Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Tuần 1: Phong cách Hồ CHí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.68 KB, 8 trang )

Trường THCS C Ninh Hòa Nguyễn Ngọc Tiến
Ngày soạn: 10/8/2009 Tuần 01
Văn bản: Tiết 01, 02

Lê Anh Trà
I-Mục tiêu:
- Kiến thức: Giúp H thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết
hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
- Kỹ năng: Phân tích, nêu dẫn chứng khẳng định vẻ đẹp phong cách Hồ Chí
Minh
- Thái độ: kính yêu, tự hào về Bác, có ý thức tu dưỡng học tập, rèn luyện theo
gương Bác.
II- Chuẩn bị:
G: Sách giáo khoa + Sách giáo viên + Hình ảnh và tư liệu về Bác
H: Đọc, soạn bài- sưu tầm bài viết nói về Bác
III- Các bước lên lớp:
1/Ổn định lớp:
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới: Giới thiệu bài: G giới thiệu tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh đang
được mọi người…
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động I:G gọi H đọc Văn
bản, cho cả lớp xem thầm
phần chú thích
Gv đọc văn bản và gọi HS
đọc tiếp
Hoạt động II: H/d H tìm hiểu
văn bản
G: Xác định cấu trúc của văn
bản
G: Em đã được học những


văn bản nào nói về phẩm chất
của Bác? (Đức tính giản dị
của Bác )
G:Ở đoạn đầu văn bản cho
thấy Bác đã tiếp thu những
nền văn hoá nào ?
Đọc
2 em đọc tiếp
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
I- ĐỌC VĂN BẢN VÀ
XEM CHÚ THÍCH
II-ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1/ Cấu trúc văn bản:
- Thể loại: văn bản nhật
dụng
- PTBĐ: Thuyết minh,
miêu tả, tự sự
2/ Phân tích:
a. Sự tiếp thu văn hoá
nhân loại của Hồ Chí Minh

-Tiếp thu nhiều nền văn
hoá: Phương Đông, phương
Tây,châu Phi, Á, Mỹ …
Trường THCS C Ninh Hòa Nguyễn Ngọc Tiến
G:Cụ thể là người biết những
gì? Ở mức độ nào?

G:Để hiểu biết nhiều như thế,
Bác đã học bằng cách nào?
G:Theo em tại sao nói Bác là
một danh nhân văn hoá thế
giới?

G: Lối sống của Bác thì sao?
Hãy nêu những biểu hiện lối
sống của Bác, một vị lãnh
đạo cao nhất của Đảng và
nhà nước?
G:Lối sống đó nói lên điều
gì?
G:Hãy nhận xét về lối sống
đó?(Có phải vì nghèo khó,vì
muốn làm khác người mà
Bác sống như vậy?)
G:Qua văn bản em nhận xét
gì về cách học, lối sống của
Bác và bài học rút ra cho
chính mình như thế nào?
Hoạt động III: Cho H đọc
những câu chuyện về Bác
Nói viết thành thạo các
thứ tiếng: Pháp, Anh,
Hoa, Nga … )
HS suy nghĩ, trả lời
HS nêu
HS trả lời (giản dị- tự
nhiên)

HS trả lời( lối sống của
các vị hiền triết trong
lịch sử, như Nguyễn
Trãi, Nguyễn Bỉnh
Khiêm)…
HS trả lời
H trả lời và đọc ghi nhớ
- Nói và viết nhiều thứ
tiếng nước ngoài
- Cách tiếp thu: Qua lao
động học hỏi, tìm hiểu đến
mức sâu sắc, tiếp thu có
chọn lọc, giữ cái gốc văn
hoá dân tộc.

b. Lối sống của Bác:
-Nơi ở,làm việc đơn sơ
-Trang phục hết sức giản
dị
-Ăn uống đạm bạc.
->Một lối sống giản dị mà
thanh cao của Bác.
=> Hoà nhập vào sự tiến bộ
của quốc tế nhưng cần phải
bảo vệ và phát huy bản sắc
dân tộc.
Ghi nhớ:sgk/trang 8

III-LUYỆN TẬP:
Tìm đọc và kể lại

những câu chuyện về lối
sống giản dị mà cao đẹp của
Bác.
4/Củng cố: Đã củng cố
5/Hướng dẫn:Học bài, chuẩn bị: Các phương châm hội thoại
IV-Rút kinh nghiệm:
Trường THCS C Ninh Hòa Nguyễn Ngọc Tiến
Ngày soạn: 10/8/2009 Tiết:3
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức:
- Củng cố kiến thức hội thoại đã học ở lớp 8.
- Nắm được định nghĩa các phương châm hội thoại.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp xã hội.
II.Chuẩn bị.
1. GV: Bảng phụ, bài tập nâng cao.
2. HS: Soạn bài.
III. Tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Gọi HS đọc ví dụ 1-2 SGK.
Tổ chức cho HS thảo luận
câu hỏi 1-2-3-4 SGK.
GV nhận xét phần thảo luận
của học sinh.
Gọi HS đọc truyện cười
SGK.
-Vì sao truyện này lại gây
cười?

- Đúng ra người hỏi và
người trả lời phải nói ntn?
Người hỏi và người trả lời
dùng dư từ nào?
Gọi HS đọc.
Gọi HS đọc.
- Truyện cười này phê phán
thói xấu nào?
Thảo luận theo nhóm,
trình bày.
1.Câu trả lời của Ba
không làm cho An
thỏa mãn. Vì nó mơ hồ
về ý nghĩa.
2. Người nói cần chú
ý ngưòi nghe.
3. Trái với những câu
đáp bình thường.
- Truyện phê phán tính
hay kheo.
- Trả lời.
Đọc
Đọc
Trao đổi, thảo luận
trình bày.
* Chúng ta ko nói
I.Phương châm về lượng
1.Tìm hiểu ví dụ:
- Ví dụ 1:
- Ví dụ 2:

2. Ghi nhớ: SGK
II. Phương châm về chất.
1. Tìm hiểu ví dụ:
Trường THCS C Ninh Hòa Nguyễn Ngọc Tiến
- Từ sự phê phán trên em rút
ra được bài học gì trong giao
tiếp?
Gọi HS đọc
Yêu cầu HS lên bảng làm.
Yêu cầu HS lên bảng làm.
Hướng dẫn HS làm tại lớp.
3. Củng cố:
Tìm một số câu thành ngữ vi
phạm phương châm về chất.
những điều ko tin là
đúng ko có bằng chứng
xác thực.
Đọc
Lên bảng làm.
Lên bảng làm.
Làm tại lớp.
Tìm hiểu, suy nghĩ, trả
lời.
2. Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập.
Bài tập 1:
a. Thừa cụm từ “Nuôi ở
trong nhà”.
b. Thừa cụm từ “Có 2
cánh”.

Bài tập 2:
a. Nói có sách mách có
chứng.
b. Nói dối.
c. Nói mò.
d. Nói nhăng nói cuội.
e.Nói trạng.
Bài tập 3:
- Thừa câu “ Rồi có nuôi
được không”.
- Vi phạm phương châm về
lượng.
4. Hướng dẫn:
- Học bài cũ, làm bài tập 4,5.
- Soạn bài mới “ Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh”.
5. Rút kinh nghiệm:
Trường THCS C Ninh Hòa Nguyễn Ngọc Tiến
Ngày soạn: 10/8/2009 Tiết: 4
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN
BẢN THUYẾT MINH
I.Mục tiêu.
1. Kiến thức: Củng cố kiếnthức về văn bản thuyết minh.
2.KĨ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng môt số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh.
II. Chuẩn bị.
1. GV: Một số văn bản thuyết minh.
2. HS: Soạn bài.
III. Tiến trình bài dạy.
1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới:
Hoạt động của thầy hoạt động của trò Ghi bảng
Tổ chức cho HS trả lời hệ
thống câu hỏi SGK.
Nhận xét.
Yêu cầu HS đọc văn bản
SGK.
- Văn bản này thuyết minh
về vấn đề gì? Vấn đề ấy có
khó không? Tại sao?
- Để cho sinh động, ngoài
những phương pháp thuyết
minh đã học tác giả còn sử
dụng những biện pháp nghệ
Lần lượt trả lời theo yêu
cầu của GV.
Đọc
Thảo luận nhóm, trình
bày.
( TM: Sự kì diệu của Hạ
Long, đây là vấn đề khó
thuyết minh, đối tượng
trìu tượng).
Trả lời.
( biện pháp nghệ thuật
miêu tả).
I. Tìm hiểu việc sử dụng
một số biện pháp nghệ
thuật trong văn bản
thuyết minh.

1. Ôn tập về văn bản
thuyết minh.
2. Văn bản thuyết minh
có sử dụng một số biện
pháp nghệ thuật.
a. Đọc văn bản.
b. Tìm hiểu văn bản:

×