KIN
HT
ẾH
UẾ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN THỊ HẢI YẾN
ỌC
HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI
NG
ĐẠ
IH
SỞ KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ QUẢNG BÌNH
TR
ƯỜ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
HUẾ - 2018
KIN
HT
ẾH
UẾ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN THỊ HẢI YẾN
HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
ỌC
TẠI SỞ KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ QUẢNG BÌNH
IH
CHUN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
ĐẠ
MÃ SỐ: 8340410
ƯỜ
NG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
TR
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN NGỌC CHÂU
HUẾ - 2018
KIN
HT
ẾH
UẾ
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Những số liệu,
thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được sử
dụng để bảo vệ bất cứ một luận văn nào. Tôi cũng xin cam đoan mọi sự thực
hiện luận văn này đã được cảm ơn và thông tin trích dẫn trong luận văn đã được
chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
IH
ỌC
Nguyễn Thị Hải Yến
i
KIN
HT
ẾH
UẾ
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tơi được bày tỏ lịng biết ơn tới
các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tơi trong q trình học tập và
nghiên cứu hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn tồn thể quý thầy, cô giáo và các cán bộ công chức
của Trường Đại học Kinh tế Huế đã giúp đỡ tơi về mọi mặt trong suốt q trình học
tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Ngọc Châu - người
Thầy trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tơi trong q trình thực hiện luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo, các phòng ban, đơn vị trực thuộc
của Sở Khoa học và Cơng nghệ Quảng Bình đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong q
trình cơng tác, trong nghiên cứu, đóng góp cho tơi những ý kiến q báu để hồn
ỌC
thành luận văn này.
Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của gia đình, bạn
IH
bè và người thân trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu luận văn này.
NG
ĐẠ
Tác giả luận văn
TR
ƯỜ
NGUYỄN THỊ HẢI YẾN
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TÊ
NGUYỄN THỊ HẢI YẾN
Chuyên ngành : Quản lý kinh tế
KIN
HT
ẾH
UẾ
Họ và tên học viên:
Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN NGỌC CHÂU
Tên đề tài: “HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI SỞ
KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ QUẢNG BÌNH”
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu: Từ nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng, đề tài
nhằm đề xuất giải pháp hoàn thiện cơng tác quản lý tài chính tại Sở Khoa học và
Cơng nghệ Quảng Bình.
Đối tượng nghiên cứu: Cơng tác quản lý tài chính.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
ỌC
- Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu sơ cấp, thứ cấp
- Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu SPSS
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
IH
Luận văn đã đánh giá thực trạng công tác quản lý và sử dụng nguồn lực tài
chính tại Sở Khoa học và Cơng nghệ Quảng Bình trong giai đoạn 2015-2017, từ đó,
ĐẠ
đưa ra những đánh giá, nhận xét về những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế
và phân tích ngun nhân của các tồn tại.
Từ đó, trên cơ sở quan điểm, mục tiêu chung về phát triển khoa học và cơng
NG
nghệ tỉnh Quảng Bình, luận văn đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản
lý tài chính tại Sở Khoa học và Cơng nghệ tỉnh Quảng Bình nhằm quản lý, sử dụng
kinh phí một cách có hiệu quả, nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước, thu
ƯỜ
chi ngân sách gắn bó chặt chẽ hoạt động nghiên cứu, ứng dụng KH&CN trong sản
xuất, đời sống, nhu cầu xã hội, tạo cơ chế, chính sách phù hợp để phát triển mạnh
TR
mẽ thị trường khoa học và công nghệ đầy tiềm năng tại địa bàn tỉnh Quảng Bình.
iii
KIN
HT
ẾH
UẾ
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Cán bộ, cơng chức và lao động
CNH - HĐH
Cơng nghiệp hóa và Hiện đại hóa
UBND
Uỷ ban nhân dân
HĐND
Hội đồng nhân dân
KBNN
Kho bạc Nhà nước
KH&CN
Khoa học và Công nghệ
KT-ĐL-TN
Kỹ thuật - Đo lường - Thử nghiệm
TC-ĐL-CL
Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
TK&TH
Thống kê và Tin học
SXKD
Sản xuất kinh doanh
NSNN
Ngân sách nhà nước
KT-XH
Kinh tế và xã hội
ĐVSN
Đơn vị sự nghiệp
Tổng sản phẩm quốc nội
Tài chính – kế hoạch
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
TC –KH
IH
GDP
ỌC
CB-CC-LĐ
iv
MỤC LỤC
KIN
HT
ẾH
UẾ
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TÊ ................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ............................................... iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ ix
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
ỌC
5. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................4
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................5
IH
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG
HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC & CƠNG NGHỆ ..........................................................5
ĐẠ
1.1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC & CƠNG
NGHỆ..........................................................................................................................5
1.1.1 Khái niệm về Khoa học & Cơng Nghệ và hoạt động Khoa học & Công nghệ .5
NG
1.1.2 Vai trò và tác động của hoạt động Khoa học & Công nghệ đối với sự phát
triển kinh tế - xã hội ...................................................................................................9
1.2. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ CỦA QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
ƯỜ
TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ .......................................12
1.2.1 Khái niệm tài chính và quản lý tài chính trong hoạt động KH&CN................12
1.2.2 Đặc điểm quản lý tài chính trong hoạt động KH&CN.....................................14
TR
1.2.3 Vai trị của quản lý tài chính đối với sự phát triển của hoạt động khoa học và
công nghệ ..................................................................................................................18
v
1.3. NỘI DUNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ HOẠT
KIN
HT
ẾH
UẾ
ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ...............................20
1.3.1 Lập dự tốn về thu - chi tài chính ....................................................................22
1.3.2. Thực hiện dự tốn ...........................................................................................27
13.3. Quyết tốn kinh phí..........................................................................................34
1.4 THỰC TIỄN VÀ KINH NGHIỆM CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TRONG VÀ NGỒI NƯỚC....................................................................................36
1.4.1 Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới.....................................................36
1.4.2 Kinh nghiệm của một số tỉnh, đơn vị trong nước ............................................38
1.4.3 Bài học kinh nghiệm rút ra cho Sở Khoa học và Cơng nghệ Quảng Bình trong
việc quản lý tài chính. ...............................................................................................39
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CƠNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI SỞ
KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ QUẢNG BÌNH ....................................................40
ỌC
2.1 KHÁI QUÁT VỀ SỞ KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ QUẢNG BÌNH...........40
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển ...................................................................40
IH
2.1.2 Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở khoa học và Công nghệ.................................40
2.1.3 Cơ cấu tổ chức..................................................................................................41
ĐẠ
2.1.4 Tổ chức và nhiệm vụ cụ thể của bộ máy quản lý tài chính..............................42
2.1.4.1 Cơ cấu tổ chức...............................................................................................42
2.1.4.2 Nhiệm vụ cụ thể ............................................................................................43
NG
2.2 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI SỞ KHOA HỌC
VÀ CƠNG NGHỆ QUẢNG BÌNH ..........................................................................45
2.2.1 Lập dự tốn thu chi tài chính............................................................................45
ƯỜ
2.2.2 Tổ chức thực hiện dự tốn................................................................................46
2.2.3 Quyết tốn kinh phí:.........................................................................................52
2.3. Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA VỀ CÔNG TÁC
TR
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI SỞ KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ QUẢNG BÌNH
...................................................................................................................................54
2.3.1. Thống kê mẫu khảo sát ...................................................................................54
vi
2.3.2 Kết quả đánh giá của các đối tượng điều tra về cơng tác quản lý tài chính tại
KIN
HT
ẾH
UẾ
Sở Khoa học và Cơng nghệ Quảng Bình ..................................................................57
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH TẠI SỞ KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ QUẢNG BÌNH.........................64
2.4.1 Những kết quả đạt được ...................................................................................64
2.4.2 Những tồn tại, hạn chế .....................................................................................68
2.4.3 Nguyên nhân tồn tại hạn chế............................................................................71
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TẠI SỞ KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ QUẢNG BÌNH ......................................73
3.1 CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ QUẢNG BÌNH
ĐẾN NĂM 2020 .......................................................................................................73
3.1.1. Quan điểm phát triển Khoa học và Công nghệ ...............................................73
3.1.2 Phương hướng phát triển khoa học và công nghệ............................................74
ỌC
3.1.3 Mục tiêu phát triển khoa học và công nghệ .....................................................74
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN
IH
LÝ TÀI CHÍNH CHO SỞ KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ QUẢNG BÌNH.........76
3.2.1 Nhóm giải pháp về chun mơn ......................................................................76
ĐẠ
3.2.2. Nhóm giải pháp về nhân lực – công nghệ.......................................................85
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................89
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................89
NG
2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................91
2.1. Cơ quan quản lý Nhà nước cấp trên...................................................................91
2.2. Cơ quan Tài chính các cấp .................................................................................92
ƯỜ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................94
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
TR
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HỒN THIỆN LUẬN VĂN
vii
Bảng 2.1
KIN
HT
ẾH
UẾ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Dự tốn thu tài chính của Sở KH&CN tỉnh Quảng Bình và các đơn vị
trực thuộc giai đoạn 2015 – 2017........................................................48
Bảng 2.2:
Bảng tổng hợp các khoản chi tại Văn phịng Sở Khoa học và Cơng
nghệ tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015 -2017 ......................................48
Bảng 2.3:
Bảng tổng hợp phân bổ kinh phí sự nghiệp KH&CN tại Sở KH&CN
tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015-2017 ................................................51
Bảng 2.4 :
Bảng tổng hợp quyết tốn ngân sách của Sở Khoa học và Cơng nghệ
tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015 - 2017 ..............................................53
Bảng 2.5:
Đặc điểm mẫu khảo sát .......................................................................55
Bảng 2.6.
Đánh giá của các đối tượng điều tra về bộ máy tài chính tại đơn vị
được điều tra........................................................................................57
Đánh giá của các đối tượng điều tra về cơng tác lập dự tốn thu chi tài
ỌC
Bảng 2.7.
chính ....................................................................................................58
Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác thực hiện dự toán ...59
Bảng 2.9.
Đánh giá của các đối tượng điều tra về cơng tác quyết tốn kinh phí 61
Bảng 2.10.
Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác thanh kiểm tra ........62
Bảng 2.11.
So sánh đánh giá của các đối tượng điều tra về các yếu tố trong cơng
ĐẠ
IH
Bảng 2.8.
TR
ƯỜ
NG
tác quản lý tài chính.............................................................................63
viii
KIN
HT
ẾH
UẾ
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ bộ máy quản lý của Sở KH&CN tỉnh Quảng Bình...................42
Sơ đồ 2.2:
Cơ cấu tổ chức bộ máy tài chính Sở KH&CN tỉnh Quảng Bình ........43
Sơ đồ 2.3:
Sơ đồ qui trình lập dự tốn thu – chi tại Sở KH&CN Quảng Bình.....46
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
IH
ỌC
Sơ đồ 2.1:
ix
KIN
HT
ẾH
UẾ
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong khoảng thời gian hơn 10 năm trở lại đây (từ năm 2006 đến 2017), Khoa
học và Công nghệ (KH&CN) Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng,
đóng góp thiết thực vào sự phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh,
cải thiện an sinh xã hội và chất lượng cuộc sống, đưa Việt Nam từ một nước kém
phát triển gia nhập nhóm các nước có thu nhập trung bình.
Hoạt động của các tổ chức, đơn vị hoạt động trong lĩnh vực KH&CN đã mở
rộng từ nghiên cứu, phát triển đến sản xuất và dịch vụ KH&CN. Vốn huy động cho
KH&CN từ các nguồn hợp đồng với khu vực sản xuất - kinh doanh, tín dụng ngân
hàng, tài trợ quốc tế và các nguồn khác tăng đáng kể nhờ chính sách đa dạng hóa
nguồn vốn đầu tư cho khoa học cơng nghệ. Bên cạnh đó, cơ chế tài chính là một
ỌC
trong những yếu tố then chốt, quyết định sự thành bại đối với chiến lược phát triển
khoa học và công nghệ của mỗi quốc gia. Cơ chế này quyết định các hoạt động
KH&CN sẽ được đầu tư bao nhiêu, từ những nguồn nào và được đầu tư như thế nào
IH
để có thể đem lại hiệu quả cao nhất cho nền kinh tế. Trong những năm qua, với sự
quan tâm của Đảng và Nhà nước, nền KH&CN của Việt Nam đã nhận được những
ĐẠ
khoản đầu tư ngày càng lớn. Các thành tựu về KH&CN cũng như quy mô, phạm vi
ứng dụng các thành tựu này, vì thế, cũng ngày càng gia tăng. Mặc dù vậy, so với
các nước trên thế giới cũng như trong khu vực, trình độ KH&CN của Việt Nam vẫn
NG
cịn ở mức thấp, chưa đáp ứng được những yêu cầu mà quá trình phát triển kinh tế xã hội của đất nước đặt ra. KH&CN chưa trở thành động lực tăng trưởng chủ đạo
của nền kinh tế. Một trong những nguyên nhân chính do Việt Nam chưa xây dựng
ƯỜ
được một cơ chế tài chính hồn chỉnh, đồng bộ cho các hoạt động KH&CN, do đó
chưa đủ thu hút được đủ những nguồn lực tài chính cần thiết. Đồng thời, các nguồn
lực tài chính hiện có cũng chưa được phân bổ và sử dụng hiệu quả như mong muốn.
TR
Theo các nhà khoa học thì chính sách quản lý khoa học cơng nghệ trong đó cơng tác
quản lý tài chính mang nặng tính bao cấp chưa theo kịp nền kinh tế thị trường ảnh
hưởng không nhỏ tới hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ.
1
Để thực hiện sứ mệnh phát triển ngành Khoa học và Công nghệ trong nước
KIN
HT
ẾH
UẾ
trở thành ngành kinh tế mũi nhọn thì cơng tác quản lý tài chính hiệu quả là yêu cầu đặt
ra hàng đầu, nói quyết định sự tồn tại, phát triển bền vững của ngành Khoa học và
Cơng nghệ nói chung và Sở Khoa học và Cơng nghệ tỉnh Quảng Bình nói riêng. Xuất
phát từ u cầu thực tiễn và để nắm rõ hơn về cơ chế hoạt động và qua đó có những
giải pháp giúp hồn thiện cơng tác quản lý tài chính tại Sở Khoa học và Cơng nghệ tỉnh
Quảng Bình cũng như các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực KH&CN nói chung, em
quyết định chọn đề tài luận văn là “Hồn thiện cơng tác quản lý tài chính tại Sở Khoa
học và Cơng nghệ Quảng Bình”. Luận văn giới thiệu về quản lý tài chính tại các đơn vị
hoạt động trong lĩnh vực KH&CN, giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý tài chính tại
Sở Khoa học và Cơng nghệ Quảng Bình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
ỌC
Mục tiêu chung của luận văn là từ nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng,
đề tài nhằm đề xuất giải pháp hoàn thiện cơng tác quản lý tài chính tại Sở Khoa học
và Cơng nghệ Quảng Bình
IH
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận của cơng tác quản lý tài chính ở các đơn vị, tổ
ĐẠ
chức hoạt động trong lĩnh vực KH&CN.
- Đánh giá thực trạng và xác định các ưu nhược điểm về các mặt của công tác
quản lý tài chính của Sở Khoa học và Cơng nghệ Quảng Bình.
NG
- Đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý tài chính Sở Khoa học
và Cơng nghệ Quảng Bình trong thời gian tới.
ƯỜ
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
- Đề tài đi sâu nghiên cứu cơng tác quản lý tài chính tại các đơn vị hoạt động
TR
trong lĩnh vực KH&CN.
- Đối tượng chủ yếu của đề tài là công tác quản lý tài chính tại Sở Khoa học và
Cơng nghệ tỉnh Quảng Bình
2
3.2 Phạm vi nghiên cứu
KIN
HT
ẾH
UẾ
- Không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề về lý luận, bài học kinh
nghiệm cơng tác quản lý tài chính; thực tiễn, định hướng xây dựng và biện pháp hồn
thiện cơng tác quản lý tài chính tại Sở Khoa học và Cơng nghệ Quảng Bình.
- Thời gian: Luận văn thực hiện nghiên cứu, phân tích, đánh giá hoạt động
quản lý tài chính chủ yếu trong hoạt động khoa học và công nghệ tại Sở Khoa học
và Cơng nghệ tỉnh Quảng Bình trong giai đoạn 3 năm 2015 - 2017
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Nguồn tài liệu, dữ liệu thứ cấp
- Thu thập dữ liệu, số liệu từ sách báo và Internet, các chuyên đề nghiên cứu
và các số liệu này có tính chất tổng quan, khái qt cơ sở lý thuyết về quản lý tài
chính cơng tại các đơn vị khoa học và công nghệ.
ỌC
- Thu thập tài liệu, dữ liệu ở các phòng ban, đơn vị trực thuộc trong Sở Khoa
học và Cơng nghệ Quảng Bình, quy trình liên quan đến cơng tác quản lý tài chính
IH
tại đơn vị.
Thu thập số liệu sơ cấp
ĐẠ
- Thu thập thơng qua điều tra, khảo sát các đối tượng có tham gia vào cơng tác
quản lý tài chính tại Sở Khoa học và Cơng nghệ tỉnh Quảng Bình. Việc điều tra mẫu
được tiến hành như sau:
NG
+ Phương thức điều tra: Sử dụng phương pháp chọn mẫu khơng ngẫu nhiên có
chủ đích. Mục đích nghiên cứu là tìm hiểu cụ thể thực trạng quản lý tài chính tại Sở
Khoa học và cơng nghệ tỉnh Quảng Bình để từ đó phân tích ngun nhân và đưa ra
ƯỜ
giải pháp hồn thiện do đó tác giả sử dụng bảng câu hỏi nghiên cứu có liên quan
hồn tồn đến chun mơn tài chính tại đơn vị; vì vậy đối tương tham gia khảo sát
phải là nhóm các bộ, người lao động có liên quan mật thiết đến cơng tác tài chính
TR
tại đơn vị. Và số lượng đối tượng tham gia khảo sát đã được thống kê để phát phiếu
điều tra là 36 đối tượng (theo số lượng cán bộ, nhân viên làm công tác tài chính hiện
có tại đơn vị vào thời điểm tham gia khảo sát).
3
+ Đối tượng điều tra: Ban lãnh đạo, trưởng – phó phịng tài chính kế tốn, kế
KIN
HT
ẾH
UẾ
tốn trưởng, kế tốn viên, thủ quỹ.
+ Mục đích điều tra: Đánh giá về cơng tác quản lý tài chính tại Sở Khoa học
và Cơng nghệ Quảng Bình, tập trung các thơng tin về lập dự tốn, thực hiện dự
tốn, quyết tốn, kiểm tra...Tính khoa học và hợp lý trong công tác lập dự tốn;
Tính tn thủ trong cơng tác thực hiện dự tốn; sự chặt chẽ, tuân thủ quy trình khi
thực hiện quyết toán.
4.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu
- Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu kinh tế phổ biến như phương
pháp phân tích, tổng hợp dựa trên các số liệu thống kê có sẵn, kết hợp với so sánh,
hệ thống hóa nhằm rút ra các kết luận và đề xuất cần thiết.
- Việc xử lý, tính tốn số liệu được thực hiện trên máy tính theo các phần mềm
thống kê SPSS, Excel,..
ỌC
4.3 Phương pháp phân tích số liệu
Dùng phương pháp thống kê mô tả để đánh giá những đặc điểm cơ bản của
IH
mẫu điều tra thông qua việc tính tốn các tham số thống kê như: phần trăm, giá trị
trung bình (Mean), độ lệch chuẩn (Std Deviation) của các biến quan sát, sử dụng
ĐẠ
bảng tần suất mô tả các đặc điểm của mẫu nghiên cứu,...
5. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo
NG
luận văn được trình bày gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý tài chính trong hoạt
động Khoa học và Cơng nghệ
ƯỜ
Chương 2: Thực trạng về cơng tác quản lý tài chính tại Sở Khoa học và Cơng
nghệ Quảng Bình
Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý tài chính tại Sở Khoa
TR
học và Cơng nghệ Quảng Bình
4
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
KIN
HT
ẾH
UẾ
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC & CƠNG NGHỆ
1.1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRỊ CỦA HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC &
CÔNG NGHỆ
1.1.1 Khái niệm về Khoa học & Công Nghệ và hoạt động Khoa học &
Công nghệ
1.1.1.1. Khái niệm Khoa học & Công nghệ
Khoa học xuất hiện thơng qua q trình tư duy ý thức, hay hoạt động nghiên cứu
của con người mà kết quả của chúng là xác định một hệ kiến thức riêng biệt trên từng
lĩnh vực cụ thể của đời sống xã hội. Khoa học có nguồn gốc từ sự đấu tranh của con
người với thế giới tự nhiên, trước hết là trong thực tiễn sản xuất ra của cải vật chất tạo
ỌC
cho con người làm chủ được cuộc sống của mình. Khoa học phát triển gắn liền với lịch
sử tiến hóa của xã hội của loài người. Trên thế giới cũng như ở Việt Nam, thuật ngữ
IH
khoa học được hiểu theo nhiều góc độ tiếp cận khác nhau.
Trong nghiên cứu này, khái niệm khái quát nhất theo tác giả là khái niệm
trong Luật KH&CN số 29/2013/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 18/06/2013:
ĐẠ
“Khoa học là hệ thống tri thức về các hiện tượng, sự vật, quy luật tự nhiên, xã hội
và tư duy” (Quốc hội, 2013).
NG
Khoa học thường được phân chia thành khoa học tự nhiên và khoa học xã hội:
Khoa học tự nhiên nghiên cứu các sự vật, hiện tượng và quá trình tự
nhiên, phát hiện các quy luật của tự nhiên, xác định các phương thức chỉnh phục và
ƯỜ
cải tạo tự nhiên.
Khoa học xã hội nghiên cứu các hiện tượng, quá trình và quy luật vận động,
phát triển của xã hội, làm cơ sở thúc đẩy tiến bộ xã hội và phát triển con người.
TR
“Công nghệ là giải pháp, quy trình, bí quyết kỹ thuật có kèm theo hoặc không
kèm theo công cụ, phương tiện dùng để biến đổi các nguồn lực thành sản phẩm”
(Quốc hội, 2013).
5
Khái niệm công nghệ do Ủy ban Kinh tế và Xã hội khu vực Châu Á- Thái Bình
KIN
HT
ẾH
UẾ
Dương (ESCAP) đưa ra như sau: “Cơng nghệ là kiến thức có hệ thống về quy trình và
kỹ thuật dùng để chế biến vật liệu và thơng tin. Nó bao gồm kiến thức, thiết bị, phương
pháp và các hệ thống dùng trong việc tạo ra hàng hóa và cung cấp dịch vụ”.
Ngày nay, công nghệ thường được coi là sự kết hợp của hai yếu tố không thể tách
rời là phần cứng và phần mềm. Phần cứng phản ánh kỹ thuật của phương pháp sản
xuất. Kỹ thuật được hiểu là toàn bộ những điều kiện vật chất, bao gồm máy móc, trang
thiết bị, khí cụ, nhà xưởng…Do con người tạo ra để sử dụng trong quá trình sản xuất
nhằm làm biến đổi các đối tượng vật chất cho phù hợp với nhu cầu của con người.
Phần mềm bao gồm ba thành phần: thành phần con người với kiến thức, kỹ năng, kỹ
xảo, tay nghề, kinh nghiệm, thói quen… trong lao động; sau đó là thành phân thơng tin
gồm các bí quyết, quy trình, phương pháp, dữ liệu, bản thiết kế,..; cuối cùng là thành
phân tổ chức thể hiện trong việc bố trí, sắp xếp điều phối và quản lý.
ỌC
Cơng nghệ được nhìn nhận khơng đơn thuần là thực thể nằm ngồi q trình
phát triển kinh tế - xã hội mà nó trở thành một yếu tố bên trong của mọi sự phát
IH
triển. Chính vì vậy, KH&CN cũng trở thành một đối tượng nghiên cứu của các
ngành khoa học xã hội. Sự thay đổi được bắt đầu từ bản thân khái niệm KH&CN.
ĐẠ
Mục tiêu phát triển của hệ thống KT-XH đặt ra không chỉ nhu cầu về phát triển các
hoạt động KH&CN mà còn tạo điều kiện cho hoạt động KH&CN phát triển.
1.1.1.2. Khái niệm hoạt động Khoa học & Công nghệ
NG
“ Hoạt động khoa học và công nghệ là hoạt động nghiên cứu khoa học, nghiên
cứu về triển khai thực nghiệm, phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ, dịch vụ
khoa học và công nghệ, phát huy sáng kiến và hoạt động sáng tạo khác nhằm phát
ƯỜ
triển khoa học và công nghệ” (Quốc hội, 2013).
Phát triển công nghệ là hoạt động sử dụng kết quả nghiên cứu cơ bản, nghiên
cứu ứng dụng, thông qua việc triển khai thực nghiệm và sản xuất thử nghiệm để
TR
hồn thiện cơng nghệ hiện có, tạo ra cơng nghệ mới (Quốc hội, 2013).
Dịch vụ khoa học và công nghệ là hoạt động phục vụ, hỗ trợ kỹ thuật cho việc
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; hoạt động liên quan đến sở hữu trí
6
tuệ, chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng
KIN
HT
ẾH
UẾ
sản phẩm, hàng hóa, an tồn bức xạ, hạt nhân và năng lượng nguyên tử; dịch vụ về
thông tin, tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng thanh tựu khoa học và
công nghệ trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội ( Quốc hội, 2013).
Hoạt động khoa học nói chung là một quá trình sản xuất sản phẩm KH&CN.
Do đó nó cũng có đầu vào và đầu ra. Quá trình sản xuất sản phẩm KH&CN này
ỌC
được thực hiện như sau:
Sơ đồ 1.1: Quá trình sản xuất sản phẩm Khoa học và Cơng nghệ
Đầu vào là: Nguồn nhân lực (cán bộ nghiên cứu), nguồn vốn
Quá trình sản xuất: Tổ chức nghiên cứu KHCN
Đầu ra là: Cơng trình nghiên cứu khoa học; Cơng trình nghiên cứu ứng dụng.
IH
ĐẠ
Giống như bất cứ quá trình sản xuất nào khác, quá trình sản xuất sản phẩm
khoa học cũng cần có các đầu vào như lao động, đất đai, vốn. Hoạt động KH&CN
NG
được thực hiện bởi các cán bộ nghiên cứu, cần có vốn trên cơ sở cơng nghệ hiện có.
Q trình sản xuất sản phẩm KH&CN là q trình tổ chức nghiên cứu. Đó là phối
hợp các yếu tố đầu vào để triển khai các hoạt động nghiên cứu khoa học bao gồm từ
ƯỜ
thu nhập, xử lý thông tin, xây dựng các chi tiết cơng trình theo mục tiêu yêu cầu sản
phẩm của đề cương nghiên cứu, tổ chức thu thập lấy ý kiến chuyên gia để hoàn
thiện cơng trình và chuẩn bị cho nghiệm thu đánh giá. Giống như bất cứ quá trình
TR
sản xuất nào khác, quá trình sản xuất sản phẩm khoa học cũng cần có các đầu vào
như lao động, đất đai, vốn. Hoạt động KH&CN được thực hiện bởi các cán bộ
nghiên cứu, cần có vốn trên cơ sở cơng nghệ hiện có. Q trình sản xuất sản phẩm
7
KH&CN là q trình tổ chức nghiên cứu. Đó là phối hợp các yếu tố đầu vào để triển
KIN
HT
ẾH
UẾ
khoa các hoạt động nghiên cứu khoa học, bao gồm từ thu thập, xử lý thông tin, xử
lý thông tin, xây dựng các chi tiết cơng trình theo mục tiêu u cầu sản phẩm của đề
cương nghiên cứu, tổ chức thu thập lấy ý kiến chun gia để hồn thiện cơng trình
và chuẩn bị cho nghiệm thu đánh giá.
Sản phẩm nghiên cứu là những cơng trình khoa học, những phát minh, sáng
kiến, cải tiến, các quy trình cơng nghệ…Nó bao gồm sản phẩm nghiên cứu cơ bản
và nghiên cứu ứng dụng. Mỗi loại sản phẩm này có những đặc điểm, đặc tính khác
nhau và do đó tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả cũng sự khác nhau.
Sản phẩm nghiên cứu cơ bản là những cơng trình nghiên cứu liên quan tới việc
điều tra hệ thống, khái quát thành bản chất, phát hiện ra quy luật vận động của tự
nhiên, xã hội và tư duy từ đó cung cấp cho con người những hiểu biết đầy đủ hơn
đối tượng được nghiên cứu. Người ta chia nghiên cứu cơ bản làm hai loại:
ỌC
- Nghiên cứu cơ bản thuần túy là nghiên cứu không lệ thuộc vào nhiệm vụ ứng
dụng thực tiễn
IH
- Nghiên cứu cơ bản định hướng là xuất phát từ đường lối chiến lược phát
triển của một quốc gia đến nghiên cứu tổng hợp những quy luật tự nhiên và xã hội,
ĐẠ
những cơ sở khoa học có liên quan đến những nhiệm vụ chính trị, KT&XH.
Sản phẩm nghiên cứu ứng dụng là cơng trình nghiên cứu gắn liền với những áp
dụng kiến thực khoa học vào thực tiễn hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý. Nó
NG
bao gồm hai loại chủ yếu là sản phẩm triển khai thực nghiệm và sản phẩm tư vấn.
- Sản phẩm triển khai thực nghiệm là những hoạt động kỹ thuật nhằm áp dụng
kết quả nghiên cứu hoặc các kiến thức khoa học vào các sản phẩm hoặc các quá
ƯỜ
trình sản xuất kinh doanh.
- Sản phẩm tư vấn là những khuyến khích đối với nhà nước các cấp, các tổ
chức xã hội và doanh nghiệp về quan điểm, phương pháp, phương án, giải pháp
TR
hoàn thiện tổ chức quản lý và phát triển các đối tượng nghiên cứu.
8
1.1.2 Vai trò và tác động của hoạt động Khoa học & Công nghệ đối với sự
KIN
HT
ẾH
UẾ
phát triển kinh tế - xã hội
1.1.2.1 Góp phần mở rộng khả năng sản xuất của nền kinh tế
Khoa học cơng nghệ góp phần mở rộng khả năng sản xuất của nền kinh tế, khả
năng sản xuất của nền kinh tế thể hiện một cách chung nhất là số lượng sản phẩm
mà một nền kinh tế có thể cung ứng cho thị trường. Nếu là một nền kinh tế lạc hậu
với trình độ khoa học cơng nghệ thấp kém thì chắc chắn khả năng sản xuất của nền
kinh tế đó rất thấp. Khoa học và cơng nghệ có thể nối dài khả năng của con người
trong việc chiếm lĩnh tự nhiên, thì trình độ khoa học cơng nghệ cao đến đâu thì khả
năng sản xuất của nền kinh tế sẽ tăng đến đó.
Dưới tác động của khoa học công nghệ các nguồn lực của sản xuất sẽ được mở
rộng, điều này có thể thấy rõ dưới tác động của khoa học công nghệ, con người có
thể mở rộng khả năng phát hiện, khai thác và đưa vào sử dụng các nguồn tài nguyên
ỌC
thiên nhiên kể cả tài nguyên tái sinh và không tái sinh. Dưới tác động của khoa học
và công nghệ làm biến đổi chất lượng nguồn lao động theo hướng tiến bộ. Mặt
IH
khác, khoa học và cơng nghệ cịn mở rộng khả năng huy động tập trung di chuyển
các nguồn vốn một cách an tồn, chính xác và kịp thời.
ĐẠ
Những thành tựu của KH&CN đã tạo nên những thay đổi cơ bản trong đời
sống, trong sản xuất cũng như trong tư duy và tập quán của con người. KH&CN tạo
ra những thước đo giá trị mới về sức mạnh của quốc gia, về năng lực cạnh tranh và
NG
sự thành đạt của các doanh nghiệp. Những lĩnh vực mới trong sản xuất và đời sống
với những công cụ, phương tiện mới đang tạo ra những tư duy, cách tiếp cận, cách
giải quyết hoàn tồn mới, phi truyền thống.
ƯỜ
Sự gắn bó mật thiết giữa nghiên cứu khoa học và ứng dụng vào sản xuất, sáng
tạo ra công nghệ trở thành yếu tố quan trọng đối với sự phát triển của mọi nước trên
thế giới. Các nước đều ý thực được rằng, đầu tư vào KH&CN là đầu tư mang lại
TR
nhiều lợi nhuận, vì vậy đã cố gắng giành ưu tiên phát triển KH&CN phục vụ phát
triển KT - XH.
9
Khoa học và công nghệ tạo điều kiện chiến lược phát triển kinh tế theo chiều
KIN
HT
ẾH
UẾ
rộng cùng chiều sâu. Khoa học và công nghệ phát triển với sự ra đời của các công
nghệ mới (vật liệu mới, công nghệ sinh học, công nghệ điện tử) đã làm cho nền kinh
tế phát triển theo chiều rộng; sự tăng trưởng kinh tế nhờ vào việc gia tăng các yếu tố
đầu vào của sản phẩm sang phát triển theo chiều sâu tức là tăng trưởng kinh tế dựa
trên cơ sở nâng cao hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào. Như vậy khoa học và công
nghệ là phương tiện để chuyển nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công
nghiệp và kinh tế tri thức, trong đó phát triển nhanh ngành cơng nghệ cao và sử
dụng nhiều lao động trí tuệ là đặc tính nổi bật.
1.1.2.2 Thúc đẩy q trình hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của
đất nước
Cơ cấu kinh tế là tỷ trọng các thành phần kinh tế trong một nền kinh tế thống
nhất, nếu là một nền kinh tế lạc hậu thì tỷ trọng nơng nghiệp sẽ chiếm vị trí cao
ỌC
trong cơ cấu kinh tế và ngược lại, một nền kinh tế phát triển thì tỷ trọng các ngành
công nghiệp và dịch vụ sẽ chiếm tỷ trọng cao.
IH
Có rất nhiều nhân tố ảnh hướng đến quá trình hình thành và chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, trong đó khoa học cơng nghệ có vai trị đặc biệt quan trọng, sở dĩ như
ĐẠ
vậy là vì sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ không chỉ đẩy mạnh tốc độ
phát triển các ngành mà còn làm cho phân công lao động xã hội ngày càng trở nên
sâu sắc và đưa đến sự phân chia các ngành thành nhiều ngành nhỏ hơn, xuất hiện
NG
nhiều ngành, nhiều lĩnh vực kinh tế mới. Từ đó làm thay đổi cơ cấu, vị trí giữa các
ngành hay thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng.
Tỷ trọng trong GDP của các ngành công nghiệp và dịch vụ tăng dần, của
ƯỜ
ngành nông nghiệp giảm dần. Cơ cấu kinh tế trong nội bộ mỗi ngành cũng biến đổi
theo hướng ngày càng tăng mạnh, quy mơ sản xuất ở các ngành có hàm lượng kỹ
thuật, cơng nghệ cao. Vai trị của lao động trí tuệ trong các ngành kinh tế ngày càng
TR
được coi trọng và trở thành đặc trưng phát triển khoa học cơng nghệ. Chính sự phát
triển của khoa học và cơng nghệ đã góp phần thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh
tế ngày càng trở nên hợp lý hơn.
10
1.1.2.3 Góp phần làm tăng sức cạnh tranh của hàng hóa, thúc đẩy phát
KIN
HT
ẾH
UẾ
triển kinh tế thị trường.
Điều này thể hiện rõ nét trong các hoạt động của các doanh nghiệp trong kinh
tế hàng hóa, mục tiêu cuối cùng của các doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. Muốn
vậy, họ phải tìm đến những mặt hàng có nhu cầu lớn, tối thiểu hóa chi phí các yếu
tố đầu vào nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến hình thức mẫu mã hàng hóa, có
thể nói rằng mục tiêu trên chỉ thực hiện được khi áp dụng tiến bộ khoa học và công
nghệ vào sản xuất kinh doanh.
Việc áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất khơng chỉ tạo ra lợi
thế cạnh tranh mà cịn tạo ra nhiều sản phẩm mới, vì thế quy mơ sản xuất của doanh
nghiệp được mở rộng, sự cạnh tranh về hàng hóa của doanh nghiệp tăng thêm.
Riêng đối với nền kinh tế thị trường, việc ứng dụng tiến bộ khoa học và công
nghệ làm cho các yếu tố đầu vào của nền kinh tế như sức lao động, tư liệu sản xuất
ỌC
ngày càng hiện đại và đồng bộ hóa; quy mô của sản xuất ngày càng được mở rộng,
thúc đẩy sự ra đời và phát triển các loại hình sản xuất mới, nhất là công ty cổ phần.
IH
Mặt khác việc ứng dụng tiến bộ khoa học và cơng nghệ cịn tạo ra tính chất mới của
nền kinh tế thị trường với đặc trưng tốc độ cao trong tất cả các hoạt động sản xuất
ĐẠ
và tiêu thụ hàng hóa; làm thay đổi chiến lược kinh doanh từ hướng nội, thay thế
nhập khẩu sang hướng ngoại, hướng vào xuất khẩu, từ thị trường trong nước ra thị
trường thế giới, tăng sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
NG
Ngoài ra phát triển khoa học và công nghệ thúc đẩy tăng trưởng và phát triển
kinh tế, tăng trưởng kinh tế là sự tăng thêm quy mơ, sản lượng sảm phẩm hàng hóa
và dịch vụ trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm). Nếu tổng sản phẩm
ƯỜ
hàng hóa và dịch vụ của một quốc gia tăng lên, quốc gia đó được coi là tăng trưởng
kinh tế. Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế như: vốn sản xuất,
lực lượng lao động, đất đai, khoa học công nghệ, thể chế chính trị và đường lối phát
TR
triển kinh tế xã hội, đặc điểm dân tộc, đặc điểm tôn giáo, đặc điểm văn hóa… là một
yếu tố của các yếu tố đầu vào sản xuất, khoa học và công nghệ là yếu tố quan trọng,
nó quyết định sự thay đổi năng xuất lao động và chất lượng sản phẩm, qua đó thúc
11
đẩy tăng trưởng kinh tế. Những phát minh, sáng chế mới được ứng dụng trong sản
KIN
HT
ẾH
UẾ
xuất đã giải phóng được lao động nặng nhọc, độc hại cho người lao động và tạo ra
sự tăng trưởng nhanh chóng, góp phần vào sự phát triển kinh tế của xã hội hiện đại.
1.1.2.4. Thúc đẩy q trình tồn cầu hóa nền kinh tế
KH&CN càng phát triển càng tạo ra năng lực sản xuất mới, năng suất lao động
được nâng cao, tạo ra khối lượng sản phẩm lớn trong những khoảng thời gian ngắn.
Những yếu tố này thúc đẩy q trình “tồn cầu hóa” nền kinh tế. Những thành tựu
của công nghệ thông tin cho phép kết nối nhanh chóng các cấu trúc quy mô lớn của
nền kinh tế khu vực, nền kinh tế toàn cầu. Thúc đẩy các tác động toàn cầu lan
truyền với tốc độ nhanh, cường độ mạnh.
Các hoạt động thương mại ngày càng mở rộng. Hoạt động mua bán không chỉ
hàng hóa “hữu hình” mà cịn có nhiều loại hàng hóa mới như dịch vụ, các sản phẩm
cường với tốc độ cao.
ỌC
trí tuệ. Những lĩnh vực thương mại này đang ngày càng được mở rộng và tăng
1.2. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRỊ CỦA QUẢN LÝ TÀI
IH
CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ
1.2.1 Khái niệm tài chính và quản lý tài chính trong hoạt động KH&CN
ĐẠ
1.2.1.1 Khái niệm tài chính và quản lý tài chính
Khái niệm tài chính và tài chính cơng
Tài chính là hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình phân phối
NG
các nguồn tài chính bằng việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đáp ứng yêu
cầu tích lũy và tiêu dùng của các chủ thể trong xã hội. Tài chính cơng là tổng thể
các hoạt động thu, chi bằng tiền do Nhà nước tiến hành, nó phản ánh hệ thống các
ƯỜ
quan hệ kinh tế nảy sinh trong q trình tạo lập và sử dụng các quỹ cơng nhằm phục
vụ thực hiện các chức năng của Nhà nước và đáp ứng các nhu cầu, lợi ích chung của
tồn xã hội. Quan niệm tài chính cơng như trên cho phép nhìn nhận một cách đầy
TR
đủ, tồn diện về Tài chính cơng. Quan niệm đó vừa chỉ ra mặt cụ thể, hình thức bên
ngồi, nội dung vật chất của tài chính cơng là các quỹ cơng; vừa vạch rõ mặt trừu
tượng, mặt bản chất bên trong, nội dung kinh tế – xã hội của tài chính cơng là các
12
quan hệ kinh tế nảy sinh trong quá trình Nhà nước tham gia phân phối nguồn tài
Khái niệm về quản lý tài chính
KIN
HT
ẾH
UẾ
chính để tạo lập và sử dụng các quỹ cơng.
Trước hết, chúng ta cần tìm hiểu thế nào là quản lý ?. Quản lý là yêu cầu tất
yếu để đảm bảo sự hoạt động bình thường của mọi quá trình và hệ thống kinh tế xã hội, văn hóa, chính trị có sự tham gia tự giác của nhiều người. Thực chất của
quản lý là thiết lập và thực hiện hệ thống các phương pháp và biện pháp khác nhau
của chủ thể quản lý để tác động một cách có ý thức tới đối tượng quản lý nhằm đạt
tới kết quả nhất định. Quản lý bao gồm nhiều phương diện như: quản lý công nghệ,
quản lý nhân sự, quản lý thương mại, quản lý tài chính.
Quản lý tài chính là một nội dung cụ thể của khoa học quản lý nói chung.
Quản lý tài chính là sự tác động có mục đích thơng qua các tổ chức, cơng cụ và
phương pháp nhất định nhằm điều chỉnh quá trình tạo lập và sử dụng của các nguồn
ỌC
lực tài chính. Quản lý tài chính là một bộ phận, một khâu của quản lý kinh tế xã hội
và là khâu quản lý mang tính tổng hợp. Hay nói cách khác quản lý tài chính là hoạt
IH
động của chủ thể quản lý trong lĩnh vực tài chính nhằm sử dụng nguồn tài sản dưới
hình thái tiền, giấy tờ có giá của một đơn vị, tổ chức vừa bảo đảm cho đơn vị, tổ
ĐẠ
chức hoạt động bình thường, vừa đảm bảo nguồn tài chính sử dụng có tiết kiệm,
hiệu quả cao. Sử dụng các cơng cụ quản lý tài chính nhằm phản ánh chính xác tình
trạng tài chính của một đơn vị, thơng qua đó lập kế hoạch quản lý và sử dụng các
NG
nguồn lực tài chính nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị.
Quản lý tài chính địi hỏi các chủ thể quản lý phải lựa chọn, đưa ra các quyết
định tài chính và tổ chức thực hiện các quyết định đó nhằm đạt được mục tiêu hoạt
ƯỜ
động quản lý tài chính của đơn vị, Mục tiêu tài chính có thể thay đổi theo từng thời
ký và chính sách chiến lược của từng đơn vị. Tuy nhiên, khác với quản lý doanh
nghiệp chủ yếu nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, phục vụ cho cộng đồng xã hội
TR
là chủ yếu cho nên quản lý tài chính tại các trung tâm là quản lý sử dụng có hiệu
quả, đúng định hướng các nguồn kinh phí NSNN cấp và các nguồn thu khác theo
quy định của pháp luật.
13
1.2.1.2 Khái niệm quản lý tài chính trong hoạt động KH&CN
KIN
HT
ẾH
UẾ
Quản lý tài chính trong hoạt động KH&CN là tổng thể các biện pháp, các hình
thức tổ chức quản lý quá trình tạo lập phân phối và sử dụng các nguồn lực tài chính
cho hoạt động KH&CN trong các tổ chức KH&CN. Trong đó, chủ thể quản lý cao
nhất là Nhà nước, tiếp theo là các cơ quan Nhà nước được nhà nước giao nhiệm vụ
thực hiện các hoạt động tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ của Nhà nước. Các cơ quan
được giao chức năng, nhiệm vụ trực tiếp quản lý tài chính thơng thường là bộ máy
tài chính trong hệ thống các cơ quan Nhà nước.
Quản lý tài chính đối ở bất kì đơn vị, tổ chức nào cũng được thể hiện
thông qua các nội dung sau: Lập dự toán, thẩm định, phê duyệt dự toán, giao dự
tốn, cấp kinh phí và thực hiện chi, kiểm tra, quyết tốn kinh phí.
1.2.2 Đặc điểm quản lý tài chính trong hoạt động KH&CN
Quản lý tài chính cho các hoạt động KH&CN là những biện pháp, hình thức tổ
ỌC
chức quản lý việc tạo lập, phân phối và sử dụng nguồn lực tài chính cho hoạt động
KH&CN. Vì thế, nó thể hiện quan hệ phân phối lợi ích giữa Nhà nước với các
IH
ngành KH&CN, giữa các ngành với các đơn vị hoạt động trong ngành, giữa các đơn
vị hoạt động trong ngành với nhau, cũng như giữa các nhà nghiên cứu khoa học với
ĐẠ
các đơn vị mà họ hoạt động. Do phải giải quyết các mối quan hệ lợi ích nên cơ chế
tài chính nói chung, cơ chế tài chính cho hoạt động KH&CN nói riêng rất nhạy cảm.
Nó liên quan đến phân phối nguồn vốn của xã hội. Việc phân phối đúng sẽ thúc đẩy
NG
nền kinh tế nói chung, hoạt động KH&CN nói riêng phát triển và ngược lại.
Đặc điểm quản lý tài chính trong hoạt động KH&CN được thể hiện trên những
khía cạnh chủ yếu sau đây:
ƯỜ
Thứ nhất, cơ chế tài chính phản ánh mối quan hệ tài chính giữa tổ chức
nghiên cứu với Nhà nước
Nghiên cứu khoa học là hoạt động trí tuệ được tiến hành một cách rất đa dạng.
TR
Về cơ bản, các đề tài nghiên cứu có thể do một cá nhân hoặc một tập thể các nhà
khoa học thực hiện. Mặc dù như vậy, sản phẩm nghiên cứu cũng do một tổ chức đặt
hàng hoặc nhận đặt hàng để tổ chức triển khai nghiên cứu. Với đặc điểm này, ở
14