Tải bản đầy đủ (.pdf) (263 trang)

KIẾN THỨC TRỌNG tâm hóa học ôn THI THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.84 MB, 263 trang )

CHUYÊN ĐỀ 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT
I. VỊ TRÍ, CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI
1. Vị trí của kim loại trong bảng tuần hồn
Trong hóa học, kim loại là nguyên tố có thể tạo ra các điện tích dương (cation) và có các liên kết kim
loại, và đơi khi người ta cho rằng nó tương tự như cation trong đám mây các điện tử. Các kim loại là một
trong ba nhóm các nguyên tố được phân biệt bởi độ ion hóa và các thuộc tính liên kết của chúng, cùng với
các á kim và các phi kim.
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, đường chéo vẽ từ bo (B) tới poloni (Po) chia tách các kim loại
với các phi kim. Các nguyên tố trên đường này là các á kim, đơi khi cịn gọi là bán kim loại; các nguyên
tố ở bên trái của đường này là kim loại; các nguyên tố ở góc trên bên phải đường này là các phi kim.

Các kim loại là những nguyên tố:
- Họ s: nhóm IA (trừ H) và nhóm IIA.
- Họ p: nhóm IIIA (trừ B), một phần của các nhóm IVA, VA, VIA.
- Họ d: nhóm IB đến VIIIB.
- Họ f: họ lantan và actini (chúng được xếp thành 2 hàng ở cuối bảng).
Các phi kim phổ biến hơn các kim loại trong tự nhiên, nhưng các kim loại chiếm phần lớn vị trí trong
bảng tuần hồn, khoảng 80 % các nguyên tố là kim loại. Một số kim loại được biết đến nhiều nhất là
nhôm, đồng, vàng, sắt, chì, bạc, titan, urani và kẽm.
2. Cấu tạo của kim loại:
a. Cấu tạo của nguyên tử kim loại
- Tất cả các kim loại đặc trưng bằng khả năng dễ cho electron hóa trị để trở thành ion dương.
- Đa số các nguyên tử kim loại có một, hai hoặc ba electron ở lớp ngoài cùng.
- Đại lượng thế ion hóa có thể dùng để đo “tính kim loại” mạnh hay yếu của nguyên tố: thế ion càng
nhỏ, electron càng dễ bứt ra khỏi nguyên tử, tính chất kim loại của nguyên tố thể hiện càng mạnh. Thế ion
hoá thứ nhất là năng lượng bứt electron thứ nhất ra khỏi nguyên tử.
b. Cấu tạo mạng của kim loại
Kim loại tồn tại dưới 3 dạng tinh thể phổ biến:

Trang 1




- Mạng lập phương tâm khối có các ion dương (ion
kim loại) nằm trên các đỉnh và tâm của hình lập
phương. Ví dụ: Các kim loại kiềm, Cr, Fe...
- Mạng lập phương tâm diện có các ion dương (ion
kim loại) nằm trên các đỉnh và giữa các mặt của hình
lập phương. Ví dụ: Cu, Al, Pb...
- Mạng lăng trụ lục giác (lục phương) đều có các
ion dương (ion kim loại) ở đỉnh, giữa 2 mặt đáy và giữa
2 đáy của hình lăng trụ. Ví dụ: Các kim loại nhóm II
(Be, Mg, Ca,...).
Trong tinh thể kim loại, ion dương và nguyên tử
kim loại nằm ở những nút của mạng tinh thể. Các
electron hóa trị liên kết yếu với hạt nhân nên dễ tách
khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong mạng tinh
thể.
 Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do
các electron tự do gắn các ion dương kim loại với nhau.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
1. Tính chất chung
a. Tính dẻo
- Kim loại bị biến dạng khi tác dụng một lực cơ học đủ mạnh lên miếng kim loại: kim loại có khả
năng dễ rèn, dễ dát mỏng dễ kéo sợi.
- Giải thích: Khi có tác động cơ học các cation kim loại trong mạng tinh thể trượt lên nhau, nhưng
không tách rời nhau nhờ sức hút tĩnh điện của các e tự do với các cation kim loại.
- Những kim loại có tính dẻo cao là: Au, Ag, Al, Cu, Sn...
b. Tính dẫn điện
- Kim loại có khả năng dẫn điện được, nhiệt độ của kim loại càng cao thì tính dẫn điện của kim loại
càng giảm.

- Giải thích:
 Khi được nối với nguồn điện, các e tự do đang chuyển động hỗn loạn trở lên chuyển động thành
dòng trong kim loại.
 Khi tăng nhiệt độ, sự dao động của các cation kim loại tăng lên, làm cản trở sự chuyển động của
dòng e tự do trong kim loại.
- Kim loại khác nhau có tính dẫn điện khác nhau chủ yếu là do mật độ e tự do của chúng không giống
nhau. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag (49), Cu (46), Au (35,5), Al (26)…
c. Tính dẫn nhiệt
- Kim loại có khả năng dẫn nhiệt.
- Giải thích: Những e tự do ở vùng nhiệt độ cao có động năng lớn hơn, chúng chuyển động đến vùng
có nhiệt độ thấp hơn của kim loại và truyền năng lượng cho các ion dương ở đây.
- Tính dẫn nhiệt của kim loại giảm dần theo thứ tự: Ag, Cu, Al, Fe…
d. Ánh kim
- Vẻ sáng của kim loại gọi là ánh kim. Hầu hết kim loại đều có ánh kim.
- Giải thích: các e tự do có khả năng phản xạ tốt những tia sáng có bước sóng mà mắt ta có thể nhận
được.
Tóm lại: Những tính chất vật lí chung của kim loại như trên chủ yếu là do các e tự do trong kim loại
gây ra.
2. Tính chất riêng
 Khối lượng riêng:
Trang 2


- Kim loại khác nhau có khối lượng riêng khác nhau rõ rệt (nhẹ nhất Li (D = 0,5), nặng nhất (Os có D
= 22,6).
- Quy ước:
 Kim loại nhẹ có D < 5g/ cm3 (Na, K, Mg, Al…)
 Kim loại nặng có D > 5g/ cm3 (Fe, Zn, Pb, Cu, Ag, Hg…)
 Nhiệt độ nóng chảy:
- Kim loại khác nhau có nhiệt độ nóng rất khác nhau, thấp nhất là Hg ( 39C ), cao nhất là W (

3410C ).
- Quy ước:
 Kim loại có nhiệt độ nóng chảy < 1500C là kim loại dễ nóng chảy.
 Kim loại có nhiệt độ nóng chảy > 1500C là kim loại khó nóng chảy.
 Tính cứng:
- Những kim loại khác nhau có tính cứng khác nhau.
- Quy ước kim cương có độ cứng là 10 thì: Cr là 9, W là 7, Fe là 4,5, Cu và Al là 3,… Kim loại có độ
cứng thấp nhất là các kim loại thuộc nhóm IA, ví dụ Cs có độ cứng là 0,2.
Các tính chất: khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng phụ thuộc vào độ bền của liên kết kim
loại, nguyên tử khối, kiểu mạng tinh thể… của kim loại.
II. TÍNH CHẤT HĨA HỌC CHUNG
Vì kim loại có e hóa trị ít, bán kính nguyên tử lớn, độ âm điện thấp, năng lượng ion hóa của ngun tử
thấp nên tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử (dễ bị oxi hóa):
M  M n   ne
1. Tác dụng với phi kim
Hầu hết kim loại đều tác dụng được với phi kim trừ Au, Ag, Pt
t
 2M 2 O n
- Tác dụng với oxi: 4M + nO2 
t
 2Al2O3
Ví dụ: 4Al + 3O2 
Chú ý: Fe có thể bị oxi hóa bởi oxi cho nhiều oxit khác nhau.
t
 Fe3O4
3Fe + 2O2 
t
 2FeO
2Fe + O2 
t

 2Fe2O3
4Fe + 3O2 
t
 2MX n
- Tác dụng với halogen (X2): 2M + nX2 
t
 2 FeCl3
Ví dụ: 2Fe + 3Cl2 
t
 CuCl2
Cu + Cl2 
t
 M 2Sn
- Tác dụng với lưu huỳnh: 2M + nS 
t
 FeS
Ví dụ: Fe + S 
Hg + S → HgS
2. Tác dụng với axit
a. Axit có tính oxi hóa do ion hidro (HCl, H2SO4 loãng)
2M + 2nH  → 2Mg n  + nH2 ↑

Ví dụ: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑
Fe + 2 HCl → FeCl2 + H2 ↑
Chú ý: Các kim loại đứng sau hidro trong dãy điện hóa khơng có phản ứng này.
b. Axit có tính oxi hóa không phải do nguyên tử hidro (HNO3, H2SO4 đặc)

Trang 3



Hầu hết kim loại tác dụng được (trừ Au và Pt), khơng giải phóng hidro mà tạo ra các sản phẩm của N
hay S:
- Với axit HNO3
Sơ đồ:

M + HNO3 M NO3 n

NO không màu hóa nâu trong không khí

NO khí màu nâu
+ 2
+ H2O
N 2
NH 

4

Chú ý:
+ Nếu HNO3 đặc thì giải phóng NO2.
+ Nếu HNO3lỗng thì kim loại đứng sau H sẽ tạo ra NO; kim loại đứng trước H sẽ tạo ra NO hoặc
(N2O, N2, NH 4 ).
+ Nếu kim loại có nhiều hóa trị thì tạo ra hóa trị tối đa.
- Với axit H2SO4 đặc
S

Sơ đồ: M + H2SO4 → M 2  SO 4 n + H 2S (mïi trøng thèi) + H2O
SO (mïi h¾c)
 2
Chú ý: Al, Fe, Cr: thụ động (không tác dụng) với axit HNO3, H2SO4 đặc, nguội.
3. Tác dụng với nước

- Ở nhiệt độ thường chỉ có 5 kim loại kiềm (Li, Na, K, Rb, Cs) và 3 kim loại kiềm thổ (Ca, Sr, Ba) tác
dụng được với nước tạo ra dung dịch kiềm và khí H2.
2M + 2aH2O → 2M  OH  a + aH2 ↑
Ví dụ: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ↑
- Một số kim loại có tính khử trung bình khử được hơi nước ở nhiệt độ cao như Zn, Fe… tạo ra oxit
và hidro.
- Các kim loại có tính khử yếu như Cu, Ag, Hg… không khử được H2O dù ở nhiệt độ nào.
- Một số kim loại có hidroxit lưỡng tính thì tác dụng với H2O trong mơi trường kiềm như: Al, Zn, Be,
Sn, Cr.
3
Ví dụ: Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2 ↑
2
Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2 ↑
4. Tác dụng với dung dịch muối
a. Với các kim loại trung bình yếu (khơng tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường) có thể khử
được ion kim loại kém hoạt động hơn trong dung dịch muối thành kim loại tự do.
Ví dụ: Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu
2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu
b. Với các kim loại mạnh (tác dụng được H2O ở nhiệt độ thường) thì xảy ra qua 2 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: kim loại tác dụng với nước tạo ra dung dịch kiềm và hidro.
- Giai đoạn 2: dung dịch kiềm tác dụng với muối (nếu thỏa mãn điều kiện xảy ra)
Ví dụ: Khi cho Na vào lượng dư dung dịch CuCl2
1
Na + H2O → NaOH + H2 ↑ (Giai đoạn 1)
2
2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 ↓ + 2NaCl (Giai đoạn 2)
Trang 4



Hay 2Na + 2H2O + CuCl2 → Cu(OH)2 ↓ + 2NaCl + H2 ↑
IV. HỢP KIM
1. Định nghĩa
Hợp kim là chất rắn thu được sau khi nung nóng chảy một hỗn hợp nhiều kim loại khác nhau, hoặc
hỗn hợp kim loại và phi kim loại.
2. Cấu tạo của hợp kim
- Tinh thể hỗn hợp: gồm những tinh thể của các đơn chất trong hỗn hợp ban đầu nóng chảy tan vào
nhau.
Ví dụ: Hợp kim Ag = Au
- Tinh thể hợp chất hóa học: là tinh thể của những hợp chất hóa học được tạo ra khi nung nóng chảy
các đơn chất trong hỗn hợp.
Ví dụ: Hợp kim Al – C tạo hợp chất Al4C3, Fe – C tạo hợp chất Fe3C…
Các hợp kim thường cứng, giòn hơn các đơn chất ban đầu, nhưng tính dẫn nhiệt, dẫn điện kém các
đơn chất ban đầu.
V. DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI
1. Khái niệm
 Dãy điện hóa của kim loại
Là một dãy những cặp oxi hóa khử được sắp xếp theo chiều tăng tính chất oxi hóa của các ion kim
loại và chiều giảm tính chất khử của kim loại.
Tính chất oxi hóa của ion kim loại tăng. Tính chất khử của kim loại giảm.
 Cặp oxi hóa – khử của kim loại
Dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hóa – khử: Dạng oxi hóa /
dạng khử.
2
Ví dụ: Cu

3
; Fe

Ag 2

;
2

Ag
Fe
 Pin điện hóa: Là thiết bị gồm 2 thanh kim loại nhúng trong dung dịch muối của nó được nối bằng
cầu muối.

Cu

Ví dụ: Lá Zn nhúng trong ZnSO4, Cu nhúng trong CuSO4, 2 dung dịch này nối với nhau qua cầu
muối:
Lá Zn bị ăn mịn vì Zn bị oxi hóa;
Zn → Zn 2 + 2e
Trang 5


Các e này di chuyển qua lá Cu thông qua dây dẫn (làm kim vôn kế bị lệch).
Trong dung dịch CuSO4 các ion Cu 2 di chuyển đến lá Cu, tại đây chúng bị khử thành Cu, rồi bám
lên lá Cu.
Cu 2 + 2e → Cu
Ion Cu 2 trong dung dịch bị giảm dần nồng độ.
Vai trò của cầu muối: trung hịa điện tích của 2 dung dịch: các ion dương NH 4 hoặc K  và Zn 2 di
chuyển qua cầu muối đến cốc đựng dung dịch CuSO4. Ngược lại các ion âm NO3 , SO 24 di chuyển qua
cầu muối đến cốc đựng dung dịch ZnSO4.
Zn đóng vai trò điện cực âm (anot) là nơi xảy ra sự oxi hóa.
Cu đóng vai trị điện cực dương (catot) là nơi xảy ra sự khử.
 Thế điện cực:
Sự xuất hiện dòng điện đi từ cực đồng sang cực kẽm chứng tỏ rằng có sự chênh lệch điện thế giữa 2
điện cực kẽm và đồng tức là mỗi điện cực xuất hiện một thế điện cực nhất định.

 Suất điện động:
Hiệu của thế điện cực dương ( E    ) với thế điện cực âm ( E    ) được gọi là suất điện động của pin điện
hóa:
Epin  E    E  
Ví dụ: E 0 pin  E 0 Cu 2 /Cu  E 0 Zn 2 / Zn
 Điện cực hidro chuẩn:
Tấm platin (Pt) nhúng trong dung dịch axit có nồng độ ion H  là 1M. Bề mặt được hấp thụ bởi khí
hidro dưới áp suất 1atm. E 0 2H /H = 0,00 V.
2

 Thế điện cực chuẩn kim loại:
- Điện cực kim loại mà nồng độ ion kim loại trong dung dịch bằng 1M được gọi là điện cực chuẩn.
- Thế điện cực chuẩn của kim loại cần đo được chấp nhận bằng sức điện động của pin tạo bởi điện cực
hidro chuẩn và điện cực chuẩn của kim loại cần đo.
2. Ý nghĩa của dãy thế điện cực chuẩn của kim loại
 So sánh tính oxi hóa – khử: Trong dung dịch nước thế điện cực chuẩn của kim loại E 0 M n  / M càng
lớn thì tính oxi hóa của cation M n  và tính khử của kim loại M càng yếu (ngược lại).
 Xác định chiều của phản ứng oxi hóa – khử: Cation kim loại trong cặp oxi hóa – khử có thế điện
cực chuẩn lớn hơn có thể oxi hóa được kim loại trong cặp có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn.
- Dựa vào thế điện cực chuẩn của kim loại để sắp xếp nhỏ bên trái, lớn bên phải.
- Viết phương trình phản ứng theo quy tắc anpha (α).
Kim loại trong cặp oxi hóa – khử có thế điện cực chuẩn âm khử được ion H  của dung dịch axit.
 Xác định suất điện động chuẩn của pin điện hóa:
Epin  E    E  
Suất điện động của pin điện hóa ln là số dương.
 Xác định thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử:
Dựa vào E pin  E     E 
Một số công thức liên quan đến E 0 :
+ Suất điện động của pin có liên quan đến năng lượng Gip ΔG (còn gọi là entanpi tự do) của phản
ứng: G  nFE và ở các điều kiện chuẩn G 0  nFE 0 .

Trong đó:
Trang 6


- E 0 và E là sức điện động (V) của pin ở điều kiện chuẩn và điều kiện khác với điều kiện chuẩn.
- F là hằng số faraday.
- G 0 , ΔG là biến thiên năng lượng Gip (J) ở điều kiện chuẩn và điều kiện bất kì.
- n là số e tối thiểu trao đổi trong phản ứng oxi hóa-khử.

 Kh
+ Phương trình Nerst: Ox + ne 

Phương trình của thế điện cực là: E  E 0 

Ox 
0, 059
1g
n
 Kh 

VI. ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
1. Nguyên tắc
Khử ion kim loại thành kim loại: M n   ne  M
2. Phương pháp:
Có 3 phương pháp chính
 Phương pháp thủy luyện:
Dùng kim loại mạnh khử (không tác dụng được với H2O ở t thường) kim loại yếu ra khỏi muối.
Ví dụ: Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
 Phương pháp này dùng để điều chế kim loại có tính khử yếu.

 Phương pháp nhiệt luyện:
Dùng chất khử (CO, H2, C, Al) để khử ion kim loại trong các oxit.
Ví dụ: CO + CuO → Cu + CO2
H2 + CuO → Cu + H2O
3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2
 Phương pháp này dùng để điều chế kim loại hoạt động trung bình và yếu (sau nhơm).
 Phương pháp điện phân:
Dùng dịng điện một chiều trên catot (cực âm) để khử ion kim loại:
- Điện phân dung dịch nóng chảy: Dùng để điều chế các kim loại từ Al trở về trước.
Ví dụ: 2NaCl điện phân nóng chảy
2Na + Cl2
- Điện phân dung dịch (trong nước): dùng để điều chế các kim loại sau Al
Ví dụ: Điện phân dung dịch CuCl2
điện phân dung dịch

CuCl2
Cu + Cl2 ↑
VII. SỰ ĐIỆN PHÂN
1. Khái niệm
Là q trình oxi hóa – khử xảy ra trên bề mặt điện cực khi có dịng điện một chiều đi qua chất điện li
nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li.
2. Sự điện phân của các chất điện li
 Điện phân chất điện li nóng chảy:
- Chất điện li nóng chảy phân li thành ion. Cation chuyển về catot, anion chuyển anot.
- Tại catot: cation kim loại nhận e thành kim loại.
- Tại anot: anion nhường e thành phi kim.
 Điện phân dung dịch chất điện li trong nước:
- Ở catot thứ tự điện phân: Ag  , Fe3 , Cu 2 , H  (của axit), Pb 2 ,… Fe 2 , Zn 2 , H  (của nước)
- Ở anot thứ tự điện phân: S2 , I  , Br  , Cl , OH 
Trang 7



- Khác với phản ứng oxi hóa khử thơng thường, phản ứng điện phân do tác dụng của điện năng và các
chất trong môi trường điện phân không trực tiếp cho nhau e mà phải truyền qua dây dẫn.
3. Định luật Faraday
A Q A It
It
m   .
 nA 
n F n 96500
n.96500
Trong đó:
- m: số gam dạng sản phẩm sinh ra trên điện cực
- n: số electron trao đổi
- Q = It: điện lượng đi qua dung dịch với cường độ dòng điện là I, thời gian t và có đơn vị là
Coulomb; I (A); t (giây)
- F: hằng số Faraday; 1F = 96487 C  9650C
A
: gọi là đương lượng điện hóa, gọi tắt là đương lượng, kí hiệu là Đ.
n
- n A là số mol của A
4. Ứng dụng của phương pháp điện phân
- Điều chế các kim loại
- Điều chế một số phi kim: H2, O2, F2, Cl2
- Điều chế một số hợp chất: KMnO4, NaOH, H2O2, nước Giaven…
- Tinh chế một số kim loại: Cu, Pb, Zn, Fe, Ag, Au…
- Mạ điện: Điện phân với anot tan được dùng trong kĩ thuật mạ điện, nhằm bảo vệ kim loại khỏi bị ăn
mòn và tạo vẻ đẹp cho vật mạ. Trong mạ điện, anot là kim loại dùng để mạ như: Cu, Ag, Au, Cr, Ni 
catot là vật cần được mạ. Lớp mạ rất mỏng thường có độ dày từ: 5.105 đến 1.103 cm.
VIII. SỰ ĂN MỊN KIM LOẠI

1. Định nghĩa
Ăn mịn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường. Hậu
quả kim loại bị oxi hóa thành ion kim loại: M  M n   ne
2. Phân loại
Có 2 dạng ăn mịn kim loại:
 Ăn mịn hóa học
- Định nghĩa: là sự phá hủy kim loại do kim loại phản ứng hóa học với chất khí hoặc hơi nước ở nhiệt
độ cao.
- Bản chất: là q trình oxi hóa – khử, trong đó kim loại cho e và mơi trường nhận e.
- Đặc điểm: nhiệt độ càng cao tốc độ ăn mòn càng nhanh và khơng sinh ra dịng điện.
 Ăn mịn điện hóa
- Định nghĩa: là sự phá huỷ kim loại khi kim loại tiếp xúc với môi trường điện li tạo ra dòng điện.
- Điều kiện:
+ Các điện cực phải khác nhau về bản chất. Có thể là cặp hai kim loại khác nhau, kim loại - phi kim
hay kim loại - hợp chất. Kim loại có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn là cực âm.
+ Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn.
+ Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
- Bản chất: là các quá trình oxi hóa, khử xảy ra trên bề mặt điện cực tạo ra dòng điện.
- Cơ chế:
+ Điện cực âm (thường là các kim loại mạnh hơn) cho e thành ion dương, các e này di chuyển sang
điện cực dương.
+ Điện cực dương: H+, H2O nhận e thành H2, OH+ Ion dương kim loại kết hợp với OH- thành hidroxit, bị phân huỷ thành oxit.
Trang 8


Ví dụ: Ăn mịn điện hóa học hợp kim của sắt (gang, thép) trong khơng khí ẩm
Gang, thép là hợp kim Fe – C gồm những tinh thể Fe tiếp xúc trực tiếp với tinh thể C (graphit). Khơng
khí ẩm có chứa H2O, CO2, O2,... tạo ra lớp dung dịch chất điện li phủ lên bề mặt gang, thép làm xuất hiện
vơ số pin điện hóa mà Fe là cực âm, C là cực dương.
Ở cực âm xảy ra sự oxi hóa: Fe → Fe2+ + 2e

Ở cực dương xảy ra sự khử: 2H+ + 2e → H2
O2 + 2H2O + 4e → 4OH 
Tiếp theo: Fe2++ 2OH  → Fe(OH)2
4Fe(OH)2 + O2(kk) + 2H2O → 4Fe(OH)3
Theo thời gian Fe(OH)3 sẽ bị mất nước tạo ra gỉ sắt có thành phần chủ yếu là Fe2O3.xH2O
 So sánh sự ăn mòn hóa học và sự ăn mịn điện hóa học
Phân
loại

Sự ăn mịn hóa học

Sự ăn mịn điện hóa học

- Các điện cực phải khác nhau, có thể là cặp hai kim loại
khác
nhau hoặc cặp kim loại - phi kim hoặc cặp kim loại Điều
Thường xảy ra ở những thiết bị lò hợp chất hóa học (như Fe C). Trong đó kim loại có thế
kiện
3
đốt hoặc những thiết bị thường điện cực chuẩn nhỏ hơn sẽ là cực âm.
xảy ra
xuyên phải tiếp xúc với hơi nước và
ăn
- Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với
khí oxi
mịn
nhau qua dây dẫn, các điện cực phải tiếp xúc với dung dịch
chất điện li.



chế
của
sự ăn
mịn

- Sự ăn mịn điện hóa một vật bằng gang (hợp kim Fe - C)
(hoặc thép) trong môi trường khơng khí ẩm có hịa tan khí
CO2, SO2, O2... sẽ tạo ra một lớp dung dịch điện li phủ bên
Thiết bị bằng Fe tiếp xúc với hơi ngoài kim loại.
nước, khí oxi thường xảy ra phản - Tinh thể Fe (cực âm), tinh thể C là cực dương. Ở cực
dương: xảy ra phản ứng khử:
ứng:
t
 Fe3O4 + 4H2O
3Fe + 4H2O 
t
 Fe3O4
3Fe + 2O2 

2H+ + 2e → H2 ; O2 + 2H2O + 4e → 4OH 
Ở cực âm: xảy ra phản ứng oxi hóa:
Fe → Fe2+ + 2e
Những Fe2+ tan vào dung dịch chứa oxi → Fe3+ và cuối
cùng tạo gỉ sắt có thành phần Fe2O3.nH2O

Bản
chất
của
sự ăn
mịn


Là q trình oxi hóa - khử, trong đó Là sự ăn mòn kim loại do tác dụng của dung dịch chất điện
các electron của kim loại được li và tạo nên dòng điện.
chuyển trực tiếp đến các chất trong
Ăn mòn điện hóa xảy ra nhanh hơn ăn mịn hóa học.
mơi trường, ăn mòn xảy ra chậm.

3. Cách chống ăn mòn kim loại
a. Cách li kim loại với môi trường
Theo phương pháp này thì dùng các chất bền vững đối với mơi trường để phủ ngồi mặt đối với
những vật làm bằng kim loại. Như:
- Sơn chống gỉ, vecni...
- Mạ điện bằng các kim loại như thiếc, crom, kẽm...
- Dùng các chất hóa học bền vững đối như oxit kim loại, photphat kim loại (phương pháp tạo màng).
b. Dùng hợp kim chống gỉ (hợp kim inox)
c. Dùng chất chống ăn mòn (chất kìm hãm)
d. Phương pháp điện hóa
Trang 9


Để bảo vệ một kim loại người ta nối kim loại này với một kim loại khác có tính khử mạnh hơn.

Trang 10


DẠNG 1. KIM LOẠI PHẢN ỨNG VỚI AXIT
Những điều cần chú ý:
Các kim loại kể từ Cu trở về sau khơng phản ứng với các axit có tính axit do H + (HCl, H 2SO 4 lỗng)
Al, Fe khơng phản ứng với HNO3 đặc nguội và H 2SO 4 đặc nguội
Các axit như: HCl, H 2SO 4loang ... là các axit có tính oxi hóa do H + gây ra. Các kim loại khi tác dụng

với các axit này cho muối và khí H 2 .
Các axit như: HNO3 , H 2SO 4 đặc nóng... là các axit có tính oxi hóa do anion gây ra. Sản phẩm khử tạo
thành có thể là: S, SO 2 , NO, NO 2 , N 2 O, N 2 , NH 4+ ,...
Chú ý khả năng tạo sản phẩm khử là muối amoni đối với các kim loại hoạt động hóa học mạnh như
Mg, Al,...
Bảo toàn khối lượng: m kim loai + m axit = m muoi + m khi + m H 2O
Bảo tồn ngun tố
• Bảo tồn ngun tố H: n H + = 2n H hay: n H+ = 4n NH+ + n H2O
4

•Bảo tồn ngun tố N: n HNO3 = n NO3 trong muối + n N
• Bảo tồn nguyên tố S: n H2SO4 = n SO2−
4

trong muối

trong sản phẩm khử

+nS

trong sản phẩm khử

Bảo toàn electron: n e cho = n e nhan
Tùy vào bài tốn mà có biểu thức bảo tồn electron khác nhau.
Nếu có hỗn hợp kim loại chứa Fe phản ứng với axit, sau phản ứng cịn dư kim loại thì muối sắt tạo thành
là muối Fe ( II ) .

A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
Bài 1. Cho hỗn hợp A: Ag, CuO, Fe, Zn phản ứng hết với HNO3 thu được dung dịch B (không chứa
NH 4 NO3 ) và hỗn hợp G: N 2O, NO; thấy lượng nước tăng 2,7 gam. Số mol HNO3 tham gia phản ứng


là:

A. 0,3 mol

B. 0,25 mol

C. 0,2 mol

D. 0,15 mol

Bài 2. Hịa tan hồn tồn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch
H 2SO 4 lỗng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 8,98

B. 9,52

C. 7,25

D. 10,27

Bài 3. Hòa tan hết 1,3 g kim loại M trong dung dịch HNO3 được dung dịch A duy nhất. Cho NaOH dư
vào dung dịch A, đun nhẹ, thấy có 0,112 lít khí X. Kim loại M là:

A. Zn

B. Al

C. Mg


D. Pb

Bài 4. Một hỗn hợp bột kim loại Mg và Al được chia thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với
HCl dư thu được 3,36 H 2 . Phần 2 hồ tan hết trong HNO3 lỗng dư thu được V lít một khí khơng màu,
hố nâu trong khơng khí (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là:

A. 2,24 lít

B. 3,36 lít

C. 4,48 lít

D. 5,6 lít
Trang 1


Bài 5. Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí
N x O y (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H 2 bằng 22. Khí N x O y và kim loại M là:

A. NO và Mg

B. NO 2 và Al

C. N 2O và Al

D. N 2O và Fe

Bài 6. Cho 7,8 g hỗn hợp Mg và Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng
dung dịch tăng thêm 7 g. Số mol HCl đã tham gia phản ứng là
A. 0,7 mol


B. 0,8 mol

C. 0,6 mol

D. 0,5 mol

Bài 7. Cho 12 gam một kim tác dụng hết với HCl dư thu được 11,2 lít khí H 2 đkc. Kim loại là
A. Zn

B. Ca

C. Ba

D. Mg

Bài 8. Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit H 2SO 4 đặc, nóng, dư, thu
được V lít khí SO 2 (đktc). Giá trị của V là
A. 5,6

B. 4,48

C. 3,36

D. 2,24

Bài 9. Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit
H 2SO 4 0,5M, thu được 5,32 lít H 2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch khơng đổi). Dung dịch
Y có pH là


A. 1

B. 6

C. 7

D. 2

Bài 10. Cho m gam hỗn hợp X gam Zn, Fe và Mg vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Thêm
tiếp KNO3 dư vào dung dịch Y thì thu được 0,672 lít khí NO duy nhất (đktc). Khối lượng sắt có trong m
gam hỗn hợp X là:

A. 1,68 gam

B. 3,36 gam

C. 5,04 gam

D. 6,72 gam

B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 11. Hòa tan hết 11,61 gam hỗn hợp bột kim loại Mg, Al, Zn, Fe bằng 500ml dung dịch hỗn hợp axit
HCl 1,5M và H 2SO 4 0,45M (loãng) thu được dung dịch X và 13,44 lít khí H 2 (đktc). Cho rằng các axit
phản ứng đồng thời với các kim loại. Tổng khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là

A. 38,935 gam

B. 59,835 gam

C. 38,395 gam


D. 40,935 gam

Bài 12. Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 dư, kết thúc thí nghiệm
thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp B gồm NO và NO 2 có khối lượng 12,2 gam. Khối lượng Fe, Cu trong X
lần lượt là:

A. 6,4 gam; 5,6 gam

B. 5,6 gam; 6,4 gam

C. 4,6 gam; 7,4 gam

D. 11,2 gam; 0,8 gam

Bài 13. Cho 14 gam Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp H 2SO 4 2,5 M và HNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Thêm dung dịch NaNO3 dư vào X được dung dịch Y. Cho bột Cu vào
Y thì số mol Cu bị hịa tan tối đa là:
(biết sản phẩm khử của NO3− chỉ có NO duy nhất)

A. 0,l mol

B. 0,05 mol

C. 0,2 mol

D. 0,15 mol

Bài 14. Cho hỗn hợp X ở dạng bột gồm Al, Fe, Cu. Hòa tan 23,4 gam G bằng một lượng dư dung dịch
H 2SO 4 đặc, nóng, thu được 15,12 lít khí SO 2 (đktc). Cho 23,4 gam X vào bình A chứa dung dịch

H 2SO 4 1M (loãng) dư, sau khi phản ứng hồn tồn, thu được khí B. Dẫn từ từ tồn bộ lượng khí B vào

Trang 2


ống chứa bột CuO dư nung nóng, thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm 7,2 gam so với ban đầu. Số
mol của mỗi chất trong hỗn hợp X theo thứ tự như trên là
A. 0,15 mol; 0,15 mol; 0,1 mol

B. 0,15 mol; 0,15 mol; 0,2 mol

C. 0,15 mol; 0,2 mol; 0,15 mol

D. 0,2 mol; 0,15 mol, 0,15 mol

Bài 15. Hịa tan hồn tồn a mol Fe trong dung dịch chứa b mol HNO3 lỗng thì thu được 0,3 mol khí
NO (sản phẩm khử duy nhất). Cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Biết a + b = 1, 6.
Giá trị m gần nhất với:

A. 72

B. 34

C. 78

D. 81

Bài 16. Cho 17,9 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 200 gam dung dịch H 2SO 4 24,01%. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 9,6 gam chất rắn và có 5,6 lít khí (đktc) thốt ra. Thêm tiếp
vào bình 10,2 gam NaNO3 , khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất)

tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là

A. 2,24 lít và 56,3 gam

B. 2,688 lít và 66,74gam

C. 2,688 lít và 64,94 gam

D. 2,24 lít và 59,18 gam

Bài 17. Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O 4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và
khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị
của m là

A. 151,5

B. 137,1

C. 97,5

D. 108,9

Bài 18. Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và H 2SO 4 đun nhẹ, trong điều kiện thích hợp,
đến khi phản ứng hồn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối; 1,792 lít hỗn hợp khí B (đktc) gổm
2 khí khơng màu, trong đó có một khí hóa nâu trong khơng khí và cịn lại 0,44 gam chất rắn khơng tan.
Biết tỉ khối của B so với H 2 là 11,5. Giá trị của m là
A. 36,04

B. 31,08


C. 29,34

D. 27,96

Bài 19. Cho 18,5 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O 4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 lỗng đun nóng và
khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), muối A và còn
1,46 gam kim loại dư. Nồng độ axit HNO3 đã phản ứng và khối lượng muối A thu được là

A. CM ( HNO3 ) = 0,32M; m Fe( NO3 ) = 32, 4 g

B. CM ( HNO3 ) = 0,32M; m Fe( NO3 ) = 48, 6 g

C. CM ( HNO3 ) = 0,12M; m Fe( NO3 ) = 32, 4 g

D. CM ( HNO3 ) = 0,12M; m Fe( NO3 ) = 48, 6 g

2

2

2

2

Bài 20. Cho 8,96 g hỗn hợp gồm Fe và Cu (chứa 25% Fe về khối lượng) vào 1 lượng dung dịch
HNO3 0,5M khuấy đều cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X nặng 7,56g; dung
dịch Y và khí NO. Tính m muối tạo thành

A. 4,50 g


B. 6,72 g

C. 7,62 g

D. 8,50 g

C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
Bài 21. Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp bột X gồm Cu, Fe và Fe x O y (số mol Fe đơn chất bằng số
mol oxit Fe) bằng dung dịch H 2SO 4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí SO 2 (sản phẩm
Trang 3


khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 7,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng Fe x O y
trong X

A. 22,86%

B. 85,71%

C. 57,14%

D. 42,86%

Bài 22. Hòa tan hoàn toàn 12,84 gam hỗn hợp gồm Fe, Al và Mg có số mol bằng nhau trong dung dịch
HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X chứa 75,36 gam muối và hỗn hợp khí Y gồm N 2 , N 2O, NO và
NO 2 . Trong Y, số mol N 2 bằng số mol NO 2 . Biết tỉ khối của Y so với H 2 bằng 18,5. Số mol HNO3 đã

tham gia phản ứng là


A. 1,275 mol

B. 1,080 mol

C. 1,140 mol

D. 1,215 mol

Bài 23. Hòa tan a mol kim loại M cần dùng a mol H 2SO 4 trong dung dịch axit đặc, nóng thì thu được khí
SO 2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch muối Y. Hấp thụ hồn tồn khí SO2 vào 45 ml dung dịch

NaOH 0,2M thì thu được 0,608 gam muối natri. Cô cạn dung dịch Y thu được 1,56 gam muối khan Y.
Hịa tan hồn tồn muối khan Y vào nước (coi muối khan Y tan hoàn toàn trong dung dịch lỗng). Rồi
thêm vào đó 0,387 gam hỗn hợp A gồm Zn và Cu. Khuấy cho tới khi phản ứng hoàn tồn thì thu được
1,144 gam chất rắn B. Biết M có hóa trị khơng đổi trong các phản ứng trên. Hỗn hợp A tác dụng tối đa
bao nhiêu mol axit HNO3 loãng sinh ra NO 2 là sản phẩm khử duy nhất

A. 0,016 mol

B. 0,024 mol

C. 0,020 mol

D. 0,032 mol

Bài 24. Hòa tan hết 17,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2 , Mg, Fe ( NO3 ) 2 , Al vào dung dịch chứa 0,408
mol HCl thu được dung dịch Y và 1,6128 lít khí NO. Cho từ từ AgNO3 vào Y đến phản ứng hồn tồn
thì lượng AgNO3 phản ứng là 0,588 mol, sau phản ứng thu được 82,248 gam kết tủa và 0,448 lít NO 2 và
dung dịch Z chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với:


A. 42

B. 41

C. 43

D. 44

Bài 25. Hòa tan 22 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3 , Fe3O 4 vào 0,5 lít dung dịch HNO3 2M thì thu
được dung dịch Y (khơng có NH 4 NO3 ) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO. Lượng HNO3 dư trong Y
tác dụng vừa đủ với 13,44 gam NaHCO3 . Cho hỗn hợp Z vào bình kín có dung tích khơng đổi 8,96 lít
chứa O2 và N 2 tỉ lệ thể tích 1: 4 ở 0°C và áp suất 0,375 atm. Sau đó giữ bình ở nhiệt độ 0°C thì trong
bình khơng cịn O 2 và áp suất cuối cùng là 0,6 atm. Phần trăm khối lượng của Fe3O 4 trong hỗn hợp X


A. 52,73%

B. 26,63%

C. 63,27%

D. 42,18%

D. VẾ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Bài 26. Cho m gam hỗn hợp X chứa Fe, Fe3O4 và Fe ( NO3 ) 2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4
1M. Sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa muối và 0,896 lít khí NO (duy nhất, đktc). Cơ cạn dung
dịch Y thu được 59,04 gam chất rắn. Mặt khác, cho NaOH dư vào Y thì thấy có 0,44 mol NaOH phản
ứng. % khối lượng của Fe trong X gần nhất với:

A. 4,2%


B. 2,5%

C. 6,3%

D. 2,8%

Bài 27. Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O 4 , Fe ( NO3 )2 vào dung dịch chứa 0,58 mol HCl,
sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch X chứa 30,05 gam chất tan và thấy thốt ra 1,344 lít
(đktc) hỗn hợp khí Y gồm H 2 , NO, NO 2 có tỷ khối so với H 2 bằng 14. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào
Trang 4


dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z; 84,31 gam kết tủa và thấy
thốt ra 0,224 lít (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3− . Phần trăm khối lượng của Mg trong
hỗn hợp ban đầu gần nhất với?

A. 16%

B. 17%

C. 18%

D. 19%

Bài 28. Cho 86 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 , FeO, Fe ( NO3 )2 và Mg tan hết trong 1540 ml dung dịch
H 2SO 4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y (chỉ chứa các muối trung hòa) và 0,04 mol N 2 . Cho

KOH dư vào dung dịch Y rồi đun nóng nhẹ thấy số mol KOH phản ứng tối đa là 3,15 mol và có m gam
kết tủa xuất hiện. Mặt khác, nhúng thanh Al vào Y sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhấc thanh Al

ra cân lại thấy khối lượng tăng 28 gam (kim loại Fe sinh ra bám hết vào thanh Al). Biết rằng tổng số mol
O có trong hai oxit ở hỗn hợp X là 1,05 mol. Nếu lấy toàn bộ lượng kết tủa trên nung nóng ngồi khơng
khí thì thu được tối đa bao nhiêu gam oxit:

A. 82

B. 88

C. 81

D. 84

Bài 29. Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O 4 , FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa

H 2SO4 và KNO3 . Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm ( CO2 , NO, NO 2 , H 2 ) có tỷ
khối hơi so với H 2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam.
Cho BaCl2 dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác cho NaOH dư vào Z thì thấy có
1,085 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc) thốt ra. Biết các
phản ứng xảy ra hồn toàn. Cho các nhận định sau:
(a) Giá trị của m là 82,285 gam.
(b) Số mol của KNO3 trong dung dịch ban đầu là 0,225 mol.
(c) Phần trăm khối lượng FeCO3 trong X là 18,638%.
(d) Số mol của Fe3O 4 trong X là 0,05 mol.
Tổng số nhận định không đúng là

A. 1

B. 3

C. 4


D. 2

Bài 30. Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim
loại tan hết thu được dung dịch X và V lít (đktc) hỗn hợp khí B (gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 3 : 2).
Cho 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung
trong khơng khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn
T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Nồng độ % của Fe ( NO3 )3 trong X là

A. 13,56%

B. 20,20%

C. 40,69%

D. 12,20%

HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
Bài 1. Chọn đáp án A
Bài 2. Chọn đáp án A
Bài 3. Chọn đáp án A
Trang 5


Bài 4. Chọn đáp án A
Bài 5. Chọn đáp án C
Bài 6. Chọn đáp án B
Bài 7. Chọn đáp án D

Bài 8. Chọn đáp án A
Bài 9. Chọn đáp án A
Bài 10. Chọn đáp án C
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 11. Chọn đáp án B
Bài 12. Chọn đáp án B
Bài 13. Chọn đáp án C
Bài 14. Chọn đáp án D
Bài 15. Chọn đáp án C
Bài 16. Chọn đáp án B
Bài 17. Chọn đáp án A
Bài 18. Chọn đáp án B
Bài 19. Chọn đáp án B
Bài 20. Chọn đáp án A
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
Bài 21. Chọn đáp án C
Đặt số mol của Cu, Fe, Fe x O y trong X lẩn lượt là a, b, b.
64a + 56b + ( 56x + 16y ) b = 2,8g

⇒
(1)
400
160a
+
.
b
+
xb
=
7,

6
g
(
)


2

Có n H 2SO4 = n H 2O = kmol
BTKL

→ 2,8 + 98k = 7, 6 + 64.

0, 56
+ 18k ⇒ k = 0, 08
22, 4

3
 BTNTS
 → n H2SO4 = a + 2 .(b + xb) + n SO2 = 0, 08mol ⇒ 2a + 3(b + xb) = 0,11

2y 

BTe
 →
2a + 3b +  3 −  .x.b = 2n SO2 = 0, 05

x 

⇒ yb = 0, 03 ( 2 )


a = 0, 01
Từ (1) và (2) suy ra: 
⇒ x : y < 0, 03 : 0, 03 = 1:1
b + bx = 0, 03
Oxit sắt có cơng thức Fe 2O3 hoặc Fe3O4
Trường hợp 1: Oxit sắt là Fe 2O3

Trang 6


⇒ b = 0, 01 ⇒ %m Fe2O3 =

160.0, 01
.100% = 57,14%
2,8

Trường hợp 2: Oxit sắt là Fe3O 4

⇒ b = 0, 0075 ⇒ %m Fe3O4 =

232.0, 0075
.100% = 62,14%
2,8

Kết hợp đáp án suy ra oxit sắt là Fe 2O3 , %m Fe2O3 = 57,14%

Bài 22. Chọn đáp án D
Vì n N2 = n NO2 nên quy đổi hỗn hợp khí tương đương với hỗn hợp gồm N 2 O (x mol) và NO (y mol)



44x + 30 y
= 18,5.2 ⇒ x = y
x+y

Có n Fe = n Al = n Mg =

12,84
= 0,12mol
56 + 27 + 24

⇒ m muoi = ( 242 + 213 + 148 ) .0,12 + 80n NH 4 NO3 = 75, 36g ⇒ n NH 4 NO3 = 0, 0375mol
BTe
(3 + 3 + 2).0,12 = 8nN 2 O + 3nNO + 8nNH 4 NO3 ⇒ 11x + 8nNH 4 NO3 = 0,96
→

⇒ x = 0, 06
n HNO3 phản ứng = 3n Fe + 3n Al + 2n Mg + 2n N 2O + n NO + 2n NH 4 NO3 = 1, 215mol

Bài 23. Chọn đáp án B

n NaOH = 2n Na 2SO3 + n NaHSO3 = 0,045.0, 2 = 0,009mol
Có 
126n Na 2SO3 + 104n NaHSO3 = 0, 608g
n Na 2SO3 = 0, 004mol
⇒
⇒ n SO2 = 0, 004 + 0, 001 = 0, 005 mol
n NaHSO3 = 0, 001mol
Giả sử M có hóa trị n trong các hợp chất ⇒ Công thức muối của M là M 2 ( SO 4 )n


2M + 2nH 2SO 4 → M 2 ( SO 4 )n + nSO 2 + 2nH 2 O
n H2SO4 = n M = a ⇒ 2n = 2 ⇒ n = l

⇒ nM 2 SO4 = nSO2 = 0,005mol ⇒ 2 M + 96 =

1,56
⇒ M = 108
0, 005

⇒ M là Ag
0,378 g ( Zn, Cu ) + 0, 005 mol Ag 2SO 4 → 1,144 g chất rắn B
65n Zn + 64n Cu = 0, 378 g ⇒ ( n Zn + n Cu ) >

0,378
> n Ag2SO4
64

⇒ Chứng tỏ còn dư kim loại, chất rắn B chứa m A = 108.2.0, 005 = 1,08 g

Nếu Zn phản ứng hết ⇒ m Cu ( B) = 1,144 − 1, 08 = 0, 064 g

Trang 7


65n Zn + 64n Cu phan ung = 0,387 − 0, 064 = 0,323g n Zn = 0, 003mol
⇒
⇒
2n Zn + 2n Cu phan ung = 0, 005.2 = 0, 01mol
n Cu phan ung = 0, 002mol
0, 064 


.2 = 0, 024mol
⇒ n HNO3 = 2n Zn + 2n Cu + n NO2 = 0, 01 + 2.
64 


Nếu Zn dư
65n Zn phan ung = 0,323g
⇒
⇒ loại
2n Zn phan ung = 0, 005.2 = 0, 01mol

Vậy n HNO3 = 0, 024mol

Bài 24. Chọn đáp án D
• Đặt số mol của FeCl2 , Mg, Fe ( NO3 )2 , Al lần lượt là a, b, c, d.

AgNO3 dư + Y → 0, 01 mol khí NO 2
• Chứng tỏ NO3− đã phản ứng hết, trong Y có H + dư và Fe2 +
BTNTN
2c = n NO + n NH+ = 0, 072 + n NH+ (1)
→
4

+

4




2H + NO3 + le → NO 2 + H 2
⇒ n H+ du = 2n NO2 = 0, 04mol
m ↓ = m AgCl + m Ag = 143, 5n AgCl + 108n Ag = 82, 248g
Có 
n Ag+ = n AgCl + n Ag = 0,588mol

0,528 − 0, 408

BTNTCl
→a =
= 0, 06
m AgCl = 0,528mol 
2
⇒
0, 448
BTe
n Ag = 0, 06mol →
n Fe2+ ( Y ) = n Ag + n NO2 = 0, 06 +
= 0, 08mol

22, 4

⇒ 24b + 180c + 27d = 17, 76 − 127.0, 06 = 10,14

( 2)

BTe
→
a + 2b + c + 3d = 3n NO + 8n NH+ + n Fe 2+ ( Y )
4


BTe

→ 2b + c + 3d − 8n NH+ = 3.0,072 + 0,08 − 0,06 = 0, 236 ( 3)
4

BTDT

→ n Cl− = 2n Mg 2+ + 2n Fe2+ + 3n Fe3+ + 3n Al3− + n NH+ + n H + du
4

⇒ 0, 408 + 2.0, 06 = 2b + 2.0, 08 + 3. ( 0, 06 + c − 0, 08 ) + 3d + n NH + + 0, 04 ( 4 )
4

b = 0,1
c = 0, 04

Từ (1), (2), (3), (4) suy ra: 
d = 0, 02

 n NH + = 0, 008mol
4


⇒ m = m Mg( NO3 )2 + m Fe( NO3 )3 + m Al( NO3 )3 + m NH4 NO3

= 148.0,1 + 242. ( 0, 06 + 0, 04 ) + 213.0, 02 + 80.0, 008 = 43,9g
Trang 8



Gần nhất với giá trị 44

Bài 25. Chọn đáp án C
Đặt số mol của Fe, FeCO3 , Fe3O 4 lần lượt là x, ỵ, z.

⇒ 56x + 116y + 232z = 22 g (1)
n HNO3du = n NaHCO3 =

3x + 3y + 9z + n NO

13, 44
= 0,16mol ⇒ n HNO3pu = 0,5.2 − 0,16 = 0,84mol
84
= 0,84 mol

8,96.0, 375

n O2 + n N2 = 273.0, 082 = 0,15mol n O2 = 0, 03mol
⇒

n O : n N = 1: 4
n N2 = 0,12mol
 2
2

X + ( O 2 , N 2 ) → sau phản ứng hết O 2
n sp =

8, 96.0, 6
= 0, 24mol ⇒ n CO2 + n NO2 + n NOdu + n N2 = 0, 24mol

273.0, 082

⇒ y + n NO = 0, 24 − 0,12 = 0,12 ( 3)
BTe
→ 3x + y + z = 3n NO ( 4 )
 x = 0, 02
 y = 0, 06
232.0, 06

Từ (1), (2), (3), (4) suy ra: 
.100% = 63, 27%
⇒ %m Fe3O4 =
22
z = 0, 06
n NO = 0, 06mol
D. VỂ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Bài 26. Chọn đáp án D
Đặt số mol của Fe, Fe3O 4 và Fe( NO3 ) 2 trong X lần lượt là a, b, c.
• n NaOH = 2n Fe2+ + 3n Fe3+ = 0, 44 mol
• Áp dụng bảo tồn điện tích có:
2n Fe2+ + 3n Fe3+ + n K + = n NO− + 2n SO−
3

2

⇒ n NO− = 0, 44 + 0,32 − 2.0 32 = 0,12mol
3

⇒c=


0,12 + 0, 04
= 0, 08mol
2

Có m chat ran = m Fe + m NO− + mSO2− + m K + = 59, 04gam
3

(

4

)

⇒ 56. n Fe2+ + n Fe3+ + 62.0,12 + ( 96 + 39 ) .0,32 = 59, 04
n 2+ = 0, 01mol
Từ (1) và (2) suy ra  Fe
n Fe3+ = 0,14mol
a + 3b + 0, 08 = 0, 01 + 0,14 = 0,15

• Áp dụng bảo tồn khối lượng có:
Trang 9


m + m KHSO4 = m chat ran + m NO + m H2O
⇒ 56a + 232b + 180.0, 08 = 59, 04 + 30.0, 04 + 18.0,16 − 136.0, 32 = 19, 6 ( 4 )
a = 0, 01
56.0, 01
• Từ (3) và (4) suy ra 
.100% = 2,86%
⇒ %m Fe( X ) =

19, 6
 b = 0, 02

Gần với giá trị 2,8% nhất

Bài 27. Chọn đáp án B
Đặt số mol của Mg, Fe3O 4 và Fe( NO3 ) 2 trong hỗn hợp lần lượt là a, b, c

⇒ 24a + 232b + 180c = 14,88 (1)
Có n khi =

1,344
= 0, 06mol ⇒ m khi = 14.2.0, 06 = 1, 68gam
22, 4

BTKL

→ m H2O = 14,88 + 36, 5.0,58 − 30, 05 − 1, 68 = 4, 32g ⇒ n H2O = 0, 24mol

• AgNO3 dư + X → 0, 01 mol khí NO (*)
⇒ Chứng tỏ NO3− đã phản ứng hết, trong X có H + dư và Fe 2+ .

n H+ du = 4n NO(*) = 0, 04mol
BTNTH

→ n HCl = 4n NH+ + 2n H2 + 2n H 2 O + n H+ du = 0,58mol
4

⇒ 4n NH+ + 2n H2 = 0,58 − 2.0, 24 − 0, 04 = 0, 06mol ( 2 )
4


 → 2c = n NO + n NO2 + n NH+ = 0, 06 − n H2 + n NH+ ( 3)
BTNTN

4

4

Từ (2) và (3) suy ra: c = 0, 015 + 1, 5n NH+ ( 4 )
4

Có m AgCl = 143,5.0, 58 = 83, 23g < 84,31

⇒ Kết tủa có cả Ag: n Ag =

84, 31 − 83, 23
= 0, 01mol
108

BTe
→
n Fe2+ = n Ag + 3n NO = 0, 01 + 3.0, 01 = 0, 04mol

m chat tan = m Mg 2+ + m Fe2+ + m Fe3+ + m Cl− + m NH+ + m H+ du
4

= 24a + 56.(3b + c) + 35, 5.0,58 + 18n NH+ + 1.0, 04 = 30, 05g ( 5 )
4

BTDT


→ n Cl− = 2n Mg 2+ + 2n Fe2+ + 3n Fe3+ + n NH + + n H + du
4

= 2a + 2.0, 04 + 3.(3b + c − 0, 04) + n NH+ + 0, 04 = 0, 58mol ( 6 )
4

a = 0,105
b = 0, 03
24 0,105

Từ (1), (4), (5), (6) suy ra: 
⇒ %m Mg =
.100% = 16,94%
c = 0, 03
14,88

n NH+ = 0, 01
 4
Gần với giá trị 17% nhất

Bài 28. Chọn đáp án A
Đặt số mol của Fe 2+ , Fe3+ , Mg 2 + trong dung dịch Y lần lượt là x, y, z
Trang 10


BTDT

→ 2n SO2− ( Y ) + n NO− ( Y ) = 2x + 3y + 2z + n NH+ ( Y ) = n KOH = 3,15mol
4


3

4

⇒ 2.1,54 + n NO− ( Y ) = 3,15 ⇒ n NO− ( Y ) = 0, 07mol
3

3

BTNTN
→
2n Fe( NO3 ) = 0, 07 + n NH+ ( Y ) + 2.0, 04 ⇒ n NH+ ( Y ) = 2n Fe( NO3 )2 − 0,15
4

2

4

BTNTH

→ 2n H2SO4 = 4n NH+ ( Y ) + 2.n H2O
4

(

)

⇒ 2.1,54 = 4. 2n Fe( NO3 ) − 0,15 + 2n H2O ⇒ n H 2O = 1,84 − 4n Fe( NO3 ) (2)
2


2

BTNTO

→1, 05 + 6n Fe( NO3 ) + 4.1,54 = 3.0, 07 + 4.1,54 + n H2O (3)
2

n Fe( NO3 )2 = 1, 44mol
Từ (2) và (3) suy ra: 
⇒ n NH+ ( Y ) = 0, 05mol
4
n H2O = 0,1mol
Ta có:

Al + 3Fe3+ → Al3+ + 3Fe 2 +
y
y
y
ymol
3
3
3Fe 2 + →
2A13+ + 3Fe
2Al +
2
2
( x + y) ( x + y)
( x + y ) ( x + y ) mol
3

3
Nhúng Al vào Y: mkim loại tăng = m Fe − m Al = 28g
y 2

⇒ 56 ( x + y ) − 27  + ( x + y )  = 28 ( 4 )
3 3


BTKL

→ 56x + 56y + 24z = 86 − 1, 05.16 − 62.2.0,1 = 56,8g ( 5)

 x = 0, 05

Từ (1), (4), (5) suy ra  y = 0,9
z = 0,15

⇒ m oxit = m Fe2O3 + m MgO = 160

x+y
+ 40z = 82 g
2

Bài 29. Chọn đáp án C
BTNTS

→ n H2SO4 = n BaSO4 =

140,965
= 0, 605mol

233

NaOH + Z → khí NH 3 + dung dịch chứa ( Na 2SO 4 + K 2SO 4 ) + kết tủa

n NH+ = n NH3 =
4

0,56
= 0, 025mol
22, 4

⇒ m kim loai ( Z) = 42, 9 − 17. (1, 085 − 0, 025 ) = 24,88 g
BTDT

→ 2.0, 605 = 1, 085 + n K + ⇒ n KNO3 = n K + = 0,125mol

⇒ (b) sai
Đặt số mol Fe3O 4 và FeCO3 trong X lần lượt là a, b. Đặt số mol H 2 là c
Trang 11


BTKL

→ 31,12 + 2.0, 605 + 62.0,125 = 24,88 + 14, 6.2.0, 2 + 0, 025.18 + 18 n H2O

⇒ n H 2O = 0, 495 mol
BTNTH
2n H2SO4 = 4n NH + + 2c + 2n H 2O ⇒ c = 0, 605 − 2.0, 025 − 0, 495 = 0, 06
→
4


b + n NO + n NO2 + 0, 06 =

4, 48
= 0, 2 ⇒ n NO + n NO2 = 0,14 − b
22, 4

BTNTN
n KNO3 = n NO + n NO2 + 0, 025 = 0,165 − b = 0,125 ⇒ b = 0, 04
→

⇒ 16.4a + 60.0, 04 = 31,12 − 24,88 ⇒ a = 0, 06 ⇒ ( d ) sai

m = 24,88 + 96.0, 605 + 18.0, 025 + 39.0,125 = 88, 285 g ⇒ ( a ) sai.
%m FeCO3 =

116.0, 04
.100% = 14, 91% ⇒ ( c ) sai
31,12

Vậy có tất cả 4 nhận định không đúng

Bài 30. Chọn đáp án A
n HNO3 =

87,5.50, 4%
= 0, 7mol; n KOH = 0,5mol
63

n Fe = 0,15

56n Fe + 64n Cu = 11, 6
Có 
⇒
M Fe2O3 + mCuO = 80m Fe + 80mCu = 16 n Cu = 0, 05
Hòa tan hết kim loại bằng dung dịch HNO3 ⇒ X có Cu ( NO3 )2 , muối của sắt (Fe ( NO3 ) 2 hoặc

Fe ( NO3 )3 hoặc cả 2 muối của sắt), có thể có HNO3 dư.
Cơ cạn Z được chất rắn T có KNO3 , có thể có KOH dư
Nếu X khơng có KOH thì n KNO2 = n KOH = 0, 5mol
⇒ m KNO2 = 85.0,5 = 42,5g ≠ 41, 05 ⇒ Loại

n KNO2 + n KOHdu = 0, 5mol
n KNO2 = 0, 45mol
Nếu T có KOH dư: 
⇒
85n KNO2 + 56n KOHdu = 41, 05g n KOHdu = 0, 05mol
Nhận thấy nếu HNO3 dư hình thành Fe ( NO3 )3 : 0,15mol, Cu ( NO3 )2 : 0, 05, HNO3 dư
⇒ n NO− ( B) = 3.0,15 + 2.0, 05 = 0,55mol > 0, 45mol
3

Vậy dung dịch B chứa Fe ( NO3 ) 2 , Fe( NO3 )3 , Cu ( NO3 )2 : 0, 05mol

n Fe2+ + n Fe3+ = n Fe = 0,15mol
n Fe2+ = 0,1mol
⇒
⇒
2n Cu + 2n Fe2+ + 3n Fe3+ = n KNO2 = 0, 45mol n Fe3+ = 0, 05mol
Coi hỗn hợp B gồm N và O. BTNTN
→ n N ( B) = 0, 7 − 0, 45 = 0, 25 mol
BTe

2n O + 5n N = 2x + 3y + 2n Cu
→

⇒ 2n O = 0, 25.5 − 0,1.2 − 0, 05.3 − 0, 05.2 = 0,8 mol ⇒ n O = 0, 4 mol
⇒ Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 11, 6 + 87, 5 − 0, 4.16 − 0, 25.14 = 89, 2 gam

⇒ C%Fe( NO3 ) =
3

0, 05.2, 42
.100% = 13,56%
89, 2

Trang 12


DẠNG 2: KIM LOẠI PHẢN ỨNG VỚI NƯỚC
• Kim loại M hóa trị n phản ứng với H2O:
n
M + nH2O → M(OH)n + 2 H2
Chúng ta ln có: n M =

2
nH
n 2

n H 2O = n OH − = 2n H 2

n là hóa trị của kim loại, n = 1 hoặc 2.


Kim loại M là kim loại kiềm hoặc kiềm thổ (Ca, Ba).
• Một số kim loại có hiđroxit lưỡng tính có khả năng tan trong các dung dịch bazơ mạnh:
2Al + 2H 2 O + 2NaOH → 2NaAlO 2 + 3H 2 ↑

2Al + 2H 2O + Ba ( OH )2 → Ba ( AlO2 )2 + 3H 2 ↑
Zn + 2NaOH → Na 2 ZnO 2 + H 2 ↑

Zn + Ba ( OH ) 2 → BaZnO2 + H 2 ↑
Bản chất là những kim loại này tan trong nước tạo hidroxit của chúng, lớp màng hidroxit bền hình thành
ngăn khơng cho kim loại phản ứng tiếp với nước Trong môi trường kiềm, lớp hidroxit này bị phá hủy, nên
kim loại tiếp tục phản ứng nước
• Cần chú ý đến kết tủa BaSO4 trong phản ứng của Al2(SO4)3 với dung dịch Ba(OH)2. Tuy cách làm
không thay đổi nhưng khối lượng kết tủa thu được gồm cả BaSO4.
• Trong trường hợp cho OH − tác dụng với dung dịch chứa cả Al3+ và H + thì OH − sẽ phản ứng với
H + trước sau đó mới phản ứng với Al3+

• Cần chú ý các dung dịch muối như Na[Al(OH)4], Na2[Zn(OH)4]... khi tác dụng với khí CO2 dư thì
lượng kết tủa khơng thay đổi vì:
Na[Al(OH)4] + CO2 → Al(OH)3↓ + NaHCO3
Còn khi tác dụng với HCl hoặc H2SO4 lỗng thì lượng kết tủa có thể bị thay đổi tùy thuộc vào lượng
axit:
HCl + Na[Al(OH)4] → Al(OH)3↓+ NaCl + H2O
Nếu HCl dư:

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
Bài 1. Cho 5,4 gam Al tác dụng với dung dịch NaOH dư, đến phản ứng hoàn tồn thu được V lít H2 ở
(đktc). Giá trị của V là:
A. 8,96 lít


B. 2,24 lít

C. 4,48 lít

D. 6,72 lít

Bài 2. Lấy 20 gam hỗn hợp bột Al và Fe2O3 ngâm trong dung dịch NaOH (dư), phản ứng xong người ta
thu được 3,36 lít khí hidro (đktc). Khối lượng Fe2O3 ban đầu là:
A. 13,7 gam

B. 17,3 gam

C. 18 gam

D. 15,95 gam

Bài 3. Cho 1,83 gam hỗn hợp 2 kim loại Na và Ba tác dụng với một lượng nước dư, thấy thốt ra 0,448 lít
khí H2 đktc. Tổng khối lượng bazơ sinh ra là:
A. 2,1 g

B. 2,15 g

C. 2,51g

D. 2,6 g
Trang 1


Bài 4. Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn

hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị
của a là
A. 0,55

B. 0,60

C. 0,40

D. 0,45

Bài 5. Một hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu ki kế tiếp, m X = 8,5 gam . X phản ứng hết
với H2O cho ra 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng mỗi kim loại trong X là:

A. m Na = 4, 6 gam; m K = 3,9 gam

B. m Na = 2,3 gam; m K = 7,8 gam

C. m Na = 2,3 gam; m K = 3,9 gam

D. m Li = 0, 7 gam; m Na = 4, 6 gam

Bài 6. Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm tan hết trong nước tạo ra dung dịch Y và thốt ra 0,12 mol
H2. Thể tích dung dịch H2SO4 2M cần trung hòa dung dịch Y là:
A. 120 ml

B. 60 ml

C. 150 ml

D. 200 ml


Bài 7. Một kim loại A tan trong nước cho ra 22,4 lít khí H2 (đktc). Dung dịch thu được sau khi cô cạn cho
ra chất rắn B có khối lượng 80 gam. Khối lượng của A là:
A. 23 gam

B. 46 gam

C. 39 gam

D. 78 gam

Bài 8. Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1: 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 10,8

B. 5,4

C. 7,8

D. 43,2

Bài 9. Cho m gam kim loại Na vào 200 gam dung dịch Al2(SO4)3 31,71%. Sau khi phản ứng xong thu
được 0,78 gam kết tủa. m có giá trị là
A. 0,69 gam

B. 1,61 gam

C. Cả A và B đều đúng

D. đáp án khác


Bài 10. Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với
H2O (dư), thốt ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là (cho Be = 9 , Mg = 24 , Ca = 40 ,
Sr = 87 , Ba = 137 )

A. Be và Mg

B. Mg và Ca

C. Sr và Ba

D. Ca và Sr

B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 11. Hỗn hợp X gồm Mg và Al được chia làm hai phần bằng nhau.
Phần 1: tan hết trong dung dịch HCl, thấy thốt ra 5,376 lít khí (đktc).
Phần 2: tác dụng với dung dịch NaOH 1M thấy có 80 ml dung dịch đã phản ứng.
Thành phần % theo số mol của Al trong hỗn hợp là

A. 40,00%

B. 68,32%

C. 57,14%

D. 42,86%

Bài 12. Hịa tan Ba, Na có tỉ lệ mol 1:1 vào nước dư thu được dung dịch X và 0,672 lít H2 (đktc). Thêm m
gam NaOH vào dung dịch X được dung dịch Y. Thêm 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M vào dung dịch Y
thu được kết tủa Z. Giá trị m để khối lượng kết tủa Z bé nhất và khối lượng kết tủa đó lần lượt là

A. m ≤ 4,5 g và 4,66 g

B. m ≤ 4, 0 g và 3,495 g C. m ≥ 3, 2 g và 4,66 g

D. m ≥ 4 g và 4,66 g

Bài 13. Hịa tan hồn tồn 31,8 gam hỗn hợp Na, Al4C3, CaC2 vào nước thu được 13,44 lít hỗn hợp khí X
(đktc) có tỷ khối so với H2 là 8,5. Cho X qua Ni nung nóng, phản ứng xảy ra hồn tồn thu được hỗn hợp
khí Y. Y làm mất màu tối đa m gam brom trong dung dịch. Giá trị m là
A. 80 g

B. 48 g

C. 16 g

D. 24 g

Bài 14. Một hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ mol Na và Al tương ứng là 5:4) tác dụng với H2O dư
thì thu được V lít khí, dung dịch Y và chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 lỗng dư thì thu
Trang 2


được 0,25V lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). Thành phần % theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp X
là:
A. 14,4%

B. 33,43%

C. 34,8%.


D. 20,07%

Bài 15. Cho 17,15 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch Y và 3,92 lít H2 (đktc).
Cho khí CO2 vào dung dịch Y. Tính thể tích CO2 (đktc) cần cho vào dung dịch X để kết tủa thu được là
lớn nhất?
A. 2, 24 lít ≤ V ≤ 4, 48 lít

B. 2, 24 lít ≤ V ≤ 5, 6 lít

C. V = 2, 24 lít hoặc V = 5, 6 lít

D. 3,36 lít ≤ V ≤ 5, 6 lít

Bài 16. Trộn hỗn hợp X có 0,2 mol K và 0,1 mol Al với 9,3 gam hỗn hợp Y chứa a mol K và b mol Al
được hỗn hợp Z. Hỗn hợp Z tan hết trong nước cho dung dịch B. Thêm HCl vào dung dịch B thì ngay
giọt đầu tiên dung dịch HCl thêm vào đã có kết tủa. Giá trị của a, b là:
A. n K = 0,1 mol; n Al = 0, 2 mol

B. n K = 0,15 mol; n Al = 0,1 mol

C. n K = 0,15 mol; n Al = 0,1 mol

D. n K = 0,15 mol; n Al = 0,1 mol

Bài 17. Chia chất rắn X gồm Al, Zn và Cu làm 2 phần bằng nhau:
+ Cho phần 1 vào dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thấy còn 12,4 g rắn.
+ Cho phần 2 vào 500 ml dung dịch AgNO3 1M sau phản ứng được dung dịch Y và m gam chất rắn Z.
Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 8 gam
chất rắn T. Tính m:


A. 60

B. 66

C. 58

D. 54

Bài 18. Hòa tan hết 4,667 gam hỗn hợp Na, K, Ba và ZnO (trong đó oxi chiếm 5,14% khối lượng) vào
nước, thu được dung dịch X và 0,032 mol khí H2. Cho 88 ml dung dịch HCl 1M vào X đến khi các phản
ứng kết thúc, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 0,990

B. 0,198

C. 0,297

D. 0,495

Bài 19. Một hỗn hợp X gồm K và Al có khối lượng là 10,5 gam. Hịa tan X trong nước thì hỗn hợp X tan
hết cho ra dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch A. Khi bắt đầu khơng có kết tủa. Kể
từ thể tích dung dịch HCl 1M thêm vào là 100ml thì dung dịch A bắt đầu cho kết tủa. Số mol mỗi kim
loại trong hỗn hợp X là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn):
A. n K = 0,1 mol; n Al = 0, 2 mol

B. n K = 0, 2 mol; n Al = 0,1 mol

C. n K = 0, 2 mol; n Al = 0,15 mol

D. n K = 0,15 mol; n Al = 0,1 mol


Bài 20. Hòa tan hết 4,35 gam hổn hợp gồm Al và hai kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp vào nước dư thu
được dung dịch X và 3,92 lít H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X đến khi khối lượng kết
tủa lớn nhất thì thu được 3,9 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm trong hỗn hợp ban đầu là
A. Na, K.

B. Rb, Cs.

C. K, Rb.

D. Li, Na.

C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
Bài 21. Cho hỗn hợp X gồm Ba và Al2O3 vào nước dư thu được dung dịch Y và 1,344 lít khí H2 (đktc).
Nhỏ từ từ đến hết 40 ml dung dịch HCl 0,5M vào Y thì thấy trong Y bắt đầu xuất hiện kết tủa. Nếu thêm
tiếp vào đó 360 ml dung dịch H2SO4 0,5M rồi lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng khơng đổi thì thu
được chất rắn có khối lượng là:
A. 14,66 gam

B. 15,02 gam

C. 13,98 gam

D. 12,38 gam
Trang 3


×