Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Máy cắt dây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.64 KB, 20 trang )

Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống lập trình cắt TOWEDM
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG LẬP TRÌNH CẮT
TOWEDM
Hệ thống lập trình cắt Towedmlà một phần mềm lập trình tự động
cắt theo hình vẽ kiểu tiếng trung thay nhau. Người sử dụng có thểlợi
dụng bàn phím ,con chuột để nhập vào thiết bị, căn cứ vào hiển thị và
gợi ý của menu màn hình, chỉ yêu cầu có hình vẽ vật gia công trên màn
hình, hệ thống có thể lập tức tạo ra trình tự điều khiển số cần thiết.
Phần mềm tự động này lập trình phần mềm có menu ý nghĩa phong
phú, kiêm chức năng vẽ hình và lập trình. . Nó có thể vẽ được đường
gấp khúc, cung tròn, bánh răng, đường cong không tròn để tổ thành
các hình vẽ phức tạp bất kỳ.Một hình vẽ bất kỳ có thể lập cửa sổ,
phóng to thu nhỏ , tăng,xóa, xoay, đối xứng , phẳng, in ra,copy cục bộ
hoặc toàn bộ. Đối với bất kỳ hình vẽ được vẽ trên màn hình, phần mềm
hệ thống sẽ nhanh chóng lập trình, tiến hành xử lý gia công như: xoay,
trưng bày, đối xứng..., đồng thời hiển thị tuyến đường gia công, tiến
hành động thái giống thật, trình tự điều khiển số có thể trực tiếp chuyển
đến máy đơn bản điều khiển cắt.
Towedm sử dụng DOS 32 để khai thác cơ sở của nó. so sánh với
phần mềm DOS 16
thì nó thua xa giới hạn lưu bên trong, có thể cài đặt dữ liệu dung lượng
lớn vô hạn. Đồng thời có thể mở rộng bổ xung chức năng: so với phần
mềm cắt dây Win 32 mới , nó bảo lưu đặc điểm trực tiếp hỏi lưu trong,
trực tiếp thao tác hiển thị lưu. do đó khi dữ liệu thao tác lớn , dữ liệu
lượng thao tác lớn vẫn đảm bảo được đặc điểm tốc độ cao.
I. Giới thiệu sơ lược về menu mệnh lệnh
Sau khi vào hệ thống hiển thị: ( Hình vẽ 1.1: Kết cấu màn hình)
Chú ý: Về tên của dữ liệu trước đó không giống với AUTOP, Towedm
sau khi nhập vào hệ thống, các tên dữ liệu trước đó tự động thành
NONAME00.DAT, người sử dụng nếu cần thay đổi tên dữ liệu, có thể
vào mục “ lưu dữ liệu là “ trong menu chủ để thao tác đổi


VD hình 1.1 có hiển thị, màn hình phân làm 4 khu vực cửa sổ, khu vự
hiển thị hình vẽ, khu vực menu có thể đổi, khu vực menu cố định, và
khu vực hội thoại .Di chuyển nút mũi tên hoặc con chuột , trên vị trí
menu chủ cần thiết ấn nút Enter( hoặc phím trái chuột) thìlựa chọn
được một menu thao tác nào đó.
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 1
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống lập trình cắt TOWEDM
1.1. Menu chủ:
Trình tự điều khiển số---- nhập vào menu trình tự điều khiển số( tham
khảo chương thứ 4), tiến hành điều khiển số xử lý đường gia công.
Đầu nối điều khiển số--căn cứ vào gợi ý của khu vực hội thoại , lựa
chọn:
1. Nhập dữ liệu DXF: Trước khi nhập dữ liệu hình vẽ quy cách Dxf của
AutoCAD, đang cài đặt dữ liệu hình vẽ cắt dây, chuyển đổi: điểm hỗ trợ,
dây, dây nhiều doạn, hình nhiều cạnh, tròn, cung tròn , phiên bản R14
và R2000 của AutoCAD hỗ trợ.
2. Đưa ra dữ liệu DXF: Dữ liệu hình vẽ cắt dây đang cài đặt đưa ra
trước đó là dữ liệu hình vẽ quy cách DXF của AutoCAD, Điểm số liệu
cũng được lưu.
3. Nhập 3B: Để dữ liệu 3B thành dữ liệu hình vẽ nhập vào.
4. Nhập YH: Nhập dữ liẹu hình vẽ quy cách YH2.0.
Uốn cong cao cấp-----Nhập vào menu uốn cong cao cấp( tham khảo
mục 2.4)
Lên một màn hình vẽ ---- lên một màn khôi phục hình vẽ .Sau khi hình
vẽ bị phóng to hoặc thu nhỏ, Dùng menu đó qua khôi phục trạng thái
lên một hình vẽ.
Mở dữ liệu------Nhập vào bộ quản lý dữ liệu (tham khảo mục 1.3) đọc
lấy dữ liệu số liệu trong đĩa( dữ liệu DAT) tiến hành cài đặt lại. Có thể
thông qua mở một dữ liệu hình vẽ không tồn tại để lập mới dữ liệu.
Nhập dữ liệu: ---------vào bộ quản lý dữ liệu( tham khỏa mục 1.3), nhập

dữ liệu tham số một hình vẽ , tương đương với” dữ liệu đĩa từ” của
AUTOP cũ.
Ổ lưu dữ liệu: ổ lưu dữ liệu hình vẽ đang cài đặt trước đó. sau khi lưu
vào ổ. Tên của dữ liệu tham số hình vẽ là tên của dữ liệu trước đó , lấy
DAT nối sau. Nếu không có tên dữ liệu, vào bộ quản lý dữ liệu( tham
khảo mục 1.3) có thể trực tiếp ấn nhập tên dữ liệu.
Save as dữ liệu là-----nhập vào bộ quản lý dữ liệu, để tên của dữ liệu
hình vẽ cắt dây đang cài đặt trước đó đổi ổ lưu tên một dữ liệu . Tương
đương với” sửa tên dữ liệu” của Autop.
In ----- chức năng in là đưa những hiển thị màn hình trước đó đến vị trí
dữ liệu hình vẽ”$$$.BMP”.
Thoát khỏi hệ thống------ Thoát khỏi trạng thái hình vẽ.
Tạm lưu hệ thống--------- Khi chạy trong Win98, dùng đẻ thay trình tự
thao tác.
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 2
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống lập trình cắt TOWEDM
1.2 Menu cố định
Điểm ---- điểm nhập vào menu ( tham khảo mục2.1)
Trực tuyến----Nhập vào menu trực tuyến( tham khảo mục 2.2)
Tròn----Nhập vào menu tròn( tham khảo mục 2.3)
Cửa sổ----Hiển thị phóng to hình vẽ trong hình chữ nhật chọn định
( cửa sổ).
Làm đứt----Khi muốn thực hiện làm đứt ,trước hết cần xác định hai
điểm tồn tại trên đường thẳng, tròn hoặc tròn trên cần làm đứt, sau khi
thực hiện làm đứt con trỏ bộ phận trên toàn bộ hình vẽ giữa hai điểm bị
cắt đi. Nếu trước khi thực hiện thao tác cắt đứt , ấn giữ nút Ctrl sẽ tiến
hành cắt ngược hướng. Khi đó phần hình vẽ giữa hai điểm con trỏ sẽ
được bảo lưu, Bộ phần còn lại sẽ bị cắt, đường bổ trợ không thể cắt
đứt.
Hình vẽ dưới hiển thị : dùng con trỏ làm đứt (đường thẳng, tròn, cung

tròn), thao tác kết thúc, ấn nút ESC để chấm dứt.
( hình vẽ (A)(B))
Giao điểm------ Nắm bắt được giao điểm, yêu cầu giao điểm nằm trong
phần tương giao của hai hình.
Di con trỏ dến phụ cận giao điểm yêu cầu, ấn nút Enter hoặc chuột trái,
sẽ tự động đưa ra giao điểm chính xác. Hoàn tất thao tác, ấn nút ESC
để kết thúc.
Khi lấy các điểm cũng có thể không cần sử dụng trước những thao tác
này , mà trực tiếp chọn điểm nối hình vẽ làm điểm.
Xóa------tiến hành xóa một vài phần, đối điểm. đường thẳng, ấn nút ALT
trở lại máy, thì toàn bọ hình vẽ bị xóa, nếu xóa một vài phần, chỉ cần di
con trỏ đến trên phần bị xóa, ấn nút Enter hoặc trái chuột. Hoàn tất
thao tác , ấn ESC để kết thúc.
Hủy bỏ------ Thao tác hủy trên 1bộ phận, nếu trong thao tác trước tạo
vẽ hình, thì xóa nó, nếu thao tác trước là xóa hình vẽ thì khôi phục lại
nó.
Vùng hội thoại sẽ gợi ý như sau:
Hủy bỏ hình vẽ nhập vào ở thao tác trước;
<Y/N>: Y
Làm lại-----Hình vẽ bị xóa trong thao tác hủy bỏ hoặc khôi phục hình vẽ
đã xóa trong thao tác đó, hoặc hình vẽ khôi phục trong thao tác hủy bỏ
lần trước lại xóa đi. Chỉ duy trì thao tác làm lại 1 bước.
Tham khảo-----thiết lập hệ tọa độ khách hàng tham khảo.
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 3
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống lập trình cắt TOWEDM
Tương đối---- Nhập vào menu tương đối( tham khảo mục 3.2)
Tấm----- Nhập vào tấm menu( tham khảo mục 3.1)
Tìm hiểu ----Tìm hiểu một số thông tin bất kỳ về điểm, đường thẳng,
tròn, cung tròn.
Vùng hội thoại gợi ý như sau:

Tìm hiểu (điểm, đường, tròn ,cung tròn)=
Dùng con trỏ chọn một số thành phần bất kỳ cần tìm hiểu, cách thức
thông tin như sau:
1. Điểm Xo= hoành độ Yo= Tung độ
2. Đường bổ trợ Xo= hoành độ điểm tham khảo Yo= Tung độ
điểm t/k A= góc độ
3. Đường thẳng X1= hoành độ điểm thứ nhất Y1= Tung độ
điểm thứ nhất
X2= hoành độ điểm thứ 2 Y2= Tung độ điểm
thứ 2
A= góc độ L= Độ dài
4. Đường tròn X0=hoành độ tâm đường tròn Y0= Tung độ tâm
đường tròn R= bán kính
5. Cung tròn X0=Hoành độ tâm đường tròn Y0=Tung độ tâm
đường tròn R= bán kính
A1 = góc độ điểm bắt đầu A2= Góc độ điểm kết
thúc.
+Đầy màn hình----Toàn bộ màn hình hiển thị cả hình vẽ.
+Thu phóng---Nhập bội số phóng to thu nhỏ của hình vẽ hiển thị phóng
to thu nhỏ. Ngoài phương thức phong to thu nhỏ như trên, cũng có thể
trên hình vẽ đang thao tác ấn PageDown để tiến hành thu nhỏ, PageUp
để tiến hành phóng to.
+ Di chuyển----Di chuyển hình vẽ hiển thị.
+ Phương thức thao tác---- thực hiện chức năng di chuyển, khi con trỏ
là hình chữ thập ấn chuột vào phím confirm hoặc phím trở lại máy làm
cho con trỏ trở thành một đầu mũi tên bốn hướng., lại di chuyển con trỏ
thì có thể di chuyển được hình vẽ.
+ Cần kết thúc trạng thái chỉ cần một lần nữa ấn chuột vào nút confirm
hoặc kích nút trở lại máy là được, con trỏ đồng thời trở lại hình chữ
thập, cũng có thể trên hình vẽ thao tác ấn Ctrl+ nút nũi tên để tiến hành

thao tác di chuyển.
+Làm sạch màn hình--Ẩn tất cả các hình vẽ.
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 4
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống lập trình cắt TOWEDM
+ Trở về--- Trở về menu chủ, và trên vùng hội thoại hiển thị tên dữ liệu
hiện tại.
1.3 Máy quản lý dữ liệu:
Mở dữ liệu, nhập dữ liệu( bao gồm các bảng số liệu khác), ổ lưu dữ liệu
và lưu riêng dữ liệu là thao tác như nhau, đều điều chỉnh trên máy quản
lý dữ liệu như hình 1.2 hiển thị.
Hình 1.2.
Máy quản lý dữ liệu ngoài việc có thể đọc và lưu dữ liệu, còn có thể
tiến hành quan sát hình vẽ, sắp xếp trình tự dữ liệu, thao tác như sau:
Dùng các nút mũi tên lên xuống trái phải để lựa chọn các dữ liệu đã có,
cũng có thể dùng chuột kích để lựa chọn. vùng quan sát có thể lập tức
hiện hình vẽ của dữ liệu đã chọn..
Delete: Xóa các dữ liệu đã chọn.
F6: Theo trình tự tên dữ liệu
F7: Theo trình tự thời gian sắp xếp.
Tab: Thay dừng khu vực cần sửa. Mỗi lần ấn phím Tab , thay ngắt khu
vực cần sửa giữa kẹp dữ liệu , tên dữ liệu và điện thoại , khu vực thay
ngắt đến hiển thị màu xanh lá cây, cũng có thể dùng con chuột kích vào
khu vực cần sửa.Người dùng khi đó có thể dùng bàn phím nhập , sửa
đổi nội dung bên trong khu vực màu xanh lá cây.
F4: Chuyển đổi kẹp dữ liệu, mỗi lần ấn phím F4, giữa kẹp dữ liệu hiện
tại trong D:\ WSNCP(Ổ cứng) và kẹp dự liệu khi nhập vào theo trình tự
(đĩa ảo) sẽ chuyển đổi.Nếu hệ thống không phói hợp ổ cứng , D:\
WSNCP cũng sẽ là đĩa ảo;
Esc/F3: Thoát khỏi máy quản lý dữ liệu.
Người dùng cũng có thể dùng con chuột để thay dừng khu vực cần

sửa, để lựa chọn dữ liệu đã có.
Ví dụ thao tác cụ thể:
1. Mở, nhập vào một dữ liệu đã có: Dùng con chuột hoặc các phím mũi
tên lên xuống trái phải để lựa trọn tên một dữ liệu trong vùng bảng dữ
liệu, kích vào”mở” hoặc ấn phím Enter, hoặc cũng có thể dùng con
chuột ấn đúp vào tên dữ liệu trong vùng bảng dữ liệu.
2. Mở một file không tồn tại : dùng chuột kích hoặc dung phím Tab lệnh
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 5
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống lập trình cắt TOWEDM
thay ngắt “vùng tên dữ liệu “thành màu xanh lá cây, nhập tên dữ liệu,
kích vào “ mở” hoặc “tải nhập”, hoặc ấn phím Enter.
3. Ổ lưu dữ liệu, lưu riêng dữ liệu: Dùng chuột kích hoặc phím Tab thay
ngắt lệnh “ vùng tên dữ liệu” thành màu xanh lá cây, nhập tên dữ liệu
vào , ấn “lưu” hoặc ấn phím Enter, Cũng có thể lựa chọn một tên dữ
liệu đã có trong “vùng bảng dữ liệu” , sau đó “lưu”. Lúc này , sẽ hiện ra
gợi ý “ có chèn dữ liệu cũ Y/N?”, Đề nghị cần thì ấn (Y), không cần thì
ấn (N).
4. Sửa đổi kẹp dữ liệu: Bấm chuột hoặc nút Tab lệnh đổi ngắt “vùng kẹp
dữ liệu “ thành màu lá cây , nhập kẹp dữ liệu đã biết( VD : E:,F:\ FILE).
Cũng có thể đơn giản ấn vào nút F4, thay ngắt giữa hai kẹp dữ liệu cố
định.
Chú ý: Nếu không thay đổi kẹp dữ liệu, các dữ liệu chỉ được lưu trong
đĩa ảo, sau khi dừng máy sẽ không lưu giữ được , người sử dụng phải
tự tìm trong hệ thống HL, lôi dữ liệu từ đĩa ảo ra kho hình vẽ.
1.4 Định nghĩa phím nhanh, phím chuột
Towedm còn có thể sử dụng phương pháp phím nhanh, trực tiếp ấn
vào “phím nhanh→” trong “vùng hội thoại” các số và các chữ cái đã gợi
ý, có thể nhanh chóng lựa chọn thao tác ở menu tương ứng.
Để thao tác thuận tiện, Towedm còn cung cấp các phím nhanh dưới
đây:

Home: Tăng nhanh tốc độ di chuyển của con trỏ.
End: giảm bớt tốc độ di chuyển của con trỏ.
Page Up: Phóng to hình vẽ
PageDown: Thu nhỏ hình vẽ.
↑: di chuyển con trỏ lên trên.
↓: di chuyển con trỏ xuống dưới.
←: Di chuyển con trỏ sang trái.
→: Di chuyển con trỏ sang phải.
Ctrl+↑: Di chuyển hình vẽ lên trên.
Ctrl+↓: Di chuyển hình vẽ xuống dưới.
Ctrl+←: Di chuyển hình vẽ sang trái.
Ctrl+→: Di chuyển hình vẽ sang phải.
Đặt phím nhanh của điểm gốc là chữ O.
Đặt phím nhanh của trục X là chữ X.
Đặt phím nhanh của trục Y là chữ Y.
F2: Trở về menu chủ, đồng thời trên vùng hội thoại hiển thịtên dữ liệu
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 6
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống lập trình cắt TOWEDM
hiện tại .
F3: Điều chỉnh dùng máy tính ( tham khảo mục 1.5)
F4: Quét hình vẽ mới không vẽ điểm.
F5: Quét hình vẽ mới ( vẽ điểm , vẽ đường bổ trợ)
F6: Quét hình vẽ mới không vẽ đường bổ trợ.
F10: Gia công vẽ lại.
Định nghĩa con chuột: Towedm mặc định nút chuột trái định nghĩa “ nút
xác nhận’, nút pahỉ định nghĩa là” nút hủy bỏ”, khi trả lời “Y/N?”, ấn “nút
xác nhận” biểu thị là “Y”, ấn nút” hủy bỏ” biểu thị là “N”, ấn nút giữa biểu
thị là “Esc”hủy bỏ .
1.5 Máy tính----Ấn nút F3 để sử dụng chức năng máy tính.
Máy tính của Towedm , có thể tính cộng(+),trừ(-),nhân (*) ,chia(/), mũ() ;

và hàm số : cos; sin; tang; cotg; Asin; Acos; Atan; Chỉ cần điều chỉnh
tính kết quả của máy tính, có thể ấn nút “?” trong trạng thái có dữ liệu.
Ngoài ra, cũng có thể nhập dữ liệu bất cứ lúc nào hỗn hợp sử dụng
chức năng máy tính, khi nhập dữ liệu sử dụng các dấu tính trên.
II. THAO TÁC NHẬP HÌNH VẼ.
Menu hình vẽ của Towedm có điểm, đường thẳng, đường tròn, và
đường gấp khúc cao cấp bao gồm cả các loại đường gấp khúc không
tròn.
2.1 Menu điểm
Menu Màn hình hiển thị Lý giải
Điểm
cực/ tọa
độ
Điểm<X,Y> =
(Nếu cần chọn điểm
gốc, trên màn hình có
thể chọn tọa độ
gốchoặc đường thẳng
đánh vào chữ O
1. Cách thức nhập thông thường: x,y
2. Cách thức nhập tọa độ tương
đối:@x,y( @ là tiêu chí tọa độ tương
đối,”x” là tọa độ trục x tương đối, “y” là
tọa độ trục y tương đối. Trước đó, một
điểm là điểm tham khảo tương đối, có
thể dùng con trỏ để chọn một điểm
tham khảo.
3.Cách nhập tọa độ cực tương
đối:<a,1(“<” là tiêu chí tọa độ cực,
“a”chỉ góc độ,”1” là độ dài. trước đó,

một điểm là điểm tham khảo. Nếu
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 7
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống lập trình cắt TOWEDM
Menu Màn hình hiển thị Lý giải
dùng con trỏ chọn điểm tham khảo ,sẽ
gợi ý nhập đường kính cực và góc
độ .
Điểm bất
kỳ con trỏ
Dùng con trỏ chỉ điểm
bất kỳ
Dùng con trỏ định một điểm bất kỳ
trên màn hình.
Điểm tâm
đường
tròn
Đường tròn, cung tròn
=
Cần tâm đường tròn của đường tròn
hoặc cung tròn.
Điểm trên
đường
tròn
Đường tròn, cung
tròn=
Góc độ=
Cần điểm của một góc độ nào đó trên
đường tròn.
Điểm
đẳng

phân
Chọn đường, đường
tròn, cung=
số đẳng phân<N>=
góc độ bắt đầu <A>=
Điểm đẳng phân của đường thẳng,
đường tròn hoặc cung tròn.
Điểm nền
trận điểm
Điểm nền trận điểm
<X,Y> =
khoảng cách trận
điểm <Dx,Dy> =
Số trục X <Nx>=
Số Trục Y<Ny>=
Từ đầu mút trận điểm bắt đầu , lấy
(Dx,Dy) là khoảng cách bước, Số
trụ X là số mắt của điểm trên trục X,
Số trục Y là số mắt của điểm trên trục
Y làm bày ra một điểm.
Thay đổi ký hiệu của khoảng cách
bước Dx,Dy có thẻ thay đoỏi đầu mút
trận điểm là góc trái trên, góc trái
dưới, góc phải trên và góc phải dưới.
Có thể dùng chức năng này phối hợp
bổ trợ vẽ hình, có thể tăng tốc độ vẽ
hình.
Trung
điểm
Chọn đường thẳng,

cung tròn
Trung điểm của đường thẳng hoặc
cung tròn.
Trung
điểm hai
điểm
Chọn điểm
một<X,Y>=
Chọn điểm 2<X,Y>=
Trung điểm giữa hai điểm.
Giao
điểm CL
Chọn cung đường
tròn thứ 1=
Chọn cung đường
tròn thứ 2=
Giao điểm của đường thẳng, đường
tròn, cung tròn, cùng chức năng giao
điểm khác nhau; “giao điểm CL”
không yêu cầu giao điểm có thể nhìn
thấy giữa đường tròn, khi tiến hành
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×