Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Những vấn đề lý luận cơ bản của công tác kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.46 KB, 55 trang )


Phạm Thu Hơng
Lời mở đầu
Những vấn đề lý luận cơ bản của công tác kế toán bán
Hàng trong doanh nghiệp thơng mại
1.Sự cần thiết tổ chức công tác kế toán bán hàng trong các doanh
nghiệp thơng mại.
1.1.Y nghĩa của công tác bán hàng.
Trong nền kinh tế thị trờng các doanh nghiệp tiến hành hoạt động
sản xuất kinh doanh tạo ra các loại sản phẩm và cung cấp dịch vụ nhằm
thoả mãn nhu cầu của thị trờng(nhu cầu sản xuất và nhu cầu tiêu dùng)
thông qua quá trình bán hàng (trao đổi) với mục tiêu là lợi nhuận.
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm hàng hoá gắn liền
với phần lón lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng,đồng thời đợc khách
hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.Quá trình bán hàng là giai
đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh,nó có ý nghĩa quan
trọng đối với các doanh nghiệp bởi vì quá trình này chuyển hoá vốn từ
hình thái hiện vật sang hình thái giá trị tiền tệ giúp cho các doanh
nghiệp thu hồi vốn để tiếp tục qúa trình sản xuất kinh doanh tiếp theo.
Yêu cầu quản lý bán hàng:
Quản lý sự vận động và số hiện có của từng loại sản phẩm,hàng hoá
theo chỉ tiêu số lợng,chất lợng ,chủng loại và giá trị của chúng .
Quản lý chất lợng ,cải tiến mẫu mã và xây dựng thơng hiệu sản
phẩm là mục tiêu cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
Tìm hiểu khai thác và mở rộng thị trờng,áp dụng các phơng thức
bán hàng phù hợp và có các chính sách sau bán hàng hậu mãinhằm
không ngừng tăng doanh thu ,giảm chi phí của các hoạt dộng.
1.2.Vai trò của kế toán bán hàng.
Bán hàng là đa hàng hoá vào lu thông và phục vụ nhu cầu tiêu
dùng của mọi ngời .Việc thúc đẩy quá trình tiêu thụ là mục đích
của các nhà kinh doanh nhằm tăng nhanh doanh thu bán ra và làm sao


đem lại lợi nhuận cao nhất.Tổ chức công tác kế toán bán hàng hoá và
dịch vụ tạo cho sản xuất kinh doanh phát triển từng bớc ,đa công tác
kế toán hạch toán vào nề nếp,hạn chế việc thất thoát hàng hoá,đồng thời
tìm tòi,nghiên cứu thúc đẩy tiêu thụ các mặt hàng nhất là những mặt
hàng tiêu thụ còn chậm.Tổ chức tốt công tác kế toán bán hàng sẽ có ý
nghĩa quan trọng trong việc cung cấp ,xử lý các thông tin giúp cho
Lớp KT33E
1

Phạm Thu Hơng
các nhà lãnh đạo đa ra những phơng án tối u cho việc kinh doanh của
mình và chấp hành tốt việc thực hiện các nghĩa vụ,chính sách đối với nhà
nớc.
1.3.Nhiệm vụ của kế toán bán hàng.
Để đáp ứng đợc các nhu cầu quản lý về hàng hoá,bán hàng
kế toán phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau đây:
Phản ánh và ghi chép đầy đủ,kịp thời và chính xác các khoản
doanh thu ,các khoản giảm trừ doanh thu ,và chi phí của từng hoạt
động trong doanh nghiệp .Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản
phải thu của khách hàng.
Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động,giám
sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nớc,cung cấp các thông tin
kế toán phục vụ cho công việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân
tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng.
2.Những vấn đề cơ bản về kế toán nghiệp vụ bán hàng trong các doanh
nghiệp thơng mại.
2.1.Bán hàng và đặc điểm của quá trình bán hàng.
2.1.1.Khái niệm.
Bán hàng là hoạt động cuối cùng của quá trình hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp thơng mại .Thông qua bán hàng giá trị

và giá trị sử dụng của hàng hoá đợc thực hiện,vốn của doanh nghiệp
thơng mại đợc chuyển từ hình thái vật chất(hàng hoá)hay phi vật chất
(các dịch vụ)sang hình thái giá trị(tiền tệ),doanh nghiệp thu hồi đợc
vốn bỏ ra bù đắp đợc các chi phí và có nguồn tích luỹ để mở rộng kinh
doanh.
2.1.2.Đặc điểm của quá trình bán hàng trong doanh nghiệp
thơng mại.
Nghiệp vụ bán hàng của doanh nghiệp thơng mại có những
đặc điểm cơ bản sau:
Thứ nhất:Về đối tợng phục vụ của các doanh nghiệp thơng
mại là ngời tiêu dùng bao gồm các cá nhân ,các đơn vị sản xuất kinh
doanh khác và các cơ quan tổ chức xã hội.
Thứ hai:Thời điểm ghi chép hàng hoá là thời điểm đơn vị bán
mất quyền sở hữu về tiền.Thời điểm của hàng hoá con tuỳ thuộc vào các
phơng thức bán nh:
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp thì thời điểm ghi chép hàng bán
là khi kế toán nhận đuợc báo cáo bán hàng của mậu dịch viên và kiểm tra
xong báo cáo bán hàng cùng với giấy tờ nộp tiền bán hàng
- Trờng hợp bán hàng thanh toán qua ngân hàng thì khi
Lớp KT33E
2

Phạm Thu Hơng
nhận đợc giấy báo có của ngân hàng hoặc giấy báo dẫ nhận đợc hàng của
bên mua thì đây là thời điểm ghi chép hàng bán.
- Trờng hợp bán hàng theo phơng thúc giao hàng tại kho
của bên bán thì khi giao hàng xong ngòi mua kí vào phiếu xuất kho đã nhận
hàng thì đơc coi là hàng bán.
- Bán hàng theo phơng thức gửỉ hàng qua cơ quan vận tải
thì khi nhận đợc giấy đã nhận dợc hàng của ngòi mua do cơ quan vận tải đa

về hoặc giấy báo có của ngân hàng thì đợc coi là hàng bán.
- Bán hàng theo phơng thức chuyển hàng thì khi nhận đợc tiền
hàng của ngời mua trả hoặc nhận đợc giấy chấp nhận thanh toán tiền của ng-
ời mua thì đợc coi là hàng bán

2.2.Giá vốn hàng bán.
Giá vốn hàng bán :là giá gốc của sản phẩm ,hàng hoa,lao vụ , dịch vụ,đã
tiêu thụ trong kỳ hay nói cách khác giá vốn hàng bán là giá thành sản phẩm
hay giá thành công xởng của sản phẩm dịch vụ đó.
Tài khoản sử dụng 632-Giá vốn hàng bán.
Kết cấu của tài khoản:
_Bên Nợ:
+Phản ánh giá vốn của sản phẩm hàng hoá,dịch vụ đã tiêu thụ trong
kỳ
+Phản ánh chi phí nguyên vật liệu ,chi phí nhân công trực tiếp vợt trên
mức bình thờng và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không đợc
tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế
toán.
+Phản ánh khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần
bồi thờng do trách nhiệm cá nhân gây ra.
+Phản ánh chi phí tự xây dựng ,tự chế tài sản cố định vợt trên mức
bình thờng không đợc tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng,tự
chế hoàn thành.
+Số thuế GTGT đầu vào không đợc khấu trừ tính vào giá vốn.
+Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho
phải lập năm nay > khoản đã lập dự phòng năm trớc.
-Bên Có ghi:
+Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối
năm tài chính(khoản chênh lệch giữa số phải lập dự phòng năm nay <khoản
đã lập dự phòng năm trớc).

+Kết chuyển giá vốn của sản phẩm ,hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ
trong kỳ sang TK911Xác định kết quả kinh doanh.
Lớp KT33E
3

Phạm Thu Hơng
TK632-Không có số d cuối kỳ.
2.3.Doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
2.3.1.Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng là tổng hợp giá trị đợc thực hiện do bán hàng hoá
,sản phẩm ,cung cấp dịch vụ cho khách hàng.Doanh thu bán hàng có thể đợc
xác định theo giá bán có thuế hoặc không có thuế GTGT tuỳ theo phơng
pháp tính thuế GTGT đợc áp dụng tại doanh nghiệp.
Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tợng nộp thuế GTGT theo phơng
pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng không gồm thuế GTGT hay căn cứ xác
định doanh thu là giá bán cha có thuế GTGT
Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp thì
doanh thu bán hàng bao gồm cả thuế GTGT nghĩa là doanh thu bán hàng đợc
xác dịnh trên giá thanh toán bao gồm cả thuế.
Tài khoản sử dụng 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Kết cấu của tài khoản:
-Bên Nợ ghi:
+Số thuế GTGT phải nộp của sản phẩm hàng hoá đã cung cấp cho
khách hàng và đã đợc xác định là tiêu thụ (đơn vị tính thuế GTGT theo ph-
ơng pháp trực tiếp).
+ Trị giá hàng bán bị trả lại.
+ Khoản giảm giá hàng bán.
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh
doanh.
-Bên Có ghi :Phản ánh doanh thu bán sản phẩm ,hàng hoa vá cung cấp

lao vụ dịch vụ của DN thực hiện trong kỳ hạch toán.
TK511 không có số d cuôi kỳ.
TK511 có 5 tài khoản cấp 2:
+5111:Doanh thu bán hàng hoá
+5112:Doanh thu bán các thành phẩm
+5113:Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+5114:Doanh thu trợ cấp,trợ giá
+5117:Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu t
2.3.2.Các khoản giảm trừ doanh thu.
a)Chiết khấu thơng mại:
Sử dụng TK521 :phản ánh khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc
đã thanh toán cho ngời mua hàng do mua hàng hoá ,dịch vụ với khối lợng
lớn theo thoả thuận về chiết khấu thơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế
mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng.
Kết cấu:
Lớp KT33E
4

Phạm Thu Hơng
+Bên Nợ ghi:Số chiết khấu thơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách
hàng.
+Bên Có ghi:Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thơng mại sang
TK511doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụdể xác định doanh thu
thuần củ kỳ hạch toán.
TK521-không cô số d cuối kỳ
b)Hàng bán bị trả lại.
Sử dụng TK531:phản ánh trị giá của số sản phẩm,hàng hoá ,dịch vụ đã tiêu
thụ bị khách hàng trả lại do kém ,mất phẩm chất.
Kết cấu:
-Bên Nợ ghi:

Trị giá của hàng bán bị trả lại ,đã trả lại tiền cho ngời mua hoặc tính trừ
vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm ,hàng hoá đã bán ra.
-Bên Có ghi:
Kết chuyển trị giá hàng bán bị trả lại vào bên nợ của TK511,để xác
định doanh thu thuần trong kì hạch toán.
-TK531 không có số d cuối kì
c)Giảm giá hàng bán.
Sử dụng TK532:Phản ánh các khoản giảm giá ,vì bán hàng với khối lợng
lớn,giảm giá do hàng kém phẩm chất mà ngời bán hàng thực hiện việc giảm
cho ngời mua.
Kết cấu:
-Bên Nợ ghi: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho ngời mua
hàng.
-Bên Có ghi:Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang bên nợ TK511
dể xác định doanh thu thuần trong kì hạch toán.
-TK532 không có số d cuối kì.
2.4.Phơng pháp kế toán.
Tại DN thực hiện thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
Trờng hợp DN kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên.
a a)Kế toán bán lẻ hàng hoá.
-Khi thu tiền bán hàng đủ:
Nợ TK111,112,131....(Tổng giá thanh toán)
Có TK511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK3331-Thuế GTGT

Lớp KT33E
5

Phạm Thu Hơng

-Khi thu tiền bán hàng phát sinh thừa
Nợ TK111,112,131...
Có TK511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK3331-Thuế GTGT
Có TK3381-Tài sản thừa chờ xử lý.
-Khi thu tiền bán hàng phát sinh thiếu
+Phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK111,112,.131...
Nợ TK1388-Phải thu khác
Có TK511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+Phản ánh Thuế GTGT
Nợ TK111-Tiền mặt
Có TK3331-ThuếGTGT.
-Cuối kỳ kế toán xác định trị giá mua thực tế của số hàng đã bán lẻ trong kỳ.
Nợ TK632-Giá vốn hàng bán
Có TK156-Hàng hoá
b) Bán hàng theo phơng thức gửi hàng
b -Xuất kho gửi hàng đi bán
c Nợ TK157-Hàng gửi đi bán
d Có TK156-Hàng hoá
e -Mua hàng gửi ngay đi bán
f Nợ TK157- Hàng gửi đi bán
g Nợ TK1331-Thuế GTGT
h Có TK111,112,331...
-Khi bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
+Phản ánh giá bán hàng hoá
Nợ TK111,112,131 (Giá bán có thuế GTGT)
Có TK511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK3331-Thuế GTGT
+Kết chuyển giá vốn hàng bán

Nợ TK632- Giá vốn hàng bán
Có TK157- Hàng gửi đi bán
c) Bán hàng theo phơng thức giao đại lý.
-Xuất kho gửi hàng cho đại lý:
Nợ TK157- Hàng gửi đi bán
Có TK156- Hàng hoá.
-Khi bên đại lý thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán:

+Phản ánh giá bán hàng hoá:
Lớp KT33E
6

Phạm Thu Hơng
Nợ TK111,112,131..(Giá bán co thuế GTGT)
Có TK511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ\
Có TK3331-Thuế GTGT
+Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK632- Giá vốn hàng bán
Có TK157- Hàng gửi đi bán
-Thanh toán hoa hồng cho đại lý:
Nợ TK6417 (Hoa hồng tính trên doanh thu bán hàng)
Nợ TK1331-Thuế GTGT
Có TK111,112,....
d) Bán hàng theo phơng thức trả góp
-Xuất kho giao hàng cho khách:
Nợ TK632- Giá vốn hàng bán
Có TK156- Hàng hoá
-Phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK111,112 (Số tiền khách hàng thanh toán lần đầu)
Nợ TK131 (Số tiền khách còn nợ lại)

Có TK511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
-Phản ánh thuế GTGT
Nợ TK131- Phải thu của khách hàng
Có TK3331-Thuế GTGT
-Phản ánh lãi trả góp:
Nợ TK131- Phải thu của khách hàng
Có TK3387-Doanh thu cha thực hiện
e) Bán hàng có chiết khấu thơng mại
Nợ TK521- Chiết khấu thơng mại
Nợ TK3331- Thuế GTGT
Có TK111,112,131,..
f) Bán hàng bị trả lại
-Phản ánh giá bán hàng bị trả lại.
Nợ TK531- Hàng bán bị trả lại
Nợ TK3331-Thuế GTGT
Có TK111,112 ,131,...
-Nhập kho hàng bán bị trả lại
Nợ TK156 Hàng hoá
Có TK632- Giá vốn hàng bán
Lớp KT33E
7

Phạm Thu Hơng
g) Giảm giá hàng bán
Nợ TK532- Giảm giá hàng bán
Nợ TK3331- Thuế GTGT
Có TK111,112,131,..
h) Xác định doanh thu thuần
-Kết chuyển chiết khấu thơng mại,giảm giá hàng bán ,hàng bán bị trả lại.
Nợ TK511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK521,531,532
-Kết chuyển doanh thu thuần:
Doanh thu thuần=Doanh thu bán hàng-Chiết khấu thơng mại-Giảm giá
hàng bán-Hàng bán bị trả lại
Nợ TK511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK911- Xác định kết quả kinh doanh





Lớp KT33E
8

Phạm Thu Hơng
Phần I
Thực trạng công tác kế toán
Của HTX tiến thành
I- Đ ặc điểm chung tại HTX Tiến Thành.
1. Lịch sử hình thành và phát triển của HTX Tiến Thành
HTX Tiến Thành đợc thành lập ngày 29/11/1997.Đăng ký kinh doanh
số:0101C00026 do Sở kế hoạch và đầu t Hà Nội cấp ngày 29/11/1997.
HTX Tiến Thành là một đơn vị hạch toán độc lập ,hoạt động dới sự
kiểm tra ,giám sát của các cơ quan quản lý Thành phố Hà Nội.Trụ sở
giao dịch và các địa điểm sản xuất kinh doanh :77 Hàng Lợc, 16 Nguyễn
Siêu, 42 Hàng Đờng Quận Hoàn Kiếm, 51 phố Thái Thịnh ,phờng
Thịnh Quang,quận Đống Đa Hà Nội.
Vốn điều lệ của HTX:3.300.000.000 dồng(Ba tỷ ba trăm triệu đồng
Việt Nam).
Ngành nghề kinh doanh:

- Sản xuất và kinh doanh các mặt hàng may mặc ,các sản phẩm
bằng nhựa.
- Kinh doanh khách sạn ,du lịch lữ hành.
- Dịch vụ ăn uống,vận tải hành khách và hàng hoá
- Kinh doanh hàng thủ công mỹ nghệ ,mỹ phẩm ,văn phòng phẩm
và các loại máy văn phòng,các loại máy điện thoại.
- Xây dựng dân dụng và công nghiệp,cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
- Sửa chữa nhà và trang trí nội thất.
- Kinh doanh hàng điện tử,điện lạnh ,điện dân dụng và công
nghiệp.
- Kinh doanh dịch vụ nhà đất ,cho thuê nhà ở và văn phòng
- Kinh doanh thuốc lá,hàng lơng thực ,công nghiệp phẩm ,đồ gỗ
dân dụng ,ga va bếp ga.
- Đại lý bán vé máy bay,tàu hoả.
- Dịch vụ Internet....
Với bề dày về kinh nghiệm ,HTX Tiến Thành đãc khẳng định đợc mình
trên thơng trờng.Việc sản xuất kinh doanh đa dạng các ngành nghề,phục
vụ đợc tối đa mọi nhu cầu của ngời dân và xã hội,HTX Tiến Thành đã
không ngừng nâng cao và phát triển,góp phần nhỏ bé trong công cuộc đổi
mới của Đảng và Nhà nớc.
2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh ở HTX Tiến Thành.
2.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh ở HTX Tiến Thành.
Lớp KT33E
9

Phạm Thu Hơng
*Là Doanh nghiệp thơng mại,HTX Tiến Thành phỉ đảm bảo hoàn
thành các nhiệm vụ :
- Quản lý và sử dụng vốn đúng chế độ hiện hành, phải tự trang trải
về tài chính,đảm bảo kinh doanh có lãi.

- Nắm bắt khả năng kinh doanh ,nhu cầu tiêu dùng của thị trờng để
đa ra các biện pháp kinh doanh có hiệu quả cao nhất,đáp ứng đầy đủ yêu
cầu của khách hàng nhằm thu lợi nhuận tối đa.
- Chấp hành và thực hiện đầy đủ chính sách ,chế độ pháp luật của
Nhà nớc về hoạt động sản xuất kinh doanh.Đảm bảo quyền lợi hợp pháp
của ngời lao động.
Hàng hoá kinh doanh của doanh nghiệp luôn đa dạng ,phong phú và
nhièu chủng loại ;bao gồm những hàng hoá vật chất nh giầy dép, quần
áo,hàng điện tử,điện lạnh,,...và cả những hàng hoá phi vật chất nh:dịch vụ
ăn uống ,vận tải hành khách ,dịch vụ khách sạn(buồng ngủ),du lịch lữ
hành, Internet,...
2.2. Đặc điểm tổ chức quản lý của HTX.
HTX Tiến Thành tổ chức quản lý theo 2 cấp :đứng đầu là chủ nhiệm
HTX ,thứ 2 là đến trởng ban kiểm soát.Trởng ban kiểm soát có trách
nhiệm giám sát các phòng ban chức năng thực hiện các kế hoạch theo sự
chỉ đạo của chủ nhiệm HTX.
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của HTX Tiến
Thành.


Mối quan hệ chỉ đạo trực tiếp:
Mối quan hệ chỉ đạo chức năng:
Lớp KT33E
10
Chủ nhiệm
Trởng ban kiểm soát
Phòng kinh
doanh
Phòng
hành chính

Phòng kỹ
thuật
Phòng kế
toán

Phạm Thu Hơng
Chủ nhiệm là ngời đại diện cho toàn bộ các xã viên của HTX .Chủ
nhiệm là ngời điều hành mọi hoạt động của HTX và là ngời chịu trách
nhiệm trớc pháp luật .
Trởng ban kiểm soát là ngời thay mặt cho chủ nhiệm trực tiếp giám sát
hoạt động của các phòng ban .
HTX có 4 Phòng ban chức năng:
-Phòng hành chính : tham mu cho chủ nhiệm xây dựng và áp dụng
các chế độ ,quy định về quản lý,sử dụng lao động trong toàn HTX
-Phòng kế toán:có trách nhiệm giúp đỡ chủ nhiệm trong việc lập
các chứng từ sổ sách thu,chi,baío cáo với chủ nhiệm về kết quả sản xuất
kinh doanh theo chế độ kế toán của Nhà nớc,quy chế HTX.Chịu trách
nhiệm trớc pháp luật ,trớc chủ nhiệm HTX về mọi quyết định quản lý tài
chính trong toàn HTX.
-Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ tổ chức và chỉ đạo công tác kinh
doanh của HTX,xây dựng kế hoạch kinh doanh đáp ứng yêu cầu hoạt
động của HTX.Ký kết các hựp đồng với khách hàng.
-Phòng kỹ thuật : giúp chủ nhiệm về công tác quản lý chất lợng
sản phẩm,áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật ,phụ trách nghiên cứu
sản phẩm mới ,đào tạo tay nghề cho các xã viên.
3.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị HTX Tiến Thành ,hình
thức kế toán đơn vị áp dụng .
3.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
HTX Tiến Thành là đơn vị hạch toán độc lập có đầy đủ tơ cách pháp
nhân ,mở tài khoản giao dịch tại ngân hàng.Phòng kế toán của DN đợc tổ

chức một cách chặt chẽ,có hệ thống ,bao gồm những cán bộ có trình độ
chuyên môn về kế toán và tài chính.Mọi nhan viên đều làm việc dới sự
chỉ đạo trực tiếp của kế toán trởng,cho nên phòng kế toán có thể đáp ứng
đầy đủ yêu cầu quản lý kinh doanh và đảm bảo phản ánh một cách chính
xác ,kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong toàn DN.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại HTX Tiến Thành

Lớp KT33E
11
Kế toán trởng
Kế toán
thanh toán
Kế toán vật
t,hàng hoá
Kế toán
XNK
Thủ quỹ

Phạm Thu Hơng
Quan hệ chỉ đạo trực tiếp:
Quan hệ tơng hỗ:
*Phòng kế toán DN bao gồm:
-Kế toán trởng: phụ trách việc vào sổ cái và lập báo cáo quyết
toán,đánh giá kêt quả hoạt động kinh doanh ,phát hiện kịp thời những bất
hợp lý trong kinh doanh ,đồng thời chịu trách nhiệm trớc chủ nhiệm và
Nhà nớc về mặt quản lý tài chính.
-Kế toán vật t,hàng hoá: viết phiếu và theo dõi tình hình nhập-xuất-
tồn kho hàng hoá.Trên cơ sở dó giám sát tình hình mua và bán
hàng.Đồng thời tính toán tính giá thành sản phẩm của những mặt hàng
mà DN tự sản xuất.

- Kế toán thanh toán:theo dõi các khoản công nợ của toàn DN ,các
khoản phải thu phải trả,các khoản bán hàng phát sinh thờng xuyên.Báo
cáo cho kế toán trởng về tình hình thu hồi công nợ.
- Kế toán xuất ,nhập khẩu:làm thủ tục xuất ,nhập khẩu ,tính giá
vốn hàng hoá xuất ,nhập kho.
-Thủ quỹ:hệ thống toàn bộ chứng từ thu,chi do thủ quỹ lập lên.Đối
chiếu và kiểm kê quỹ hàng ngày.
3.2. Hình thức kế toán đơn vị HTX Tiến Thành áp dụng.
a) Chế độ kế toán đang áp dụng: Chế độ kế toán Việt Nam áp dụng
cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.
b) Niên độ kế toán từ ngày 1/1/N đến ngày 31/12/N.Năm dơng lịch.
c) Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chếp kế toán:đơn vị VNĐ.
d) Hình thức sổ kế toán đang áp dụng:Hình thức kế toán mà DN đang
áp dụng là hình thức-Nhật ký chứng từ.
e) Phơng pháp tính thuế GTGT: Phơng pháp khấu trừ.
f) Phơng pháp kế toán khấu hao TSCĐ:theo phơng pháp khấu hao theo
đờng thẳng.
g) Phơng pháp kế toán hàng tồn kho:DN hạch toán hàng tồn kho theo
phơng pháp kê khai thờng xuyên.

Lớp KT33E
12

Phạm Thu Hơng
Sơ đồ 1.3 :Sơ đồ Nhật ký chứng từ tại HTX Tiến Thành đang áp dụng
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu,kiểm tra


Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán ,vào bảng kê, sổ chi tiết ,cuối
tháng chuyển số liệu tổng cộng của bảng kê,sổ chi tiết vào NKCT.
Cuối tháng khoá sổ,cộng số liệu trên các NKCT ,kiểm tra ,đối chiếu
số liệu trên các NKCT với các sổ kế toán chi tiết ,Bảng tổng hợp chi tiết
có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các NKCT ghi trực tiếp vào sổ
Cái.
Số liệu tổng cộng ở sổ Cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong NKCT
,bảng kê và các bảng tổng hợp chi tiết dùng để lập Báo cáo chi tiết.
II- Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại HTX Tiến Thành.
Lớp KT33E
13
Chứng từ gốc và các bảng
phân bổ
Bảng kê Nhật ký
chứng từ
Thẻ và sổ kế
toán chi tiết
Sổ cái Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính

Phạm Thu Hơng
1.Phơng thức bán hàng tại HTX Tiến Thành.
i - Bán buôn qua kho: HTX tổ chức bán buôn cho các công ty,cửa hàng
có nhu cầu về hàng hoá .
j - Bán lẻ hàng hoá: HTX có quầy hàng tại trụ sở hính và thực hiện bán
lẻ cho các cá nhân ,tổ chức.Hiện nay HTX Tiến Thành áp dụng các
hình thức thanh toán tiền hàng chủ yếu:
k + Hình thức bán hàng thu tiền ngay: theo hình thức này ,hàng hoá
đợc tiêu thụ đến đâu tiền thu ngay đến đó nh tiền mặt, séc...

l + Hình thức bán hàng cha thu đợc tiền: theo hình thức này khách
hàng mua hàng nhng cha thanh toán tiền .
2.Chứng từ,sổ sách sử dụng.
HTX TIến Thành có nhiều loại hàng hoá ,sản phẩm ,dịch vụ có đặc
tính khác nhau .Tất cả chứng từ bán hàng đều dợc lạp theo đúng nguyên
tắc và quy định hiện hành của bộ tài chính.
Chứng từ bao gồm:
- Phiếu xuất kho.
- Hoá đơn GTGT.
- Giấy nộp tiền.
- Báo cáo bán hàng hnàg ngày.
- Biên bản kiểm kê hàng hoá.
Sổ sách gồm có:
- Bảng kê hoá đơn,chứng từ hàng hoá,dịch vụ bán ra.
- Bảng kê số 8
- Thẻ kho .
- Sổ chi tiết sản phẩm ,hàng hoá.
- Sổ chi tiết bán hàng.
- Sổ chi tiết các tài khoản.
- Nhật ký chứng từ số 8.
- Bảng tổng hợp nhập xuất- tồn kho sản phẩm ,hàng hóa
- Sổ cái tài khoản 156,632,511.
Lớp KT33E
14

Phạm Thu Hơng
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ luân chuyển chứng từ bán hàng tại HTX Tiến Thành


Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu,kiểm tra.
3.Tài khoản sử dụng
Lớp KT33E
15
-Phiếu xuất kho,
-Hoá đơn GTGT.
-Giấy nộp tiền
-Báo cáo bán hàng hàng ngày
-Biên bản kiểm kê hàng hoá
-Bảng kê hoá dơn,
chứng từ hàng
hoá,dịch vụ bán ra,
-Bảng kê số 8
Nhật ký chứng
từ số 8
-Thẻ kho
-Sổ chi tiết
sán phẩm
,hàng hoá.
-Sổ chi tiết
bán hàng.
-Sổ chi tiết
các tài khoản.
Sổ cái TK
156,632,511
Bảng tổng hợp
nhập-xuất-tồn
kho sản

phẩm,hàng hoá

Phạm Thu Hơng
m a)Tài khoản 156-Hàng hoá: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
hiện có ,biến động tăng giảm hàng hoá tại kho theo giá thực tế.
TK156 chi tiết theo 2 tiểu khoản.
+TK 1561: Giá mua hàng hoá
+TK 1562: Chi phí thu mua hàng hoá.
b) Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài
khoản này phản ánh tỏng số doanh thu bán hàng thực tế của doanh
nghiệp.
TK511 chi tiết theo tiểu khoản:
+TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
+TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
c) Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán: tài khoản này dùng để phản ánh
trị giá vốn của hàng hoá ,dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
Ngoài ra DN còn sử dụng một số tài khoản khác ,nh là:
TK111,133.3331,....
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán bán hàng
TK 156 TK632

Xuất kho hàng bán ra theo giá vốn
TK511 TK111,112,131
Doanh thu bán hàng
TK 3331
Thuế GTGT phải nộp Nhà nớc
Phần II
Lớp KT33E
16


Phạm Thu Hơng
Nội dung chính của Báo cáo thực tập
Kế toán bán hàng tại HTX Tiến Thành


Tại HTX Tiến Thành khi bán trực tiếp cho khách hàng mà sản phẩm
,hàng hoá là vật chất thì kế toán sẽ lập phiếu xuất kho và đợc lập thành 3
liên:
Liên 1 : Lu
Liên 2: Thủ kho giữ dể ghi vào thẻ kho ,sau đó chuyển cho phòng
kế toán ghi đơn giá,thành tiền,và ghi vào sổ kế toán.
Liên 3: Do ngời nhận hàng giữ.
Cụ thể: Ngày 07/04/2007, HTX xuất bán cho anh Chơng dép các loại.
Khi xuất hàng kế toán lập phiếu xuất kho theo mẫu sau:
Biểu số 1
Đồng thời kế toán lập hoá đơn GTGT thành 3 liên
Lớp KT33E
17
Đơn vị:HTX Tiến thành phiếu xuất kho Mẫu số: 02-VT
Số phiếu: 01 Ngày07tháng04năm2007 QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
Ngày20/3/2006 của BTC
Họ tên ngời nhận hàng: Anh Chơng nợ: 632
Địa chỉ(bộ phận) : Bắc Ninh Có: 156
Lý do xuất kho : Xuất bán
Xuất tại kho : Hàng hoá
Số
TT
Tên,nhãn hiệu ,quy
cách phẩm chất sản
Đơn

vị
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực
xuất
01 Dép nam trắng Đôi 100 100 8.500 8.500.000
02 Dép nam đen Đôi 200 200 6.400 1.280.000
03 Dép nữ trắng Đôi 100 100 7.200 720.000
04 Dép trẻ em trắng Đôi 260 260 4.500 1.170.000
05 Dép trẻ em đen Đôi 250 250 3.500 875.000
Cộng 4.895.000
Ngày 07 tháng 04 năm 2007
Ngời lập phiếu Ngời nhận hàng Thủ kho Ké toán trởng Giám đốc
( ký tên) (ký tên) ( ký tên) ( ký tên) ( ký tên)

Phạm Thu Hơng
Liên 1: Lu
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Giao cho kế toán theo dõi
Cụ thể: Ngày 07/04/2007 xuất hàng cho anh Chơng.Anh Chơng thanh
toán ngay bằng tiêng mạet,sau khi viết phiếu xuát kho ,kế toán lập hoá
đơn GTGT giao cho khách.
Hoá đơn GTGT có mẫu nh Biểu số 2

Trờng hợp sản phẩm ,hàng hoá bán ra là dịch vụ( Ví dụ nh dịch vụ
khách sạn-buông ngủ) thì kế toán chỉ cần lập hoá đơn GTGT tơng tự nh
hoá đơn ở mẫu Biểu số 2.
Cụ thể: Ngày 23/04/2007,DN cho Ngân hàng thơng mại cổ phần Quân
Đội thuê phòng.Ngân hàng đã thanh toán tiền phòng bằng tiền mặt.
Kế toán lập hoá đơn GTGT giao cho khách ,có mẫu nh Biểu số 3

Biểu số 2
Lớp KT33E
18
Hoá đơn Mẫu só: 01 GTKT-3LL
Giá trị gia tăng CP\2006B
Liên 2:Giao khách hàng 0032391
Ngày 07 tháng 04 năm 2007
Đơn vị bán hàng : HTX Tiến Thành
Địa chỉ : 77 Hàng Lợc
Số Tài khoản :...............................
Điện thoại :...........................MS: 01 00230991
Họ tên ngời mua hàng: Anh Chơng
Địa chỉ : Bắc Ninh
Số Tài khoản :........................
Hình thức thanh toán : Tiền mặt. MS:.................................
STT Tên hàng hoá,dịch vụ Đơn vi
tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3= 1* 2
1 Dép nam trắng Đôi 100 10.000 1.000.000
2 Dép nam đen Đôi 200 7.000 1.400.000
3 Dép nữ trắng Đôi 100 8.000 800.000
4 Dép trẻ em trắng Đôi 260 5.000 1.300.000
5 Dép trẻ em đen Đôi 250 4.000 1.000.000
Cộng tiền hàng: 5.500.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 550.000
Tổng cộng thanh toán 6.050.000
Số tiền viết bằng chữ: Sáu triệu không trăm năm mơi nghìn đồng chẵn.
Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị
(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dáu,ghi rõ họ tên)

(Cần kiểm tra,đối chiếu khi lập,giao,nhận hoá đơn)

Phạm Thu Hơng
Đến cuối ngày bán hàng,nhân viên viết hoá đơn và thu tiền bán hàng
trong ngày kiểm tiền làm giấy nộp tiền bán hàng,ngời bán hàng căn cứ
Lớp KT33E
19

Phạm Thu Hơng
vào số lợng hàng hoá(dịch vụ) đã giao theo hoá đơn đã nhận hoặc kiểm
kê hàng hoá còn lại cuối ngày để xác định số hàng hoá(dịch vụ) đã giao
cho khách và lập báo cáo bán hàng trong ngày.
Cụ thể: Ngày 07/04/2007,mậu dịch viên nộp tiền bán hàng và viết báo
cáo bán hàng hàng ngày căn cứ theo phiếu xuất kho và hoá đơn GTGT
ngày 07/04/2007.
Giấy nộp tiền và báo cáo bán hàng có mẫu nh sau:
Biểu số 4

Biểu số 5
Lớp KT33E
20
Đơn vị: HTX Tiến Thành
giấy nộp tiền bán hàng
Ngày 07 tháng 04 năm 2007
Ngời nộp tiền : Giang Thu P hơng
Đơn vị :VNĐ
STT Loại tiền Số tờ Thành tiền Ghi chú
1 500.000 8 4.000.000
2 200.000 10 2.000.000
3 50.000 1 50.000

Tổng cộng 6.050.000
Ngời nộp tiền ký
Đơn vị : HTX Tiến Thành
báo cáo bán hàng hàng ngày
Ngày 07 tháng 04 năm 2007
Tên hàng
Đơn
vị
Số l-
ợng
Giá vốn Giá bán
Giá Thành tiền Giá Thành tiền
1.Dép nam trắng Đôi 100 8.500 8.500.000 10.000 1.000.000
2.Dép nam đen Đôi 200 6.400 1.280.000 7.000 1.400.000
3.Dép nữ trắng Đôi 100 7.200 720.000 8.000 800.000
4.Dép TE trắng Đôi 260 4.500 1.170.000 5.000 1.300.000
5.Dép TE đen Đôi 250 3.500 875.000 4.000 1.000.000
Tổng cộng
4.895.000 5.500.000
Ngời ghi báo cáo ký

Phạm Thu Hơng

Tơng tự: Ngày 23/04/2007 ,mậu dịch viên tổng hợp toàn bộ hoá đơn
GTGT trong ngày về bán sản phẩm ,dịch vụ để viết giấy nộp tiền bán
hàng và báo cáo bán hàng nh mẵu Biểu số 6 và Biểu số 7 nh sau:
Biểu số 6
Lớp KT33E
21
Đơn vị : HTX Tiến Thành

giấy nộp tiền bán hàng
Ngày 23 tháng 04 năm 2007
Ngời nộp tiền: Giang Thu Phơng
Đơn vị tính :VNĐ
STT Loại tiền Số tờ Thành tiền Ghi chú
1 500.000 20 10.000.000
2 100.000 1 100.000
3 20.000 2 40.000
4 1.000 1 1.000
Tổng cộng 10.141.000

Ngời nộp tiền ký

Phạm Thu Hơng
Biểu số 7
Đối với sản phẩm ,hàng hoá là vật chất ( ví dụ nh giầy dép các loại)
thì cuối ngày ,kế toán còn phải lập biên bản kiểm kê sản phẩm ,hàng
Cụ thể: Ngày 07/04/2007, Biên bản kiểm kê sản phẩm ,hàng hoá có
mẫu Biểu số 8 nh sau:
Lớp KT33E
22
Đơn vị :HTX Tiến Thành
báo cáo bán hàng hàng ngày
Ngày 23 tháng 04 năm 2007
Tiền phòng Đơn vị
tính
Số l-
ợng
Giá vốn Giá bán
Giá Thành

tiền
Giá Thành tiền
1.Tiền phòng Đêm 07 272.727 1.909.089
3.688.181
628.181
1.156.363
Đêm 06 300.000 1.800.000
2.Dịch vụ khác 37.272
Tổng cộng
9.219.086
Ngời ghi báo cáo ký

Phạm Thu Hơng

Lớp KT33E
Biểu số 8:
Đơn vị :HTX Tiến Thành Mâ số 05 VT
Biên bản kiểm kê sản phẩm ,hàng hoá.
Thời điểm kiểm kê: 17 giờ 00 ,ngày 07 tháng 04 năm 2007
Ban kiểm kê:
- Ông/Bà: Nguyễn Thị Thảo Kế toán trởng HTX Tiến Thành
- Ông/bà: Giang Thu Phơng-Thủ kho
Đã kiểm kê có những mặt hàng dới đây:
St
t
Tên,nhãn
hiệu.quy cách
Đơn
vị
Đơn

giá
Theo sổ kế toán Theo kiểm kê Chênh lệch Phẩm chất
Số
lg
Thành tiền Số
lg
Thành tiền Thừa
SL - TT
Thiếu
SL - TT
Còn
tót
Kém
p/chất
Mất
p/chất
A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
1 Dép nam trắng Đôi 8.500 300 2.550.000 300 2.550.000 *
2 Dép nam đen Đôi 6.400 200 1.280.000 200 1.280.000 *
3 Dép nữ trắng Đôi 7.200 200 1.440.000 200 1.440.000 *
4 Dép TE trắng Đôi 4.500 140 630.000 140 630.000 *
5 Dép TE đen Đôi 3.500 200 700.000 200 700.000 *
Cộng
6.600.000 6.600.000
Thủ kho Kế toán trởng

23

Phạm Thu Hơng
* Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán lập Thẻ kho

Cách lập Thẻ kho:
+ Cột Ngàynhập,xuất: Ghi ngày nhập ,xuất hàng hoá.
+ Cột Chứng từ: Ghi số phiếu nhập kho hoặc xuất kho và ngày
tháng lập phiếu.
+ Cột Diễn giải: Nội dung của phiếu xuất kho hoặc phiếu nhập
kho.
+ Cột số lợng: Ghi số lợng hàng thực tế theo phiếu nhập,xuất kho.
+ Cột tồn : Lấy số tồn ở nghiệp vụ trên cộng với số nhập hoặc trừ
số xuất ở nghiệp vụ dới.

Cụ thể: Dựa vào phiếu xuất kho ở Biểu số 1,kế toán lập Thẻ kho cho
hàng hoá: Dép nam trắng theo mẫu nh Biểu số 9.
Các mặt hàng còn lại đều lập theo mẵu tơng tự
Lớp KT33E
24

Phạm Thu Hơng
Biểu số 9:
Lớp KT33E
Doanh nghiệp: HTX Tiến Thành Mẫu số:06/VT
Tên kho: Hàng hóa
Thẻ kho
Ngày lập thẻ : 01/04/2007
Tờ số: 02
Tên ,nhãn hiệu,quy cách vật t,sản phẩm,hàng hoá: Dép nam trắng
Đơn vị tính: Đôi
Ngày
nhập,
xuất
Chứng từ

Diễn giải
Số lợng Ký
xác
nhận
Số phiếu Ngày
tháng
Nhập Xuất Tồn
Nhập Xuất
05/04 01 05/04 Nhập kho dép 400
07/04 01 07/04 Xuất kho dép 100 300
19/04 02 19/04 Xuất kho dép 50 250
29/04 03 29/04 Xuất kho dép 40 210
Cộng
Tồn cuối
400 190
210
Lan
25

×