Tải bản đầy đủ (.doc) (361 trang)

GIÁO án LỊCH sử 7 SOẠN 5 HOẠT ĐỘNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 361 trang )

PHẦN MỘT: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI
TIẾT 1-BÀI 1: SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN
Ở CHÂU ÂU
I.Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- HS biết: được sự ra đời của xã hội phong kiến ở châu Âu
- HS hiểu:
+ Khái niệm” lãnh địa phong kiến”,đặc trưng của nền kinh tế lãnh địa phong kiến
+ Hiểu biết một số nét cơ bản về thành thị trung đại:Sự ra đời,các quan hệ kinh tế,sự
hình thành tầng lớp thị dân
- HS vận dụng:Đánh gía sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở Châu Âu
2.Kĩ năng
- Biết xác định vị trí các quốc gia phong kiến Châu Âu trên bản đồ
- Biết vận dụng phương pháp so sánh đối chiếu để thấy rõ sự cuyển biến từ xã hội chiếm
hữu nô lệ sang xã hội phong kiến
3.Tư tưởng,thái độ
- Thông qua những sự kiện cụ thể bồi dưỡng nhận thức cho học sinh về sự phát triển
hợp quy luật của xã hội loài người từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến
4. Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử, tái hiện sự kiện, sử dụng
hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip…
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên
- Phương pháp:Trực quan,tổ chức các hoạt động nhóm,cá nhân,tập thể cho HS
- Chương trình giáo dục,Hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, vở bài tập
- Bản đồ Châu Âu thời phong kiến
- Tranh ảnh mô tả hoạt động trong lãnh địa phong kiến và thành thị trung đại
2. Học sinh


- Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV
III. Tổ chức dạy và học
1.Ổn định tổ chức : 1’
Kiểm tra sĩ số:
Tác phong học sinh:
1


2.Kiểm tra bài cũ: 5’
Hỏi: Em hãy trình bày những thành tựu văn hoá nỗi bậc của Ấn độ thời Trung đại ?.
* Trả lời:
-Chữ viết: chữ phạn
-Văn học: sử thi đồ sộ,kịch ,thơ ca…
-Kinh; Vêda
-Kiến trúc: Hinđu, phật giáo.
3.Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động học của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1(10’) : Tìm hiểu Sự
1.Sự hình thành xã hội
hình thành xã hội phong kiến ở
phong kiến ở Châu Âu
Châu Âu
- Phương pháp: sử dụng đồ dùng
trực quan,đàm thoại,nêu vấn đề.
- Cách tiến hành:HS làm việc cá
nhân
GV: Sử dụng bản đồ Châu Âu:
Chỉ một số quốc gia cổ đại

phương Tây và sự xâm nhập của
người Giéc - man

a) Hoàn cảnh lịch sử:
- Cuối thế kỉ V các bộ
tộc người Giéc - man
chiếm và tiêu diệt các
quốc gia cổ đại

H: Khi tràn vào lãnh thổ đế quốc
Rô-Ma người Giéc - man đã làm
gì?
H: Những việc làm đó có tác động -KN
tóm
như thế nào đến sự hình thành xã kiện,phân
hội phong kiến Châu Âu?
xét,tổng hợp

tắt
sự b) Biến đổi trong xã
tích,nhận hội
- Các tầng lớp mới
xuất hiện:
H: Lãnh chúa phong kiến và nông
+ Tướng lĩnh, quí tộc
nô được hình thành từ những tầng
được chia ruộng đất,
lớp nào của xã hội cổ đại ?
phong tước.
-HS quan sát xác định → Lãnh chúa phong

được một số quốc gia kiến
cổ đại phương Tây và + Nô lệ và nông dân →
2


H: Quan hệ giữa lãnh chúa và
nông nô như thế nào?
GV: Nhấn mạnh quan hệ sản xuất
mới - quan hệ sản xuất phong kiến
đã hình thành ở Châu Âu.
Hoạt động 2 (10’) Tìm hiểu Lãnh
địa phong kiến.
- Phương pháp: sử dụng đồ dùng
trực quan,đàm thoại,nêu vấn đề.
- Cách tiến hành:HS làm việc cá
nhân,nhóm
*Tích hợp môi trường
H: Em hiểu thế nào là lãnh địa
phong kiến?
GV: Giải thích khái niệm: “lãnh
chúa”, “Nông nô” :
GV: Sử dụng hình 1 (SGK) “Lâu
đài và thành quách của lãnh chúa”
Miêu tả lãnh địa phong kiến
H: Quan sát hình 1 (SGK), qua
kiến thức vừa tìm hiểu em có nhận
xét gì về các lãnh địa phong kiến?
---> Trong lãnh địa có đầy đủ nhà
cửa, trang trại, nhà thờ ... giống
như một đất nước thu nhỏ.

H: Cuộc sống của lãnh chúa và
nông nô trong các lãnh địa như thế
nào?

sự xâm nhập của người
Giéc - man
-1 HS trình bày theo
SGK những việc làm
của người Giéc-man
- HS trình bày tác động
đến sự hình thành xã
hội phong kiến Châu Âu
-2 HS trình bày ý kiến
cá nhân

Nông nô.
- Nông nô phụ thuộc
vào lãnh chúa
⇒ XHPK hình thành

2.Lãnh địa phong kiến.

- Là vùng đất rộng lớn
do lãnh chúa làm chủ,
-1 HS trình bày mối trong đó có lâu đài và
quan hệ giữa lãnh chúa thành quách.
và nông nô

tóm
kiện,phân

xét,tổng hợp
-KN

tắt
sự
tích,nhận

-1 HS trình bày theo - Đời sống trong lãnh
SGK khái niệm lãnh địa địa
+ Lãnh chúa: Xa hoa,
PK
đầy đủ
GV: Gọi học sinh đọc phần chữ in
+ Nông nô: Đói nghèo,
nghiêng /SGK
khổ cực → Chống lãnh
chúa.
- Đặc điểm nền kinh tế
H: Qua đoạn trích trên em hãy cho - Quan sát và nhận xét
lãnh địa: Tự túc, tự
biết đặc diểm của nền kinh tế lãnh
3


địa là gì?
GV: Như vậy đặc trưng của xã hội
phong kiến Châu Âu là hình thành
nền kinh tế lãnh địa.Đây là đơn vị
không chỉ độc lập về kinh tế mà
còn độc lập về chính trị có quyền

lập pháp và hành pháp riêng.Mỗi
lãnh địa được coi nhưmột vương
quốc riêng nên ở giai đoạn phát
triển của chế độ phong kiến Châu
Âu ,quyền lực bị phân tán mà
không tập trung vào tay vua.Vua
thực chát cũng chỉ là một lãnh
chúa lớn mà thôi
GV: Yêu cầu HS thảo luận
nhóm bàn(5’)
Phân biệt sự khác nhau giữa xã hội
cổ đại với xã hội phong kiến?
GV: Xã hội cổ đại gồm chủ nô và
nô lệ.Nô lệ chỉ là “ Công cụ biết
nói”.XHPK gồm lãnh chúa và
nông nô.Nông nô phải nộp tô thuế
cho lãnh chúa
Hoạt động 3(10’) tìm hiểu Sự
xuất hiện của thành thị trung đại.
- Phương pháp: sử dụng đồ dùng
trực quan,đàm thoại,nêu vấn đề.

cấp. Không trao đổi
với bên ngoài.

-1 HS trình bày Cuộc
sống của lãnh chúa và
nông nôống của lãnh
chúa và nông nô


- HS trình bày đặc diểm
của nền kinh tế lãnh địa

-HS làm việc hợp tác
theo nhóm

tóm
kiện,phân
xét,tổng hợp
-KN

3.Sự xuất hiện của
tắt
sự thành thị trung đại.
tích,nhận

- Cách tiến hành:HS làm việc cá
nhân
H:Đặc điểm của “thành thị” là
-1 vài HS trình bày hiểu
gì ?
biết cá nhân
H: Thành thị trung đại xuất hiện
-1 HS trình bày theo
như thế nào ?
SGK

4

a) Nguyên nhân:

- Cuối thế kỉ XI, sản
xuất phát triển, hàng
hóa thừa được đi bán
→ Thành thị trung đại
xuất hiện .
b) Tổ chức:


H: Cư dân thành thị bao gồm
những ai? Họ làm nghề gì ?
--->+ Thợ thủ công và thương
nhân
+ Sản xuất và buôn bán, trao
đổi hàng hóa
H: Thành thị ra đời có ý nghĩa như
thế nào?
*Tích hợp môi trường
GV: Yêu cầu học sinh quan sát
hình 2(SGK).
H: Hãy miêu tả cuộc sống thành
thị qua bức tranh?
-Đông người, sầm uất, hoạt
động chủ yếu là buôn bán, trao đổi
hàng hóa.

- Bộ mặt thành thị:
-1 vài HS trình bày hiểu Phố xã, nhà cửa ...
biết cá nhân
- Tầng lớp: Thị dân
(TTC + Thương nhân).

c) Vai trò:
- Thúc đẩy xã hội
phong kiến phát triển .
-1 vài HS trình bày vai
trò của thành thị

-1 vài HS trình bày ý
kiến cá nhân
Rèn kĩ năng quan
sát,hiểu sự kiện lịch
sử,nhận xét sự kiện
lịch sử.
*Năng lực cần hình
thành:Thực hành bộ
môn lịch sử

5


HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
- Xã hội phong kiến Châu Âu được hình thành như thế nào?
- Vẽ sơ đồ biểu diễn quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Châu Âu?

Lập ra các
vương quốc mới

Đế quốc
Rô- ma
suy yếu

Người
Giéc
man
chiếm
Rôma

Chia ruộng đất và
phong tước


hội
phân
hóa


nh
ch
úa

ng


XHP
K
Châu
Âu

hình
thà
nh

Tiếp thu Ki-tô
giáo

- Nền kinh tế lãnh địa và kinh tế thành thị có gì khác nhau?
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
- Hãy cho biết các vương quốc do người Giéc- man lập nên ở Châu Âu tương ứng với
các quốc gia nào hiện nay?( Anh, Pháp, Tây Ban Nha, Ý)?
- Hãy đóng vai người nông nô và lãnh chúa trong lãnh địa, mô tả lại công việc và cuộc
sống của mình?

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã
học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân6vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
- Tìm hiểu thêm những tư liệu liên quan lịch sử thế giới thời trung đại.
- Tìm hiểu cuốn sách” Bách khoa tri thức học sinh”- Lê Huy Hòa - chủ biên- NXB



TIẾT 2-BÀI 2: SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH
THÀNH CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU.
I.Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức
- HS biết: được nguyên nhân ,trình bày được những cuộc phát kiến địa lý lớn và ý nghĩa
của chúng
- HS hiểu: được sự hình thành của chủ nghĩa tư bản ở Châu Âu
- HS vận dụng: Đánh giá được sự suy vong của chế độ phong kiến và sự hình thành của
chủ nghĩa tư bản ở Châu Âu
2.Kĩ năng
Rèn kĩ năng: dùng bản đồ thế giới để đánh dấu (hoặc xác định) đường đi của ba nhà nhà
phát kiến địa lý lớn và Biết sử dụng, khai thác tranh ảnh lịch sử
3.Tư tưởng,thái độ
- Qua các sự kiện lịch sử giúp học sinh thấy được tính tất yếu, tính qui luật của quá
trình phát triển từ XHPK lên XH TBC
4. Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử, tái hiện sự kiện, sử dụng
hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip…
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên
- Phương pháp:Trực quan,tổ chức các hoạt động nhóm,cá nhân,tập thể cho HS
- Chương trình giáo dục,Hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, vở bài tập
- Bản đồ thế giới hoặc quả địa cầu.
- Tranh ảnh: Cô-lôm-bô, tàu Ca-ra-ven
- Những tư liệu, câu chuyện về các cuộc phát kiến địa lý.
2. Học sinh
- Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV

III. Tổ chức dạy và học
1. Ổn định tổ chức
7


2. Kiểm tra bài cũ
+ Xã hội phong kiến ở Châu Âu được hình thành như thế nào?
+ Nêu đặc điểm chính của nền kinh tế lãnh địa có điểm gì khác nhau với nền kinh tế
thành thị.?
3.Bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1(20’): tìm hiểu Những
cuộc phát kiến lớn về địa lý.
-KN tóm tắt sự 1.Những cuộc phát kiến
*Tích hợp giáo dục môi trường
kiện,phân tích,nhận lớn về địa lý.
H: Nguyên nhân nào dẫn đến các xét,tổng hợp
cuộc phát kiến lớn về địa lý?
GV: Sử dụng bản đồ thế giới và
tranh về tàu Ca-Ra-Ven (H3 - SGK).
Thuật lại tóm tắt 1 số cuộc phát kiến
địa lí lớn.
H: Ai là người dẫn đầu đoàn thám
hiểm tìm ra Châu mĩ năm 1492 ?
GV: Sử dụng ảnh C. Cô- lôm- bô
(1451 - 1506) giới thiệu vài nét về
ông.
H: Ai là người dẫn đầu đoàn thám

hiểu đi vòng quanh trái đất từ 1519
→1522?
GV: Kể vài nét về chuyến đi vòng
quanh trái đất của ông.
H: Những cuộc phát kiến lớn về địa
lý TK XV – XVI đã đem lại kết quả
như thế nào?

-1 HS trình bày
nguyên nhân dẫn
đến các cuộc phát
kiến lớn về địa lý
-HS quan sát trên
bản đồ

a) Nguyên nhân:
- Do yêu cầu phát triển
của sản xuất → nhu cầu
về thị trường và nguyên
liệu
b)Những cuộc phát kiến
địa lý

- Va- xcô đơ Ga- Ma
-1 HS trình bày ý - C. Cô- lôm- bô
kiến cá nhân
- Ph. Ma- gien- lan.

-1 HS trình bày ý
kiến cá nhân


-1 HS trình bày theo c) Kết quả( hệ quả):
SGK kết quả
- Thúc đẩy thương
nghiệp Châu Âu phát
triển.
8


Hoạt động 2(10’): tìm hiểu Sự hình
thành CNTB ở Châu Âu.
GV: Các cuộc phát kiến địa lý đã
giúp cho việc giao lưu kinh tế và văn
hoá được đẩy mạnh.Quá trình tích
luỹtư bản cũng dần dần được hình
thành.Đó là quá trình tạo ra số vốn
ban đầu và những người làm thuê.
H: Sau các cuộc phát kiến địa lý, quí
tộc và thương nhân Châu Âu làm
cách nào để có tiền vốn và công nhân
làm thuê?
H: Tại sao quý tộc phong kiến không
tiếp tục sử dụng nông nô để lao
động?
H: Với nguồn vốn và nhân công có
được ,quý tộc và thương nhân Châu
Âu đã làm gì?
GV nhấn mạnh: Quá trình tạo ra vốn
và những người lao động làm thuê đó
là quá trình tích lũy tư bản nguyên

thủy. Quá trình tác động rất lớn đến
tình hình kinh tế, xã hội chính trị ở
Châu Âu.
H: Quá trình tích lũy vốn và công
nhân làm thuê có tác động gì đến
kinh tế,chính trị ,xã hội ?
GV gợi ý: Sau khi có có vốn và nhân
công làm thuê các nhà tư sản đã làm
gì ?
GV giải thích: Khái niệm “Công
trường thủ công” là gì?
H: Những giai cấp mới nào được

- Mang lại cho giai cấp
tư sản Châu Âu nguồn
nguyên liệu quý giá, kho
vàng bạc châu báu,
những vùng đất mênh
mông ở Châu Á, Phi,
Mĩ.
2. Sự hình thành CNTB
-KN tóm tắt sự ở Châu Âu.
kiện,phân tích,nhận
xét,tổng hợp

a)Quá trình tích lũy vốn
và công nhân làm thuê.
-1 HS trình bày theo
SGK quá trình tích
lũy vốn và công

nhân làm thuê
-2 HS trình bày ý
kiến cá nhân

- Quí tộc và thương
nhân Châu Âu ra sức
cướp bóc thuộc địa,
buôn bán nô lệ da đen,
rào đất cướp ruộng.

-1 HS trình bày theo
SGK

b) Hậu quả:
- Kinh tế:Nền kinh
doanh TBCN ra đời - đó
9


hình thành?
HS động
trình bày
theo
là công trường thủ công.
HOẠT ĐỘNG 3: -1
Hoạt
luyện
tập (10')
H: Giai
vô sản

và tưcốsản
SGK
tác động đến
Mục
tiêu:cấp
Luyện
tập củng
nộiđược
dung bài
học
- Xã hội: Các giai cấp
hình
thành
từ
tầng
lớp
nào
XHPK
kinh
tế,chính
trị
,xã
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải
quyết
vấnhình
đề; phương
mới
được
thành:
Câu Âu?

pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực hội
qua
Tư sản và chủ nghĩa →
H:
Quan
hệ
sản
xuất
TBCN
được
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng
lựchệ
nhận
quan
Quan
sảnthức,
xuất TBCN
hình thành
nào?
sát như
tranhthế
ảnh
lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụngđược
lượchình
đồ lịch
sử
thành.
1.Khoanh
tròn vào

đápSX
án mới
đúngTBCN
nhất trong các câu sau
GV kết luận:
“Nền
- Chính trị: Giai cấp tư
yếutrong
tố nàolòng
sauXHPK”.
đây thì CNTB sẽ không hình thành ở Châu
Âu lập với quí tộc
ra Thiếu
đời ngay
sản đối
-1 HS
A .Mở rộng thị trường buôn bán trong nước
vàtrình
quốcbày
tế. theo phong kiến → Cuộc đấu
SGK lồ từ buôn bán, bóc lột và cướp bóc.
B . Giai cấp tư sản có được nguồn vốn khổng
tranh chông phong kiến.
HSmáy,
trìnhxíbày
ý Nguồn công nhân làm
C . Giai cấp tư sản bỏ tiền xây dựng các-1
nhà
nghiệp.
kiến ruộng

cá nhân
thuê dồi dào vốn là những nô lệbị tước đoạt
đất và nô lệ bắt được.
D . Có nguồn vốn tích luỹ ban đầu lớn và 1 đội ngũ đông đảo công nhân làm thuê
theo
2.Nôí thời gian ở cột A vơí sự kiện ở cột-1BHS
saotrình
cho bày
chính
xác.
SGKSự kiện lịch sử
Thời gian
Nối
kĩ năng
1486
Cô lôm bô tìmRèn
ra châu Mĩ
1497
Ma gie lan đi quan
vòng quanh
trái đất
sát,hiểu
sự
1492
Bác tô lê mê đi
a

đi
tới
mỏm

cực nam Châu Phi
kiện lịch sử,nhận
1519-1522
Vaxcô đơ Ga ma
hiệnlịch
ra con
xét phát
sự kiện
sử. đừơng biển sang
Ấn Độ vòng qua
Châu Phi
*Năng
lực cần
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
hình thành:Thực
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
hành bộ môn lịch
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
sử
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
- Kể chuyện liên quan đến các nhân vật và các cuộc phát kiến địa lí thời đó mà em
biết?
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã
học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan

sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
- Sưu tầm tranh ảnh, nhân vật lịch sử về thời10
kì Văn hóa Phục hưng
Tìm hiểu bài 3: Tìm đọc tài liệu về M.LuThơ, Can vanh và các danh nhân của phong
trào văn hoá phục hưng.


TIẾT 3-BÀI 3:CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG PHONG
KIẾN.THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU
I.Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức:
- HS biết cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến
- HS hiểu:
+ Nguyên nhân xuất hiện và nội dung tư tưởng của phong trào văn hóa Phục Hưng.
+ Nguyên nhân dẫn đến phong trào cải cách tôn giáo và tác động trực tiếp của phong
trào này đến XHPK Châu Âu lúc đó.
- HS vận dụng: liên hệ các thành tựu của phong trào văn hoa Phục Hưng
2.Kĩ năng,năng lực
a.Rèn kĩ năng: phân tích.
b.Năng lực cần hình thành:Tái hiện sự kiện lịch sử,giải quyết vấn đề,thực hành bộ môn.
3.Tư tưởng,thái độ
- Bồi dưỡng cho HS nhận thức về sự phát triển hợp qui luật của xã hội loài người, về
vai trò của giai cấp tư sản. Giúp HS thấy rõ loài người đang đứng trước một bước ngoặt
lớn: Sự sụp đổ của CĐPK - 1 chế độ xã hội độc đoán, lạc hậu, lỗi thời.
4. Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử, tái hiện sự kiện, sử dụng
hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip…

II. Chuẩn bị
1.Giáo viên
- Phương pháp: Trực quan,so sánh,phân tích đánh giá,tổ chức các hoạt động học tập cho
học sinh
- Chương trình giáo dục,Hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, vở bài tập
- Bản đồ thế giới hoặc bản đồ Châu Âu
- Tranh ảnh về thời kì văn hoá Phục hưng
- Một số tư liệu nói về nhân vật,danh nhân văn hoá thời Phục hưng như Can Vanh,M.Lu
Thơ
2. Học sinh
11


- Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của giáo viên.
III. Tổ chức dạy và học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu nguyên nhân dẫn đến và kết quả các cuộc phát kiến địa lí thế kỷ XV - XVI?
- Các cuộc phát kiến địa lý đã có tác động như thế nào đến xx hội Châu Âu?
3.Dạy và học bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1(15’): tìm hiểu
Phong trào “Văn hóa Phục
1. Phong trào “Văn hóa
Hưng”(Thế kỉ XIV - XVII).
-KN tóm tắt sự kiện,phân Phục Hưng”(Thế kỉ XIV
Phương pháp: sử dụng đồ tích,nhận xét,tổng hợp

- XVII).
dùng trực quan,đàm thoại,nêu
vấn đề
Cách tiến hành:HS làm việc
cá nhân
GV: giải thích khái niệm: “Văn HS : Là phong trào khôi
Hóa Phục Hưng” :
phục lại các giá trị của nền
văn hoá Hi lạp và Rô Ma cổ a) Nguyên nhân:
đại đồng thời sáng tạo nền - Chế độ PK kìm hãm
văn hoá mới của giai cấp tư sự phát triển của xã hội.
sản
- Giai cấp tư sản có thế
H: Vì sao có phong trào văn
lực về kinh tế, nhưng
hóa Phục Hưng?
không có địa vị xã hội.
GV: trong suốt 1000 năm đêm
→ Phong trào văn hóa
trường trung cổ,chế độ phong
Phục Hưng.
kiến đã kìm hãm sự phát triển
của xã hội.Toàn xã hội chỉ có
trường học để đào tạo giáo
sĩ.Những di sản của nền văn
hoá cổ đại bị phá huỷ hoàn toàn
trừ nhà thờ và tu viện.Do đó
giai cấp tư sản đấu tranh chống
lại sự ràng buộc của tư tưởng
phong kiến

-1 HS trình bày theo SGK
H: Vì sao giai cấp tư sản đứng nguyên nhân của phong trào
12


lên đấu tranh chống quý
tộc,phong kiến?
GV : Như vậy giai cấp tư sản
có thế lực về kinh tế nhưng
không có địa vị xã hội, mở đầu
là cuộc đấu tranh trên lĩnh vực
văn hóa → Phong trào văn hóa
Phục Hưng.
H: Tại sao giai cấp tư sản lại
chọn đấu tranh trên lĩnh vực
văn hoá để mở đường cho đấu
tranh chống phong kiến?

*Tích hợp giáo dục môi
trường
GV: Nêu một số thành tựu của
phong trào văn hóa Phục Hưng:
Văn học, Nghệ thuật , KH ,
Triết học .
H: Qua các tác phẩm của
mình,các tác giả thời Phục
Hưng muốn nói lên điều gì?
GV: Nêu dẫn chứng và phân
tích nội dung tiến bộ của phong
“Văn hóa Phục Hưng”


văn hóa Phục Hưng

-1 HS trình bày theo SGK
HS: Những giá trị văn hoá
cổ đại là tinh hoa của nhân
loại,việc khôi phục nó sẽ
tập hợp được đông đảo
quần chúng để chống lại
phong kiến

b) Nội dung:

- Phê phán XHPK và
Giáo Hội
- Đề cao tinh thần dân
tộc.
- Đề cao Khoa học - tự
nhiên
Hs trả lời
- Xây dựng nhận thức
VD: Tác phẩm “Cuộc đời thế giới quan liêu, quan
đáng chán của người khổng điểm duy vật.
lồ” hoặc tác phẩm “Đôn -Ki
- Hô - Tê” của Xéc - Van Téc.
-2 HS trình bày ý kiến cá ⇒ Tính chất:Mang tính
nhân ý nghĩa
chất tư sản.
* ý nghĩa:
- Mở đường cho sự phát

triển cao hơn của văn
hóa Châu Âu và văn hóa
nhân loại.

GV nhấn mạnh: Tính chất của
phong trào văn hóa Phục Hưng
H: Phong trào văn hóa Phục
Hưng có ý nghĩa như thế nào?
GV: Nhận xét, đánh giá và
nhân mạnh điểm tích cực, hạn
chế, tính chất, ý nghĩa của
phong trào văn hóa Phục Hưng

2. Phong trào cải cách
tôn giáo.

13


và chuyển ý
Hoạt động 2(15’): tìm hiểu
Phong trào cải cách tôn giáo.
H: Vì sao ở Châu Âu lại diễn -2 HS trình bày theo SGK
ra các cuộc cải cách tôn giáo?
nguyên nhân của cải cách
tôn giáo
HS: Kinh thánh của đạo ki tô là cơ sở tư tưởng của
QCPK. Là thế lực kinh tế,
xã hội là tinh thần ngăn cản
bước tiến của giai cấp tư

sản → giai cấp tư sản khởi
kiến phong trào thay đổi và
cải cách tổ chức Giáo Hội
đó
GV sử dụng: Hình 7: M.LuThơ (1483 - 1546)
H: Quan sát hình 7 và dựa vào -1 HS trình bày theo SGK
nội dung SGK em hãy giới
thiệu một vài nét về M.LuThơ?
GV: Bổ sung vài nét về M.LuThơ và trình bày cuộc cải cách
tôn giáo của M.Lu-Thơ ở Đức .
H: Nội dung cải cách tôn giáo -1 HS trình bày theo SGK
của M.Lu-Thơ là gì ?
nội dung cải cách tôn giáo
GV giảng: Nội dung tư tưởng
cải cách của CanVanh.

a. Nguyên nhân
- Giáo hội tăng cường
bóc lột nhân dân.
- Giáo hội là lực lượng
cản trở sự phát triển của
giai cấp tư sản đang lên.

b. Nội dung cải cách tôn
giáo của M.Lu-Thơ.

- Phủ nhận vai trò lãnh
đạo của Giáo Hội, đòi
bãi bỏ những nghi lễ
phiền toái.

- Đòi quay về với giáo lí
Ki-Tô nguyên thủy.
c. Tác động đến xã hội
- Thúc đẩy, châm ngòi
cho các cuộc KN nông
dân.
- ảnh hưởng mạnh mẽ
H: Phong trào cải cách tôn giáo -1 HS trình bày theo SGK tới các nước Châu Âu,
đã tác động như thế nào đến xã tác động đến xã hội
hình thành 1 giáo phái
hội Châu Âu lúc bấy giờ?
Tác động mạnh đến cuộc mới: Đạo tin lành.
đấu tranh vũ trang của tư
sản chống phong kiến
Rèn kĩ năng quan
14


sát,hiểu sự kiện lịch
sử,nhận xét sự kiện lịch
sử.
*Năng lực cần hình
thành:Thực hành bộ môn
lịch sử

15


HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Hoàn thành bảng thống kê sau:
Lĩnh vực
Các nhà văn hoá, khoa học
Văn học
Hội hoạ
Khoa học tự nhiên ,
Triết học
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
- Kể tên một số nhà thờ Thiên chúa giáo ở Việt Nam( hay ở địa phương) mà em biết?
- Nếu sống ở thế kỉ XIV - XVII, em có hưởng ứng phong trào văn hóa Phục hưng
không? Vì sao?
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã
học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
- Tìm đọc cuốn sách và trang web sau:
+ Almanach, Những nền văn minh thế giới, NXB Văn hóa- Thông tin, Hà Nội, 2013.
+ .

- Sưu tầm nội dung một số tác phẩm tiêu biểu của phong trào văn hóa Phục hưng.
Đọc và tìm hiểu bài 4: Trung Quốc thời phong kiến
- Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc như thế nào?
- Xã hội Trung Quốc thời Tần-Hán
- Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới
16 thời Đường


17


TIẾT 4-BÀI 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
I.Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức
- HS biết: những nét chính về XHPK ở Trung Quốc dưới thời Tần ,Hán,Đường
- HS hiểu: Tình hình đối nội,đối ngoại của Trung Quốc thời Tần ,Hán,Đường
- HS vận dụng:Đánh giá về tình hình Trung Quốc thời Tần ,Hán,Đường
2.Kĩ năng
HS làm được: phân tích, so sánh và sưu tầm tài liệu
Tái hiện sự kiện lịch sử,giải quyết vấn đề,thực hành bộ môn.
3.Tư tưởng,thái độ
- HS hiểu rõ Trung Quốc là một quốc gia phong kiến, điển hình ở Phương Đông, là
nước láng giềng gần gũi với Việt Nam có ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình phát triển
của lịch sử Việt Nam
4. Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử, tái hiện sự kiện, sử dụng
hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip…
III. Chuẩn bị

1.Giáo viên
- Phương pháp: Trực quan,so sánh,phân tích đánh giá,tổ chức các hoạt động học tập cho
học sinh
- Chương trình giáo dục,Hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, vở bài tập
- Bản đồ Trung Quốc thời phong kiến.
2. Học sinh
- Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của Giáo viên
III. Tổ chức dạy và học
1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu nguyên nhân,nội dung,ý nghĩa của phong trào văn hoá Phục Hưng ?
+ Vì sao ở Châu Âu lại diễn ra các cuộc cải cách tôn giáo ? Phong trào cải cách tôn giáo
tác động hư thế nào đến xã hội Châu Âu lúc bấy giờ ?
3.Dạy và học bài mới
18


Hoạt động của Thầy

Hoạt động của trò

Hoạt động 1(10’): tìm hiểu
sự hình thành xã hội phong
kiến ở Trung Quốc
Phương pháp: sử dụng đồ
dùng trực quan,đàm thoại,nêu
vấn đề
Cách tiến hành:HS làm việc
cá nhân

H: Vào thời Xuân thu Chiến -KN tóm tắt sự kiện,phân
Quốc nền sản xuất có gì tiến tích,nhận xét,tổng hợp
bộ?
- Công cụ bằng sắt ra đời
-> kĩ thuật canh tác phát
triể, mở rộng diện tích
gieo trồng, năng suất
tăng..
H: Những tiến bộ trong sản -1 HS trình bày theo
xuất đã có tác động như thế SGK
nào đến xã hội?
H: Giai cấp địa chủ và nông
dân tá điền đã được hình -1 HS trình bày theo
thành như thế nào ở Trung SGK tác động đến xã hội
Quốc?
GV chốt: Một số quan lại,
nông dân giàu chiếm nhiều
ruộng đất, có quyền lực → Địa
chủ.
- Nhiều vùng dân bị mất
ruộng đất → nghèo túng phải
nhận ruộng của địa chủ để cày
công và nộp tô → Nông dân tá -HS lắng nghe và tiếp thu
điền.
GV nhấn mạnh: Quan hệ
SXPK hình thành đây chính là
sự thay thế quan hệ bóc lột:
19

Nội dung cần đạt


1.Sự hình thành xã hội
phong kiến ở Trung
Quốc

a)Những tiến bộ trong
sản xuất
- Công cụ sản xuất bằng
sắt
-Diện tích đất trồng được
mở rộng
- Năng suất lao động tăng
b)Biến đổi trong xã hội
- Giai cấp địa chủ xuất
hiện
- Nông dân bị phân hóa
-Tá điền
=Quan hệ sản xuất
phong kiến hình thành


Sự bóc lột của quí tộc với
nông dân công xã trước đây
thay bằng sự bóc lột của địa
chủ với nông dân tá điền.
GVgiải thích khái niệm: “Địa
chủ”
GV: Sử dụng bảng niên biểu
giới thiệu tóm tắt lịch sử
phong kiến Trung Quốc.

Hoạt động 2(10’): tìm hiểu
Xã hội Trung Quốc thời Tần Hán
GV: Trình bày sự kiện 221
TCN Tần Thủy Hoàng thống
nhất đất nước thiết lập nhà
nước phong kiến.
H: Sau khi thống nhất đất
nước, nhà Tần đã thi hành
những chính sách gì về mặt
đối nội?
H: Em có nhận xét gì về
chính sách đối nội của nhà
Tần.
GV bổ sung rồi chốt: Mặc
dù...............nhưng nhà Tần
cũng đã có những c/s tiến bộ
vì thế xã hội ổn định
H: Em hãy kể tên 1 số công
trình kiến trúc tiêu biểu thời
Tần?
GV sử dụng tranh, ảnh: Vạn
Lý Trường Thành, giới thiệu
vài nét về công trình tiêu biểu
này.
GV yêu cầu HS: Quan sát
hình 8. SGK.

2. Xã hội Trung Quốc
thời Tần - Hán
a) Thời Tần (221-206

-KN tóm tắt sự kiện,phân TCN)
tích,nhận xét,tổng hợp

-1 HS trình bày theo
SGK những chính sách
về mặt đối nội
- Chia đất nước thành
quận, huyện
- Cử quan lại đến cai trị
- Ban hành chế độ đo
lường, tiền tệ…
- Bắt lao dịch
-1 HS nhận xét,đánh giá
- Vạn lí trường thành
Cung A phòng, lăng Li
Sơn

20

*Đối nội
- Chia đất nước thành các
quận, huyện.
- Ban hành chế độ đo
lường tiền tệ ...
- Bắt đi phu, đi lính lao
dịch.
--> Xã hội ổn định


H: Em có nhận xét gì về bức

tượng gốm trong bức tranh?
-1 vài HS trình bày hiểu
biết cá nhân.
Tượng được tạc cầu kì,
giống y người thật thế
hiệu phương pháp tả thực * Đối ngoại :
rất độc đáo trong lịch sử -Tiến hành chiến
điêu khắc của TQ, thể xâm lược
của hiện uy quyền của Tần
Thủy Hoàng .
tàn
dân
nhà

H: Chính sách đối ngoại
nhà Tần như thế nào?
GV giảng: Chính sách
bạo của nhà Tần → Nhân
nổi dậy đấu tranh lật đổ
Tần → Nhà Hán thành lập.
GV cho HS liên hệ cuộc
kháng chiến chống quân Tần
của nhân dân ta
H: Dựa vào SGK em hãy cho
biết nhà Hán đã ban hành -1 HS trình bày theo
những chính sách gì nhằm SGK những chính sách
củng cố và phát triển kinh tế? đối ngoại
Giảm thuế, lao dịch, xóa
bỏ sự hà khắc của pháp
H: Những chính sách đó có luật, khuyến khích sản

xuất…
tác dụng như thế nào?
Kinh tế phát triển xã hội
ổn định -> thế nước vững
H: Thời gian tồn tại của nhà vàng
Hán so với nhà Tần như thế
nào? Vì Sao?
GV nhấn mạnh: Dưới thời
Tần - Hán bộ máy nhà nước
trung ương và địa phương
bước đầu được hình thành ...
Hoạt động 3(10’): tìm hiểu

Nhà Tần tồn tại trong
thời gian ngắn hơn nhiều
(15 năm) so với nhà Hán
(426 năm). Vì nhà Hán
có chính sách phù hợp
với lòng dân.
21

tranh

b) Thời Hán (2066-220)
* Đối nội
- Xóa bỏ chế độ pháp luật
hà khắc.
- Giảm tô thuế, sưu dịch.
- Khuyến khích sản xuất.
→ Kinh tế phát triển ,xã

hội ổn định, thế nước
vững vàng


HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
Sự thịnh
của
Trung
3.Sự thịnh vượng của
pháp
thuyếtvượng
trình; sử
dụng
đồ dung trực qua
Quốc
thời
Đường.
Trung
dướiquan
thời
Định dưới
hướng
phát
triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng
lực Quốc
nhận thức,
H: Quasáttìm
SGKsử,em

Đường.
tranhhiểu
ảnh lịch
nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng
lược đồ lịch sử
thấy chính
đốiđúng
nội của
Khoanh
vào sách
đáp án
nhà Đường có gì đáng chú ý?
a. Ai đựơc coi là Hoàng đế đầu tiên ở Trung Quốc.
GV: GV nói thêm về chính -1 HS trình bày theo a) Chính sách đối nội:
A.Hán Vũ Đế
B.Tần Thủy Hoàng
sách quân điền
SGK
- Cử người đi cai quản
C.Chu Nguyên Chương
D.Hạ Vũ
Nhà Đường ban hành các địa phương xa.
b.Tứ đại mĩ nhân cuả Trung Quốcnhiều
là: chính sách đúng - Mở khoa thi chọn nhân
đắn: Cử Kỉ,Tây
người thân
A Vương Chiêu Quân.Điêu Thuyền,Đát
Thi tín đi tài.
H
Em có

nhận
xét gì về
cai quảnHi
cácThái
vùng
xa,,Tây
mở Thi
B. :Vương
Chiêu
Quân.Điêu
Thuyền,Từ
Hâụ
- Giảm tô thuế
chính
C. Vương
sáchChiêu
đối nội
Quân.Điêu
của nhà
Thuyền,Võ
nhiều khoa
Tắc Thiên,Tây
thi để tuyển
Thi - Thực hiện chế độ quân
Đường
D.Vương
? Chiêu Quân.,Điêu Thuyền,Dương
chọn nhân tàiQúy Phi,Tây Thi
điền
H: những chính sách đó tác

c.
Thờinhư
kì thịnh
vượng nhất trong-1lịchvài
sử HS
phong
kiếnbày
TQ là
dụng
thế nào?
trình
ý:
A.thời
Tần mạnh: Dưới
B. Thời
Hánkiến cá C.
Thời Đường
D. Thời Minh
GV
nhấn
thời
nhân.
d.
Thời Tần
tồn tạicường
trong khoảng
Đường
XHPK
thịnh -thời
Đấtgian

nước: ổn định
tế phát triển
A.221-> 234
B. 221-> 206TCN
456 -->Kinh
D.123->221
nhất.
- Kinh tế phát C.234->
triển
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụngmạnh
(8’) xã hội ổn định , đất
H: Nhà Đường thi hành chính - Bờ cõi được mở rộng
nước phồn vinh
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
sách gì về đối ngoại?
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
GV liên hệ: Cuộc xâm lược
b) Chính sách đối ngoại:
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
của nhà Đường đối với Việt -HS động não,phát triển - Tiến hành CTXL mở
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan
Nam: KN Mai Thúc Loan, tư duy lôgic
rộng
bờđồcõi,
trở thành
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng
lược
lịch sử
Phùng Hưng, Khúc Thừa Dụ
Tiến hành chiến tranh quốc gia cường thịnh

- Triều đại phong kiến Trung Quốc nào đã xâm lược nước ta? Hãy kể về một thất bại
xâm lược -> mở rộng bờ nhất ở Châu Á.
trong các cuộc xâm lược đó mà em biết?
cõi, trở thành đất nước
- Em có biết di sản văn hóa nào của Trung Quốc thời phong kiến còn đến ngày nay?
cường thịnh nhất châu Á
Kể tên?
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã
học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
- Tìm hiểu thêm những tư liệu liên quan đến 22
lịch sử TQ thời phong kiến.
- Tìm đọc truyện: Thủy hử, Tây du kí, Hồng lâu mộng, bộ sử Tư mã Thiên.
- Chuẩn bị bài :Ấn Độ thời phong kiến.
+ Đọc trước bài mới và trả lời các câu hỏi trong sgk


TIẾT 5-BÀI 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
(Tiếp theo)
I.Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức
- HS biết: những nét chính về XHPK ở Trung Quốc dưới thời Tống-Nguyên, Minh Thanh.
- HS hiểu:những thành tựu cơ bản của Trung Quốc trên các lĩnh vực: Văn học, Sử học
và KHKT.
- HS vận dụng:Đánh giá về những thành tựu cơ bản của Trung Quốc

2.Kĩ năng,năng lực
a.Rèn kĩ năng: phân tích, so sánh và sưu tầm tài liệu.
b.Năng lực cần hình thành:Tái hiện sự kiện lịch sử,giải quyết vấn đề,thực hành bộ môn.
3.Tư tưởng,thái độ
- Hs hiểu rõ Trung Quốc là một quốc gia phong kiến, điển hình ở Phương Đông, là
nước láng giềng gần gũi với Việt Nam có ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình phát triển
của lịch sử Việt Nam
4. Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử, tái hiện sự kiện, sử dụng
hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip…
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên
- Phương pháp: Trực quan,so sánh,phân tích đánh giá,tổ chức các hoạt động học tập cho
học sinh
- Chương trình giáo dục,Hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, vở bài tập
- Bản đồ Trung Quốc thời phong kiến.
- Tranh, Tư liệu về một số nhà văn, sử học ...
2. Học sinh
23


- Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV
III. Tổ chức dạy và học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu chính sách đối nội của các vua Tần - Hán? Những chính sách đó có tác động như
thế nào đến XHPK Trung Quốc?

+ Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường được thể hiện ở những mặt nào?
3.Dạy và học bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1(10’) : tìm hiểu
4. Trung Quốc thời
Trung Quốc thời Tống
Tống -Nguyên.
-Nguyên.
Phương pháp: sử dụng đồ -KN tóm tắt sự kiện,phân
dùng trực quan,đàm thoại,nêu tích,nhận xét,tổng hợp
vấn đề
Cách tiến hành:HS làm việc
cá nhân
a) Thời Tống:
GV:. Năm 960 nhà Tống -1 HS trình bày những - Xóa bỏ hoặc miễn
thống nhất Trung Quốc sau chính sách của nhà Tống
giảm các thứ thuế, sưu
hơn nửa thế kỉ loạn lạc
- Xóa bỏ, miễm giảm sưu
dịch.
H : Nhà Tống đã thi hành thuế, mở mang các công
- Mở mang các công
những chính sách gì ?
trinh thủy lợi, khuyến khích trình thủy lợi.
phát triển thủ công nghiệp: - Khuyến khích phát
khai mỏ, luyện kim, dệt tơ
triển một số ngành thủ
lụa, đúc vũ khí…

công nghiệp .
--> ổn định đời sống
nhân dân sau nhiều năm
chiến tranh
H : Những chính sách đó có -1 HS trình bày những tác b) Thời Nguyên:
tác dụng như thế nào?
dụng
- Hốt Tất Liệt đã tiêu
diệt nhà Tống, lập nên
H: Nhà Nguyên ở Trung Quốc -1 HS trình bày sự thành nhà Nguyên
được thành lập như thế nào? lập nhà Nguyên
- Vua Mông Cổ là Hốt Tất
Liệt diệt nhà Tống, lập nên - Phân biệt đối xử giữa
nhà Nguyên ở Trung Quốc người Hán và ngừơi
24


GV : Thế kỉ XIII,quân Mông
Cổ rất hùng mạnh,vó ngựa
của người Mông Cổ đã tràn
ngập lãnh thổ các nước Châu
Âu,Châu á.
H : Khi thống trị Trung Quốc
các vua Nguyên đã thi hành -1 HS trình những chính
những chính sách gì?
sách của nhà Nguyên
- Phân biệt đối xử giữa
người Mông cổ và ngưởi
Hán.
H: Sự phân biệt đối xử đó

được thể hiện như thế nào?
-1 HS trình bày theo SGK
GV nhấn mạnh: Chính sách → Họ nhiều lần nổi dậy
phân biệt đối xử đó làm cho khởi nghĩa chống nhà
nhân dân Trung Quốc vô cùng Nguyên.
bất bình → Họ nhiều lần nổi
dậy khởi nghĩa chống nhà
Nguyên.
Hoạt động 2(10’) tìm hiểu
Trung Quốc thời Minh – -KN tóm tắt sự kiện,phân
tích,nhận xét,tổng hợp
Thanh
nhân
GV: Năm 1368,nhà Nguyên
bị lật đổ.Chu Nguyên
Chương,một thủ lĩnh của
phong trào nông dân lên ngôi
hoàng đế lập ra nhà
Minh.Nhưng cuộc khởi nghĩa
nông dân do Lý Tự Thành
lãnh đạo lại lật đổ nhà
Minh.Sau đó quân Mãn Thanh
từ phương bắc kéo xuống chiế
toàn bộ Trung Quốc lập ra nhà
Thanh
H: Ở cuối thời Minh - Thanh
25

Mông Cổ.


5. Trung Quốc thời
Minh -Thanh
a) Thay đổi về chính trị:
- 1368 nhà Minh được
thàh lập.
- Lý Tự Thành khởi
nghĩa lật đổ nhà Minh.
- 1644: Nhà Thanh được
thành lập.

b) Biến đổi trong xã hội
cuối thời Minh-Thanh
- Vua quan sa đọa.
- Nông dân đói khổ.
c) Biến đổi về kinh tế:
- Mầm mống kinh tế
TBCN xuất hiện.
- Buôn bán với nước
ngoài được mở rộng.


×