Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Bài giảng về An toàn lao động và Vệ sinh lao động (Điều 133-152)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 26 trang )

AN TOÀN LAO ĐỘNG 
 VỆ SINH LAO ĐỘNG
(ĐIỀU 133­152)


Lập phương án về các biện pháp bảo đảm ATVSLĐ đối với nơi làm việc khi 
xây dựng mới, mở rộng, cải tạo các công trình, cơ sở để sản xuất, sử dụng, 
bảo quản, lưu giữ các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt. 
(*)

Hằng năm, khi xây dựng kế hoạch sản xuất, kinh doanh, người sử 
dụng lao động phải lập kế hoạch, biện pháp an toàn lao động, vệ sinh 
lao động và cải thiện điều kiện lao động (phải lấy ý kiến tổ chức đại 
diện tập thể lao động tại cơ sở)  (1)

Bảo đảm các điều kiện về ATLĐ­ VSLĐ đối với máy, thiết bị, 
nhà xưởng đạt các quy chuẩn – tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia. (2)
Bảng chỉ dẫn về AT­VSLĐ đối với 
máy, thiết bị, nơi làm việc và đặt ở vị 
trí dễ đọc, dễ thấy tại nơi làm việc. 
(5)
Huấn luyện An toàn vệ sinh lao động 
và Thông tin về ATVSLĐ (6)
NSDLĐ phải thông tin đầy đủ về tình hình 
TNLĐ, BNN, các yếu tố nguy hiểm, có hại và 
các biện pháp đảm bảo ATVSLĐ 

NSDLĐ + người làm công tác ATVSLĐ 
phải tham dự khóa huấn luyện ATVSLĐ 
và phải có chứng chỉ, chứng nhận do các 
Trung tâm huấn luyện.



AN TOÀN LAO ĐỘNG – VỆ SINH LAO 
ĐỘNG 
(Điều 133­152)

Cử người làm công tác AT­VSLĐ (3)
Đối với DN có nhiều nguy cơ TNLĐ, bệnh nghề 
nghiệp và sử dụng từ 10 LĐ trở lên phải có cán bộ 
chuyên trách về công tác AT­VSLĐ (4)

Kiểm định các máy, thiết bị, vật tư có 
yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ (7)

Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng máy, 
thiết bị, nhà xưởng, kho tàng. (8)
* Khám sức khỏe định kỳ hàng năm cho NLĐ, kể 
cả người học nghề, tập nghề.
* LĐ nữ được khám chuyên khoa phụ sản
* Người làm công việc nặng nhọc, độc hại, 
người khuyết tật, LĐ chưa thành niên, LĐ cao 
tuổi khám sức khỏe 6 tháng 1 lần (9)
* NLĐ làm việc trong điều kiện có nguy cơ mắc 
bệnh nghề nghiệp phải được khám bệnh nghề 
nghiệp (10)

NSDLĐ phải huấn luyện ATVSLĐ cho 
người lao động, người học nghề, tập 
nghề. 

Báo cáo kịp thời và định kỳ các vụ tai 

nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các 
sự cố nghiêm trọng tại nơi làm việc (11)

NLĐ làm công việc có yêu cầu nghiêm 
ngặt phải tham dự khóa huấn luyện về 
ATVSLĐ và phải có chứng chỉ.

Thanh toán chi phí, trả đủ tiền lương, bồi 
thường hoặc trợ cấp đối với người bị tai nạn 
lao động, bệnh nghề nghiệp (12)

Trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ 
cá nhân cho NLĐ. (13)
*Xây dựng  phương án xử lý sự cố, ứng cứu 
khẩn cấp và định kỳ tổ chức diễn tập 
* Trang bị phương tiện kỹ thuật, y tế để đảm 
bảo ứng cứu, sơ cứu kịp thời khi xãy ra sự cố, 
tai nạn lao động.
* Thực hiện ngay những biện pháp khắc phục 
hoặc ra lệnh ngừng ngay hoạt động của máy, 
thiết bị, nơi làm việc có nguy cơ gây tai nạn lao 

động, bệnh nghề nghiệp.(14)

Bảo đảm nơi làm việc đạt yêu cầu về 
không gian, độ thoáng, bụi, hơi, khí 
độc, phòng xạ, điện từ trường, nóng, 
ẩm, ồn, rung, các yếu tố có hại 
khác...Định kỳ kiểm tra, đo lường các 
yếu tố này. (15)

Bồi dưỡng bằng hiện vật đối với NLĐ 
làm việc trong điều kiện có yếu tố 
nguy hiểm, độc hại (16)
Phân loại lao động theo danh mục công 
việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và 
đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm 
để thực hiện các chế độ theo quy định (17)


Lập phương  án về các biện pháp bảo đảm ATVSLĐ đối với nơi làm việc khi 
xây dựng mới, mở rộng, cải tạo các công trình, cơ sở để sản xuất, sử dụng, bảo 
quản, lưu giữ các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt. (*)

(*)  Điều 137 của Bộ Luật Lao động năm 2012


   NĐ 95/2013: Điểm b khoản 2 Điều 16. Mức phạt 
từ 5­10 triệu đồng


Hằng năm, khi xây dựng kế hoạch sản xuất, kinh doanh, người sử dụng lao 
động phải lập kế hoạch, biện pháp an toàn lao động, vệ sinh lao động và cải 
thiện điều kiện lao động (phải lấy ý kiến tổ chức đại diện tập thể lao động tại 
cơ sở) (1) 



(1) Căn cứ Điểm e khoản 1 Điều 138 và Điều 148 của 
Bộ Luật Lao động 2012




NĐ 95/2013: Điểm a Khoản 1 Điều 16. Mức phạt 2­5 
triệu đồng


Bảo đảm các điều kiện về ATLĐ­ VSLĐ đối với máy, thiết bị, nhà xưởng đạt 
các quy chuẩn – tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia. (2)

(2) Điểm b khoản 1 Điều 138 của Bộ Luật Lao động 
2012
 NĐ 95/2013: Điểm c Khoản 2 Điều 16. Mức phạt từ 5­
10 triệu đồng



Cử người làm công tác AT­VSLĐ (3)
Đối với DN có nhiều nguy cơ TNLĐ, bệnh nghề nghiệp và sử dụng từ 10 LĐ 
trở lên phải có cán bộ chuyên trách về công tác AT­VSLĐ (4)







(3) Khoản 1 Điều 139 của Bộ Luật Lao động 2012
NĐ 95/2013: Điểm c Khoản 1 Điều 16. Mức phạt từ 2­5 
triệu đồng.
(4) Khoản 1 và 2 Điều 139 của Bộ Luật Lao động 2012

NĐ 95/2013: Điểm h khoản 2 Điều 16. Mức phạt từ 5­10 
triệu đồng


Bảng chỉ dẫn về AT­VSLĐ đối với máy, thiết bị, nơi 
làm việc và đặt ở vị trí dễ đọc, dễ thấy tại nơi làm 
việỉc. (5)
Bảng ch
 dẫn về AT­VSLĐ đối với máy, thiết bị, nơi làm việc và đặt ở vị trí dễ 


đọc, dễ thấy tại nơi làm việc. (5)

(5) 
Ø Khoản 2 Điều 136 của Bộ Luật Lao động 201
Ø Điểm đ Khoản 1 Điều 138 của Bộ Luật Lao động 2012
Ø Điểm a Khoản 2 Điều 138 của Bộ Luật Lao động 2012
  NĐ 95/2013: Điểm e Khoản 2 Điều 16. Mức phạt từ 5­
10 triệu đồng



Huấn luyện ATVSLĐ và Thông tin về ATVSLĐ (6)
1.

2.

3.

4.


 NSDLĐ phải thông tin đầy đủ về tình hình TNLĐ, BNN, các yếu tố nguy 
hiểm, có hại và các biện pháp đảm bảo ATVSLĐ 
 NSDLĐ + người làm công tác ATVSLĐ phải tham dự khóa huấn luyện 
ATVSLĐ và phải có chứng chỉ, chứng nhận do các Trung tâm huấn luyện.
 NSDLĐ phải huấn luyện ATVSLĐ cho người lao động, người học nghề, 
tập nghề. 
 NLĐ làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt phải tham dự khóa huấn 
luyện về ATVSLĐ và phải có chứng chỉ.


)

(6) 

Ø)

Khoản 1,2,3 Điều 150 và Điều 151 của Bộ Luật Lao động 2012

Ø)

Thông tư số 37/2005/TT­BLĐTBXH ngày 29/12/2005 của Bộ Lao động 
­ Thương binh và Xã hội hướng dẫn công tác huấn luyện về  an toàn 
lao động, vệ sinh lao động.

Ø)

Thông tư số 41/2011/TT­BLĐTBXH ngày 28/12/2011 của Bộ Lao động 
­ Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông 
tư số 37/2005/TT­BLĐTBXH của Bộ Lao động ­ Thương binh và Xã 

hội hướng dẫn công tác huấn luyện về an toàn lao động, vệ sinh lao 
động.

)

NĐ 95/2013:

Ø)

   Khoản 2 Điều 17. Mức phạt từ 1­20 triệu đồng (đối với mục 3)

Ø)

   Điểm c Khoản 3 Điều 17. Mức phạt từ 10­15 triệu đồng (đối với mục 
2)                      

Ø)

   Điểm d Khoản 3 Điều 17. Mức phạt từ 10­15 triệu đồng (đối với mục 
4)




Kiểm định các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ (7)

(7) 
Ø Điều 147 của Bộ Luật Lao động 2012
Ø Thông tư số 32/2011/TT­BLĐTBXH ngày 14/11/2011 của 
Bộ Lao động ­ Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực 

hiện kiểm định kỹ thuật an toàn lao động các loại máy, 
.
thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao 
động




NĐ 95/2013: Khoản 5 Điều 17. 




Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng máy, thiết bị, nhà xưởng, kho tàng. (8)

(8)  
   Điểm d khoản 1 Điều 138 của Bộ Luật Lao động 2012
 NĐ 95/2013:
Ø  Điểm đ Khoản 2 Điều 16: Không định kỳ kiểm tra, bảo 
dưỡng máy, thiết bị, nhà xưởng, kho tàng theo quy định. 
Mức phạt 5­10 triệu đồng
Ø Điểm b Khoản 1 Điều 16: Không kiểm tra, đánh giá các 
yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc. Mức phạt từ 2­5 
triệu đồng



v
v
v


Khám sức khỏe định kỳ hàng năm cho NLĐ, kể cả người học nghề, tập nghề.
LĐ nữ được khám chuyên khoa phụ sản
Người làm công việc nặng nhọc, độc hại, người khuyết tật, LĐ chưa thành niên,
LĐ cao tuổi khám sức khỏe 6 tháng 1 lần (9)

(9)
Ø Điều 152 của Bộ Luật Lao động 2012
Ø Thông tư 14/2013/TT­BYT ngày 06/5/2013 của Bộ Y tế hướng 
dẫn khám sức khỏe
 NĐ 95/2013:
    Điểm e Khoản 3 Điều 17. Mức phạt từ 10­15 triệu đồng





* NLĐ làm việc trong điều kiện có nguy cơ mắc bệnh nghề nghiệp phải được
khám bệnh nghề nghiệp (10)

 (10)
Ø
Ø

Ø

Ø




Điều 143 và Khoản 3,4,5 Điều 152 của Bộ Luật Lao động 2012
Thông tư số 12/2006/TT­BYT ngày 10/11/2006 hướng dẫn khám 
bệnh nghề nghiệp
Thông tư số 08/TT­LB ngày 20/4/1998 của liên Bộ Y Tế, Bộ LĐ­
TBXH hướng dẫn thực hiện các quy định về bệnh nghề nghiệp;
Thông tư số 09/2000/TT­BYT ngày 28/4/2000 của Bộ Y tế hướng 
dẫn chăm sóc sức khỏe người lao động trong các doanh nghiệp 
vừa và nhỏ;
NĐ 95/2013: 

   Điểm b,g Khoản 3 Điều 17. Mức phạt từ 10­15 triệu 

đồng




Báo cáo kịp thời và định kỳ các vụ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các
sự cố nghiêm trọng tại nơi làm việc (11)


Ø
Ø


Ø

Ø
Ø


(11) 
Khoản 3 Điều 142 và Khoản 2 điều 146 của Bộ Luật Lao động 
2012
  Thông tư liên tịch số 12/2012/TTLT­BLĐTBXH­BYT ngày 
21/5/2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế 
hướng dẫn việc khai báo, điều tra, thống kê và báo cáo tai nạn lao 
động
NĐ 95/2013:  
Điểm d Khoản 1 Điều 16: không thống kê, báo cáo định kỳ hoặc 
báo cáo sai sự thật về tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp, sự cố 
nghiêm trong theo quy định của pháp luật. Mức phạt từ 2­5 triệu 
đồng
Điểm k khoản 2 Điều 16: không khai báo, điều tra tai nạn lao 
động, sự cố nghiêm trọng. Mức phạt 5­10 triệu đồng
Điểm a khoản 1 Điều 17: Phạt người lao động không báo cáo kịp 
thời với người có trách nhiệm khi phát hiện nguy cơ gây tai nạn 
lao động, bệnh nghề nghiệp, gây độc hại hoặc sự cố nguy hiểm. 





Ø
Ø


Ø

Ø


Ø

Thanh toán chi phí, trả đủ tiền lương, bồi thường hoặc trợ cấp đối với người bị
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (12)

(12) 
Điều 142,143,144,145 của Bộ Luật Lao động 2012
Thông tư số 10/2003/TT­BLĐTBXH ngày 18/4/2003 của Bộ Lao động ­ 
Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc thực hiện chế độ bồi thường và trợ 
cấp đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
NĐ 95/2013:
Điểm l khoản 2 Điều 16: Không thanh toán phần chi phí đồng chi trả và 
những chi phí không nằm trong danh mục do BHYT chi trả đối với NLĐ 
tham gia BHYT; không thanh toán toàn bộ chi phí y tế từ khi sơ cứu, cấp 
cứu đến khi điều trị ổn định đối với NLĐ không tham gia BHYT. Mức phạt 
từ 5­10 triệu đồng
 Điểm m khoản 2 Điều 16: Không thực hiện chế độ trợ cấp, bồi thường cho 
NLĐ bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định. Mức phạt 5­10 
triệu đồng
Điểm h Khoản 3 Điều 17: không bố trí công việc phù hợp với sức khỏe NLĐ 
bị bệnh nghề nghiệp, bị tai nạn lao động theo kết luận của Hội đồng giám 
định y khoa. Mức phạt từ 10­15 triệu động.





Ø
Ø


Ø

Trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động. (13)

(13) 
Điểm b khoản 2 Điiều 138 và Điều 149 của Bộ Luật Lao động 2012
Thông tư 10/1998/TT­BLĐTBXH ngày 28/5/1998 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã 
hội hướng dẫn thực hiện chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân.
Quyết định số 68/2008/QĐ­BLĐTBXH ngày 29/12/2008 của Bộ Lao động ­ Thương binh 
và Xã hội ban hành danh mục trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động 
làm nghề, công việc có yếu tố nguy hiểm độc hại.

     NĐ 95/2013: 
     
Ø  Điểm c khoản 1 Điều 17: Phạt NLĐ không sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân được 
trang bị hoặc sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân sai mục đích. Mức phạt từ 500.000 
– 1.000.000 đồng.
Ø Khoản 4 Điều 17: Phạt NSDLĐ không trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân 
hoặc có trang bị nhưng không đạt tiêu chuẩn về chất lượng, quy cách theo quy chuẩn 
kỹ thuật đối với người làm công việc có yếu tố nguy hiểm, độc hại. Mức phạt từ 3­30 
triệu đồng.


1/ Xây dựng phương án xử lý sự cố, ứng cứu khẩn cấp và định kỳ
tổ chức diễn tập
2/ Trang bị phương tiện kỹ thuật, y tế để đảm bảo ứng cứu, sơ cứu
kịp thời khi xãy ra sự cố, tai nạn lao động.
3/ Thực hiện ngay những biện pháp khắc phục hoặc ra lệnh ngừng
ngay hoạt động của máy, thiết bị, nơi làm việc có nguy cơ gây tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.(14)

(14) 
       Điểm c Khoản 2 Điều 138 và Điều 140 của Bộ Luật Lao động 2012

NĐ 95/2013
Ø
Điểm g khoản 2 Điều 16 Mức phạt từ 5­10 triệu đồng (đối với trường hợp 2)
Ø
Điểm a khoản 3 Điều 17 Mức phạt từ 10­15 triệu đồng (đối với trường hợp 
3)
Ø
Điểm b khoản 1 Điều 17 Phạt NLĐ không tham gia cấp cứu và khắc phục 
hậu quả tai nạn lao động khi có lệnh của NSDLĐ. Mức phạt từ 500.000­
1.000.000 đồng





Bảo đảm nơi làm việc đạt yêu cầu về không gian, độ thoáng, bụi, hơi, khí độc,
phòng xạ, điện từ trường, nóng, ẩm, ồn, rung, các yếu tố có hại khác...Định kỳ
kiểm tra, đo lường các yếu tố này. (15)



Ø

Ø

Ø


(15) 
Điểm a, c khoản 1 Điều 138 của Bộ Luật Lao động 2012
NĐ 95/2013: 
Điểm a Khoản 2 Điều 16: Không định kỳ đo lường các yếu 
tố có hại tại nơi làm việc thao quy định. Mức phạt từ 5­10 
triệu đồng
Điểm b Khoản 1 Điều 16: Không kiểm tra, đánh giá các 
yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc. Mức phạt từ 2­5 
triệu đồng
Điểm i Khoản 3 Điều 17: không thực hiện các biện pháp 
khử độc, khử trùng cho NLĐ làm việc ở nơi có yếu tố gây 
nhiễm độc, nhiễ(m trùng khi hết giờ làm việc. Mức phạt từ 
10­15 triệu đồng.




Bồi dưỡng bằng hiện vật đối với NLĐ làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy
hiểm, độc hại (16)

(16) 
Ø Điều 141, 146 của Bộ Luật Lao động 2012
Ø Thông tư liên tịch số 13/2012/TTLT­BLĐTBXH­BYT ngày 
30/5/2012 hướng dẫn thực hiện chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật 
đối với người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy 
hiểm, độc hại.
 NĐ 95/2013: 
    Khoản 4 Điều 17: Không thực hiện bồi dưỡng bằng hiện vật cho 
NLĐ làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, độc hại; trả 
tiền thay cho việc bồi dưỡng bằng hiện vật. Mức phạt từ 3­30 triệu 

đồng 





Phân loại lao động theo danh mục công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và
đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm để thực hiện các chế độ theo quy định
(17)

NĐ 95/2013: 
   Điểm i Khoản 2 Điều 16. Mức phạt từ 5­10 triệu đồng




Ø
Ø
Ø
Ø

Ø

Ø

Ø

(17)
Quyết định số 1453/LĐTBXH­QĐ ngày 13 tháng 10 năm 1995, 
Quyết định số 915/LĐTBXH­QĐ ngày 30 tháng 7 năm 1996,

Quyết định số 1629/LĐTBXH­QĐ ngày 26 tháng 12 năm 1996, 
Quyết định số 190/1999/QĐ­BLĐTBXH ngày 03 tháng 3 năm 
1999, 
Quyết định số 1580/2000/QĐ­BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 
2000, 
Quyết định số 1152/2003/QĐ­BLĐTBXH ngày 18 tháng 9 năm 
2003 
Thông tư số 36/2012/TT­BLĐTBXH ngày 28/12/2012 của Bộ Lao 
động ­ Thương binh và Xã hội ban hành bổ sung  danh mục 
nghề, công việc năng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt năng 
nhọc, độc hại, nguy hiểm


CÁC QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA












QCVN: 01­ 2008/BLĐTBXH: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn 
lao động nồi hơi và bình chịu áp lực (ban hành kèm theo quyết định số 
64/2008/QĐ­BLĐTBXH ngày 27 tháng 11 năm 2008)

QCVN 02:2011/BLĐTBXH: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao 
động đối với thang máy điện (ban hành kèm theo Thông tư số 
08/2011/TT­BLĐTBXH ngày 22/4/2011)
QCVN 07:2012/BLĐTBXH: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao 
động đối với thiệt bị nâng (ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT­
BLĐTBXH ngày 30/3/2012)
QCVN 08: 2012/BLĐTBXH: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về những 
thiết bị bảo vệ đường hô hấp – bộ lọc bụi (ban hành kèm theo Thông tư 
số 07/2012/TT­BLĐTBXH ngày 16/4/2012)
QCVN 09: 2012/BLĐTBXH: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao 
động đối với dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ (ban hành 
kèm theo Thông tư số 34/2012/TT­BLĐTBXH ngày 24 tháng 12 năm 
2012)
QCVN 11: 2012/BLĐTBXH Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao 
động đối với thang cuốn và băng tải chở người (ban hành theo Thông tư 
số 32/2012/TT­BLĐTBXH ngày 19 tháng 12 năm 2012)


QUY TRÌNH KIỄM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN THIẾT BỊ CÓ
YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG















QTKĐ 01 : 2008/BLĐTBXH: Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn thiết bị nâng (ban 
hành kèm theo Quyết Định số 66/2008/ BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2008).
QTKĐ 02 : 2008/BLĐTBXH: Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn thang cuốn (ban 
hành kèm theo Quyết Định số 66/2008/ BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2008).
QTKĐ 03 : 2008/BLĐTBXH: Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn thang máy điện và 
thang máy thủy lực (ban hành kèm theo Quyết Định số 66/2008/ BLĐTBXH ngày 29 
tháng 12 năm 2008).
QTKĐ 04 : 2008/BLĐTBXH: Đường ống dẫn hơi nước, nước nóng ­ Quy trình kiểm 
định kỹ thuật an toàn (ban hành kèm theo Quyết Định số 67/2008/BLĐTBXH ngày 29 
tháng 12 năm 2008)
QTKĐ 05 : 2008/BLĐTBXH: Hệ thống lạnh ­ Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn 
(ban hành kèm theo Quyết Định số 67/2008/BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2008)
QTKĐ 06 : 2008/BLĐTBXH: Nồi hơi ­ Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn (ban hành 
kèm theo Quyết Định số 67/2008/BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2008)
QTKĐ 07 : 2008/BLĐTBXH:Hệ thống điều chế và nạp khí ­ Quy trình kiểm định kỹ 
thuật an toàn (ban hành kèm theo Quyết Định số 67/2008/BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 
năm 2008)
QTKĐ 08 : 2008/BLĐTBXH:Chai chứa khí ­ Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn (ban 
hành kèm theo Quyết Định số 67/2008/BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2008)
QTKĐ 09 : 2008/BLĐTBXH: Bình chịu áp lực ­ Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn 
(ban hành kèm theo Quyết Định số 67/2008/BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2008)


DANH SÁCH CÁC TRUNG TÂM CÓ CHỨC 
NĂNG ĐO MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG
1.


2.

Trung tâm tư vấn chuyển giao công nghệ An toàn 
Vệ sinh lao động và bảo vệ môi trường Miền Nam 
(COSHEPS)
Địa chỉ: 124­126 Lê Lai, Phường Bến Thành, Quận 
1, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 08 39250038, 08 39250164
Fax: 08 39250273
Web­site: cosheps.com
E­mail:  
Viện Vệ sinh Y tế công cộng Thành phố Hồ Chí 
Minh
Địa chỉ: Số 159 Hưng Phú, Phường 8, Quận 8, Thành 
phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 08 38559503; 08 3559719
Fax: 08 38563164
E­mail: ; 


DANH SÁCH CÁC TRUNG TÂM CÓ CHỨC 
NĂNG ĐO MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG
3.

4.

Trung tâm Bảo vệ sức khỏe lao động và Môi 
trường Thành phố Hồ Chí Minh
Địa chỉ: 49 bis Điện Biên Phủ, Phường Đa Kao, 

Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 08 38222987
Fax: 08 39103823
Email:  
Công ty trách nhiệm hữu hạn Sức khỏe môi 
trường Phương Nam
Địa chỉ: Số 34/6 Đường số 5, Phường Hiệp Bình 
Phước, Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí 
Minh
Điện thoại: 08 54035327
Fax: 08 54225767
Email:  


×