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. 2 học sinh
lên bảng nêu cách thực hiện.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm học
sinh.
Bài 2:a,b
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Khi đặt tính cần chú ý điều gì?
- Thực hiện tính từ đâu?
- Yêu cầu học sinh cả lớp làm bài.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm học
sinh.
Bài 3:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh tự suy nghĩ và tự làm
bài. Nhận xét bài của bạn trên bảng.
Bài 4:
- Học sinh đọc từng giờ sau đó yêu cầu
học sinh sử dụng mặt đồng hồ của mình
để quay kim đến đúng giờ đó.
* Nếu còn thời gian GV cho HS làm tiếp
bài 5
Bài 5:
- Tổ chức cho học sinh thi nối nhanh các
phép tính có cùng kết quả.
- 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 3 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học
sinh thực hiện 2 con tính. Học sinh cả lớp
làm bài vào VBT.
- Đặt tính rồi tính:
3 học sinh lên bảng làm, học sinh cả lớp
làm bài vào VBT.
- 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào VBT.
TT: 1 ngày: 24 giờ
6 ngày: giờ
Bài giải:
Cả 6 ngày có số giờ là:
24 x 6 = 144 (giờ)
Đáp số: 144 giờ.
- Học sinh lên thực hành.
- Chơi trò chơi.
4/ Củng cố:
- Giáo viên hệ thống bài học.
- Hớng dẫn học sinh làm bài tập về nhà.
5/ Nhận xét tiết học: Chuẩn bị bài tiếp theo.
Giáo án giảng dạy lớp 3
Tập đọc (Tiết 14)
Mùa thu của em
I/ Mục đích, yêu cầu.
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ.
Hiểu đợc tình cảm yêu mến của bạn nhỏ với vẻ đẹp của mùa thu mùa bắt đầu năm
học mới.
- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
II/ Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài học
III/ Hoạt động dạy - học
1/ ổ n định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 học sinh nối tiếp kể 4 đoạn câu
chuyện.
- Nhận xét - Ghi điểm
3/ Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu
- Hớng dẫn học sinh đọc: Vui, nhẹ nhàng
* Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc kết
hợp giải nghĩa từ :
- Đọc từng dòng thơ
- Đọc từng khổ thơ trớc lớp
. Giảng: "Cấn, chị hằng"
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
c) Hớng dẫn tìm hiểu bài
- Bài thơ tả những màu sắc nào của mùa
thu?
- Những hình ảnh nào gợi ra các hoạt
động của học sinh vào mùa thu ?
- Tìm các hình ảnh so sánh trong bài và
cho biết các em thích nhất hình ảnh nào ?
* ND: Bài thơ cho ta thấy mùa thu có vẻ
đẹp riêng và gắn bó với năm học mới và
tình cảm yêu mến mùa thu của các bạn
nhỏ.
d) Luyện đọc thuộc lòng bài thơ:
- Giáo viên xoá dần bài thơ trên bảng và
yêu cầu học sinh đọc.
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng cho cá nhân
học sinh.
- Học sinh kể chuyện : "Ngời lính dũng
cảm"
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh theo dõi
- Học sinh đọc nối tiếp đọc 2 dòng thơ
- Học sinh nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ tr-
ớc lớp.
- Học sinh đọc mục phần chú giải
- Học sinh đọc nối tiếp nhau trong nhóm
* Cả lớp đồng thanh
* Học sinh đọc thầm
+ Màu vàng của hoa cúc, màu xanh của
cốm mới.
+ Hình ảnh rớc đèn họp bạn gợi ra hoạt
động vui chơi của học sinh ngày tết trung
thu. Hình ảnh ngôi trờng có thầy, bạn
mong đợi, quyển vở lật sang trang mới gợi
ra hoạt động khai giảng và cuối mùa thu.
* Bài thơ có 2 hình ảnh so sánh
"Hoa cúc nh nghìn con mắt mở nhìn trời
mùi hơng nh gợi từ màu lá sen"
- Từng dãy, từng bàn đọc bài theo yêu cầu
của giáo viên.
- 3, 5 học sinh thi đọc, mỗi học sinh đọc
Giáo án giảng dạy lớp 3
- Tuyên dơng những học sinh thuộc lòng
bài thơ nhanh.
một trong 2 khổ thơ của bài.
4/ Củng cố
- Giáo viên chốt lại bài
- Liên hệ giáo dục
5/ Nhận xét, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị tiết sau.
--------------------------------------------
Giáo án giảng dạy lớp 3
Tự nhiên xã hội : Tiết 9
Phòng bệnh tim mạch
I. Mục tiêu:
- Biết đợc tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.
- HS khá giỏi: Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim.
II. Đồ dùng dạy học
- Giấy khổ lớn và bút dạ.
- Phiếu thảo luận.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
1/ ổ n định:
2/ Bài cũ:
- Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim
mạch?
- Nhận xét và đánh giá câu trả lời của học
sinh.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Kể tên một số bệnh về tim
mạch.
- B ớc 1 : Hoạt động cả lớp
+ Yêu cầu mỗi học sinh kể một bệnh về
tim mạch mà em biết?
+ Giáo viên ghi tên các bệnh đó lên bảng.
+ Tổng hợp các ý kiến của học sinh.
+ Giảng thêm cho học sinh một số kiến
thức về bệnh tim mạch.
- B ớc 2 : Giới thiệu về bệnh thấp tim
+ Là bệnh thờng gặp ở trẻ em, rất nguy
hiểm.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về bệnh thấp tim
- B ớc 1 : Thảo luận nhóm
+ Yêu cầu học sinh thảo luận theo 3 câu
hỏi SGK.
+ Nhận xết câu trả lời của học sinh.
- B ớc 2 : Thảo luận cặp đôi
+ Yêu cầu học sinh quan sát các hình 4, 5,
6 và nêu các cách phòng chống bệnh tim
mạch.
+ Nhận xét, tổng hợp ý kiến của học sinh.
+ Kết luận: Để phòng bệnh tim mạch,
- 3 học sinh trả lời.
- Nhận xét bổ sung phần trả lời (nếu có)
- Nhắc lại tên bài học
- Mỗi học sinh kể tên về bệnh tim mạch:
+ Nhồi máu cơ tim
+ Thấp tim
- 1 học sinh đọc lại tên các bệnh.
- 1 đến 2 học sinh đọc
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm thảo luận và trình
bày:
+ Bệnh tim mạch thờng gặp ở trẻ em là
bệnh thấp thấp tim.
+ Bệnh thấp tim rất nguy hiểm, để lại
những di chứng rất nặng nề cho van tim,
cuối cùng gây suy tim.
+ Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là do
viêm họng, viêm a-mi- đan kéo dài hoặc
do thấp khớp cấp không chữa trị kịp thời.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Tiến hành thảo luận cặp đôi.
- Đại diện 3- 4 học sinh trả lời.
+ Ăn uống đủ chất
Giáo án giảng dạy lớp 3
chúng ta cần: Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh,
ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân và
rèn luyện thân thể hàng ngày.
* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
+ Với ngời bị bệnh tim nên và không nên
làm gì?
+ Giáo viên ghi lên bảng các ý kiến của
học sinh.
+ Tổng kết các ý kiến đúng của học sinh.
4/ Củng cố - Dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài đọc
- Liên hệ giáo dục ý thức.
- Chuẩn bị bài "Hoạt động bài tiết nớc
tiểu"
+ Súc miệng nớc muối
+ Mặc áo ấm khi trời lạnh .
- Học sinh đọc mục bạn cần biết.
* Tiến hành thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trả lời, trình bày trớc
lớp.
+ Nên: Ăn uống đủ chất, tập thể dục nhẹ
nhàng,
+ Không nên : Chạy nhảy, làm việc quá
sức,
+ Học sinh đọc các ý kiến đúng.
- Đọc mục bạn cần biết sgk.
-----------------------------------
Giáo án giảng dạy lớp 3
Chính tả (Tiết 9)
Nghe viết: Ngời lính dũng cảm
I/ Mục đích, yêu cầu
- Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a/b
` - Biết điền đúng 9 chữ và tên vào ô trống trong bảng (BT3).
II/ Đồ dùng dạy - học
- Bảng lớp viết bài tập 2, BT3
III/ Hoạt động dạy - học
1/ ổ n định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết
bảng con.
- 1 học sinh đọc tên 19 chữ cái đã học
- Nhận xét - Ghi điểm
3/ Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hớng dẫn nghe viết
- Gọi 1 học sinh đọc lại đoạn văn cần viết
H: Đoạn văn này kể chuyện gì ?
+ Đoạn văn tên có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn đợc viết
hoa ?
+ Lời đối thoại của các nhân vật đợc đánh
dấu bằng những dấu gì ?
- Cho học sinh viết bảng con
- Đọc học sinh viết
- Chấm, nhận xét bài viết
c) Hớng dẫn học sinh làm bài tập chính
tả
Bài tập 2a: Yêu cầu đọc, nắm vững yêu
cầu bài
- 2 học sinh lên bảng giải
- Nhận xét - ghi điểm
Bài tập 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề bài
- 9 học sinh nối tiếp nhau lên điền 9 chữ
và tên chữ
- Gọi nhận xét và bổ sung
- Gọi nhiều học sinh đọc lại (khuyến
khích học thuộc tại lớp)
- Cho học sinh viết vào vở
- Học sinh viết
"loay hoay, gió xoáy, hàng rào, nhẫn nại,
nâng niu".
- 1 học sinh đọc 19 chữ cái đã học ở tiết 1
và 3.
- 2 học sinh đọc lại đoạn văn
- Lớp tan học chú lính nhỏ rủ viên tớng ra
ngoài sửa hàng rào, viên tớng không nghe.
Chú nói "Nh vậy là hèn" và quả quyết bớc
về phía vờn trờng. Các bạn nhỏ nhìn chú
ngạc nhiên rồi bớc nhanh theo chú.
- Đoạn văn có 4 câu
- Các chữ đầu câu và tên riêng
- Dấu": , gạch ngang"
- Học sinh viết : Quả quyết, vờn trờng,
viên tớng, sững lại, khoát tay.
- Học sinh viết bài
* Học sinh đọc y/c bài
+ Hoa lựu nở đầy một vờn đỏ nắng.
+ Lũ bớm vàng lơ lửng lớt bay qua.
* 1 học sinh đọc yêu cầu bài
Stt Chữ Tên chữ
1 n En nờ
2 ng En nờ giê
3 ngh En nờ giê hát
4 nh En nờ hát
5 O O
6 ô ô
7 ơ ơ
8 p Pê