Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Bài giảng Phát triển năng lực lãnh đạo - TS. Huỳnh Minh Triết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.59 MB, 52 trang )

HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
Chương trình đào tạo cao học QTKD
TS. HUỲNH MINH TRIẾT
090 380 6164


TẦM QUAN TRỌNG CỦA LÃNH ĐẠO

Chìa khoá để thành
công là khả năng
lãnh đạo người
khác đi tới thành
công
Bạn không thể tạo ra
năng suất làm việc cao
hơn năng lực lãnh đạo

TẦM QUAN TRỌNG CỦA LÃNH
ĐẠO
 “99%

nhân viên muốn làm tốt công
việc của mình. Những gì họ làm đơn
giản chỉ là sự phản ánh hình ảnh nhà
lãnh đạo trong tổ chức”

Là chìa khoá thành công

1



LÃNH ĐẠO
“Một nhà lãnh đạo tốt
nhất khi mọi người tin
tưởng anh ta
Không tốt lắm khi mọi
người vâng lời và tôn
anh ta lên

Và tồi tệ nhất khi họ
khinh miệt anh ta”

LÃNH ĐẠO
 Thành công

trong việc quản
lý các mạng lưới
công cộng và tư
nhân phụ thuộc
vào:
 Tài năng
 Sự tin cậy
 Nghệ thuật sử
Lãnh đạodụng
và quyền
lực luôn
quyền
lực đi đôi với nhau không tách rời

LÃNH ĐẠO & QUYỀN LỰC
 “Những


người có
nó lại phủ nhận nó,
những người muốn
nó lại không muốn
tỏ ra là mình khao
khát nó, và những
người mưu toan có
nó thì bao giờ cũng
hành động một
cách bí mật” – Moss

 Taị sao người ta

có thể ví quyền
lực cũng như tiền
bạc?

Kanter

2


QUYỀN LỰC

• Tiềm năng chi phối người khác
• Quyền lực gắn với nhận thức
về sự tin cậy vào người khác
• Có người có quyền lực nhưng
họ không sử dụng hoặc không

biết rằng mình có quyền lực

LÃNH ĐẠO VỚI QUYỀN LỰC
 Khả năng tác động

của nhà lãnh đạo tới
cấp dưới
 Khả năng phân bổ
các nguồn lực, ra
quyết định và bắt
buộc tuân thủ
 Có được kết quả
mình muốn

LÃNH ĐẠO & QUYỀN LỰC

“Xin cảm ơn anh
về những thông tin
đã cung cấp. Bây
giờ, những gì anh
cần phải làm là…”

3


NGUỒN GỐC QUYỀN LỰC
Position Power
Loại
quyền
lực


Vị trí

Thực
thi

Thưởng

Trao
nhận

Personal Power
Phạt

Tạo áp
lực

Liên kết

Liên
minh

Thông
tin

Chuyên
gia

Chia sẻ Lôi
và giải cuốn

thích
bằng
kỹ
năng
và kiến
thức

Lấy ý
kiến
Thuyết
phục
Thu hút

Cá nhân

Sáng
suốt,
làm
gương

NGUỒN QUYỀN LỰC
Nhà lãnh đạo

Chuyên môn
Cá nhân
Quan hệ

Thuộc cấp

Ép buộc

Tình huống

Khen thưởng
Chính danh

 Lãnh đạo và quyền lực luôn đi liền với nhau.

Nhà lãnh đạo thông qua quyền lực để thực hiện
vai trò lao động của mình. Chỉ khi có quyền lực
thực sự trong tay họ mới có khả năng thuyết
phục, ảnh hưởng đến người khác, mới lôi kéo
được mọi người đóng góp vào việc thực hiện
mục tiêu chung của toàn doanh nghiệp.
 Vậy quyền lực lãnh đạo là khả năng phân bố

nguồn lực, ra quyết định và bắt buộc mọi người
tuân thủ.

4


LÃNH ĐẠO LÀ…?

“…khả năng
đạt tới một vị
trí mong
muốn, không
phải thu phục
nhân tâm???”


LÃNH ĐẠO LÀ CHỨC VỤ?

Đặc tính quyền lực
1.Chủ thể tùy nghi sử dụng với
từng đối tượng
Đặc
tính

2.Quyền lực mạnh hay yếu tùy
thuộc vào nhận thức của đối
tượng
3.Quyền lực tồn tại trong một
tổ chức và mức độ quyền
lực do tổ chức đó quyết định

5


Cơ sở quyền lực
1. Vị trí của chủ thể trong một
tổ chức
Cơ sở
quyền lực

2. Cá nhân, bao gồm kỹ năng,
phẩm chất đạo đức chủ thể
3. Họat động chính trị của chủ
thể

Các yếu tố và nguyên tắc sử dụng quyền lực


 1. Các cơ sở quyền lực:

Có rất nhiều yếu tố tạo nên quyền lực trong tổ chức và gồm các
yếu tố sau:
+ Quyền lực vị trí ( do vị trí mang lại):
 Quyền hạn do hệ tổ chức quy định chính thức
 Quyền được kiểm soát tất cả các lĩnh vực của tổ chức
 Quyền được khen thưởng và trừng phạt
 Quyền kiểm soát và phân phối thông tin
 Quyền kiểm soát môi trường làm việc của tổ chức

+ Quyền lực cá nhân:
 Do năng lực kinh nghiệm bản thân
 Do quan hệ giao tiếp và quen biết
 Do uy tín của bản thân và phẩm chất cá nhân.

+ Quyền lực chính trị:
 Quyền kiểm soát quá trình ra quyết định
 Quyền liên kết giữa các cá nhân và các tổ chức khác
 Quyền thể chế hóa các quy định và các quyết định
 Quyền hợp tác, liên minh

6


2. Các nguyên tắc sử dụng quyền lực
Để sử dụng quyền lực có hiệu quả cần chú ý
các nguyên tắc sau:
 Quyền lực thường chứa trong nó sự phủ định

phản kháng.
 Quyền lực chỉ được sử dụng có hiệu quả một
khi nó phù hợp với phong cách của người lãnh
đạo và mục đích lãnh đạo.
 Người lãnh đạo càng có nhiều khả năng vận
dụng khai thác những nguồn gốc này thì khả
năng thành công càng nhiều.

Nhận thức về cơ sở quyền lực ảnh hưởng tới việc
tăng cường quyền lực cá nhân.
 Quyền lực bị ảnh hưởng bởi sự khéo léo vận dụng
những cơ sở này.
 Quyền lực không có giới hạn.
 Quyền lực được thể hiện ở hành động và người
lãnh đạo là người hành động.
 Người có khả năng ảnh hưởng đến người khác, chi
phối được nhiều hướng sự việc nhằm đạt kết quả
thì người đó sẽ có nhiều người đi theo. Và đó là
người lãnh đạo.


Chiến lược gây ảnh hưởng nhằm
tạo quyền lực cho người lãnh đạo
1. Mục tiêu của việc gây ảnh hưởng
 · Đạt được sự giúp đỡ
 · Giao việc cho người khác
 · Hoàn thành thực hiện nhiệm vụ
 · Tạo ra sự thay đổi

7



2. Kết quả của việc gây ảnh hưởng
 Sự tích cực nhiệt tình tham gia: đối tượng đồng ý về

những hoạt động yêu cầu của chủ thể, sẵn sàng tham
gia một cách tích cực
 Sự tuân thủ phục tùng: đối tượng thực hiện những
yêu cầu của chủ thể song không nhất trí với chủ thể
về điều phải làm; thực hiện nhiệm vụ với sự lãnh
đạm, thờ ơ hơn là sự tích cực nhiệt tình
 Sự kháng cự chống lại: đối tượng không thực hiện
mà chống lại các yêu cầu của chủ thể biểu hiện là
chán nản, buồn rầu, bất mãn trì hoãn, đình công trì
hoãn

Các chiến lược gây ảnh hưởng
Trên thực tế có 7 chiến lược:
 Chiến lược thân thiện: gây thiện cảm với người khác
để họ có cách nghĩ tốt về ta.
 Chiến lược thương lượng: thương lượng giải quyết
vấn đề trên cơ sở “ hai bên cùng có lợi”.
 Chiến lược đưa ra lý do: Đưa ra các thông tin, chứng
cớ,... để bào chữa và thuyết phục ý kiến của mình.
 Chiến lược quyết đoán: đưa ra các quyết định táo
bạo khi gặp khó khăn.

Các chiến lược ảnh hưởng (tt)
 Chiến lược tham khảo cấp trên,
 Chiến lược liên minh: Sử dụng người khác


nhằm tạo uy tín cho mình.
 Chiến lược trừng phạt: rút bớt đặc quyền,

đặc lợi, quyền hạn,... của một số đối tượng
trong trường hợp cần thiết.

8


CÁCH THỨC ĐẠT QUYỀN LỰC
 Bạn có thể ép buộc họ bằng cách đe doạ.
 Bạn có thể dụ dỗ họ bằng việc trả tiền.
 Bạn có thể thu hút họ và dựa vào họ.

Có năm nguồn cơ bản tạo ra
quyền lực người lãnh đạo, đó là
quyền lực khen thưởng, quyền
lực cưỡng ép, quyền lực pháp
lý, quyền lực nhân cách và
quyền lực chuyên gia.

1. Reward Power - Quyền lực
khen thưởng.
Người lãnh đạo khen thưởng để khích
lệ nhân viên. Tuy nhiên, nếu dùng sai
có thể tạo nên các vấn đề nghiêm
trọng về tinh thần làm việc, không kịp
thời khen thưởng với người xứng
đáng, tặng thưởng nhiều hơn cho

người được ưa thích.

9


2. Coercive Power –
Quyền lực cưỡng bức.
Ở vị trí cao hơn, người lãnh đạo có
quyền ra mệnh lệnh buộc nhân viên
phải chấp hành. Lạm dụng quyền này
có thể nhanh chóng dẫn đến mất uy
tín lãnh đạo, tạo tư tưởng chống đối
trong nhân viên.

3. Legitimate Power –
Quyền lực pháp lý.


Đây là quyền lực liên quan đến vị trí của
người đó. Người quản lý nói chung là
người có quyền này vì vị trí của người
quản lý cho phép họ có thể áp đặt quyền
lực của minh xuống một nhóm người nhất
định và nhóm người đó có nghĩa vụ chấp
nhận nghe theo.

4. Referent Power –
Quyền lực nhân cách.



Người lãnh đạo có quyền lực cá nhân là
người được nhân viên yêu mên và ngưỡng
mộ về nhân cách, có ảnh hưởng đối với
những người xung quanh. Nhân viên sẽ chủ
động thay đổi hành vi chiều theo ý muốn
của người lãnh đạo, Khi nhận được các yêu
cầu và tín hiệu. Nhân viên vẫn hoàn toàn
độc lập với lãnh đạo, họ chỉ thực hiện một
tự nguyện và theo bản năng.

10


5. Expertise Power –
Quyền lực chuyên gia.
 Người lãnh đạo có khả năng chuyên gia

hướng dẫn cách thực hiện công việc cho cấp
dưới. Nhân viên quan sát và tự quyết định họ
có thể làm theo như vậy hay không. Năng lực
và khả năng chuyên gia là cội nguồn của
quyền lực. Người lãnh đạo không có năng lực
thực sự sẽ không duy trì được quyền lực.

Người quản lý có càng nhiều những
quyền lực này, họ sẽ càng có thể
thực hiện một cách hiệu quả công
việc lãnh đạo.
Đồng thời, chẳng hạn với những
nhà quản lý ở cùng một cấp độ, tức

là cùng một cấp độ quyền lực pháp
lý, thì họ vẫn khác nhau về khả
năng sử dụng các nguồn lực còn
lại.

LÃNH ĐẠO LÀ GÂY ẢNH
HƯỞNG

Chúng ta
thường bị
ai gây
ảnh
hưởng?

Nếu có vấn đề quyết
đinh, ai là người có
ý kiến? Ai là người
được người khác chú
ý nhiều nhất khi vấn
đề đang được thảo
luận? Ai có ý kiến
được mọi người
nhanh chóng đồng ý
nhất? Ai là người
được mọi người lắng
nghe nhất

Nhà
lãnh
đạo

thực
sự

11


QUYỀN LỰC VS GÂY ẢNH HƯỞNG?
Gây ảnh hưởng là quá trình giành
và thực thi quyền lực
Tiền là phương tiện trao đổi hàng hoá
thì quyền cũng là phương tiện để trao
đổi trong tổ chức
Quyền hay bị nhìn một cách tiêu cực do con
người thường để ý nhiều tới khía cạnh lạm quyền

Managers sử dụng 20% thời gian
làm việc cho gây ảnh hưởng

THÀNH CÔNG VS HIỆU QUẢ
13%

11%

48%

19%

26%

28%


19%
11%

32%

Successful

Traditional
management
44%
Communication

Effective

HR management

20%
29%

Networking

The average

HÀNH VI GÂY ẢNH HƯỞNG
 Mạng lưới: quá trình phát triển các

mối quan hệ vì mục tiêu hoà nhập và
nâng cao tầm ảnh hưởng
 Qua lại: tạo dựng cam kết và phát

triển đồng minh thông qua quan hệ có
đi có lại, để hoàn thành các mục tiêu
 Liên kết: liên minh để thực hiện các
mục tiêu cụ thể
Đỗ Tiến Long _ Leadership

12


PHÁT TRIểN Kỹ NĂNG GÂY ảNH
HƯởNG
Qua lại

• Hiểu được văn hoá tổ chức và
những trung tâm quyền lực
• Phát triển các mối quan hệ công tác,
đặc biệt với cấp trên trực tiếp
• Người nhất quán với nhóm làm việc
• Tạo lập quan hệ qua lại

Liên kết

Mạng lưới

NHÀ LÃNH ĐẠO

“Khả năng thúc đẩy và hướng mọi người theo mục tiêu”

QUYỀN LỰC CỨNG VÀ MỀM
Khi nhận được sự dụ dỗ hay khen thưởng, chúng ta sẽ hài lòng

hơn là khi bị đe doạ
Quyền lực của bạn sẽ lớn hơn nếu có thể làm cho những người
khác đóng góp vào giá trị và tầm nhìn của bạn
Quyền lực mềm đơn giản là quyền lực thu hút, có khả năng phát
triển rộng
Quyền lực mềm thường cho phép nhà lãnh đạo tiết kiệm chi phí cả
khen thưởng và đe doạ
Quyền lực cứng và quyền lực mềm có liên hệ với nhau, củng cố lẫn
nhau.

13


LÃNH ĐẠO 360 độ
Cấp
trên

Bản
thân

Lãnh
đạo
360 độ

Đồng
cấp

Cấp
dưới


BÀI HỌC PHÁT TRIỂN
KỸ NĂNG LÃNH ĐẠO
Sức mạnh của
tính nhất quán

Tập trung khơi
dậy điểm mạnh

PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG LÃNH
ĐẠO
 Hiệu quả công việc

của bạn sẽ không bao
giờ vượt quá khả năng
dẫn dắt cũng như gây
ảnh hưởng đối với
những người khác
 Bạn không thể tạo ra
năng suất cao hơn cấp
độ lãnh đạo

14


5 CẤP ĐỘ PHÁT TRIỂN LÃNH
ĐẠO
CÁ NHÂN

PHÁT TRIỂN


KẾT QUẢ

Sự tôn trọng:
mọi người đi theo
bạn vì bạn là ai và
đại diện cho cái gì

Tái tạo:
mọi người đi theo
bạn vì những gì bạn
đã làm cho họ

Lưu ý: cấp độ chì dành cho những
nhà lãnh đạo đã dành nhiều thời
gian và công sức cho tổ chức.
Rất ít người đạt được cấp độ này

Lưu ý: sự tăng trưởng dài hạn diến ra ở cấp
độ này. Cam kết phát triển đội ngũ lãnh đạo,
đảm bảo sự phát triển liên tục cho tổ chức và
cá nhân. Cố gắng đạt và duy trì cấp độ này

Lưu ý: cấp độ này mọi người đều
Kết quả:
cảm nhận được sự thành công. Họ yêu
mọi người đi theo
quý bạn và những gì bạn làm. Đó là
bạn vì vì những gì bạn
động lực giúp dễ dàng giải quyết mọi việc
đã làm cho tổ chức

CHẤP THUẬN
Quan he:
Lưu ý: nhân viên làm cho bạn không phải vì chức vị
mọi người đi theo
của bạn mà vì không khi làm việc vui vẻ, tự nguyện.
bạn vì họ muốn vậy
Tuy nhiên, ở quá lâu ở cấp độ này, bạn sẽ khiến
những người làm việc tận tậm cảm thấy sốt ruột.
CHỨC VỊ
Quyền hành:
Lưu ý: tầm ảnh hưởng của bạn không vượt quá giới hạn trong
mọi người đi theo
công việc của bạn. Nếu bạn ở cấp độ này càng lâu, thì tỷ lệ
bạn vì họ phải theo
xin nghỉ việc sẽ ngày càng cao, tinh thần làm việc sẽ đi xuống.



ĐẠO
CẤP ĐỘ 5: NHÀ ĐIỀU HÀNH VĨ
ĐẠI

CẤP ĐỘ 4: NHÀ LÃNH
ĐẠO HIỆU QUẢ
CẤP ĐỘ 3: GIÁM
ĐỐC CÓ NĂNG
LỰC


• Xây dựng sự thành công bền

vững thông qua sự kết hợp đầy
nghịch lý giữa bản tính khiêm
nhường và quyết tâm trong
công việc

• Thúc đẩy sự tận tụy và
theo đuổi nhiệt tình một
tầm nhìn rõ ràng và
thuyết phục, tạo động lực
cho những tiêu chuẩn hoạt
• Tổ chức
con
người
động
cao
hơn và nguồn lực
hướng đến việc theo đuổi một
cách hiệu quả và hợp lý các
mục tiêu đã định

CẤP ĐỘ 2:
THÀNH
• Đóng góp năng lực bản than vào việc
đạt được các mục tiêu của nhóm và
VIÊN NHÓM
làm việc hiệu quả với các thành viên
CÓ ĐÓNG
khác trong nhóm
CẤP
GÓP

ĐỘ
1: CÁ
• Đóng góp tích cực trong công việc
NHÂN
thông qua tài năng, kiến thức, kỹ năng,

và những thói quen làm việc tốt
NĂNG
LỰC

NÂNG DẦN MỨC ĐỘ
THAM GIA CỦA CẤP DƯỚI

15


NHÀ LÃNH ĐẠO

Biết cách
làm việc gì
đó là thành
công của
người lao
động

Có khả năng
giải thích
với người
khác là
thành công

của người
giảng viên

Đảm bảo
những
người khác
hoàn thành
công việc là
thành công
của nhà
quản lý

Biết khích lệ
người khác
làm việc tốt
hơn là thành
công của nhà
lãnh đạo


CHUẨN MỰC CAO VỚI BẢN
THÂN
TRÁCH NHIỆM

QUYỀN LỢI

Lãnh đạo

Nhân viên


Khách hàng

Những người đi
theo phải thành công trước
(John G. Maxwell)

TIN CẬY: NỀN TẢNG CỦA LÃNH ĐẠO
Nhất quán

Năng
lực

Cam
kết

Trung
thành

Cởi mở

16


LÃNH ĐẠO & QUYỀN LỰC
Ai là
nhà lãnh
đạo
quan
trọng
nhất

trong tổ
chức???

Người được mọi người
tin cậy nhất
nhất!!

PHÁT TRIỂN LÃNH ĐẠO
Năng
lực

Động cơ

Quan
tâm

Nhất
quán

Niềm tin

CÁC TỐ CHẤT CỦA LÃNH ĐẠO
Gây ảnh
hưởng
Khơi dậy
niềm tin
Tình nhất
quán
Chính trực
Công bằng

Biết lắng
nghe
Quan tâm
mọi người

17


PHÁT TRIỂN THÔNG MINH CẢM
XÚC
 Khả năng nhận thức cảm xúc,

hiểu chúng, kiểm soát
 Sử dụng để “giúp đỡ” suy

nghĩ
 Kiểm soát thói quen trong

chính mình và người khác
 Gây ảnh hưởng đến người

khác

PHÁT TRIỂN THÔNG MINH CẢM
XÚC
Tự nhận
thức
Tự kiểm
soát
Nhiệt

tâm
Thấu
cảm
Giao tiếp

Tự kiểm
soát
Sự căng
thẳng
Đáng tin
cậy

Không giải tỏa được áp lực Giữ được bình tĩnh, tự tin
stress
khi gặp áp lực

Kỹ năng
giao tiếp xã
hội
XD lòng tin
& sử dụng
đòn bẩy
của sự đa
dạng

Tìm cách tự vệ khi bị chỉ
trích

Gánh trách nhiệm


Quá tham vọng, thờ ơ với
những thất bại của người
khác

Quan tâm tới nhu cầu của
đồng nghiệp, cấp dưới

Thiếu sự thấu cảm và nhạy
cảm

Có khả năng thấu cảm và
nhạy cảm, tế nhi

Xu hướng lợi dụng người
khác
không thể XD
mạng lưới MQH hợp tác

Biết đánh giá đa dạng và
khả năng sống hòa hợp với
tất cả các kiểu người

18


MÔ HÌNH 5 YẾU TỐ TÍNH CÁCH
Tiên phong

Thích ứng


Thấu cảm

Tận tâm

Sắn sàng
trải nghiệm

ĐẶC ĐIỂM CỦA LÃNH ĐẠO HIỆU
QUẢ
Quyết
đoán
Nhiệt
tâm
Điềm tĩnh
Chín chắn

Bột phát
Đa nghi
Khép kín
An nhàn
Trơ tráo

Thành tín

Láu lỉnh
Nhạy bén

Thông minh
Linh hoạt


Màu mè
Ảo
tưởng
Ôm
đ ồm

Nhạy cảm với người khác

Ba
phải

YÊU CẦU VỚI LÃNH ĐẠO
Từ khéo léo thuyết phục đến các biện pháp mạnh mẽ hơn

Đảm bảo cấp dưới có động lực làm việc và hiểu rõ vai trò của mình

Sắp xếp môi trường làm việc, phân bổ các nguồn lực và truyền thông

Đào tạo và trao quyền cho nhân viên

Bất cứ ai trong tổ chức cũng có thể trở thành nhà lãnh đạo

19


VAI TRÒ CỦA LÃNH ĐẠO
 Phát triển và chia sẻ “Tầm nhìn”
 Cam kết đạt mục tiêu, giá trị, chuẩn

mực

 Nhận thức được những thách thức và

ảnh hưởng của chúng, và đưa ra được
quyết định xử lý
 Chịu trách nhiệm hoàn toàn về hoạt

động và kết quả của tổ chức
 Lãnh đạo và động viên để xây dựng

văn hóa tổ chức phù hợp

VAI TRÒ CỦA LÃNH ĐẠO
 Giao quyền cho cấp dưới
 Là tấm gương có ảnh hưởng mạnh đến cấp dưới
 Linh hoạt, thích ứng để đáp lại những thay đổi của

tinh huống và môi trường
 Sử dụng kỹ năng và khả năng của nhân viên phù hợp

với nhiệm vụ và trách nhiệm của họ
 Tạo niềm tin và truyền nhiệt huyết, cảm hứng

LÃNH ĐẠO THÀNH CÔNG
 Am hiểu tâm lý và giao tiếp tốt
 Tập hợp đuợc nhân viên
 Biết cách thưởng/phạt: Thưởng đúng người, đúng

việc, đúng mức, đúng lúc
 Sử dụng quyền lực một cách thông minh
 Ra quyết định thành công

 Phát triển đội ngũ nhân viên có năng lực, nhiệt tình

20


KHẢ NĂNG
LÃNH ĐẠO

Kỹ năng lãnh đạo
 Người có kỹ năng lãnh đạo giỏi là người có

tầm nhìn xa, có khả năng chiến lược, dự đoán
trước được những thay đổi, cơ hội lớn trong
tương lai.
 Người Lãnh đạo tạo được dấu ấn trong lòng
nhân viên có nhiều kỹ năng mà một người bình
thường không thể có được.

1. Kỹ năng ra quyết định
 Ra quyết định là khâu mấu chốt trong cách quản lý, kỹ

năng lãnh đạo, đó là lúc họ phải lựa chọn giải pháp tối ưu
nhất để giải quyết vấn đề hoặc quyết định một kế hoạch gì
đó.
 Việc ra quyết định nhanh hay chậm, đúng hay sai sẽ quyết
định kết quả của kế hoạch đó. Vì vậy, khi ra quyết định
người lãnh đạo luôn phải cân nhắc đến tất cả những lợi thế
và rủi ro phải đối đầu, việc ra quyết định thể hiện năng lực,
trình độ của nhà lãnh đạo.
 Do đó, để có được kỹ năng này, người lãnh đạo phải có

kiến thức sâu rộng, lý luận sắc bén và những kinh nghiệm,
trải nghiệm trong cuộc sống và công việc.

21


Mô hình ra quyết định
1. Xác định vấn đề.
2. Phân tích nguyên nhân
3. Đưa ra các phương án / giải

pháp
4. Chọn giải pháp tối ưu.
5. Thực hiện quyết định.
6. Đánh giá quyết định.

CÁC PHƯƠNG PHÁP RA QUYẾT ĐỊNH

1. Phương pháp độc đoán
2. Phương pháp phát biểu cuối

cùng
3. Phương pháp nhóm tinh

hoa
4. Phương pháp cố vấn
5. Phương pháp luật đa số
6. Phương pháp nhất trí

1. Phương pháp độc đoán

 Phương

pháp độc đoán là khi bạn
tự quyết định hoàn toàn và sau đó
công bố cho nhân viên.
 Khi bạn ra một quyết định không
được ưa thích bạn có thể cố gắng
thuyết phục nhân viên về quyết
định này, mà không đề nghị đối
thoại hoặc thử thách.

22


1. Phương pháp độc đoán
 Ưu điểm
 Tiết kiệm thời

gian.
 Thuận lợi đối

với quyết định
theo chuẩn.
 Lãnh đạo có
kinh nghiệm

 Nhược điểm
 Nhân viên ít

quyết tâm.

 Nhân viên dễ

bất mãn.
 Công việc liên

quan đến 1
người.

2. Phương pháp phát biểu cuối
cùng
 Trong phương pháp phát biểu cuối cùng bạn

cho phép nhân viên thảo luận và đề nghị giải
pháp cho vấn đề.
 Bạn có thể lưu ý hoặc không lưu ý đến những đề
nghị này khi ra quyết định.
 Bạn có thể cho phép tình huống được thảo luận
theo cách thật cởi mở nhưng ở cuối cuộc thảo
luận bạn tự ra quyết định.

2. Phương pháp phát biểu cuối
cùng
 Ưu điểm

 Nhược điểm

 Sử dụng một số

 Nhân viên ít


nguồn lực của
nhóm.

quyết tâm.

 Cho phép một

số sáng kiến

23


3. Phương pháp nhóm tinh hoa
 Phương pháp nhóm tinh hoa có sự tham gia của

bạn và ít nhất một người khác vào việc ra quyết
định mà không cần tham khảo ý kiến của những
người khác.
 Bạn tranh luận và đưa ra giải pháp, đưa ra quyết
định và trình bày quyết định cho số nhân viên còn
lại.
 Bạn thậm chí có thể thảo luận về cơ sở của quyết
định của bạn trước các nhân viên.

3. Phương pháp nhóm tinh hoa
 Ưu điểm
 Tiết kiệm thời

gian.
 Thảo luận cởi


mở.
 Phát triển nhiều

ý tưởng.

 Nhược điểm
 Nhân viên ít

quyết tâm.
 Xung đột vẫn

duy trì
 Ít có sự tương

tác.

4. Phương pháp cố vấn
 Phương pháp cố vấn đặt bạn vào vị trí của người cố vấn.

Bạn có thể đưa ra một quyết định ban đầu thăm dò và trình
bày quyết định này cho nhóm để thảo luận và thu thập dữ
liệu Bạn xem xét cẩn thận và cởi mở ý kiến của nhóm
trước khi ra quyết định.
 Thường bạn sẽ đi tới quyết định đầu tiên và trình bày
quyết định này trước nhóm để thảo luận. Bạn phải có đầu
óc cởi mở và cho phép chírth bạn thay đổi do những lý lẽ
mà nhân viên đưa ra. Bạn cũng cho phép người khác cải
tiến một cách chi tiết quyết định ban đầu của bạn hoặc,
ngược lại, đưa ra đề nghị và ủng hộ cho các quan điểm

khác. Quyết định cuối cùng là do bạn đưa ra, có xem xét
cẩn thận và một cách cởi mở các quan điểm khác.

24


4. Phương pháp cố vấn
 Ưu điểm
 Sử dụng nguồn

lực cả nhóm.
 Thảo luận cởi

mở.

 Nhược điểm
 Ai là chuyên gia

?
 Lãnh đạo phải cởi

mở.

 Phát triển nhiều

ý tưởng.

5. Phương pháp luật đa số
 Phương pháp luật đa số có sự tham gia


của mọi thành viên của nhóm trong quá
trình ra quyết định bằng cách cho phép
mỗi thành viên có một lá phiếu bình đẳng.
 Nhóm biểu quyết về việc chọn quyết định
nào.
 Quyết định nhận được từ đại đa số phiếu
sẽ thắng và trở thành quyết định cuối
cùng.

5. Phương pháp luật đa số
 Ưu điểm
 Tiết kiệm thời

gian.
 Cho phép kết

thúc các cuộc
thảo luận.

 Nhược điểm
 Thiểu số cô lập.
 Quyết tâm trong

toàn nhóm không
cao.

25



×