Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Tài liệu Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống lập trình cắt TOWEDM docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.85 KB, 20 trang )

Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống lập trình cắt TOWEDM
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 1
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG LẬP TRÌNH CẮT
TOWEDM


Hệ thống lập trình cắt Towedmlà một phần mềm lập trình tự động cắt
theo hình vẽ kiểu tiếng trung thay nhau. Người sử dụng có thểlợi dụng
bàn phím ,con chuột để nhập vào thiết bị, căn cứ vào hiển thị và gợi ý
của menu màn hình, chỉ yêu cầu có hình vẽ vật gia công trên màn hình,
hệ thống có thể lập tức tạo ra trình tự điều khiển số cần thi
ết. Phần mềm
tự động này lập trình phần mềm có menu ý nghĩa phong phú, kiêm chức
năng vẽ hình và lập trình. . Nó có thể vẽ được đường gấp khúc, cung
tròn, bánh răng, đường cong không tròn để tổ thành các hình vẽ phức
tạp bất kỳ.Một hình vẽ bất kỳ có thể lập cửa sổ, phóng to thu nhỏ ,
tăng,xóa, xoay, đối xứng , phẳng, in ra,copy cục bộ hoặc toàn bộ. Đối
với bất kỳ
hình vẽ được vẽ trên màn hình, phần mềm hệ thống sẽ nhanh
chóng lập trình, tiến hành xử lý gia công như: xoay, trưng bày, đối
xứng , đồng thời hiển thị tuyến đường gia công, tiến hành động thái
giống thật, trình tự điều khiển số có thể trực tiếp chuyển đến máy đơn
bản điều khiển cắt.
Towedm sử dụng DOS 32 để khai thác cơ sở của nó. so sánh vớ
i
phần mềm DOS 16
thì nó thua xa giới hạn lưu bên trong, có thể cài đặt dữ liệu dung lượng
lớn vô hạn. Đồng thời có thể mở rộng bổ xung chức năng: so với phần
mềm cắt dây Win 32 mới , nó bảo lưu đặc điểm trực tiếp hỏi lưu trong,
trực tiếp thao tác hiển thị lưu. do đó khi dữ liệu thao tác lớn , dữ liệu
lượng thao tác lớn v


ẫn đảm bảo được đặc điểm tốc độ cao.
I. Giới thiệu sơ lược về menu mệnh lệnh
Sau khi vào hệ thống hiển thị: ( Hình vẽ 1.1: Kết cấu màn hình)
Chú ý: Về tên của dữ liệu trước đó không giống với AUTOP, Towedm
sau khi nhập vào hệ thống, các tên dữ liệu trước đó tự động thành
NONAME00.DAT, người sử dụng nếu cần thay đổi tên dữ liệu, có th

vào mục “ lưu dữ liệu là “ trong menu chủ để thao tác đổi
VD hình 1.1 có hiển thị, màn hình phân làm 4 khu vực cửa sổ, khu vự
hiển thị hình vẽ, khu vực menu có thể đổi, khu vực menu cố định, và
khu vực hội thoại .Di chuyển nút mũi tên hoặc con chuột , trên vị trí
menu chủ cần thiết ấn nút Enter( hoặc phím trái chuột) thìlựa chọn được
một menu thao tác nào đó.

Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống lập trình cắt TOWEDM
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 2
1.1. Menu chủ:
Trình tự điều khiển số nhập vào menu trình tự điều khiển số( tham
khảo chương thứ 4), tiến hành điều khiển số xử lý đường gia công.
Đầu nối điều khiển số căn cứ vào gợi ý của khu vực hội thoại , lựa
chọn:
1. Nhập dữ liệu DXF: Trước khi nhập dữ liệu hình vẽ quy cách Dxf của
AutoCAD, đang cài đặ
t dữ liệu hình vẽ cắt dây, chuyển đổi: điểm hỗ trợ,
dây, dây nhiều doạn, hình nhiều cạnh, tròn, cung tròn , phiên bản R14 và
R2000 của AutoCAD hỗ trợ.
2. Đưa ra dữ liệu DXF: Dữ liệu hình vẽ cắt dây đang cài đặt đưa ra trước
đó là dữ liệu hình vẽ quy cách DXF của AutoCAD, Điểm số liệu cũng
được lưu.
3. Nhập 3B: Để dữ liệu 3B thành dữ liệu hình vẽ

nhập vào.
4. Nhập YH: Nhập dữ liẹu hình vẽ quy cách YH2.0.
Uốn cong cao cấp Nhập vào menu uốn cong cao cấp( tham khảo
mục 2.4)
Lên một màn hình vẽ lên một màn khôi phục hình vẽ .Sau khi hình vẽ
bị phóng to hoặc thu nhỏ, Dùng menu đó qua khôi phục trạng thái lên
một hình vẽ.
Mở dữ liệu Nhập vào bộ quản lý dữ liệu (tham khảo mục 1.3) đọc lấy
dữ liệu số liệu trong đĩa( dữ liệu DAT) ti
ến hành cài đặt lại. Có thể thông
qua mở một dữ liệu hình vẽ không tồn tại để lập mới dữ liệu.
Nhập dữ liệu: vào bộ quản lý dữ liệu( tham khỏa mục 1.3), nhập
dữ liệu tham số một hình vẽ , tương đương với” dữ liệu đĩa từ” của
AUTOP cũ.
Ổ lưu dữ liệu: ổ lưu dữ liệu hình vẽ
đang cài đặt trước đó. sau khi lưu
vào ổ. Tên của dữ liệu tham số hình vẽ là tên của dữ liệu trước đó , lấy
DAT nối sau. Nếu không có tên dữ liệu, vào bộ quản lý dữ liệu( tham
khảo mục 1.3) có thể trực tiếp ấn nhập tên dữ liệu.
Save as dữ liệu là nhập vào bộ quản lý dữ liệu, để tên của dữ liệu
hình vẽ cắt dây đ
ang cài đặt trước đó đổi ổ lưu tên một dữ liệu . Tương
đương với” sửa tên dữ liệu” của Autop.
In chức năng in là đưa những hiển thị màn hình trước đó đến vị trí
dữ liệu hình vẽ”$$$.BMP”.
Thoát khỏi hệ thống Thoát khỏi trạng thái hình vẽ.
Tạm lưu hệ thống Khi chạy trong Win98, dùng đẻ thay trình tự
thao tác.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống lập trình cắt TOWEDM
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 3

1.2 Menu cố định
Điểm điểm nhập vào menu ( tham khảo mục2.1)
Trực tuyến Nhập vào menu trực tuyến( tham khảo mục 2.2)
Tròn Nhập vào menu tròn( tham khảo mục 2.3)
Cửa sổ Hiển thị phóng to hình vẽ trong hình chữ nhật chọn định ( cửa
sổ).
Làm đứt Khi muốn thực hiện làm đứt ,trước hết cần xác định hai điểm
tồn tại trên đường thẳng, tròn hoặc tròn trên cầ
n làm đứt, sau khi thực
hiện làm đứt con trỏ bộ phận trên toàn bộ hình vẽ giữa hai điểm bị cắt đi.
Nếu trước khi thực hiện thao tác cắt đứt , ấn giữ nút Ctrl sẽ tiến hành cắt
ngược hướng. Khi đó phần hình vẽ giữa hai điểm con trỏ sẽ được bảo
lưu, Bộ phần còn lại sẽ bị cắt, đường bổ trợ không th
ể cắt đứt.
Hình vẽ dưới hiển thị : dùng con trỏ làm đứt (đường thẳng, tròn, cung
tròn), thao tác kết thúc, ấn nút ESC để chấm dứt.
( hình vẽ (A)(B))
Giao điểm Nắm bắt được giao điểm, yêu cầu giao điểm nằm trong
phần tương giao của hai hình.
Di con trỏ dến phụ cận giao điểm yêu cầu, ấn nút Enter hoặc chuột trái,
sẽ tự động đưa ra giao điểm chính xác. Hoàn t
ất thao tác, ấn nút ESC
để kết thúc.
Khi lấy các điểm cũng có thể không cần sử dụng trước những thao tác
này , mà trực tiếp chọn điểm nối hình vẽ làm điểm.
Xóa tiến hành xóa một vài phần, đối điểm. đường thẳng, ấn nút ALT
trở lại máy, thì toàn bọ hình vẽ bị xóa, nếu xóa một vài phần, chỉ cần di
con trỏ đến trên phần bị xóa, ấn nút Enter hoặc trái chu
ột. Hoàn tất
thao tác , ấn ESC để kết thúc.

Hủy bỏ Thao tác hủy trên 1bộ phận, nếu trong thao tác trước tạo vẽ
hình, thì xóa nó, nếu thao tác trước là xóa hình vẽ thì khôi phục lại nó.
Vùng hội thoại sẽ gợi ý như sau:
Hủy bỏ hình vẽ nhập vào ở thao tác trước;
<Y/N>: Y
Làm lại Hình vẽ bị xóa trong thao tác hủy bỏ hoặc khôi phục hình vẽ
đã xóa trong thao tác đó, hoặc hình vẽ khôi phục trong thao tác hủy bỏ
lần trướ
c lại xóa đi. Chỉ duy trì thao tác làm lại 1 bước.
Tham khảo thiết lập hệ tọa độ khách hàng tham khảo.
Tương đối Nhập vào menu tương đối( tham khảo mục 3.2)
Tấm Nhập vào tấm menu( tham khảo mục 3.1)
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống lập trình cắt TOWEDM
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 4
Tìm hiểu Tìm hiểu một số thông tin bất kỳ về điểm, đường thẳng, tròn,
cung tròn.
Vùng hội thoại gợi ý như sau:
Tìm hiểu (điểm, đường, tròn ,cung tròn)=
Dùng con trỏ chọn một số thành phần bất kỳ cần tìm hiểu, cách thức
thông tin như sau:
1. Điểm Xo= hoành độ Yo= Tung độ
2. Đường bổ trợ Xo= hoành độ điểm tham khảo Yo= Tung độ
điểm t/k A= góc độ
3. Đường th
ẳng X1= hoành độ điểm thứ nhất Y1= Tung độ
điểm thứ nhất
X2= hoành độ điểm thứ 2 Y2= Tung độ điểm
thứ 2
A= góc độ L= Độ dài
4. Đường tròn X0=hoành độ tâm đường tròn Y0= Tung độ tâm

đường tròn R= bán kính
5. Cung tròn X0=Hoành độ tâm đường tròn Y0=Tung độ tâm
đường tròn R= bán kính
A1 = góc độ điểm bắt đầu A2= Góc độ điểm kết
thúc.
+Đầy màn hình Toàn bộ màn hình hiển thị cả hình vẽ.
+Thu phóng Nhập bộ
i số phóng to thu nhỏ của hình vẽ hiển thị phóng
to thu nhỏ. Ngoài phương thức phong to thu nhỏ như trên, cũng có thể
trên hình vẽ đang thao tác ấn PageDown để tiến hành thu nhỏ, PageUp
để tiến hành phóng to.
+ Di chuyển Di chuyển hình vẽ hiển thị.
+ Phương thức thao tác thực hiện chức năng di chuyển, khi con trỏ là
hình chữ thập ấn chuột vào phím confirm hoặc phím trở lại máy làm cho
con trỏ trở thành một đầu mũi tên bốn h
ướng., lại di chuyển con trỏ thì
có thể di chuyển được hình vẽ.
+ Cần kết thúc trạng thái chỉ cần một lần nữa ấn chuột vào nút confirm
hoặc kích nút trở lại máy là được, con trỏ đồng thời trở lại hình chữ
thập, cũng có thể trên hình vẽ thao tác ấn Ctrl+ nút nũi tên để tiến hành
thao tác di chuyển.
+Làm sạch màn hình Ẩn tất cả các hình vẽ.
+ Trở về Trở về menu chủ, và trên vùng h
ội thoại hiển thị tên dữ liệu
hiện tại.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống lập trình cắt TOWEDM
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 5
1.3 Máy quản lý dữ liệu:
Mở dữ liệu, nhập dữ liệu( bao gồm các bảng số liệu khác), ổ lưu dữ liệu
và lưu riêng dữ liệu là thao tác như nhau, đều điều chỉnh trên máy quản

lý dữ liệu như hình 1.2 hiển thị.



Hình 1.2.

Máy quản lý dữ liệu ngoài việc có thể đọc và lưu dữ liệu, còn có thể
tiến hành quan sát hình vẽ, sắp xếp trình tự d
ữ liệu, thao tác như
sau:
Dùng các nút mũi tên lên xuống trái phải để lựa chọn các dữ liệu đã có,
cũng có thể dùng chuột kích để lựa chọn. vùng quan sát có thể lập
tức hiện hình vẽ của dữ liệu đã chọn
Delete: Xóa các dữ liệu đã chọn.
F6: Theo trình tự tên dữ liệu
F7: Theo trình tự thời gian sắp xếp.
Tab: Thay dừng khu vực cần sửa. Mỗi lần ấn phím Tab , thay ngắ
t khu
vực cần sửa giữa kẹp dữ liệu , tên dữ liệu và điện thoại , khu vực thay
ngắt đến hiển thị màu xanh lá cây, cũng có thể dùng con chuột kích vào
khu vực cần sửa.Người dùng khi đó có thể dùng bàn phím nhập , sửa
đổi nội dung bên trong khu vực màu xanh lá cây.
F4: Chuyển đổi kẹp dữ liệu, mỗi lần ấn phím F4, giữa kẹp dữ liệu hiện
tại trong D:\ WSNCP(Ổ cứng) và kẹ
p dự liệu khi nhập vào theo trình tự
(đĩa ảo) sẽ chuyển đổi.Nếu hệ thống không phói hợp ổ cứng , D:\
WSNCP cũng sẽ là đĩa ảo;
Esc/F3: Thoát khỏi máy quản lý dữ liệu.
Người dùng cũng có thể dùng con chuột để thay dừng khu vực cần sửa,
để lựa chọn dữ liệu đã có.

Ví dụ thao tác cụ thể:
1. Mở, nhập vào một dữ liệu đã có: Dùng con chu
ột hoặc các phím mũi
tên lên xuống trái phải để lựa trọn tên một dữ liệu trong vùng bảng dữ
liệu, kích vào”mở” hoặc ấn phím Enter, hoặc cũng có thể dùng con
chuột ấn đúp vào tên dữ liệu trong vùng bảng dữ liệu.
2. Mở một file không tồn tại : dùng chuột kích hoặc dung phím Tab lệnh
thay ngắt “vùng tên dữ liệu “thành màu xanh lá cây, nhập tên dữ liệu,
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống lập trình cắt TOWEDM
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 6
kích vào “ mở” hoặc “tải nhập”, hoặc ấn phím Enter.
3. Ổ lưu dữ liệu, lưu riêng dữ liệu: Dùng chuột kích hoặc phím Tab thay
ngắt lệnh “ vùng tên dữ liệu” thành màu xanh lá cây, nhập tên dữ liệu
vào , ấn “lưu” hoặc ấn phím Enter, Cũng có thể lựa chọn một tên dữ
liệu đã có trong “vùng bảng dữ liệu” , sau đó “lưu”. Lúc này , sẽ hiện ra
gợi ý “ có chèn dữ liệu cũ Y/N?”, Đề nghị cầ
n thì ấn (Y), không cần thì ấn
(N).
4. Sửa đổi kẹp dữ liệu: Bấm chuột hoặc nút Tab lệnh đổi ngắt “vùng kẹp
dữ liệu “ thành màu lá cây , nhập kẹp dữ liệu đã biết( VD : E:,F:\ FILE).
Cũng có thể đơn giản ấn vào nút F4, thay ngắt giữa hai kẹp dữ liệu cố
định.
Chú ý: Nếu không thay đổi kẹp dữ liệu, các dữ liệu chỉ được lưu trong
đĩa ảo, sau khi dừ
ng máy sẽ không lưu giữ được , người sử dụng phải
tự tìm trong hệ thống HL, lôi dữ liệu từ đĩa ảo ra kho hình vẽ.
1.4 Định nghĩa phím nhanh, phím chuột
Towedm còn có thể sử dụng phương pháp phím nhanh, trực tiếp ấn
vào “phím nhanh→” trong “vùng hội thoại” các số và các chữ cái đã gợi ý,
có thể nhanh chóng lựa chọn thao tác ở menu tương ứng.

Để thao tác thuận tiện, Towedm còn cung cấp các phím nhanh dưới
đây:
Home: Tă
ng nhanh tốc độ di chuyển của con trỏ.
End: giảm bớt tốc độ di chuyển của con trỏ.
Page Up: Phóng to hình vẽ
PageDown: Thu nhỏ hình vẽ.
↑: di chuyển con trỏ lên trên.
↓: di chuyển con trỏ xuống dưới.
←: Di chuyển con trỏ sang trái.
→: Di chuyển con trỏ sang phải.
Ctrl+
↑: Di chuy
ển hình vẽ lên trên.
Ctrl+
↓: Di chuy
ển hình vẽ xuống dưới.
Ctrl+←: Di chuyển hình vẽ sang trái.
Ctrl+→: Di chuyển hình vẽ sang phải.
Đặt phím nhanh củ
a điểm gốc là chữ O.
Đặt phím nhanh của trục X là chữ X.
Đặt phím nhanh của trục Y là chữ Y.
F2: Trở về menu chủ, đồng thời trên vùng hội thoại hiển thịtên dữ liệu
hiện tại .
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống lập trình cắt TOWEDM
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 7
F3: Điều chỉnh dùng máy tính ( tham khảo mục 1.5)
F4: Quét hình vẽ mới không vẽ điểm.
F5: Quét hình vẽ mới ( vẽ điểm , vẽ đường bổ trợ)

F6: Quét hình vẽ mới không vẽ đường bổ trợ.
F10: Gia công vẽ lại.
Định nghĩa con chuột: Towedm mặc định nút chuột trái định nghĩa “ nút
xác nhận’, nút pahỉ định nghĩa là” nút hủy bỏ”, khi trả lời “Y/N?”, ấn “nút
xác nhận” biểu thị là “Y”,
ấn nút” hủy bỏ” biểu thị là “N”, ấn nút giữa biểu
thị là “Esc”hủy bỏ .
1.5 Máy tính Ấn nút F3 để sử dụng chức năng máy tính.
Máy tính của Towedm , có thể tính cộng(+),trừ(-),nhân (*) ,chia(/), mũ() ;
và hàm số : cos; sin; tang; cotg; Asin; Acos; Atan; Chỉ cần điều chỉnh tính
kết quả của máy tính, có thể ấn nút “?” trong trạng thái có dữ liệu.
Ngoài ra, cũng có thể nhập dữ liệu bất cứ lúc nào hỗn hợp sử dụng
chức năng máy tính, khi nhập dữ liệu sử dụng các dấu tính trên.

II. THAO TÁC NHẬP HÌNH VẼ.
Menu hình vẽ của Towedm có điểm, đường thẳng, đường tròn, và
đường gấp khúc cao cấp bao gồm cả các loại đường gấp khúc không
tròn.
2.1 Menu điểm

Menu Màn hình hiển thị Lý giải
Điểm
cực/ tọa
độ
Điểm<X,Y> =
(Nếu cần chọn điểm
gốc, trên màn hình có
thể chọn tọa độ
gốchoặc đường thẳng
đánh vào chữ O

1. Cách thức nhập thông thường: x,y
2. Cách thức nhập tọa độ tương
đối:@x,y( @ là tiêu chí tọa độ tương
đối,”x” là tọa độ trục x tương đối, “y” là
tọa độ trục y tương đối. Trướ
c đó, một
điểm là điểm tham khảo tương đối, có
thể dùng con trỏ để chọn một điểm
tham khảo.
3.Cách nhập tọa độ cực tương
đối:<a,1(“<” là tiêu chí tọa độ cực,
“a”chỉ góc độ,”1” là độ dài. trước đó,
một điểm là điểm tham khảo. Nếu
dùng con trỏ chọn điểm tham khảo ,sẽ
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống lập trình cắt TOWEDM
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 8
Menu Màn hình hiển thị Lý giải
gợi ý nhập đường kính cực và góc độ .
Điểm bất
kỳ con trỏ
Dùng con trỏ chỉ điểm
bất kỳ
Dùng con trỏ định một điểm bất kỳ trên
màn hình.
Điểm tâm
đường
tròn
Đường tròn, cung tròn
=
Cần tâm đường tròn của đường tròn

hoặc cung tròn.
Điểm trên
đường
tròn
Đường tròn, cung
tròn=
Góc độ=
Cần điểm của một góc độ nào đó trên
đường tròn.
Điểm
đẳng
phân
Chọn đường, đường
tròn, cung=
số đẳng phân<N>=
góc độ bắt đầu <A>=
Điểm đẳng phân của đường thẳng,
đường tròn hoặc cung tròn.
Điểm nền
trận điểm
Điểm nền trận điểm
<X,Y> =
khoảng cách trận điểm
<Dx,Dy> =
Số trục X <Nx>=
Số Trục Y<Ny>=
Từ đầu mút trận điểm bắt đầu , lấy
(Dx,Dy) là khoảng cách bước, Số
trụ X là số mắt của điểm trên trục X,
Số trục Y là số mắt của điểm trên trục

Y làm bày ra một điểm.
Thay đổi ký hiệu của khoảng cách
bước Dx,Dy có thẻ thay đoỏi đầu mút
trận điểm là góc trái trên, góc trái dưới,
góc phải trên và góc phải dưới. Có thể
dùng chức năng này phối hợp bổ trợ
vẽ hình, có thể tăng tốc độ vẽ hình.
Trung
điểm
Chọn đường thẳng,
cung tròn
Trung điểm của đường thẳng hoặc
cung tròn.
Trung
điểm hai
điểm
Chọn điểm
một<X,Y>=
Chọn điểm 2<X,Y>=
Trung điểm giữa hai điểm.
Giao
điểm CL
Chọn cung đường tròn
thứ 1=
Chọn cung đường tròn
thứ 2=
Giao điểm của đường thẳng, đường
tròn, cung tròn, cùng chức năng giao
điểm khác nhau; “giao điểm CL” không
yêu cầu giao điểm có thể nhìn thấy

giữa đường tròn, khi tiến hành thao
tác này, hẹ thống sẽ tự động kéo dài
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống lập trình cắt TOWEDM
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 9
Menu Màn hình hiển thị Lý giải
đường tròn, sau đó tính ra giao điểm
của nó.
Quay
vòng
điểm
Chọn điểm<X,Y>=
Điểm trung
tâm<X,Y>=
Góc quay vòng<A>=
Số lần quay
vòng<N>=
Quay vòng tạo điểm
Đối xứng
điểm
Chọn điểm<X,Y>=
Đối xứng tại điểm,
đường thẳng=
Điểm đối xứng của điểm cần thiết.
Xóa điểm
lập cung
Xóa điểm lập cung Xóa điểm lập cung
Kiểm tra
khoảng
cách hai
điểm

Điểm 1< X,Y>=
điểm 2<X,Y>=
Khoảng cách hai
điểm<L>=???
Tính khoảng cách giữa hai điểm, khi
con trỏ nămg trong phạm vi có thể
nắm bắt mọt điểm, lấy điểm này là một
điểm trong đó, nếu không , ấn nút xác
nhận của chuột có giá trị tọa độ mà
con trỏ đang ở.

2.2 Menu đường thẳng:

Đường
thẳng
Màn hình Lý giải
Đường
thẳng hai
điểm
Đường thẳng hai điểm
Đầu mút đường
thẳng<X,Y>=
Đầu mút đường
thẳng<X,Y>=
Đầu mút đường
thẳng<X,Y>=
Qua một điểm làm đường thẳng.
Điểm bắt đầu
Qua một điểm
Qua một điểm

Đường
phân góc
phẳng
Chọn đường thẳng
một=
Chọn đường thẳng
hai=
Đường phân góc phẳng của hai
đường thẳng cần thiết.

Lựa chọn một trong hai đường thẳng.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống lập trình cắt TOWEDM
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 10
Đường
thẳng
Màn hình Lý giải
Đường thẳng<Y/N?>
Điểm+góc
độ
Chọn điểm<X,Y>=

Góc độ<A=90>=
Phương hướng chính của điểm cần
qua và trục X thành đường bổ trợ của
góc độ A.
Trực tiếp ấn Enter là 900.
Cắt+ góc
độ
Cắt đường tròn,cung
tròn

Góc độ <A>=
Đường thẳng<Y/N?>
Cắt đường tròn hoặc cung tròn với
phương hướng chính trục X thành
đường bổ trợ của góc độ A.
Điểm
đường
kẹp góc
Chọn điểm<X,Y>=
Chọn đường thẳng=
Góc độ <A=90>=
Đường thẳng <Y/N?>
Cần qua một điểm đã biết và một
đường thẳng nào đó thành đường
thẳng của góc độ A.
Đường
cắt hai
đường
tròn
Cắt đừng tròn, cung
tròn một =
Cắt đường tròn , cung
tròn hai=
Đường thẳng<Y/N?>
Làm đường cắt hai đường tròn hoặc
cung tròn, nếu hai đường tròn cắt
nhau, có thể chọn đường thẳng là hai
đường cắt ngoài của hai đường tròn.
Nếu hai đường tròn không cắt nhau,
có thể chọn đường thẳng là hai

đường cắt ngoài và thêm hai hai
đường cắt trong.
Đường
thẳng kéo
dài
Chọn đường thẳng =
Giao với đường thẳng,
đường tròn, cung
Kéo dài đường thẳng đến cắt một
đường thẳng, đường tròn, cung tròn
đã chọn, khi có hai điểm giao, chọn
điểm giao gần con trỏ.
Đường
tròn dịch
phẳng
Chọn đường thẳng =
Khoảng cách dịch
phẳng<D>=
Đưởng thẳng<Y/N?>
Dịch phẳng tạo lại đường thẳng, Sau
khi tạo lạicũng là đường thẳng thực.
Nếu chọn đường thẳng là đường bổ
trợ , kết quả cũng là đường bổ trợ.
Đường
thẳng đối
xứng
Chọn đường thẳng=
Đối xứng với đường
thẳng=
đối xứng lập lại đường thẳng

Một đường thẳng nào đó đã biết, đối
vứng với mpptj đường thảng nào đó.
Đường xạ
điểm
Chọn điểm<X,Y>=
Góc độ (A>=
Qua một điểm nào đó và phương
hướng chính của trục X thành góc độ
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống lập trình cắt TOWEDM
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 11
Đường
thẳng
Màn hình Lý giải
Giao với đường,
đường tròn, cung
A, và cắt một đường thẳng hoặc
đường tròn, hoặc đường thẳng của
cung tròn đã biết khác.
Khi có hai giao điểm, chọn giao điểm
gần con trỏ.
Xóa
đường bổ
trợ
Xóa bỏ tất cả các đường bổ trợ.
Kiểm tra
góc kẹp
hai đường
Chọn đường thẳng
một=
Chọn đường thẳng

hai=
Góc kẹp hai
đường=???
Tính toán góc kẹp hai đường đã biết.


2.3 Menu đường tròn

Menu Màn hình hiển thị Lý giải
Tâm đường
tròn +bán kính
Tâm đường tròn<X,Y>=
Bán kính <R>=
Dựa vào tâm và bán kính đã cho để
tạo đường tròn.
Tâm đường
tròn + cắt
Tâm đường tròn(X,Y)=
Cắt với điểm, đường,
đường tròn =
Đường tròn <Y/N?>

Tâm đường tròn , đường tròn đẫ biết
cắt với một điểm , đường thẳng ,
đường tròn khác để tạo đường tròn.
Khi xuất hiện hơn một đường tròn,
lựa chọn đường tròn cần thiết.
Cắt điểm + bán
kính
Điểm trên đường tròn

<X,Y>=
Cắt điểm, đường, đường
tròn
Bán kính<R>=
Đường tròn<Y/N?>
Một điểm trên đường tròn đã biết,
đường tròn đã biết cắt với một
điểm, đường thẳng, đường tròn, cung
tròn khác cùng với bánh kính đã
biết tạo đường tròn.

Hai điểm+ bán
kính
Điểm một<X,Y>=
Điểm hai<X,Y>=
Bán kính<Y/N?>
Hai điểm trên đường tròn đã biết ,
bán kính đã biết tạo đường tròn.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống lập trình cắt TOWEDM
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 12
Menu Màn hình hiển thị Lý giải
Trung tuyến+
cắt
Trung tuyến=
Cắt với điểm , đường,
đường tròn
Bán kính <R>=
Đường tròn(Y/N?>
Đường thẳng gốc tâm đường tròn đã
cho, và đường tròn đã biết cắt với

một điểm, đường thẳng, đường tròn
hoặc cung tròn đã biết để chọn tạo
đường tròn.
Cắt kép + bán
kính( cung tròn
quá độ)
Cắt với điểm, đường,
đường tròn
Cắt với điểm, đường, đườn
tròn
Đường tròn<Y/N?>
Đường tròn đã biếtcắt với hai điểm,
đường thẳng , đường tròn hoặc cung
tròn, và cùng bán kính đã biết tạo
đường tròn, Tương đương cung tròn
quá độ của AUTOP.
Đường tròn cắt
ba
Điểm, đường, đường tròn,
cung 1=
Điểm ,đường, đường tròn ,
cung 2=
Điểm ,đường, đường tròn,
cung 3=
Đường tròn<Y?N>
Đường tròn cắt của ba nguyên tố bất
kỳ cần thiết.
Kéo dài cung
tròn
Cung tròn

Giao với đường, đường
tròn, cung
kéo dài cung tròn và giao với một
đương thẳng, đường tròn hoặc cung
tròn.
Đường tròn
đồng tâm
Đường tròn, cung tròn
Giá trị dịch chuyển nghiêng
<D>=
Tạo đường tròn hoặc cung tròn theo
đường tròn và cung tròn sau khi
dịch chuyển nghiêng với trị số đã
cho.
Đường tròn đối
xứng
Đường tròn, cung tròn
đối xứng với đường thẳng=
Tạo đường tròn hoặc cung tròn đối
xứng với đường tròn và cung tròn.
Đường tròn
biến cung tròn
Đường tròn=
Điểm bắt đầu cung tròn
<X,Y>=
Điểm kết thúc cung tròn
<X,Y>=
Với đường tròn đã chọn theo điểm
bắt đầu và điểm kết thúc tạo biến
thành cung tròn.

Điểm nhọn
biến cung tròn
Bán kính<R>=
Dùng con trỏ chỉ định điểm
nhọn
Biến điểm nhọn thành cung tròn, cần
phải đảm bảo điểm nhọn chỉ có hai
hình vẽ có hiệu lực( ngoài ra chỉ có
thể là đường thẳng hoặc cung tròn),
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống lập trình cắt TOWEDM
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 13
Menu Màn hình hiển thị Lý giải
mà đầu mút trùng hợp, nếu không
thao tác này sẽ không thể thành
công.
Cung tròn biến
đường tròn
Cung tròn=
Cung tròn=
Ấn ESC để thoát
Biến cung tròn thành đường tròn.

2.4 Đường gấp khúc cao cấp

Menu Màn hình hiển thị Lý giải
Tròn dừa Nửa trục dài<R a>=
Nửa trục ngắn<R
b>=
Góc khởi đầu<A1>=
Góc kết thúc<A2>=

Phương trình tham số:
x=acos(t)
y=bsin(t)
Đường
xoáy ốc
Góc khởi đầu<A1>=
Bán kính khởi
đầu<R1>=
Góc kết thúc<A2>=
Bán kính kết
thúc<R2>=
Đường xoáy ốc Acsimet
Đường
Parabol
Hệ số<K2>=
Hệ số khởi đầu
<X1>=
Hệ số kết
thúc<X2>=
Sử dụng phương trình đường
parabolY=K*X*X

Đường mở
dần
Bán kính đường tròn
cơ sở<R>=
Góc khởi đầu<A1>=
Góc kết thúc<A2>=
Phương trình tham số:
x=R(cos(t)+ sin(t))

y=R(sin(t)-cos(t))
Bánh răng
tiêu chuẩn
Số khuôn bánh
răng<M>=
Số răng của bánh
răng<Z>=
Số răng có hiệu
Tương đương trong bánh răng tự do,
các tham số cài đặt là: góc áp lực =20,
Hệ số biến vị =0, hệ số răng cao=0.25,
hệ số cung tròn quá độ= 0.38.
Không cần dùng số răng có hiệu lực
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống lập trình cắt TOWEDM
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 14
Menu Màn hình hiển thị Lý giải
lực<N>=
Góc độ khởi
điểm<A>=
lớn hơn số răng, nhu vậy mặc dù có
thể tạo ra hình vẽ nhưng có rất nhiều
các đường bị trùng lập, khi thay mã gia
công sẽ tạo ra nhiều rắc rối.
Bánh răng
tự do
Số khuôn bánh
răng<M>=
Số răng bánh
răng<Z>=
Góc áp lực<A>=

Hệ số biến vị<O>=
Hệ số răng cao<T>=
Hệ số khe đỉnh
răng<B>=
Hệ số cung tròn quá
độ=
Số răng có hiệu
lực<N>=
Góc đọ khởi
đầu<A>=
Bánh răng đường mở dần:
Bán kính đường tròn cơ sở:
Rb=MZ/2*cos(A)
Bán kính đường tròn đỉnh răng:
Rt=MZ/2+M*(T+O)
Bán kính đường tròn thân ră
ng:
Rf=MZ/2-M*(T+B+-O)

III. PHƯƠNG PHÁP BIÊN TẬP HÌNH VẼ
3.1 Menu khối:
Menu khối Towedm có thể tiến hành xử lý xóa , thu phóng, xoay hướng,
copy, đối xứng đối với một phần nào đó hoặc toàn bộ hình vẽ. Bộ phận
được xử lý trước tiên cần phải dùng cửa sổ tạo khối hoặc thêm nguyên
tố phương pháp tạo khối. nguyên tố khối có hiển thị màu đỏ dương.
3.1.1 Lựa chọn cửa sổ:
Màn hình hiển thị
:
Điểm góc thứ nhất chỉ định một góc của cửa sổ, ấn phím ESC hoặc
phải chuột để dừng lại.

Điểm góc thứ hai chỉ định một góc khác của cửa sỏ, ấn phím ESC
hoặc phải chuột để dừng lại.

Hình 3.1(A) Dùng cửa sổ Hình( B) sau tọa khối
Sau tạo khối , nguyên tố trong cửa sổ chữ nhật hiển thị màu tiết dê.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống lập trình cắt TOWEDM
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 15
Đường bổ trợ và điểm do không phải là nguyên tố có hiệu lực nên không
thể được chọn là khối.
3.1.2. Tăng thêm nguyên tố:
Màn hình hiển thị:
Bàn tăng khối nguyên tố→
Nếu cần tăng thêm một nguyên tố nào đến trong khối , di chuyển con trỏ
để chọn, Khối nguyên tố được trọn hiển thị màu đỏ dương.
3.1.3. Giảm tăng nguyên tố
Màn hình hiển thị:
Bàn giảm khối nguyên tố→

Nếu cần giảm một nguyên tố nào đó trong khối, di chuyển con trỏ để
chọn, khối nguyên tố được chọn hiển thị màu đỏ dương.
3.1.4. Hủy khối
Màn hình hiển thị:
Hủy khối<Y/N?>
Sau khi ấn nút xác nhận, tất cả các khối nguyên tố khôi phục là không
khối, toàn bộ nguyên tố khôi phục màu đỏ dương sẽ là màu sắc bình
thường.
3.1.5 Xóa bỏ khối nguyên tố:
Màn hình hiển thị
Xóa bỏ khối nguyên tố<Y/N?>
Sau khi ấn nút xác nhận, sẽ xóa bỏ toàn bộ nguyên tố hiển thị màu đỏ

dương.
3.1.6. Di chuyển phẳng khối( copy khối)—di chuyển phẳng tạo lại tất cả
khối nguyên tố.
Màn hình hiển thị:
Khoảng cách di chuyển phẳng<DX,DY>=
Số lần di chuyển phẳng<N>=
(Hình 3.2 ) là kết quả của khoảng cách di chuyển phẳng <DX,DY>=30,0,
số lần di chuyển phẳng<N>=2.
3.1.7. Xoay khối xoay để tạo lại các khối nguyên tố.
Màn hình hiển thị
Trung tâm xoay<X,Y>=
Góc độ quay<A>=
Số lần xoay<N>= số lần xoay( không bao gồm bản thân khối gốc)
(Hình 3.3) là kết quả của : Tọa độ điểm gốc xoay, quay 1200 , 2 lần xoay.

Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống lập trình cắt TOWEDM
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 16
3.1.8. Khối đối xứng đối xứng tọa ra các khối nguyên tố
Màn hình hiển thị:
Đối xứng điểm, đường thẳng = đối xứng với một điểm , đường thẳng
nào đó.
( HÌnh 3.4) Khối nguyên tố đối xứng trục X.
3.1.9. Thu phóng khối Theo tỷ lệ nhập trên thước phóng to thu nhỏ
các khối nguyên tố.
3.1.10. Loại bỏ các đường trùng hợp Loại bỏ các đường , cung tròn
trùng l
ặp. Nếu nhiều lần sai và nhập cùng một dữ liệu có thể sử dụng
chức năng này để xóa các đường và cung tròn bị trùng lặp.
3.1.11. Lựa chọn ngược hướng: Các khối nguyên tố được cài đặt là phi
khối, và tất cả các phi khối cài đặt thành khối.

3.1.12.Chọn toàn bộ toàn bộ đường thẳng, đường tròn, cung tròncài
đặt thành khối nguyên tố.
3.2 Tương đối
Towedm cung cấp hệ tọa độ tương
đối, để thuận lợi cho một số xử lý
hình vẽ yêu cầu một số có hệ tọa độ tương đối.
3.2.1. Di chuyển phẳng tương đối
Màn hình hiển thị:
Khoảng cách di chuyển phẳng<Dx,Dy>= khoảng cách di chuyển phẳng
tương đối.
Lấy toàn bộ hình vẽ hiện tại hướng trục X di chuyển phẳng Dx, hướng
trục Y di chuyển phẳng Dy( Như hình vẽ 3.5 thể hiện)
(Hình 3.5 )di chuyển phẳng tương đối.
3.2.2 Xoay tương đối:
Màn hình hiển thị:
Góac độ xoay<A>= góc xoay A xoay quanh điểm gốc
Làm hình vẽ hiện tại quay góc đọ A quanh điểm gốc.
3.2.3 Hủy bỏ tương đối
Hủy bỏ các thao tác tương đối đã làm, khôi phục trạng thái hình vẽ trước
thao tác tương đối.
3.2.4. Xử lý đối xứng
Màn hình hiển thị:
Đối xứng với tọa độ trục<X/Y?>
Làm toàn bộ hình vẽ hiện tại đối xứng với trục X hoặc trục Y.
3.2.5. Đặt lại điểm gốc

Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống lập trình cắt TOWEDM
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 17
Màn hình hiển thị:
Điểm gốc mới<X,Y>=

Để lấy một điểm làm điểm gốc tọa độ mới.


IV. THAO TÁC BIÊN TẬP TỰ ĐỘNG
Towedm có thể tọa thanh đường gia công hình vẽ kép kín hoặc không
khép kín, có thể tiến hành gia công quay hoặc xếp hàng, có thể điều
khiển số trình tự , tiếnhành kiểm tra, lưu ổ, có thể trực tiếp truyền đến
máy bản đơn c
ủa máy cắt dây CNC.
4.1 đường gia công
Bắt đầu quá trình tọa thành thay mã gia công:
<1> Chọn điểm bắt đầu gia công và điểm nhập cắt.
<2> Trả lời phương hướng gia công (Yes/No).
<3> Cấp cho điểm nhọn cung tròn bán kính.
<4> Cấp cho khe bù, đề nghị căn cứ đầu mũi tên trên hình vẽ gợi ý số
âm dương để cấp cho giá trị.
<5> Sau khi thao tác kết thúc , nếu không có dung sai thì sẽ cấp cho
thông tin thay mã sau hình thành, nếu có sai sót thì cung cấp cho gợi ý
về sai sót.
Cách thức gợi ý thông tin như sau:
R= điểm nhọn cung tròn; F= khe bù; NC= số đoạn thay mã; L= tổng
chiều dài đường; X= trục X chỉnh về 0, Y= Trục Y chỉnh về 0.
4.2 Một bước trước thay mã :
“Hủy bỏ đường cũ” của Autop cũ ( hủy bỏ các đường đã tạo) Không
giông như vậy , trong tình trạng có nhiều bước nhảy, mỗi lần chỉ có thể
hủy bỏ được một b
ước.
4.3 Ổ lưu thay đổi mã
Bảo lưu các thay đổi mã gia công đã được tạo ra vào đĩa từ. Sau khi lưu
vào ổ sẽ có tên mở rộng là “.3B”.

Nếu tên của dữ liệu hiện tại là rỗng, thì sẽ là NONAME.3B lưu vào đĩa,
Cũng có thể chèn lên dữ liệu 3B đã có. Do đó trước tiên cần dữ liệu hình
vễ lưu ổ ( dùng” Dữ liệu lưu riêng là” trong menu chủ. tham khảo mục
1.1)
Ghi chú: Nếu không ch
ỉ định kẹp dữ liệu , các dữ liệu vốn có chỉ được
lưu trông ổ ảo, sau khi tắt điện sẽ không thể lưu được. Người sử dụng
cần phải tự điều khiển trong hệ thống HL, lưu dữ liệu vào kho hình vẽ.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống lập trình cắt TOWEDM
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 18
4.4. Phương châm quỹ đạo:
Dùng phương pháp quan sát trực tiếp để khiểm tra trình tự gia công. Ấn
F10 cũng có thể vẽ lại đường gia công.
4.5. Điểm bắt đầu đối dao
Khi điểm bắt đầu cắt của thay thế mã gia công tạo thành không phải là
khởi điểm yêu cầu, có thể dùng chức năng này để dẫn dắt đến khởi
điểm yêu cầu .
4.6. Điểm kết thúc
đối dao
Khi điểm kết thúc cắt của thay thế mã gia công tạo thành không phải là
kết thúc yêu cầu, có thể dùng chức năng này để dẫn dắt đến kết thúc
điểm yêu cầu .
4.7. Gia công xoay:
Màn hình hiển thị:
Trung tâm xoay<X,Y>=
Góc độ xoay<A>=
Số lần xoay<N>= số lần xoay( không bao gồm bản thân hình vẽ đó).
4.8. Gia công hàng trận
Màn hình hiển thị:
Điểm xếp hàng<X,Y>=

Nhập giá trị của X,Y hoặc dùng con trỏ kích vào một đ
iểm đã có trên
màn hình. Với đường gia công đã có, lấy điểm này làm điểm khởi đầu,
tạo lại một lần.
Không giống với AUTOP cũ , Towedm cần phải dùng trước “trận điểm”
trong “menu điểm”( Tham khảo mục 2.1), lại kích vào điểm khởi đầu
trình tự các bước để tạo ra hàng trận. Điểm tốt của việc này là người
sử dụng có th
ể sắp tốt hơn đường của trình tự các bước, tiết kiệm được
đường đi rỗng, VD như hình 4.1 hiển thị , AUTOP cũ chỉ có thể tạo ra
hàng trận các bước như hình vẽ phải, có thể nhìn thấy sự bất hợp lý của
lộ trình.
Sau khi ấn nút Esc để thoát, lại chọn” gia công hàng trận” thì có thể tạo
ra trình tự gia công tăng bội.
( Hình 4.1 gia công hàng trận, Hình bên phải là hàng trận tạo ra bở
i
AUTOP cũ).
4.9. Kiểm tra đổi mã
Dùng chức năng kiểm tra đổi mã có thể kiểm duyệt được đổi mã gia
công đã được tạo thành trước đó.

Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống lập trình cắt TOWEDM
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 19
4.10. Nhập đổi mã
Màn hình hiển thị:
Hủy bỏ đổi mã hiện tại<Y/N?>
Sau khi ấn nút xác nhận, Điều chỉnh dùng bộ quản lý dữ liệu( tham khảo
mục 3.1), điều chỉnh nhập dữ liệu 3B đã có.
Điểm bắt đầu gia công<X, Y>=
Lựa chọn một điểm làm điểm khởi đầu đường gia công.

Ấn nút F10 có thể vẽ lại đường gia công trên màn hình.
4.11. Truyề
n dẫn đổi mã
“Ứng đáp truyền dẫn” là “ truyền trình tự điều khiển số”, Đổi mã gia công
dùng phương pháp “ ứng đáp truyền dẫn” để truyền đến máy đơn bản.
“Truyền dẫn đồng bộ là “ lồng đai giấy điều khiển số”, Đổi mã gia công
dùng phương pháp “ Truyền dẫn đồng bộ ” để truyền đến máy đơn bản.
Ghi chú: Phương thức truyề
n phát 3B thông qua “ hệ thống tham số Var”
trong menu của mặt vẽ chính HL xác định “Autop.cfg”để cài đặt. Các
phương thức tiếp thu mà cần sử dụng của máy đơn bản cần đối ứng
phương thức truyền phát cùng trình tự, nếu không truyền dẫn sẽ không
thành công.
“Autop.cfg” gồm 4 vị trí số:
Vị trí số thứ nhất xác định truyền dẫn ra bình điện và ứng đáp bình điện
cầm tay:
0: Truyền dẫn vào bình điện 5V có hiệu lực, ứng đáp bình điện cầm tay
1 V có hiệu lực.
1: Truyền dẫn vào bình điện 0V có hiệu lực, ứng đáp bình điện cầm tay
1 V có hiệu lực.
2: Truyền dẫn vào bình điện 5V có hiệu lực, ứng đáp bình điện cầm tay
0 V có hiệu lực.
3: Truyền dẫn vào bình điện 0V có hiệu lực, ứng đáp bình
điện cầm tay
0 V có hiệu lực.
Nếu dùng phương pháp “Truyền dẫn đồng bộ” không cần để ý ứng đáp
bình điện cầm tay.
Vị trísố thứ 2 xác định 3B tạm dừng mã:
0: Không tạm dừng mã
1: B0 B0 B0 FF

2:B0 B0 B0 GX L1
3: D
Vị trí số thứ 3 xác định thời gian duy trì tín hiệu “Truyền dẫn đồng bộ”,
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống lập trình cắt TOWEDM
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 20
chữ số càng lớn thời gian càng dài.
Vị trí thứ 4 xác định hướng dẫn trợ giúp tiếng Trung hoặc tiếng Anh( Nếu
đặt mua thẻ HL phiên bản Trung Anh có thể đồng thời chuyển đổi dùng
Towedm bản tiếng Anh)



×