Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

giao an lop 3 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.15 KB, 28 trang )

Tuần 35
Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2010
Toán
Tiết 171:ôn tập về giải toán
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính.
- Rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Củng cố cách tính giá trị biểu thức.
II- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài
lên bảng.
- HS ghi bài.
B. Hớng dẫn ôn tập
Bài 1:- Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc
-Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán
Cách 1
Độ dài đoạn dây thứ nhất là:
9135 : 7 = 1305 (cm)
Độ dài đoạn dây thứ hai là:
Bài giải
Cách 2
Độ dài đoạn dây thứ nhất là:
9135 : 7 = 1305 (cm)
Độ dài đoạn dây thứ hai là:
9135 1305 = 7830 (cm)
Đáp số: Đoạn 1: 1305 cm
Đoạn 2: 7830 cm


1305 ì (7-1) = 7830 (cm)
Đáp số: Đoạn 1: 1305 cm
Đoạn 2: 7830 cm
- Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 2- Yêu cầu HS tự đọc đề bài, tóm
tắt và giải bài toán.
- Làm bài vào VBT, 2 HS lên bảng
làm bài.
Tóm tắt Bài giải
5 xe chở: 15700 kg Số kg muối 1 xe chở là:
2 xe chở: .............kg? 15700 : 5 = 3140 (kg)
Đợt đầu đã chuyển đợc số kg muối
là:
3140 ì 2 = 6280 (kg)
Đáp số: 6280 kg.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 3- Tiến hành làm tơng tự bài 2.
Tóm tắt Bài giải
42 cốc : 7 hộp Số cốc đựng trong 1 hộp là:
4572 cốc: ..... hộp? 42 : 7 = 6 (cốc)
Số hộp để đựng hết 4572 cốc là:
4572 : 6 = 762 (hộp)
Đáp số: 762 hộp
Bài 4
- Yêu cầu HS tự làm bài. - Làm bài vào VBT.
- Gọi HS chữa bài. - 2 HS nối tiếp chữa bài, mỗi HS chữa
một con tính.
a) 4 + 16 ì 5 = 4 + 80 = 84
Vậy khoanh vào C.
b) 24 : 4 ì 2 = 6 ì 2 = 12

Vậy khoanh vào B.
- Nhận xét bài làm của HS.
C. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết giờ học. Dặn dò HS về
nhà làm bài tập luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 11 tháng 5 năm 2010
Toán
Tiết 172: Luyện tập chung
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Đọc, viết các số có đến 5 chữ số.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, tính giá trị của biểu thức.
- Giải bài toán bằng liên quan đến rút về đơn vị.
- Xem đồng hồ, chính xác đến từng phút.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Đồng hồ (mô hình).
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra bài tập hớng dẫn luyện
tập thêm của tiết 171.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
B. Dạy-Học bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên
bài lên bảng.
- Theo dõi GV giới thiệu ghi bài.

2. Hớng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV gọi 5 HS lên bảng, yêu cầu HS
viết các số của bài và các số GV đọc.
- 5 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
Bài 2
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
- Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài
của nhau.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV cho HS xem đồng hồ, sau đó yêu
cầu HS nêu giờ.
- HS lần lợt nêu.
a) Đồng hồ A chỉ 10 giờ 18 phút.
b) Đồng hồ B chỉ 2 giờ kém 10 phút
hoặc 1 giờ 50 phút.
c) Đồng hồ C chỉ 6 giờ 34 phút hoặc 7
giờ kém 26 phút.
Bài 4
- GV cho HS tự làm bài, sau đó so sánh
kết quả của từng cặp phép tính để rút
ra kết luận: thứ tự thực hiện các phép
tính trong biểu thức khác nhau sẽ cho
ta những giá trị khác nhau.
- HS làm bài:
a) (9 + 6) ì 4 = 15 ì 4
= 60

9 + 6 ì 4 = 9 + 24
= 33
b) 28 + 21 : 7 = 28 + 3
= 31
(28 + 21) : 7 = 49 : 7
= 7
Bài 5: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS nêu dạng toán, sau
đó tự làm bài.
- Bài toán thuộc dạng toán có liên quan
đến rút về đơn vị.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
Tóm tắt Bài giải
5 đôi dép: 92500 đồng Số tiền phải trả cho mỗi đôi dép là:
3 đôi dép: .........đồng? 92500 : 5 = 18500 (đồng)
Số tiền phải trả cho 3 đôi dép là:
18500 ì 3 = 55500 (đồng)
Đáp số: 55500 đồng
- GV nhận xét và cho điểm HS
C. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết giờ học, tuyên dơng
những HS chăm chú nghe giảng,
nhắc nhở các HS còn cha chú ý trong
giờ. Dặn dò HS về nhà ôn lại các kiến
thức về đọc, viết số có năm chữ số,
thực hiện bốn phép tính trong phạm vi
100000, giải các bài toán có lời văn có
liên quan đến rút về đơn vị.
Thứ t ngày 12 tháng 5 năm 2010

Toán
Tiết 173: Luyện tập chung
I- Mục tiêu
Giúp HS:
- Củng cố về số liền trớc, số liền sau của một số có năm chữ số.
- So sánh các số có đến năm chữ số.
- Thực hiện bốn phép tính đã học trong phạm vi các số có năm chữ số.
- Củng cố các bài toán về thống kê số liệu.
II- Các hoạt động dạy-học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra bài 2,3 tiết trớc.
B. Dạy học bài mới
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài
lên bảng.
- Theo dõi GV giới thiệu ghi bài.
Bài 1a:- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số
liền trớc, liền sau của một số, sau đó yêu
cầu HS làm bài.
- HS trả lời:
+ Số liền trớc của 8270 là 8269.
+ Số liền trớc của 35461 là 35460.
+ Số liền trớc của 10.000 là 9999.
Bài 1b: - GV yêu cầu HS nhắc lại cách
so sánh các số có năm chữ số, sau đó
làm bài.
- HS trả lời và nêu: Số lớn nhất là số
44200.
Bài 2:- GV yêu cầu HS tự làm bài. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.

- GV chữa bài và yêu cầu các HS làm bài
trên bảng nêu cách đặt tính và thực hiện
phép tính của mình.
- 4 HS trả lời theo yêu cầu. HS cả
lớp theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta xem bảng
và trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK và lần l-
ợt hỏi từng câu hỏi:
- HS quan sát bảng và trả lời:
+ Kể từ trái sang phải, mỗi cột trong bảng
trên cho biết những gì?
- Kể từ trái sang phải mỗi cột cho
biết:
+ Cột 1: Tên của ngời mua hàng.
+ Cột 2: Giá tiền của một con búp bê
và số lợng búp bê từng ngời mua.
+ Cột 3: Giá tiền của một ô tô và số
lợng ô tô từng ngời mua.
+ Cột 4: Giá tiền của một máy bay và
số lợng máy bay từng ngời mua.
+ Cột 5: Tổng số tiền phải trả cả
từng ngời.
- Mỗi bạn Nga, Mỹ, Đức mua những loại
đồ chơi nào và số lợng của mỗi loại là bao
nhiêu?
+ Bạn Nga mua 1 búp bê và 4 ô tô.
+ Bạn Mỹ mua 1 búp bê, 1 ô tô và 1
máy bay.

+ Bạn Đức mua 1 ô tô và 4 máy bay
- Mỗi bạn phải trả bao nhiêu tiền? + Bạn Nga phải trả 20.000 đồng.
+ Bạn Mỹ phải trả 20.000 đồng.
+ Bạn Đức phải trả 20.000 đồng.
- Em có thể mua những loại đồ chơi nào
với số lợng mỗi loại là bao nhiêu để phải
trả 20.000 đồng?
- Ngoài cách mua giống các bạn em
có thể mua:
+ 4 ô tô và 2 máy bay cũng phải trả
20.000 đồng.
+ Mua 10 ô tô.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
C. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết giờ học. Dặn dò HS về nhà
luyện tập thêm về tìm số liền trớc, liền sau
của một số; thực hiện bốn phép tính trong
phạm vi đã học; ôn lại các bài toán về
bảng số liệu.
Thứ năm ngày 13 tháng 5 năm 2010
Toán
Tiết 174: Luyện tập chung
I. Mục tiêu
Giúp HS củng cố về:
- Tìm số liền trớc, liền sau của một số; thứ tự các số có năm chữ số.
- Tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
- Số ngày của các tháng trong năm.
II- Các hoạt động dạy-học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:

B. Dạy học bài mới:
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài
lên bảng.
- Theo dõi GV giới thiệu ghi bài.
Bài 1- GV yêu cầu HS tự làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.
a) Số liền trớc của 92 458 là 92 457;
Số liền sau của 69 509 là số 69 510.
b) Viết các số theo thứ tự từ bé đến
lớn: 69 134; 69 314; 78 507; 83 507.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:- Yêu cầu HS tự đặt tính và tính. - 4 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp
làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên
bảng của bạn.
- HS nhận xét cả cách đặt tính và
thực hiện tính.
Bài 3:- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó
trả lời câu hỏi.
- Các tháng có 31 ngày trong một
năm là: tháng Một, tháng Ba, tháng
Năm, tháng Bảy, tháng Tám, tháng
Mời, tháng Mời Hai.
Bài 4:- GV yêu cầu HS nêu cách tìm thừa
số cha biết trong phép nhân, tìm số bị chia
cha biết trong phép chia, sau đó làm bài
- 2 HS lần lợt trả lời trớc lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.
x ì 2 = 9328

x = 9328 : 2
x = 4664
x : 2 = 436
x = 436 ì 2
x = 872
- GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 5:- GV gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc
- Có mấy cách tính diện tích hình chữ
nhật. Đó là những cách nào?
- Có hai cách tính diện tích hình chữ
nhật:
+ Cách 1: Tính diện tích hình chữ
nhật bằng cách tính tổng diện tích
hai hình vuông.
+ Cách 2: Tính chiều dài hình chữ
nhật, sau đó áp dụng công thức tính
diện tích để tính.
- GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm
theo một cách. HS cả lớp làm bài
vào vở.
Cách 1
Diện tích của một hình vuông là:
9 ì 9 = 81 (cm
2
)
Diện tích của hình chữ nhật là:
81 + 81 = 162 (cm
2
)
Đáp số: 162 cm

2
Cách 2
Chiều dài hình chữ nhật là:
9 + 9 = 18 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
18 ì 9 = 162 (cm
2
)
Đáp số: 162 cm
2
- GV nhận xét và cho điểm HS.
C. Củng cố, dặn dò.
- GV tổng kết giờ học. Dặn dò HS về nhà
ôn lại các nội dung đợc ôn tập để chuẩn bị
kiểm tra cuối năm.
Tuần 35
Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2010
Tập đọc
ôn tập Tiết 1
Đọc thêm : Tin thể thao
I. Mục tiêu
* Ôn luyện về cách viết bản thông báo gồm:
- Yêu cầu: Gọn, rõ, đủ thông tin, hấp dẫn.
- Nội dung: Mời các bạn đến dự buổi liên hoan văn nghệ của liên đội.
* Đọc và trả lời các câu hỏi cuối bài: Tin thể thao
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm
- Bảng lớp viết sẵn mẫu sau:
Chơng trình liên hoan văn nghệ
Liên đội: .....................................................................................................

Chào mừng: .................................................................................................
Các tiết mục đặc sắc:....................................................................................
Địa điểm: .....................................................................................................
Thời gian: ....................................................................................................
Lời mời: .......................................................................................................
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng.
2. Ôn luyện về viết thông báo
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 3 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu HS mở SGK trang 46 và đọc
lại bài quảng cáo Chơng trình xiếc đặc
- 2 HS đọc to, cả lớp theo dõi.
sắc.
- Khi viết thông báo ta cần chú ý
những điểm gì?
- Cần chú ý viết lời văn gọn, trang trí
đẹp.
- Phát giấy và yêu cầu HS làm việc
theo nhóm 4 HS.
- HS hoạt động nhóm thực hiện việc
viết thông báo vào giấy to.
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó
khăn và nhắc lại các yêu cầu sau:
+ Về nội dung: Đủ thông tin theo mẫu
trên bảng lớp.
+ Về hình thức: Cần đẹp, lạ mắt, hấp
dẫn.

+ Gọi các nhóm lên dán thông báo và
đọc.
- Dán và đọc thông báo. HS các nhóm
theo dõi, nhận xét, bình chọn nhóm có
bản thông báo viết đúng và trình bày
hấp dẫn nhất.
-Tuyên dơng nhóm có bài đẹp nhất.
3. Đọc và trả lời các câu hỏi cuối bài:
Tin thể thao
- HS đọc và trả lời các câu hỏi cuối bài
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết và trình bày
thông báo riêng của mình và chuẩn bị
bài sau.
Tập đọc- kể chuyện
Ôn Tiết 2
Đọc thêm: Bé thành phi công
I. Mục tiêu
- Củng cố và hệ thống hóa vốn từ theo chủ điểm: Bảo vệ Tổ quốc, sáng
tạo, nghệ thuật.
- Đọc và trả lời các câu hỏi cuối bài: Bé thành phi công
II. Đồ dùng dạy - học
- 8 tờ phiếu khổ to kẻ sẵn mẫu sau:
Bảo vệ Tổ quốc - Từ ngữ cùng nghĩa với Tổ quốc .........................................
Sáng tạo
- Từ ngữ chỉ trí thức .............................................................
- Từ ngữ chỉ hoạt động của trí thức: .....................................
Nghệ thuật
- Từ ngữ chỉ những ngời hoạt động nghệ thuật: .................

...............................................................................................
- Từ ngữ chỉ hoạt động nghệ thuật: ......................................
- Từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật: .........................................
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng.
2. Củng cố và hệ thống hóa vốn từ
theo chủ điểm
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Phát phiếu và bút dạ và yêu cầu HS
làm bài trong nhóm.
- Làm bài tập theo nhóm.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×