Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Hệ thống lập trình điều khiển máy cắt HL Wire Cut System ( Pci bản)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.09 KB, 17 trang )

Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060922
Hệ thống lập trình điều khiển máy cắt
HL Wire Cut System ( Pci bản)
I. Giới thiệu khái quát
Hệ thống HL hiện nay được sử dụng rộng rãi nhất điều khiển máy cắt
dây CNC , tính ổn định cao tính an toàn cao , công dụng lớn.
Bản HL-PCI là đầu nối ISA của thẻ HL được cải tiến thành đầu nối tiên
tiến hơn PCI, do đặc tính tiên tiến của đầu nối PCI làm cho bộ phận dây
tổng của thẻ HL-PCI và bộ phận điều khiển máy được phân cách tốt
hơn, từ đó nâng cao được tính năng chống nhiễu khô và tính ổn định
của hệ thống HL.Hơn nữa, lắp đặt nối dây đơn giản , rõ ràng, dễ sửa
chữa.. Thẻ HL-PCI đối với thiết bị máy tính yêu cầu không cao.Không
cần ổ cứng , phần mềm cũng có thể khởi động vận hành.
II. Chức năng chủ yếu
1. Điều khiển nhiều chức năng, đồng thời trên cùng một bộ máy tính
điều khiển được bốn bộ phận cắt các vật khác nhau, vừa có thể
gia công vừa có thể lập trình.
2. Độ côn gia công áp dụng 4 trục, 5 trục liên động kỹ thuật điều
khiển. Dị hình trên dưới và góc độ đơn giản nhập hai loại phương
thức gia công, làm cho độ côn gia công thay đổi nhanh chóng , dễ
dàng. Có thể gia công độ côn và hình tròn.
3. Gia công bắt chước, có thể nhanh chóng hiển thị quỹ đạo ra công
, đặc biệt là độ côn và quỹ đạo gia công mặt trên dưới của vật gia
công dị hình trên dưới.Và hiển thị rõ mốc điểm cuối.
4. Khi thực hiện , hiển thị tiến trình gia công hình vẽ, qua cắt mặt
hình vẽ, có thể đồng thời nhìn thấy tình trạng gia công trên 4 máy,
và hiển thị tương đối trị số thay đổi của tọa độ chuẩn X,Y,J và tọa
độ chuẩn tuyệt đối X,Y,U,V...
5. Bảo vệ khi mất điện , nếu trong quá trình gia công đột ngột mất
điện, sau khi có điện sẽ tự động khôi phục tình trạng gia công
của các máy. Các dữ liệu lưu trong hệ thống có thể lưu giữ được


thời gian dài.
6. Có thể từ khoảng cách mặt nền chuẩn để tính toán căn chỉnh
chính xác. Đối với điểm cắt bánh dẫn dịch chuyển làm bổ sung
của hướng U và hướng V, từ đó nâng cao độ chính xác độ côn
gia công, độ chính xác của cắt côn lớn là ưu thế của phần mềm
cùng loại.
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 1
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060922
7. Có thể kiểm tra thư mục lưu hình vẽ, có thể nhanh chóng tìm ra
được dữ liệu cần thiết.
8. Bồi thường độ dịch chuyển nghiêng của dây mô lítđen (không cần
tăng thêm tròn, tỷ lệ gia công có thể điều chỉnh, có nhiều chức
năng như: thay đổi tọa độ tiêu chuẩn, gia công tuần hoàn, giới
hạn tốc độ bước vào máy điện, tự động trở lại khi đoản mạch.
9. Có thể đặt ( hoặc hủy bỏ) tạm dừng làm đoạn chỉ lệnh sau khi
hoàn thành gia công .
10.Có thể bắt đầu gia công ở bất cứ đoạn nào, kết thúc ở bất kỳ
đoạn nào, Có thể gia công thuận hướng hoặc ngược hướng.
11.tạm dừng, kết thúc, khi đoản mạch tự động trở lại, cảnh báo đoản
mạch thời gian dài( 1 phút).
12.Hệ thống nối với hệ thống mạng của khách hàng, trong hệ thống
mạng tiến hành trao đổi dữ liệu và giám sát các tiến trình gia
công.
13.Có thể chuyển đổi dữ liệu theo biểu mẫu DXF và biểu mẫu ISOG
của AUTOCAD .
14.Cắm bổ sung gia công bán kính lớn nhất có thể đạt tới 2000M
15.Thời gian gia công tự động lũy kế, thuận tiện cho quản lý sản
xuất.
16.Sau khi máy thêm thước , có thể thực hiện điều khiển kép kín.
III. Thao tác sử dụng:

Sau khi nối điện, máy tính có thể nhanh chóng nhập vào hệ thống
này, lựa chọn 1. RUN vận hành , bấm lại phím trở lại máy để vào
menu chủ. Trong menu có thể di chuyển con trỏ hoặc ấn chữ cái
màu đỏ trên menu tương ứng để tiến hành thao tác tương ứng.
1. Dữ liệu vào
Trước khi cắt vật, cần phải dữ liệu chỉ lệnh 3B của vật này nhập vào
vùng dữ liệu ảo, cái gọi là vùng ảo dữ liệu gia công thực tế là vùng
lưu chỉ lệnh gia công tạm thời. Thao tác như sau:
Đầu tiên, trên thanh menu chủ ấn nút F, sau đó căn cứ vào
khác biệt đường kính nhập vào để làm các thao tác sau:
1.1. Từ kho hình vẽ WS-C điều chỉnh nhập:
Ấn nút trở lại máy, con trỏ di chuyển đến dữ liệu cần thiết, ấn nút trở
lại máy, ấn nút ESC thoát ra.
Chú ý: Kho hình vẽ WS-C là nơi file dữ liệu được lưu hệ thống,
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 2
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060922
Nhiều nhất có thể lưu được khoảng 300 file dữ liệu. thay bộ nhớ nén
có thể lưu giữ được khoảng 1200 file dữ liệu. Các file dữ liệuđược
lưu trong kho hình vẽ được lưu thời gian dài, lưu file dữ liệu tại đĩa
ảo sau khi tắt máy hoặc ấn nút khôi phục sẽ tự động xóa.
1.2 Nhập vào từ đĩa cứng:
Ấn F4, lại bấm D, để con trỏ di chuyển đến file dữ liệu cần thiết, ấn
F3, để con chuột di chuyển đến đĩa ảo, bấm vào nút trở lại máy, sau
đó ấn nút ESC để thoát ra.
1.3 Nhập vào từ đĩa mềm:
Ấn F4, cho đĩa mềm vào, ấn A, để con trỏ vào file dữ liệu , ấn F3, để
con trỏ di chuyển đến đĩa ảo , ấn nút trở về máy, lại ấn ESC thoát ra.
Chú ý: Vận dụng nút F3 có thể lưu chuyển file dữ liệu giữa3 bộ
phận: kho hình vẽ, đĩa cứng , đĩa mềm. Hệ thống này không dùng
đĩa cứng , đĩa mềm mà chỉ sử dụng kho hình vẽ WS-C cũng có thể

thao tác bình thường.
1.4 Sửa chỉ lệnh 3B
Có lúc cần sửa một đoạn chỉ lệnh 3B. Phương pháp thao tác như
sau: Trong menu chủ bấm nút F, con trỏ dịch chuyển đến dữ liệu 3B
cần sửa, ấn nút trở lại máy, hiển thị chỉ lệnh 3B, sau khi ấn nút
INSERT, dùng mũi tên lên xuống sang trái phải và nút Space bar
( nút cách)thì có thể tiến hành sửa chỉ lệnh 3B, sửa chỉ lện xong, ấn
nút ESC thoát ra.
1.5 Dùng tay nhập chỉ lệnh 3B
Khi cắt một số vật đơn giản , nếu một hình tròn hoặc hình vuông
thìkhông cần thiết phải lập trình,trực tiếp dùng tay nhập chỉ lệnh 3B,
phương pháp thao tác như sau:
Trong menu chủ ấn nút B , rồi ấn nút trở lại máy, sau đó ấn vào biểu
mẫu tiêu chuẩn nhập chỉ lệnh 3B.
VD: B3000 B4000B4000G Y L 2, Nếu giá trị tọa độ chuẩn là 0 thì có
thể lược bỏ.
VD: BBB5000GXL3.Sau khi nhập xong một dãy, ấn nút trở lại máy,
lại nhập dãy sau, khi nhập xong ấn nút ESC thoát ra. Chỉ lệnh nhập
bằng tay tự động được đặt tên là NON.B.
1.6. Xem thư mục kho hình vẽ
Hệ thống này có chức năng xem thư mục kho hình vẽ, Có thể nhanh
chóng và tìm ra được file dữ liệu cần .Thao tác như sau:
Ấn nút Tab trong menu chủ, thìtự động các hình vẽ trong kho fiel
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 3
-1. Cài đặt góc độ côn( chú ý 1)
-2. Ấn nút Enter lựa trọn dữ liệu hình trên(chú ý 2)
-3. Độ dày vật tham khảo theo hình vẽ 1
-4. Khoảng cách kích thước mặt và trung tâm bánh dẫn dưới ( hình 1 )
-5. Khoảng cách giá dây máy( K/c trung tâm bánh dẫn - hình 1 )
-6. Bán kính bánh dẫn( làm điểm cắt bù dùng), khi không yêu cầu có thể cài đặt

là 0( chú ý 3).
-7. Mô hình kết cấu độ côn: tấm đẩy nhỏ/ bánh dẫn lắc/ giá dây lắc(chú ý 4)
-8. Bánh kính đường tròn( giá trị R nhỏ nhất),trong hình vẽ gia công nhỏ hơn
giá trị R cung tròn để xử lý cung tròn( ghi chú 5).
-9. Tính toán căn chỉnh dựa vào Base và Hieght ( ghi chú 6)
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060922
hình vẽ lần lượt hiển thị và tên dữ liệu chỉ lệnh 3B tương ứng. Ấn nút
cách để tạm dừng , ấn nút cách để tiếp tục.
2. Cắt mô phỏng:
Sau khi điều chỉnh nhập dữ liệu trước khi chính thức cắt, cần để bảo
đảm , trước hết tiến hành cắt mô phỏng để quan sát hình vẽ (đặc
biệt là độ côn và vật dị hình trên dưới) và tọa độ về không có chính
xác không. Tránh do trường hợp lập trình sơ xuất hoặc cài đặt tham
số gia công không đúng mà làm cho vật cắt bị báo phế. Thao tác
như sau:
2.1. Ấn X trong menu chủ, hiển thị đĩa ảo dữ liệu gia công( dữ liệu
chỉ lệnh 3B), nếu không dữ liệu, cần phải trở lại menu chủ để nhập
điều chỉnh thêm dữ liệu( xem mục 1 nhập điều chỉnh dữ liệu).
2.2. Con trỏ di tới dữ liệu chỉ lệnh 3B cần cắt mô phỏng, ấn nút trở
lại máy, sẽ hiển thị ra hình vẽ vật gia công, nếu tỷ lệ của hình vẽ quá
to hoặc quá nhỏ không tiện cho việc quan sát , có thể ấn nút + hoặc
- để tiến hành điều chỉnh . Nếu vị trí của hình vẽ không chuẩn có thể
ấn nút mũi tên lệ xuống trái phải để tiến hành điều chỉnh.
2.3. Nếu như vật bình thường( không có độ côn, không dị hình trên
dưới) có thể ấn F4, nút trở lại máy, lập tức hiển thị trung điểm X,Y
trở về tọa độ 0.
2.4. Vật gia công có độ côn hoặc dị hình trên dưới, cần phải quan
sát quỹ đạo cắt mặt trên dưới của nó. Ấn F3, hiển thị menu cài đặt
tham số mô phỏng, trong đó hạn độ là tốc độ cắt mô phỏng, bình
thường lấy giá trị lớn nhất là 4096. dùng nút mũi tên trái, phải có thể

điều chỉnh. Ấn G, nút trở về máy. cài đặt menu tham số độ côn , như
sau:
Menu cài đặt độ côn:
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 4
Degree Độ côn
File2 Dữ liệu dị hình
Width Độ dày vật
Base Độ cao nền chuẩn
Height K/c giá dây
Idler Bán kính bánh dẫn
V mode Kiểu mẫu độ
côn
Rmin Bán kính hình tròn
Cali Tính toán căn chỉnh
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060922
Phương pháp cài đặt: Sau khi ấn nút trở lại máy, nhập trị số(đơn vị:
1: góc độ ,3,4,5,6,7: mm).
Ghi chú 1: Góc độ côn theo một cạnh tính, đơn vị là độ, lấy hệ 10 để
nhập, nếu không phải là hệ10 thì trước hết phải đổi thành
hệ10( như: 1
0
30’ = 1.5
0
).
Khi cắt ngược chiều kim đồng hồ lấy góc độ + vật cắt trên nhỏ dưới
to( côn +); lấy góc độ - thì vật cắt trên to dưới nhỏ( côn ngược). Khi
cắt thuận chiều kim đồng hồ thì làm ngược lại. Hệ thống này có thể
cắt thay đổi côn. Tham khỏa ví dụ 1.
Ghi chú 2: chọn mục đó của menu có thể gia công dị hình trên dưới,
File2 là hình vẽ mặt trên của vật cắt. di con trỏ đến dữ liệu cần thiết,

ấn nút trở lại máy, điều chỉnh nhập dữ liệu hình vẽ trên, ấn ESC thì
có thể hiển thị lặp thêm hình vẽ trên dưới .Tham khảo ví dụ 2.
Ghi chú 3: khi điểm cắt nghiêng bổ xung , nhập bán kínhcủa bánh
dẫn là được.
Ghi chú 4: Ấn 3 lần Enter sửa đổi, đối với kết cấu độ côn kiểu mẫu
tấm kéo nhỏ và bánh dẫn lắc, hệ thống này đối với hướngU và
hướng V đều làm bù vào điểm cắt bánh dẫn, Đối với mẫu giá dây
lắc, thì chỉ đối với hướng V bù vào điểm cắt bánh dẫn.
Ghi chú 5: Vừa nhập giá trị bán kính cung tròn, thì trong vật cắt bán
kính nhỏ hơn cung tròn của giá trị bán kính cung tròn đã cài đặt sẽ
theo giá trị bán kính cung tròn để cắt cung tròn. Nếu chỉ hy vọng
cung tròn chỉ định nào đó đẻ cắt cung tròn, ngoài ra theo đọ côn
bình thường cắt, thì có thể trong dữ liệu chỉ lệnh 3B, đoạn trước chỉ
lệnh 3B của cung tròn chỉ định này chèn thêm ký tự E R là được.
Phương pháp thao tác của nó có thể tham khảo VD 1cắt thay đổi
côn.
Ghi chú 6: Tình trạng kiểm tra Base và Height không chuẩn xác( yêu
cầu cần cố gắng chính xác), Có thể cắt trước hình trụ một độ côn,
sau đó kiểm tra thực tế đường kính trên dưới độ côn của hình trụ,
nhập vào máy tính có thể tự động tính ra chính xác Base và Height.
Sau khi hoàn tất cài đặt tham số độ côn , ấn ESC thoát ra, ấn F1, nút
trở lại máy, lại ấn nút trở lại máy, thì có thể bắt đầu tiến hành cắt mô
phỏng. Cắt xong hiển thị tọa độ điểm cuối X’, Y’, U, V. Umax và Vmax là
khoảng cách là khoảng cách dịch chuyển lớn nhất của trục UV trong
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 5
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060922
quá trình cắt. Các giá trị này không được vượt quá hành trình lớn nhất
cho phép của trục UV. Sau khi kết thúc cắt mô phỏng , ấn nút cách, E,
ESC trở lại menu chủ.
3. Cắt chính thức

Sau khi cắt mô phỏng không có sai sót gì, lắp kẹp vật cắt, khởi động
ống dây, bơm nước, cao tần có thể tiến hành cắt chính thức.
3.1. Trong menu chủ chọn gia công #1( khi chỉ có một thẻ điều khiển chỉ
có thể chọn gia công #1. Nếu đồng thời lắp nhiều thẻ điều khiển , có thể
lựa chọn gia công #2, gia công #3, gia công#4) , ấn nút trở về máy, C,
hiển thị dữ liệu gia công.
3.2. Di con trỏ đến dữ liệu 3B cần cắt, ấn nút trở lại máy, hiển thị ra
hình vẽ chỉ lệnh 3 B đó, cần điều chỉnh tỷ lệ to nhỏ và vị trí thích hợp.
(tham khảo mục 1 gia công mô phỏng).
3.3. Ấn F3, hiển thị menu cài đặt tham số gia công như sau:
Cài đặt tham số gia công:
Phương pháp cài đặt:
1. 5. 6. 7 . 8 . 9. ấn nút [ Enter], [Page Up],[Page Down], hoặc nút
mũi tên trái phải.
2 . 3. 4. Sau khi ấn [Enter] nhập trị số(đơn vị: 2: mm, 3: góc độ)
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 6
V.F Biến tần
Offset giá trị bù
G rade Giá trị độ côn
Ratio Tỷ lệ gia công
Axis Chuyển đổi tọa độ
Loop Gia công tuần
hoàn
Speed Bước tốc độ
XYUV tấm đẩy căn
chỉnh
Process Điều chỉnh
Hours Thời gian máy
-1. Khi cắt khe của dây molitđen và vật cắt , trị sso cang to câng theo sát
chặt.

-2. Cài đặt giá trị bù/ lượng dịch chuyển nghiêng( ghi chú 1).
-3. Ấn nút Enter, vào menu cài đặt độ con( ghi chú 2).
-4. Tỷ lệ hình vẽ gia công.
-5. Có thể chọn 8 loại chuyển đổi tọa độ, bao gồm cả thay kính.
-6. Số lần gia công tuần hoàn, 1: một lần, 2: hai lần, nhiều nhất là 255 lần.
-7. Nhập vào menu cài đặt giới hạn tốc độ bước vào máy điện ( ghi chú 3).
-8. Nhập vào menu căn chỉnh tấm đẩy.
- 9. Ấn Enter nhập vào menu điều khiển.
- 10. Số giờ làm việc thực tế của máy.

×