Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

DE SINH11 (DAU N/H 2009-2010)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (40.07 KB, 3 trang )

Miễn dịch tự nhiên mang tính chất bẩm sinh là loại miễn dịch:
Miễn dịch không đặc hiệu
Miễn dịch thể dịch
Miễn dịch tế bào
Miễn dịch kháng nguyên
Các yếu tố bảo vệ tự nhiên của cơ thể nh da, niêm mạc, các dịch do cơ thể tiết
ra (dịch tiêu hoá, nớc mắt, nớc bọt.) thuộc loại miễn dịch:
Miễn dịch không đặc hiệu
Miễn dịch thể dịch
Miễn dịch tế bào
Miễn dịch kháng nguyên
Loại miễn dịch sản xuất ra kháng thể thuộc loại miễn dịch:
Miễn dịch thể dịch
Miễn dịch không đặc hiệu
Miễn dịch tế bào
Miễn dịch kháng nguyên
Loại miễn dịch có sự tham gia của tế bào T độc là loại miễn dịch:
Miễn dịch tế bào
Miễn dịch không đặc hiệu
Miễn dịch thể dịch
Miễn dịch kháng nguyên
Trong các loại bệnh do virut gây nên, loại miễn dịch đóng vai trò chủ yếu là:
Miễn dịch tế bào
Miễn dịch thể dịch
Miễn dịch không đặc hiệu
Miễn dịch kháng nguyên
Yếu tố nào sau đây có tác dụng tạo ra cột nớc liên tục trong mạch gỗ của thân?
Lực liên kết giữa các phân tử nớc với nhau và với mạch gỗ
Sự thoát hơi nớc ở lá
Sức đẩy của rễ
Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa rễ và thân cây


Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về tế bào lông hút của rễ?
Có áp suất thẩm thấu cao hơn áp suất thẩm thấu trong đất
Thành tế bào mỏng
Tế bào không thấm cutin
Nằm phía sau lớp tế bào biểu bì của rễ
Động lực tạo ra sự vận chuyển dịch nớc và ion khoáng ở đầu dới của mạch gỗ
của thân là:
áp suất của rễ
Sự thoát hơi nớc của lá
Sự trơng nớc của các tế bào khí khổng
Hoạt động hô hấp mạnh của rễ
ở rễ cây, các lông hút phân bố chủ yếu ở:
Các rễ bên
Rễ chính
Phần chóp rễ chính
Phần chóp rễ bên
Lông hút của rễ có đặc điểm nào sau đây?
Thờng xuyên đợc thay thế theo quá trình sinh trởng của rễ
Chỉ có ở rễ chính, không có ở rễ bên
Chỉ có ở rễ bên, không có ở rễ chính
Đợc hình thành từ các tế bào chết của biểu bì rễ
Lông hút của rễ có thể biến mất trong môi trờng nào sau đây?
Môi trờng có độ pH quá thấp
Môi trờng nhợc trơng
Môi trờng có chứa nhiều nguyên tố vi lợng
Môi trờng có chứa nhiều nguyên tố đại lợng
Trên thực tế, áp suất rễ có tác dụng:
Đẩy nớc từ rễ lên một đoạn của thân
Tạo ra lực hút nớc từ đất vào lông hút
Đẩy cột nớc từ rễ, qua thân, đến lá

Đa nớc từ rễ lên một đoạn của thân
Nớc từ đất vào mạch gỗ của rễ lần lợt di chuyển qua các lớp tế bào nào sau
đây?
Biểu bì
Nội bì
Vỏ trụ quanh mạch gỗ
Tế bào vỏ
Mạch gỗ của thân cây đợc cấu tạo từ hai loại tế bào là:
Quản bào và tế bào mạch ống
Tế bào biểu bì và quản bào
Tế bào biểu bì và tế bào chết
Tế bào mạch ống và tế bao vỏ
Lá thoát hơi nớc qua con đờng nào sau đây?
Qua khí khổng và lớp cutin
Qua toàn bộ các tế bào của lá
Qua lớp cutin không qua khí khổng
Qua khí khổng không qua lớp cutin
Trong hoạt động của cây, dạng nớc nào sau đây chiếm tỉ lệ cao nhất?
Lợng nớc thoát qua lá dới dạng hơi
Lợng nớc tham gia vào thành phần của nguyên sinh chất
Nớc tham gia tạo chất khô ở cây
Lợng nớc ở nhu mô lá
Câu có nội dung sai sau đây là:
Lá của rhực vật thuỷ sinh không có khí khổng
Khí khổng là con đờng thoát hơi nớc chủ yếu của cây
Các tế bào khí khổng cong lại khi trơng nớc
Thực vật ở cạn, lớp cutin của lá phân bố ở mặt trên
Đặc điểm của cây xơng rồng là:
Khí khổng đóng vào ban ngày và mở ra vào ban đêm
Không có khí khổng

Khí khổng đóng vào ban ngày và cả ban đêm để tiết kiệm nớc
Khí khổng đóng vào ban đêm và mở ra vào ban ngày
Nguyên nhân dẫn đến tế bào khí khổng cong lại khi trơng nớc là:
Mép ngoài và mép trong của tế bào khí khổng dày mỏng khác nhau
Tốc độ di chuyển các chất qua màng tế bào khí khổng không đều nhau
Màng tế bào khí khổng co tính thấm chọn lọc
áp suất thẩm thấu trong tế bào khí khổng luôn thay đổi
Khí khổng phát triển từ loại tế bào nào sau đây?
Tế bào biểu bì của lá
Tế bào nhu mô lá
Tế bào mạch rây
Tế bào mạch gỗ
Cấu trúc nào sau đây của tế bào khí khổng không liên quan đến việc điều chỉnh
sự đóng mở của nó?
Có nhân to
Có lục lạp
Độ dày của mép ngoài và mép trong không bằng nhau
Có chứa các hạt tinh bột
Yếu tố sau đây đóng vai trò quyết định đến hoạt động thoát hơi nớc ở lá là:
Hoạt động đóng mở của khí khổng
Kích thớc của khí khống
Số lợng khí khổng nhiều hay ít
Sự phân bố của khí khổng trên bề mặt lá
Hiện tợng nào sau đây dẫn đến sự mất cân bằng nớc của cây?
Cây hút nớc ít hơn thoát hơi nớc
Cây thoát hơi nớc ít hơn hút nớc
Rễ cây hút nớc quá ít
Cây thoát hơi nớc quá nhiều
Đặc điểm nào sau đây thờng gặp ở cây sống trong vùng khô hạn là:
Khí khổng thờng rất ít

Lớp cutin ở biểu bì của lá rất mỏng
Khí khổng của lá luôn luôn mở ra
Khí khổng phân bố rất nhiều ở mặt dới của lá
Sự mở khí khổng ngoài vai trò thoát hơi nớc cho cây, còn có ý nghĩa:
Giúp lá nhận Co
2
để quang hợp
Tạo lực vân chuyển chất hữu cơ từ lá đến các cơ quan khác
Giúp lá dễ hấp thụ ion khoáng từ rễ đa lên
Để khí ôxi khuếch tán từ khí quyển vào lá

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×