BÀI GIẢNG
ĐÀM PHÁN
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Giảng viên:
TS. HUỲNH MINH TRIẾT
1
Chương 1
Những vấn đề lý luận cơ bản về
đàm phán trong kinh doanh quốc tế
2
Nội dung
1.
Khái niệm về đàm phán
2.
Đặc điểm của đàm phán trong kinh doanh
3.
Các phương thức đàm phán trong kinh doanh
4.
Các phong cách đàm phán trong kinh doanh
5.
Các kiểu đàm phán trong kinh doanh
6.
Các giai đoạn đàm phán trong kinh doanh
3
Đàm phán là gì?
Tại sao chúng ta đàm phán?
Đàm phán là một kỹ năng để rèn luyện cả
đời chứ không đơn thuần là kỹ thuật kinh
doanh.
TẤT CẢ chúng ta đều đã từng trải qua các
cuộc đàm phán với bạn bè, gia đình người
thân, đồng nghiệp.
4
Đàm phán là gì?
Tại sao chúng ta đàm phán?
Trong kinh doanh, đàm phán đóng vai trò rất quan
trọng
Lương bổng và hợp đồng lao động đều được
thoả luận và nếu thành công, cả người chủ và
người nhân viên cảm thấy hài lòng, vui vẻ cùng
làm việc hợp tác với nhau
Bán hàng, đàm phán thỏa thuận thành công có thể
tạo một nền tảng tốt để phát triển các mối quan
hệ giúp công ty tiết kiệm thời gian tiền bạc và đạt
kết quả tốt trong kinh doanh.
5
Đàm phán là gì?
Tại sao chúng ta đàm phán?
LỢI ÍCH
Có cơ hội đưa ra những yêu cầu của mình
Tìm được điều kiện yêu cầu tốt hơn cho cả 2 bên
Học được những điều tốt nhất trong cách đối xử với
mọi người
Đạt được sự hợp tác, thỏa thuận và đáp ứng mọi nhu
c ầu
Thiết lập và cải thiện các mối quan hệ6
Tìm được những điều mà bạn tưởng như không cần
Đàm phán là gì?
Tại sao chúng ta đàm phán?
LỢI ÍCH
Đàm phán cung cấp cho bạn một nền tảng
thống nhất mà trong đó những vấn đề sẽ
được đem ra thảo luận và mổ xẻ, đáp ứng
nhu cầu thỏa hiệp.
Là một quá trình thỏa thuận đáp ứng
nguyện vọng của bạn và của mọi người
7
Bách khoa toàn thư
Encarta ‘96 (Hoa Kỳ)
Khái niệm
Đàm phán là một nghệ thuật tạo ra
sự thỏa thuận giữa hai hoặc nhiều
đối tác với nhiều quan niệm khác
nhau.
Đàm phán là hành động:
1/Hội đàm với một hoặc nhiều bên để đi đến
các thoả thuận;
2/Dàn xếp phương thức trao đổi thông qua
hợp đồng;
3/Chuyển giao quyền sở hữu theo luật định
và trên thực tế cho một hoặc nhiều bên
khác đề đổi lấy các giá trị sẽ nhận được;
4/Hoàn thiện và giải quyết các tồn tại của
8
quá trình
Joseph Burnes (1993)
Đàm phán là một cuộc thảo luận giữa hai
hay nhiều người đề đi đến một mục đích
chung là đạt được thoả thuận về những
vấn đề ngăn cách các bên mà không bên
nào có đủ sức mạnh - hoặc có sức mạnh
nhưng không muốn sử dụng - để giải
quyết những vấn đề ngăn cách đó
9
Roger Fisher & Willam Ury (1991)
Đàm phán là phương tiện cơ
bản để đạt được cái ta
mong muốn từ người khác.
Ðó là quá trình giao tiếp có
đi có lại được thiết kế
nhằm đạt được thoả thuận
trong khi giữa ta và phía
bên kia có những quyền lợi
có thể chia sẻ và những
quyền lợi đối kháng 10
Khái niệm (tt)
Đàm phán là hành vi và quá trình,
mà trong đó hai hay nhiều bên
tiến hành trao đổi, thảo luận về
các mối quan tâm chung và
những điểm còn bất đồng, để đi
đến một thoả thuận thống nhất.
11
(Nguồn: Đàm phán trong kinh doanh quốc tế- NXB Thống Kê, 2004)
Đặc điểm, bản chất
Ðàm phán là một khoa học
Phân tích,giải quyết vấn đề (tư duy)
Nghiên cứu các quy luật, quy tắc; xử lý thông
tin; đưa chiến lược, sách lược đàm phán
Liên quan đến nhiều ngành khoa học như
giao tiếp, tâm lý học, kinh tế học, luật, kế
toán tài chính, marketing…
12
Đặc điểm, bản chất (tt)
Mục đích
Mục tiêu
Nội dung
Phương
pháp
Đánh giá
Đàm phán tuyến tính
13
Mô hình vòng tròn
Đặc điểm, bản chất (tt)
Ðàm phán là một nghệ thuật
Vận dụng điêu luyện các nguyên tắc, phương
pháp, kỹ năng giao tiếp như kỹ năng lắng nghe,
thuyết phục, đặt câu hỏi, trả lời…
Nội dung như nhau nhưng những người đi đàm
phán khác nhau sẽ đem lại kết quả khác nhau.
14
Đặc điểm, bản chất (tt)
Ðàm phán là quá trình thỏa hiệp về mặt
lợi ích và thống nhất giữa các mặt đối lập
15
Đặc điểm, bản chất (tt)
16
Các phương thức đàm phán trong
kinh doanh
Đàm phán qua thư tín/văn bản
Đàm phán qua điện thoại, điện tử
Đàm phán trực tiếp
17
Các phương thức đàm phán trong
kinh doanh (tt)
Đàm phán qua thư tín/văn bản
Có thể cùng một lúc thương lượng với nhiều khách hàng;
Dễ dàng dấu kín được ý định của mình
Chi phí cho cuộc đàm phán thấp và luôn có những bằng
chứng cho những điều đã thỏa thuận
Tốc độ truyền đạt thông tin còn chậm và người đàm phán
khó đoán được ý định của người đối tác với mình
Nên chọn thứ tiếng mà người đối tác quen dùng để gây mối
thiện cảm
Nội dung cần ngắn gọn, rõ ràng, đầy đủ
18
Các phương thức đàm phán trong kinh doanh (tt)
Đàm phán qua thư tín/văn bản
Khẩn trương trả lời cho khách hàng nhưng cần cân nhắc
kỹ trước khi gửi các văn bản
Nên kiên nhẫn trả lời khách hàng về mọi vấn đề
Nên thông báo và cảm ơn phía đối tác về việc giao dịch
vừa qua cho dù cuộc đàm phán không đạt được kết quả
mong muốn
Theo đuổi khách hàng mục tiêu bằng những bức thư liên
tiếp nhằm thiết lập được mối quan hệ lâu dài
- Các dạng thường gặp trong kinh doanh: Hỏi giá, chào
19
hàng, đối giá, chấp nhận, xác nhận...
Các phương thức đàm phán trong kinh doanh
(tt)
Đàm phán qua điện thoại, điện tử
Ưu điểm: Tiết kiệm được thời gian, tận dụng được cơ hội kinh doanh
nhanh chóng.
Các hình thức: điện thoại, email, trao đổi trực tuyến qua mạng
Điện thoại:
Chi phí cho việc đàm phán khá cao, nhất là điện thoại đường dài
quốc tế và chưa có văn bản làm bằng chứng cho những điều đã
thỏa thuận
Chỉ sử dụng khi cần hoặc đối với khách hàng quen thuộc; hợp
đồng kinh doanh đơn giản với quy mô nhỏ
Cần chuẩn bị đủ tài liệu cần thiết cho cuộc đàm phán trước khi
tiến hành và ngay sau khi thỏa thuận phải xác nhận lại ngay bằng
văn bản
20
Người đàm phán cần phải nắm vững ngôn ngữ đàm phán
Các phương thức đàm phán trong kinh doanh
(tt)
Đàm phán qua điện thoại, điện tử
Đàm phán qua mạng Internet
(Quang cảnh một cuộc đàm phán qua mạng)
21
Các phương thức đàm phán trong kinh doanh (tt)
Đàm phán trực tiếp
Phương thức đàm phán trực tiếp đòi hỏi chi phí
cao.
Đẩy nhanh tốc độ giải quyết và nhiều khi là lối
thoát duy nhất cho những cuộc đàm phán qua
thư tín, điện thoại điện tử đã kéo dài lâu mà
vẫn chưa đạt kết quả.
Phải có một kế hoạch đàm phán khoa học, linh
hoạt trong giải quyết các tình huống.
22
Các hình thức đàm phán kinh doanh
Đàm phán kinh doanh trong nước và đàm
phán kinh doanh quốc tế
Đàm phán song phương, đàm phán đa
phương
Đàm phán đầu tư, đàm phán thương mại,
đàm phán xây dựng, đàm phán xây dựng,
đàm phán cung cấp nhân lực...
Đàm phán sơ bộ và đàm phán chính thức
Đàm phán một vòng và đàm phán nhiều
vòng
23
PHONG CÁCH ĐÀM PHÁN
THẮNG : THẮNG
(WIN-WIN)
THUA : THẮNG
(LOSEWIN)
THẮNG :THUA
(WINLOSE)
THUA : THUA
(LOSELOSE)
24
MA TRẬN CHIẾN LƯỢC GIẢI QUYẾT
MÂU THUẪN, XUNG ĐỘT
CAO
CHIẾN LƯỢC
CHIẾN LƯỢC
CẠNH TRANH
HỢP TÁC
(COMPETIVE/WIN-LOSE)
Quyền
lợi ta
CHIẾN LƯỢC
NHƯỢNG BỘ
(COMPROMISE: split the difference)
CHIẾN LƯỢC
CHIẾN LƯỢC
NÉ TRÁNH
CHẤP NHẬN
(AVOIDING/LOSELOSE)
THẤP
(COLLABORATIVE/WINWIN)
(ACCOMMODATING/LOSEWIN)
Quyền lợi đối tác
25
CAO