Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tuyển chọn và sản xuất chế phẩm đơn dòng nấm đối kháng Trichoderma phòng trừ tác nhân gây bệnh thối đen quả ca cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.27 MB, 90 trang )

Luận văn Thạc sỹ                                               Trần Thị Thúy – KHMTK19 
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA MÔI TRƯỜNG

Trần Thị Thúy

NGHIÊN CỨU TUYÊN CHON VA SAN XUÂT CHÊ PHÂM Đ
̉
̣
̀ ̉
́
́
̉
ƠN DONG NÂM ĐÔI KHANG
̀
́
́
́  
TRICHODERMA PHONG TR
̀
Ư TAC NHÂN GÂY BÊNH THÔI ĐEN QUA CA CAO
̀ ́
̣
́
̉

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC

Hà Nội – 2013



Luận văn Thạc sỹ                                                Trần Thị Thúy – KHMTK19 

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA MÔI TRƯỜNG

Trần Thị Thúy

NGHIÊN CỨU TUYÊN CHON VA SAN XUÂT CHÊ PHÂM
̉
̣
̀ ̉
́
́
̉
 ĐƠN DONG NÂM ĐÔI KHANG TRICHODERMA PHONG TR
̀
́
́
́
̀
Ư ̀
TAC NHÂN GÂY BÊNH THÔI ĐEN QUA CA CAO
́
̣
́
̉
Chuyên ngành:  Khoa học Môi trường
Mã số: 60440301


LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
                 TS. PHẠM NGỌC DUNG
                  PGS.TS. ĐỒNG KIM LOAN


Luận văn Thạc sỹ                                                Trần Thị Thúy – KHMTK19 

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến 
TS.   PHẠM   THỊ   NGỌC   DUNG  và  PGS.TS.   ĐỒNG   KIM   LOAN  đã   tận   tình 
hướng dẫn, chỉ dạy và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài cũng như 
hoàn thành luận văn này.
Em   xin   gửi   l ời   c ảm   ơn   chân   thành   đến   các   cán   bộ   trong   phòng   thí  
nghiệm của b ộ  môn Bệnh cây Trồng, Viện Bảo v ệ  Th ực v ật ­ Vi ện Khoa  
học   Nông   nghiệp   Vi ệt   Nam.   Em   xin   g ửi   l ời   c ảm   ơn   chân   thành   tới   Chủ 
nhiệm và các thành viên tham gia đề  tài “Nghiên cứu tác nhân gây bệnh thối 
đen quả  ca cao và các giải pháp khoa học công nghệ  trong phòng trừ  bệnh”, mã 
số  ĐTĐL.2011­G/63  đã giúp đỡ  và tạo điều kiện tốt nhất cho em th ực hi ện  
đề tài, giúp em hoàn thành luận văn này. 
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trong Khoa Môi trường trường Đại 
học Khoa học Tự  nhiên đã tận tình truyền đạt kiến thức trong suốt 2 năm học 
vừa qua. Với vốn kiến thức mà em được tiếp thu trong quá trình học tập sẽ  là 
hành trang quý báu để em có thể hoàn thành tốt công việc sau này.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm  ơn đến gia đình, người thân và bạn bè, 
những người đã luôn động viên, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện về  vật chất và tinh 
thần cho em trong suốt thời gian học tập và làm luận văn.
 EM XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN.

                                                             Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2013
                                                                                              H ọc viên
                                                                                       TR ẦN TH Ị THÚY


Luận văn Thạc sỹ                                                Trần Thị Thúy – KHMTK19 

MỤC LỤC
MỞ ĐÂU
̀ ............................................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN.............................................................................................................................3

1.1. Nấm đối kháng Trichoderma spp...............................................................................3
1.1.1. Đặc điểm sinh học và sinh thái của nấm Trichoderma spp. [7, 13, 17, 21, 23,
24, 35, 40, 48].................................................................................................................3
1.1.2. Cơ chế tác động của nấm Trichoderma spp. lên các tác nhân gây bệnh cây
trồng [35, 40, 48].............................................................................................................5
1.1.3. Khả năng phòng trừ của nấm Trichoderma spp. đối với các loài nấm gây bệnh
cây trồng [35, 40, 48]......................................................................................................8
1.1.4. Tình hình nghiên cứu, sản xuất, sử dụng chế phẩm nấm Trichoderma phòng
trừ bệnh hại trên cây trồng.............................................................................................9
1.1.5. Một số loại vi sinh vật đối kháng và chế phẩm sinh học sử dụng vi sinh vật đối
kháng để tiêu diệt nấm bệnh được nghiên cứu và sử dụng [13, 23, 21, 60]..............14
1.2. Nghiên cứu về tác nhân gây bệnh thối đen quả ca cao [52, 55, 58, 59]................16
1.2.1. Tình hình thiệt hại do bệnh thối đen quả ca cao gây nên [38, 44, 47, 49, 52,
57].................................................................................................................................16
1.2.2. Đặc điểm sinh học và sinh thái của nấm Phytophthora palmivora [42].............18
1.2.3. Chu kỳ phát triển bệnh [37, 54]..........................................................................19
1.2.4. Sự vận chuyển của mầm bệnh [50]...................................................................20
1.2.5. Nghiên cứu về phòng trừ sinh học bệnh thối đen quả ca cao ........................21

1.2.5.1. Kiểm dịch thực vật, vệ sinh vườn ươm và vườn kinh doanh [32]..............21
CHƯƠNG 2.....................................................................................................................................................25
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................................25

2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................25
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................25
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................25
2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................26
2.2.1. Phương pháp lấy mẫu........................................................................................26
2.2.2. Phương pháp thực nghiệm trong phòng thí nghiệm..........................................26


Luận văn Thạc sỹ                                                Trần Thị Thúy – KHMTK19 
2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu.................................................................................33
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.....................................................................34

3.1. Kết quả phân lập nấm Phytophthora sp. gây thối đen quả ca cao..........................34
3.2. Phân lập nấm Trichoderma sp. ở các vùng trồng ca cao của tỉnh Bình Phước, Đăk
Lăk, Đăk Nông..................................................................................................................35
Trong tổng số 100 mẫu đất quanh vùng rễ của các cây ca cao có 5 nguồn
Trichoderma có triển vọng, các nguồn này đều có sợi nấm phát triển rất tốt trên môi
trường PDA, màu sắc sợi nấm khác nhau từ xanh đậm, xanh nhạt đến màu xanh lá
mạ…..............................................................................................................................37
3.3. Khả năng đối kháng của nấm Trichoderma sp. đối với nấm Phytophthora gây thối
đen quả ca cao.................................................................................................................37
3.3.1. Khả năng ký sinh của nấm Trichoderma sp.......................................................37
3.4. Nghiên cứu một số đặc điểm hình thái, sinh học và sinh thái của nấm Trichoderma
sp......................................................................................................................................41
3.4.1. Đặc điểm hình thái của nấm Trichoderma sp. trên môi trường nhân tạo.........41
3.4.2. Đặc điểm sinh thái của nấm Trichoderma sp.....................................................42

3.5. Nghiên cứu các điều kiện tối ưu để sản xuất chế phẩm đơn dòng nấm Trichoderma
sp. đối kháng với nấm Phytophthora palmivora gây thối đen quả ca cao.
..........................................................................................................................................49
3.5.1. Nghiên cứu thành phần cơ chất của môi trường nhân sinh khối nấm
Trichoderma sp.............................................................................................................49
3.5.2. Nghiên cứu lượng nước trong môi trường nhân sinh khối nấm Trichoderma sp.
.......................................................................................................................................51
3.5.3. Nghiên cứu xác định các thông số kỹ thuật tối ưu trong lên men nhân sinh khối
của nấm Trichoderma (ánh sáng, chế độ cấp khí)......................................................56
3.6. Đánh giá sức sống của nấm Trichoderma sp. sau bảo quản sản phẩm nhân sinh
khối...................................................................................................................................61
3.7. Sản xuất chế phẩm đơn dòng nấm Trichoderma sp................................................64
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................................................................67

Kết luận.............................................................................................................................67
Kiến nghị..........................................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................................................68


Luận văn Thạc sỹ                                                Trần Thị Thúy – KHMTK19 


Luận văn Thạc sỹ                                                Trần Thị Thúy – KHMTK19 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ADCI/VOCA  

Tổ chức hợp tác phát triển nông nghiệp và trợ giúp quốc tế

a, b, c, d


Phân lớp sự sai khác giữa các công thức

CMA        

Môi trường gồm bôt ngô (60g), Agar (20g)
̣

Cs   

Cộng sự

CV

Độ biến động (%)

Czapek

Môi trường tổng hợp bao gồm Saccharose (30g), NaNO 3 (3g), 
K2HPO4 (1g), MgSO4 (0,5g), KCl (0,5g), FeSO4 (0,1g), 1000ml 
nước

IRRISTAT

Phần mềm thống kê trong nông nghiệp.

P.           

Phytophthora

PDA


Môi   trường   nuôi   cấy   gồm   khoai   tây   (200g),   đường   dextro 
(20g), Agar (20g), 1000ml nước

PTNT

Phát triển nông thôn

sp.          

Một loài bất kỳ

spp.          

Nhiều loài bất kỳ

T.           

Trichoderma

VSV

Vi sinh vật


Luận văn Thạc sỹ                                                Trần Thị Thúy – KHMTK19 

DANH MỤC BẢNG
MỞ ĐÂU
̀ ............................................................................................................................................................1

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN.............................................................................................................................3

1.1. Nấm đối kháng Trichoderma spp...............................................................................3
1.1.1. Đặc điểm sinh học và sinh thái của nấm Trichoderma spp. [7, 13, 17, 21, 23,
24, 35, 40, 48].................................................................................................................3
1.1.2. Cơ chế tác động của nấm Trichoderma spp. lên các tác nhân gây bệnh cây
trồng [35, 40, 48].............................................................................................................5
1.1.3. Khả năng phòng trừ của nấm Trichoderma spp. đối với các loài nấm gây bệnh
cây trồng [35, 40, 48]......................................................................................................8
1.1.4. Tình hình nghiên cứu, sản xuất, sử dụng chế phẩm nấm Trichoderma phòng
trừ bệnh hại trên cây trồng.............................................................................................9
1.1.5. Một số loại vi sinh vật đối kháng và chế phẩm sinh học sử dụng vi sinh vật đối
kháng để tiêu diệt nấm bệnh được nghiên cứu và sử dụng [13, 23, 21, 60]..............14
1.2. Nghiên cứu về tác nhân gây bệnh thối đen quả ca cao [52, 55, 58, 59]................16
1.2.1. Tình hình thiệt hại do bệnh thối đen quả ca cao gây nên [38, 44, 47, 49, 52,
57].................................................................................................................................16
1.2.2. Đặc điểm sinh học và sinh thái của nấm Phytophthora palmivora [42].............18
1.2.3. Chu kỳ phát triển bệnh [37, 54]..........................................................................19
1.2.4. Sự vận chuyển của mầm bệnh [50]...................................................................20
1.2.5. Nghiên cứu về phòng trừ sinh học bệnh thối đen quả ca cao ........................21
1.2.5.1. Kiểm dịch thực vật, vệ sinh vườn ươm và vườn kinh doanh [32]..............21

Bảng 1.1. Lượng phân bón cho ca cao mới trồng trong 2 năm đầu tiên.......22
CHƯƠNG 2.....................................................................................................................................................25
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................................25

2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................25
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................25
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................25
2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................26

2.2.1. Phương pháp lấy mẫu........................................................................................26


Luận văn Thạc sỹ                                                Trần Thị Thúy – KHMTK19 
2.2.2. Phương pháp thực nghiệm trong phòng thí nghiệm..........................................26
2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu.................................................................................33
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.....................................................................34

3.1. Kết quả phân lập nấm Phytophthora sp. gây thối đen quả ca cao..........................34

Bảng 3.1. Ảnh hưởng của vật liệu bẫy đến khả năng..................................34
 bẫy nấm Phytophthora gây thối đen quả ca cao ...........................................34
3.2. Phân lập nấm Trichoderma sp. ở các vùng trồng ca cao của tỉnh Bình Phước, Đăk
Lăk, Đăk Nông..................................................................................................................35

Bảng 3.2. Nguồn Trichoderma thu thập được từ 3 tỉnh ................................35
Bình Phước, Đăk Lăk và Đăk Nông................................................................35
Hình 3.1. Đô thi thê hiên t
̀ ̣ ̉ ̣ ỷ lệ phân lập được nguồn nấm Trichoderma từ đât 
́
tai 3 tinh Binh Ph
̣
̉
̀
ươc, Đăk Lăk, Đăk Nông.
́
........................................................36
Bảng 3.3. Nguồn Trichoderma có triển vọng đã thu thập được tại 3 tỉnh ...36
Bình Phước, Đăk Lăk và Đăk Nông................................................................36
Trong tổng số 100 mẫu đất quanh vùng rễ của các cây ca cao có 5 nguồn

Trichoderma có triển vọng, các nguồn này đều có sợi nấm phát triển rất tốt trên môi
trường PDA, màu sắc sợi nấm khác nhau từ xanh đậm, xanh nhạt đến màu xanh lá
mạ…..............................................................................................................................37
3.3. Khả năng đối kháng của nấm Trichoderma sp. đối với nấm Phytophthora gây thối
đen quả ca cao.................................................................................................................37
3.3.1. Khả năng ký sinh của nấm Trichoderma sp.......................................................37

Bảng 3.4. Khả năng ký sinh của các dòng nấm đối kháng Trichoderma sp..37
đối với nấm Phytophthora palmivora gây thối đen quả ca cao .....................37
Hình 3.2. Nấm Trichoderma sp. đối kháng với nấm Phytophthora palmivora. .39
Bảng 3.5. Khả năng ức chế nấm Phytophthora palmivora ...........................40
bằng chất kháng sinh bay hơi của các dòng nấm Trichoderma sp. ..............40
Hình 3.3. Hiêu qua 
̣
̉ ưc chê cua gi
́
́ ̉ ống Trichoderma đã phân lập ........................40
đôi v
́ ới nấm Phytophthora palmivora .................................................................40
3.4. Nghiên cứu một số đặc điểm hình thái, sinh học và sinh thái của nấm Trichoderma
sp......................................................................................................................................41
3.4.1. Đặc điểm hình thái của nấm Trichoderma sp. trên môi trường nhân tạo.........41

Hình 3.4. Các giai đoạn phát triển sau nuôi cấy của nấm Trichoderma sp. .....42
trên môi trường....................................................................................................42
3.4.2. Đặc điểm sinh thái của nấm Trichoderma sp.....................................................42

Bảng 3.6. Ảnh hưởng của môi trường dinh dưỡng tới sự phát triển............43
của nấm Trichoderma sp. có triển vọng ........................................................43
Bảng 3.7. Ảnh hưởng của nhiệt độ tới sự sinh trưởng, phát triển...............44

của nấm Trichoderma sp. có triển vọng.........................................................44


Luận văn Thạc sỹ                                                Trần Thị Thúy – KHMTK19 
Bảng 3.8. Ảnh hưởng của điều kiện chiếu sáng đến sinh trưởng và phát 
triển của nấm Trichoderma sp. có triển vọng ...............................................45
Bảng 3.9. Ảnh hưởng của pH đến sự phát triển của.....................................46
 nấm Trichoderma sp có triển vọng................................................................46
Bảng 3.10. Định tính hoạt độ enzyme của nấm đối kháng ..........................47
Trichoderma sp có triển vọng..........................................................................47
Hình 3.5. Định tính hoạt độ enzyme của nấm đối kháng Trichoderma sp........48
3.5. Nghiên cứu các điều kiện tối ưu để sản xuất chế phẩm đơn dòng nấm Trichoderma
sp. đối kháng với nấm Phytophthora palmivora gây thối đen quả ca cao.
..........................................................................................................................................49
3.5.1. Nghiên cứu thành phần cơ chất của môi trường nhân sinh khối nấm
Trichoderma sp.............................................................................................................49

Bảng 3.11. Ảnh hưởng của môi trường nhân nuôi đến khả năng nhân sinh 
khối của nấm Trichoderma sp.........................................................................49
Hình 3.6. Ảnh hưởng của môi trường nhân nuôi đối với nấm Trichoderma   . 51
3.5.2. Nghiên cứu lượng nước trong môi trường nhân sinh khối nấm Trichoderma sp.
.......................................................................................................................................51

Bảng 3.12. Ảnh hưởng của lượng nước đến khả năng nhân sinh khối của 
nấm Trichoderma sp. trên môi trường gạo.....................................................51
Hình 3.7. Ảnh hưởng của lượng nước đến khả năng nhân sinh khối của nấm 
Trichoderma trên môi trường gạo       ................................................................53
Bảng 3.13. Ảnh hưởng của lượng nước đến khả năng nhân sinh khối ......53
của nấm Trichoderma sp. trên môi trường bột ngô........................................53
Hình 3.8. Ảnh hưởng của lượng nước đến khả năng nhân sinh khối của nấm 

Trichoderma trên môi trường bột ngô.................................................................55
Bảng 3.14. Ảnh hưởng của lượng nước đến khả năng nhân sinh khối của 
nấm Trichoderma trên môi trường thóc..........................................................56
3.5.3. Nghiên cứu xác định các thông số kỹ thuật tối ưu trong lên men nhân sinh khối
của nấm Trichoderma (ánh sáng, chế độ cấp khí)......................................................56

Bảng 3.15. Ảnh hưởng của chế độ đậy nút kín và đảo trộn đến khả năng  57
nhân sinh khối của nấm Trichoderma.............................................................57
Bảng 3.16. Ảnh hưởng của chế độ buộc nút hở và đảo trộn cấp khí đến...58
 khả năng nhân sinh khối của nấm Trichoderma sp.......................................58
Bảng 3.17. Ảnh hưởng của ánh sáng đến khả năng nhân sinh khối.............61
 của nấm Trichoderma sp................................................................................61
3.6. Đánh giá sức sống của nấm Trichoderma sp. sau bảo quản sản phẩm nhân sinh
khối...................................................................................................................................61

Bảng 3.18. Ảnh hưởng của phương pháp bảo quản sản  phẩm  nhân sinh 
khối đến sức sống của nấm Trichoderma......................................................63
Hình 3.9. Bảo quản chế phẩm Trichoderma trong túi hút chân không..............64
Hình 3.10. Bảo quản chế phẩm .........................................................................64
Trichoderma trong túi không hút chân không......................................................64


Luận văn Thạc sỹ                                                Trần Thị Thúy – KHMTK19 
3.7. Sản xuất chế phẩm đơn dòng nấm Trichoderma sp................................................64

Hình 3.11. Quy trình sản xuất chế phẩm nấm Trichoderma sp........................66
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................................................................67

Kết luận.............................................................................................................................67
Kiến nghị..........................................................................................................................67

TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................................................68


Luận văn Thạc sỹ                                                Trần Thị Thúy – KHMTK19 
DANH MỤC HÌNH

MỞ ĐÂU
̀ ............................................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN.............................................................................................................................3

1.1. Nấm đối kháng Trichoderma spp...............................................................................3
1.1.1. Đặc điểm sinh học và sinh thái của nấm Trichoderma spp. [7, 13, 17, 21, 23,
24, 35, 40, 48].................................................................................................................3
1.1.2. Cơ chế tác động của nấm Trichoderma spp. lên các tác nhân gây bệnh cây
trồng [35, 40, 48].............................................................................................................5
1.1.3. Khả năng phòng trừ của nấm Trichoderma spp. đối với các loài nấm gây bệnh
cây trồng [35, 40, 48]......................................................................................................8
1.1.4. Tình hình nghiên cứu, sản xuất, sử dụng chế phẩm nấm Trichoderma phòng
trừ bệnh hại trên cây trồng.............................................................................................9
1.1.5. Một số loại vi sinh vật đối kháng và chế phẩm sinh học sử dụng vi sinh vật đối
kháng để tiêu diệt nấm bệnh được nghiên cứu và sử dụng [13, 23, 21, 60]..............14
1.2. Nghiên cứu về tác nhân gây bệnh thối đen quả ca cao [52, 55, 58, 59]................16
1.2.1. Tình hình thiệt hại do bệnh thối đen quả ca cao gây nên [38, 44, 47, 49, 52,
57].................................................................................................................................16
1.2.2. Đặc điểm sinh học và sinh thái của nấm Phytophthora palmivora [42].............18
1.2.3. Chu kỳ phát triển bệnh [37, 54]..........................................................................19
1.2.4. Sự vận chuyển của mầm bệnh [50]...................................................................20
1.2.5. Nghiên cứu về phòng trừ sinh học bệnh thối đen quả ca cao ........................21
1.2.5.1. Kiểm dịch thực vật, vệ sinh vườn ươm và vườn kinh doanh [32]..............21
CHƯƠNG 2.....................................................................................................................................................25

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................................25

2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................25
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................25
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................25
2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................26
2.2.1. Phương pháp lấy mẫu........................................................................................26


Luận văn Thạc sỹ                                                Trần Thị Thúy – KHMTK19 
2.2.2. Phương pháp thực nghiệm trong phòng thí nghiệm..........................................26
2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu.................................................................................33
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.....................................................................34

3.1. Kết quả phân lập nấm Phytophthora sp. gây thối đen quả ca cao..........................34
3.2. Phân lập nấm Trichoderma sp. ở các vùng trồng ca cao của tỉnh Bình Phước, Đăk
Lăk, Đăk Nông..................................................................................................................35

Hình 3.1. Đô thi thê hiên t
̀ ̣ ̉ ̣ ỷ lệ phân lập được nguồn nấm Trichoderma từ đât 
́
tai 3 tinh Binh Ph
̣
̉
̀
ươc, Đăk Lăk, Đăk Nông.
́
........................................................36
Trong tổng số 100 mẫu đất quanh vùng rễ của các cây ca cao có 5 nguồn
Trichoderma có triển vọng, các nguồn này đều có sợi nấm phát triển rất tốt trên môi

trường PDA, màu sắc sợi nấm khác nhau từ xanh đậm, xanh nhạt đến màu xanh lá
mạ…..............................................................................................................................37
3.3. Khả năng đối kháng của nấm Trichoderma sp. đối với nấm Phytophthora gây thối
đen quả ca cao.................................................................................................................37
3.3.1. Khả năng ký sinh của nấm Trichoderma sp.......................................................37

Hình 3.2. Nấm Trichoderma sp. đối kháng với nấm Phytophthora palmivora. .39
Hình 3.3. Hiêu qua 
̣
̉ ưc chê cua gi
́
́ ̉ ống Trichoderma đã phân lập ........................40
đôi v
́ ới nấm Phytophthora palmivora .................................................................40
3.4. Nghiên cứu một số đặc điểm hình thái, sinh học và sinh thái của nấm Trichoderma
sp......................................................................................................................................41
3.4.1. Đặc điểm hình thái của nấm Trichoderma sp. trên môi trường nhân tạo.........41

Hình 3.4. Các giai đoạn phát triển sau nuôi cấy của nấm Trichoderma sp. .....42
trên môi trường....................................................................................................42
3.4.2. Đặc điểm sinh thái của nấm Trichoderma sp.....................................................42

Hình 3.5. Định tính hoạt độ enzyme của nấm đối kháng Trichoderma sp........48
3.5. Nghiên cứu các điều kiện tối ưu để sản xuất chế phẩm đơn dòng nấm Trichoderma
sp. đối kháng với nấm Phytophthora palmivora gây thối đen quả ca cao.
..........................................................................................................................................49
3.5.1. Nghiên cứu thành phần cơ chất của môi trường nhân sinh khối nấm
Trichoderma sp.............................................................................................................49

Hình 3.6. Ảnh hưởng của môi trường nhân nuôi đối với nấm Trichoderma   . 51

3.5.2. Nghiên cứu lượng nước trong môi trường nhân sinh khối nấm Trichoderma sp.
.......................................................................................................................................51

Hình 3.7. Ảnh hưởng của lượng nước đến khả năng nhân sinh khối của nấm 
Trichoderma trên môi trường gạo       ................................................................53


Luận văn Thạc sỹ                                                Trần Thị Thúy – KHMTK19 
Hình 3.8. Ảnh hưởng của lượng nước đến khả năng nhân sinh khối của nấm 
Trichoderma trên môi trường bột ngô.................................................................55
3.5.3. Nghiên cứu xác định các thông số kỹ thuật tối ưu trong lên men nhân sinh khối
của nấm Trichoderma (ánh sáng, chế độ cấp khí)......................................................56
3.6. Đánh giá sức sống của nấm Trichoderma sp. sau bảo quản sản phẩm nhân sinh
khối...................................................................................................................................61

Hình 3.9. Bảo quản chế phẩm Trichoderma trong túi hút chân không..............64
Hình 3.10. Bảo quản chế phẩm .........................................................................64
Trichoderma trong túi không hút chân không......................................................64
3.7. Sản xuất chế phẩm đơn dòng nấm Trichoderma sp................................................64

Hình 3.11. Quy trình sản xuất chế phẩm nấm Trichoderma sp........................66
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................................................................67

Kết luận.............................................................................................................................67
Kiến nghị..........................................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................................................68


Luận văn Thạc sỹ                                                Trần Thị Thúy – KHMTK19 


MỞ ĐÂU
̀
Cây ca cao (Theobroma cocoa L) có nguồn gốc từ lưu vực sông Amazon ở 
Nam, Trung Mỹ  trong tầng thấp của những cánh rừng mưa nhiệt đới. Từ  hơn  
500 năm trước, ca cao đã được trồng rộng rãi ở nhiều vùng Trung Mỹ, Đông Phi,  
Tây Phi và lan đến các nước Đông Nam Á. Năm 2002, chỉ riêng mức tiêu thụ hạt  
ca cao trên thế giới đạt 4 tỷ USD, nhu cầu này sẽ tăng trong thời gian tới và tăng  
nhanh nhất ở thị trường Châu Á [1, 14, 12].
Cây ca cao hiện là cây trồng chính được trồng trong các chương trình giữ 
gìn sinh thái, tạo cảnh quan cho các vùng đất trống, đồi trọc, đem lại cơ hội tốt  
để cải thiện đời sống, tăng thu nhập cho người nông dân sản xuất nhỏ và nghèo.  
Theo Ross Jaaz (trưởng đại diện ADCI /VOCA), hơn 80 % ca cao trên thế  giới 
được sản xuất từ mảnh đất nhỏ dưới 1ha [12].
Bệnh thối đen quả ca cao (black pod) là bệnh phổ biến và gây hại nghiêm 
trọng nhất đối với các vùng trồng ca cao trên thế  giới, ảnh hưởng trực tiếp đến 
năng suất và chất lượng hạt ca cao, do nấm  Phytophthora palmivora gây ra. Bệnh 
gây hại không những trên quả từ giai đoạn còn non cho đến khi quả chín, mà còn 
hại cả trên thân, cành và lá. Nấm Phytophthora palmivora gây hại không chỉ trên 
các bộ  phận khi sinh mà còn có khả  năng tồn tại trong đất và hạn chế  sự  sinh  
trưởng của cây con được trồng lại trên đất trồng ca cao trước đây đã bị  bệnh. 
Ước tính thiệt hại do loại bệnh này gây ra là rất lớn từ 10 % đến 30 % và có thể 

1


Luận văn Thạc sỹ                                                Trần Thị Thúy – KHMTK19 

lên đến 90 ­ 100 %, phụ thuộc vào vị trí địa lý, giống trồng trọt, chủng gây bệnh 
và điều kiện môi trường từng vùng (Keane, 1992) [49].
Ở  Việt Nam, cây ca cao được du nhập và trồng thử  từ  những năm cuối 

thập niên 50 của thế kỷ 20. Các khu vực trồng và phát triển ca cao  ở Việt Nam  
bao gồm Tây Nguyên, Nam Trung Bộ, miền Đông và Miền Tây Nam Bộ [1, 12].
Khi hình thành các vùng sản xuất ca cao hàng hoá tập trung gặp phải vấn 
đề là nhiều loài dịch hại quan trọng phát triển nhanh và gây hại nặng, làm giảm 
năng suất, chất lượng quả ca cao. Bệnh thối đen quả  ca cao cũng là bệnh chính  
gây hại ca cao trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Để  phát triển và sản xuất ca  
cao có hiệu quả, bền vững cần phải có các biện pháp phòng trừ  các bệnh hại 
nghiêm trọng này, trong đó có bệnh thối đen quả ca cao [25, 27].
Ở Việt Nam, việc  ứng dụng biện pháp sinh học trong phòng trừ  bệnh do 
nấm Phytophthora gây nên mới chỉ được nghiên cứu ở một số đối tượng như: hồ 
tiêu, sầu riêng, cà chua, khoai tây, trên cây ca cao vẫn chưa được đề  cập nghiên 
cứu. Vi vây viêc nghiên c
̀ ̣
̣
ưu cac chê phâm sinh hoc co tac dung tiêu diêt nâm gây
́ ́
́ ̉
̣
́ ́ ̣
̣
́
 
bênh thôi đen qua ca cao la hêt s
̣
́
̉
̀ ́ ức quan trong, v
̣
ưa co tac dung nâng cao năng suât
̀ ́ ́ ̣

́ 
cây trông đông th
̀
̀
ời bao vê môi tr
̉
̣
ường [7, 17].
Trong thực tế dong nâm đôi khang 
̀
́
́
́ Trichoderma đa đ
̃ ược ứng dung đê tiêu
̣
̉
 
diêt môt sô loai bênh hai cây trông va đa co nhiêu chê phâm sinh hoc đ
̣
̣ ́ ̣
̣
̣
̀
̀ ̃ ́
̀
́ ̉
̣ ượ c tao ra
̣
 
cho hiêu qua cao. Nâm 

̣
̉
́ Trichoderma đôi khang v
́
́ ới nâm gây bênh cây trông thông
́
̣
̀
 
qua nhiêu c
̀ ơ  chê bao gôm ky sinh, tao ra chât khang sinh va enzyme phân huy
́
̀
́
̣
́
́
̀
̉  
vach tê bao cua nâm bênh. Viêc nghiên c
́
́ ̀ ̉
́
̣
̣
ứu phân lâp l
̣ ựa chon nh
̣
ững chung nâm
̉

́  
Trichoderma co kha năng đôi khang, tiêu diêt nâm bênh cao la hêt s
́ ̉
́
́
̣
́
̣
̀ ́ ức cân thiêt ,
̀
́  
góp phần nâng cao hiệu quả phòng trừ, an toàn với môi trường và sức khỏe của 

2


Luận văn Thạc sỹ                                                Trần Thị Thúy – KHMTK19 
con người [13].
Xuât phat t
́
́ ừ nhưng yêu câu th
̃
̀ ực tiên đo, trong khuôn khô luân văn s
̃ ́
̉ ̣
ẽ thực  
hiên:
̣  “Nghiên cứu tuyển chọn và sản xuât ch
́ ế  phẩm đơn dòng nấm đối 
kháng Trichoderma phòng trừ  tác nhân gây bệnh thối đen quả  ca cao”. Nội 

dung nghiên cứu bao gồm:
­   Phân   lâp̣   chung
̉   nâm
́  Trichoderma  spp.   từ  đât́   và   nâm
́  Phytophthora 
palmivora từ mâu bênh th
̃ ̣
ối đen quả  ca cao lấy   ở  môt sô vung trông ca cao c
̣
́ ̀
̀
ủa  
tỉnh Đăk lăk, Đăk Nông va Binh Ph
̀ ̀
ươc.
́
­ Xác định khả  năng đối kháng của nấm  Trichoderma  sp. đối với nấm 
Phytophthora gây bệnh thối đen quả ca cao.
­ Nghiên cưu môt sô đăc điêm hinh thai, sinh hoc va sinh thai cua nâm
́
̣
́ ̣
̉
̀
́
̣
̀
́ ̉
́  
Trichoderma sp. đã tuyển chọn được.

­ Nghiên cứu các điều kiện tối  ưu để  sản xuất chế  phẩm đơn dòng nấm 
đối kháng Trichoderma sp. có khả năng đối kháng nấm Phytophthora sp. gây thối 
đen quả ca cao.

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Nấm đối kháng Trichoderma spp.
1.1.1. Đặc điểm sinh học và sinh thái của nấm Trichoderma spp. [7, 13,  
17, 21, 23, 24, 35, 40, 48].
Giống nấm  Trichoderma  Pers. thuộc họ  Moniliaceae, bộ  moniliales, lớp  
nấm bất toàn Deuteromycetes. 
Nấm Trichoderma có sợi nấm dạng bò lan, không màu hay sáng màu. Sợi  
nấm sinh trưởng, phát triển thành những tảng nấm nhỏ dạng gối phẳng, có cành  
bào tử  đơn bào không mầu. Cành bào tử  phân nhánh và các nhánh này thường 
mọc đối xứng nhau hoặc theo nhiều phía. Trên cành bào tử  thường có cuống 
đính bào tử. Cuống đính bào tử hình chai. Bào tử hình tròn hoặc hình trứng, sáng  
màu, có cấu tạo đơn bào. Bào tử  có thành dầy. Kích thước bào tử  thay đổi tùy  

3


Luận văn Thạc sỹ                                                Trần Thị Thúy – KHMTK19 
loài phổ  biến từ  3,0 µm đến 4,0 µm. Đây là các nấm đối kháng sống trong đất. 
Thường quan sát thấy nấm Trichoderma tồn tại trong đất ở dạng sợi nấm hoăc 
bào tử. Bào tử có rất nhiều trong đất ẩm.
Trên cùng một môi trường nuôi cấy, mỗi loài Trichoderma có hình dạng 
khuẩn lạc khác nhau. Đây là một trong những đặc điểm để  nhận dạng và phân 
biệt. Khuẩn lạc Trichoderma phát triển rất nhanh và thành thục trong vòng 5 ­ 7  
ngày.   Trên   môi   trường   PDA   khi   ủ   ở   nhiệt   độ   ở   250C,   khuẩn   lạc   nấm 
Trichoderma ban đầu có màu trắng, sau chuyển sang màu xanh đậm hoặc xanh  
vàng khi có bào tử xuất hiện. Ở một số loài  Trichoderma còn có khả năng tiết ra 

sắc tố có màu vàng trên môi trường PGA. Một số loài  Trichoderma còn tạo mùi 
đặc trưng như Trichoderma viride tạo mùi dừa.
Trichoderma  có thể  phát triển và hình thành bào tử  trên môi trường có  
nhiều cellulose như: bã đậu phụ, lõi ngô, cám gạo, thóc, bã bia. Hầu hết các loài 
Trichoderma phát triển mạnh  ở  nhiệt độ  25 ­ 30 0C, một số loài phát triển tốt  ở 
350C thậm chí  ở  400C.  Thủy phần của môi trường lên men xốp sinh khối của  
Trichoderma thích hợp là 54 ­ 56 %. pH thích hợp để nấm  Trichoderma phát triển 
là 5 ­ 6, khi pH > 6 sinh trưởng của nấm yếu, pH < 4 sinh tr ưởng c ủa n ấm r ất  
yếu.
Trong thời gian nhân nuôi, nấm Trichoderma cần có điều kiện thoáng khí 
vì vậy sau khi vô trùng cần làm cho môi trường nhân nuôi xốp bằng cách lắc để 
chúng không kết lại thành mảng. Nếu bị kết mảng bào tử hình thành rất ít thậm  
chí sợi nấm không lan vào được.

4


Luận văn Thạc sỹ                                                Trần Thị Thúy – KHMTK19 

Hình 1.1. Hình thái nấm Trichoderma sp.
1.1.2. Cơ chế tác động của nấm Trichoderma spp. lên các tác nhân gây  
bệnh cây trồng [35, 40, 48].
Nấm đối kháng Trichoderma có nhiều trong đất và được biết rõ đến hiệu 
quả  trong việc kiểm soát các nấm gây bệnh như  Rhizoctonia solani, Pythium  
ultimum và Botrytis cinerea. Cơ  chế trực tiếp liên quan đến hiệu quả  đối kháng 
là sự cạnh tranh, sinh kháng sinh và ký sinh.
Tùy thuộc vào loài nấm Trichoderma mà tạo ra các loại kháng sinh khác  
nhau.   Nấm  Trichoderma  viride  sinh   ra   kháng   sinh:   viridin,   trichodermin, 
xosukacylin, almatecin hoặc các vitamin, cacbonhydrat, nitơ nhờ vậy làm đất tốt. 
Các chất kháng sinh này có thể   ở  dạng bay hơi hoặc không bay hơi, khi tiết ra  

đều ức chế sự phát triển của sợi nấm gây bệnh ở mức độ khác nhau. 
Nhiều nghiên cứu cho thấy Trichoderma có khả năng sản sinh các enzym 
Chitinase và  ­glucanase với hàm lượng cao, đây là 2 enzym thủy phân vách tế 
bào của các loài nấm gây bệnh rất mạnh. Theo Jollès và Muzzarelli, 1999, các  

5


Luận văn Thạc sỹ                                                Trần Thị Thúy – KHMTK19 
loài nấm mốc như  Trichoderma,  Gliocladium  ... cho hàm lượng chitinase cao.  
Chitinase giữ vai trò chính trong hoạt động ký sinh của các loài nấm này với các  
loài nấm gây bệnh cho cây trồng. Nấm Trichoderma khi ký sinh nấm gây bệnh 
sẽ  tiết ra hệ enzyme phân hủy chitin của vách tế  bào nấm gây bệnh bao gồm 6  
enzyme: 2 enzyme  ­1,4­N­acetylglucosaminidase và 4 enzyme endochitinase. Các 
chủng   nấm   mốc  Trichoderma,   Aspergillus,   Candida   albicans,   Sclerotium  
glucanicum...có   khả   năng   sản   sinh   ­glucanase   cao,   đặc   biệt   là   nấm 
Trichoderma.  ­glucanase của Trichoderma giữ  vai trò chính trong hoạt động ký 
sinh để  đối kháng nấm gây bệnh cây trồng.  ­1,3­glucanase  ở  Trichoderma kìm 
hãm quá trình sinh tổng hợp  ­1,3­glucan vách tế  bào,  ức chế sự  phát triển của 
nấm gây bệnh. 
Tác động đối kháng của nấm Trichoderma đối với vi sinh vật gây bệnh 
cây được thông qua bởi một số cơ chế sau đây: 
­ Cơ  chế  ký sinh: Theo R.Weindling mô tả  từ  năm 1932 (Adams, 1990; 
Snyder và cộng sự, 1976), tác giả  gọi đó là hiện tượng "giao thoa sợi nấm".  
Trước tiên sợi nấm Trichoderma vây xung quanh sợi nấm gây bệnh cây, sau đó 
các sợi nấm Trichoderma thắt chặt lấy các sợi nấm bệnh, cuối cùng mới thấy 
nấm  Trichoderma  xuyên  qua   sợi   nấm   bệnh  làm   thủng   màng   ngoài   của   nấm 
bệnh, gây nên sự phân huỷ các chất nguyên sinh bên trong sợi nấm bệnh. 
Những nghiên cứu chi tiết gần đây bằng kính hiển vi điện tử  về  vùng 
"giao  thoa   sợi  nấm"   cho  thấy   cơ   chế   chính   của   hiện   tượng   ký   sinh   ở   nấm 

Trichoderma trên nấm gây bệnh là sự xoắn của sợi nấm  Trichoderma quanh sợi 
nấm vật chủ, sau đó xảy ra hiện tượng thủy phân thành sợi nấm vật chủ, nhờ đó 
mà nấm Trichoderma xâm nhập vào bên trong sợi nấm vật chủ. Điều này dẫn 
đến hiện tượng chất nguyên sinh ở sợi nấm vật chủ bị phá hủy từng phần hoặc 
hoàn toàn. Cuối cùng, nguyên sinh chất bị mất đi và sợi nấm vật chủ bị phá vỡ,  
giải phóng các sợi nấm đang sinh sản của nấm  Trichoderma. Hiện tượng tan rã 
Kitin có  ở  vùng xung quanh nơi xâm nhập của nấm Trichoderma (Dubey, 1995; 

6


Luận văn Thạc sỹ                                                Trần Thị Thúy – KHMTK19 
Inbar và cộng sự, 1996; Mikala­Doukaga và cộng sự, 1979; Rousseau và cộng sự, 
1996). 
Một điều quan trọng cho sự  ký sinh của nấm Trichoderma trên nấm gây 
bệnh cây là các bào tử  đính của nấm Trichoderma sau khi mọc mầm tạo thành 
sợi nấm phải tiếp xúc được với nấm vật chủ  và phải hình thành được thể  giác  
bám. Thể  giác bám này sẽ  bám chắc và xâm nhập vào trong thành tế  bào của 
nấm vật chủ. Tỉ  lệ  ký sinh sẽ  tăng lên khi tăng sự  tiếp xúc trực tiếp của nấm 
Trichoderma với nấm vật chủ (Inbar và cộng sự, 1996; Pereverzeva và cộng sự,  
1995). 
­ Cơ  chế  kháng sinh: Nấm  Trichoderma  có khả  năng sinh ra một số 
kháng sinh. Khả năng sinh ra chất kháng sinh của các loài, các chủng là khác nhau 
giống. Một số chất kháng sinh do Trichoderma sinh ra bao gồm: 
+ Gliotoxin: là chất kháng sinh được R.Weindling và O. Emerson mô tả 
năm 1936 do nấm Trichoderma lignorum tạo thành. Trichoderma sinh kháng sinh 
Gliotoxin với điều kiện hàm lượng oxy phải cao. Chất Gliotoxin được tích luỹ 
nhiều trong dịch môi trường. Sự  tích luỹ  tối đa chất Gliotoxin thường  ở  giai  
đoạn phát triển sớm của nấm Trichoderma. Chất Gliotoxin có phổ tác động rộng 
lên nhiều vi sinh vật: vi khuẩn, nấm (Ascochyta, pisi; Botrytis, R.solani).

+ Viridin: là chất kháng sinh thứ hai do nấm Trichoderma tạo thành trong 
hoạt   động   sống   của   chúng   (Bilai,   1974;   Martin   và   cộng   sự,   1975;   Seiketov,  
1982). Chất kháng sinh này được  phát hiện vào năm 1945 ( Seiketov, 1982).  
Viridin độc hơn rất nhiều so với Gliotoxin và có hoạt tính chống nấm cao. 
Ngoài   ra,   đã   xác   định   được   một   số   chất   kháng   sinh   khác   do   nấm 
Trichoderma  sinh ra như: chất kháng sinh U­21693 được Meyer phát hiện năm 
1996. Năm 1975, ở Nhật Bản, các tác giả Atsushi, Shunsuke đã phát hiện được 2  
chất kháng sinh: Trichoderma và Dermadin có trong dịch nuôi cấy loài T.koningii 
và T.aureoviride (Seiketov, 1982). 

7


Luận văn Thạc sỹ                                                Trần Thị Thúy – KHMTK19 
Nấm Trichoderma còn có khả năng sinh ra một số chất kháng sinh dễ bay 
hơi có hoạt tính sinh lý cao. Theo Hutchinson (1973) thì thành phần chính của 
những chất này là khí Cacbonic (CO2) và etanol (Seiketov, 1982). 
­ Tác động của men: Nhiều loài  Trichoderma  có khả  năng sinh ra men 
phân giải (như men laminarinaza, chitinaza,…) (Score và cộng sự, 1994). Khi phát 
triển ở trên thành tế bào nấm vật chủ thì nấm Trichoderma có thể tiết ra những 
loại men gây suy biến thành tế  bào nấm gây bệnh cho cây như  men  

­(1­3)­

glukanase và chitinaza (Chet và cộng sự, 1981 và Jones &Watson, 1969­dẫn theo  
Martin và cộng sự, 1985;  Chet và cộng sự, 1981, 1983). 
­ Cơ chế cạnh tranh: nấm Trichoderma có thể biểu hiện tính đối kháng 
thông qua việc cạnh tranh với nấm gây bệnh cây về  dinh dưỡng, nơi cư  trú.  
Nấm  Trichoderma  thường định cư  trước so với các nấm gây bệnh cây. Do đó, 
chúng chiếm các chỗ định cư cũng như dinh dưỡng của nấm gây bệnh (Green và  

cộng sự, 1996; Martin và cộng sự, 1985). 
1.1.3. Khả  năng phòng trừ  của nấm Trichoderma spp. đối với các loài  
nấm gây bệnh cây trồng [35, 40, 48].
Năm   1952,   Wood   thông   báo   về   tính   đối   kháng   của nấm  Trichoderma  
viride đối với nấm bệnh trên rau diếp là Botrytis cinerea. Ngày nay, người ta còn 
biết sử  dụng nấm  Trichoderma  để  bảo vệ  cây trồng khỏi các bệnh nấm  ở  rễ 
(như Pythium,   Fusarium,   Rhizoctonia;   Phytophthora,...)   và   cả   các   bệnh   ở   các 
phần trên mặt đất (như Botrytis cinerea).
Bliss (1959); Ohr va công s
̀ ̣
ự  (1973), cung câp băng ch
́
̀
ưng thuyêt phuc
́
́
̣  
nhât,
́   quân
̀   thể  Trichoderma  trong   đât́   có  khả   năng   phong
̀   trừ  nâm
́  Armillaria  
mellea trên đât đa đ
́ ̃ ược xử ly xông h
́
ơi băng methyl bromide. 
̀
Well va cac công s
̀ ́ ̣
ự (1962) lân đâu tiên công bô s

̀ ̀
́ ử dung môt sô l
̣
̣ ́ ượng lớn 
Trichoderma được nuôi trông trên môi tr
̀
ương răn ra th
̀
́
ử nghiêm ngoai đông ruông
̣
̀ ̀
̣  
đê kiêm soat nâm 
̉
̉
́ ́ Sclerotium rolfsii trên ca chua. Barkman va Rodriguez Kabano
̀
̀
 
(1975) nuôi trông
̀  T.harzianum  băng ph
̀
ương phap th
́ ương mai, cac gia thê ch
̣
́
́ ̉ ứa 

8



Luận văn Thạc sỹ                                                Trần Thị Thúy – KHMTK19 
nâm đ
́ ược rai xuông đât doc theo cac hang đâu v
̉
́
́ ̣
́ ̀
̣ ới lượng 112 – 140 kg/ha sau 70 ­  
100 ngay sau khi gieo đ
̀
ậu. Vơi l
́ ượng 140 kg/ha, T.harzianum co tac dung phong
́ ́ ̣
̀  
chông 
́ S.rolfsii va tăng năng suât lên trong khoang 3 năm.
̀
́
̉
Nâm 
́ Trichodema hamatum co rât nhiêu trong đât h
́ ́
̀
́ ữu cơ tai v
̣ ươn 
̀ ươm  ở 
Colombia co kha năng ngăn chăn nâm
́ ̉

̣
́  R.solani  (Chet va Baker, 1980; 1981) va
̀
̀ 
phân lâp t
̣ ừ đât tai Mexico co kha năng ngăn chăn nhiêu loai nâm đât (Lumsden,
́ ̣
́ ̉
̣
̀
̣
́
́
 
1977). Nhiêt đô va tia phong xa gamma không thê diêt nâm 
̣
̣ ̀
́
̣
̉
̣
́ R.solani nhưng trong 
môi trương 
̀ T.harzianum diêt đ
̣ ược nâm nay (Nelson va công s
́
̀
̀ ̣
ự, 1983), đây la vai
̀  

tro chinh cua 
̀ ́
̉ Trichoderma trong viêc phong tr
̣
̀
ư sinh hoc.
̀
̣
1.1.4.   Tình   hình   nghiên   cứu,   sản   xuất,   sử   dụng   chế   phẩm   nấm  
Trichoderma phòng trừ bệnh hại trên cây trồng.
 Ở nước ngoài [35, 40, 48].

Cho tới nay có khoảng 30 nước đã có những nghiên cứu sử  dụng nấm  
Trichoderma để  trừ  bệnh hại cây trồng (Nga, Mỹ, Đức, Hunggari,  Ấn Độ, Thái  
Lan, Philippin…) cho khoảng hơn 150 loài vi sinh vật gây bệnh trên hơn 40 loại 
cây   trồng.   Ở   Nam   Mỹ,   người   ta   dùng   nấm  T.harzianum  phòng   trừ   các   nấm 
Pythium  spp.   và  R.   solani  gây   bệnh   chết   héo   đậu   và   củ   cải   (Chet   và   cộng 
sự,1981).  Ở    Ấn Độ, hiệu quả   ức chế  bệnh do  R. Solani gây trên khoai tây của 
nấm T. harzianum đạt tới 89,1%.  Ở  Thái Lan, sử  dụng nấm  T.viride phòng trừ 
bệnh thối thân cà chua do nấm S.rolfsii: tỷ lệ cây sống đạt 91,7%; trong khi đó ở 
đối chứng chỉ đạt 61,9%. Ở Philippin, nấm  T.harzianum làm giảm đáng kể tỷ lệ 
bị bệnh do nấm R.Solani ở đậu xanh: tỷ lệ bị bệnh khi dùng T.harzianum  là 14­
19%; đối chứng là 79­86% (Davide, 1991).
Nấm  T.harzianum  nuôi trông trên môi tr
̀
ương răn co tac dung chông đ
̀
́ ́ ́ ̣
́ ược 
cac bênh thôi trăng trên hanh (

́ ̣
́ ́
̀ Sclerotium cepivorum) ở Ai câp (Abd­El va công s
̣
̀ ̣
ự, 
1982) va ̀ở My (Papavizas va Lewis, 1982); bênh trên d
̃
̀
̣
ưa leo va bênh trên cây bông
̀ ̣
 
do Verticillium dahlia ở Liên xô ( Fedrorinchik va công s
̀ ̣
ự, 1975), bênh chêt rap cây
̣
́ ̣
 
con do Rhizoctonia va bênh tan rui (
̀ ̣
̀ ̣ S.rolfsii) trên nhiêu cây trông 
̀
̀ ở Israel (Chet và 

9


Luận văn Thạc sỹ                                                Trần Thị Thúy – KHMTK19 
công s

̣
ự, 1982, Elad va công s
̀ ̣
ự, 1982) va bênh thôi trai trên d
̀ ̣
́ ́
ưa leo (Kommedahi và 
Windels, 1981). Hiêu qua phòng tr
̣
̉
ừ  sinh học cua nâm nuôi trông trên môi tr
̉
́
̀
ương
̀  
răn phu thuôc vao nhiêt đô, loai môi tr
́
̣
̣
̀
̣
̣
̣
ương nuôi trông va th
̀
̀
̀ ơi điêm cây nâm vao đât
̀ ̉
́ ́

̀ ́ 
(Elad va công s
̀ ̣
ự, 1980), ty lê cây 
̉ ̣ ́ Trichoderma vao gia thê (Elad va công s
̀
́ ̉
̀ ̣
ự, 1980, 
Hadar va công s
̀ ̣
ự, 1979) va mât đô cua nâm gây bênh trong đât.
̀ ̣ ̣ ̉
́
̣
́
Theo Anderens và cộng sự  (1983), Barros và cộng sự  (1996),  Dutta và 
cộng sự (1999),  cho biết khi quả táo đươc xử  lý chế  phẩm  Trichoderma viride 
đã làm giảm được 20­40% tỷ  lệ  thối quả  do nấm   Botrytis cinerea, Alternaria  
tenuis.  Theo  Dubos   và  cộng  sự  (1979)   ở  Pháp  người   ta   đã  thử  nghiệm  nấm  
Trichoderma viride có hiệu quả phòng trừ bệnh thối xám quả  nho giảm 70% so  
với đối chứng. Theo Sing R. S (1995) thì nấm  Trichoderma viride có thể ức chế 
sự phát triển của bệnh hại khoai tây do loài Rhizoctonia solani gây nên, hiệu quả 
ức chế tối đa là 83,4%.
Theo Buimistru (1997), Elad và cộng sự  (1980), Udaidulaev và cộng sự 
(1979), Wu. W. S (1996) dùng chế phẩm Trichoderma sp. có tác dụng phòng trừ 
bệnh hại cây trồng, làm giảm tỷ lệ cây bị bệnh rõ rệt, chế phẩm nấm đối kháng 
nấm Trichoderma sp. có thể  giúp cây khỏe hơn, tăng sức đề  kháng với vi sinh  
vật gây bệnh, tác dụng kích thích sinh trưởng đối với cây.
Theo Anderens và cộng sự  (1983), Barros và cộng sự  (1996) và  Dutta và 

cộng sự (1999),  cho biết khi quả táo đươc xử lý chế phẩm Trichoderma viride đã 
làm giảm được 20­40% tỷ lệ thối quả do nấm Botrytis cinerea, Alternaria tenuis. 
Theo Dubos và cộng sự (1979) ở Pháp người ta đã thử nghiệm nấm Trichoderma  
viride có hiệu quả phòng trừ bệnh thối xám quả nho giảm 70% so với đối chứng.  
Theo Sing R. S (1995) thì nấm Trichoderma viride có thể ức chế sự phát triển của 
bệnh hại khoai tây do loài Rhizoctonia solani gây nên, hiệu quả   ức chế  tối đa là 
83,4%.
Theo Buimistru (1997), Elad và cộng sự  (1980), Udaidulaev và cộng sự 
(1979), Wu (1996) dùng chế phẩm Trichoderma sp. có tác dụng phòng trừ  bệnh 
hại cây trồng, làm giảm tỷ lệ cây bị bệnh rõ rệt, giúp cây sinh trưởng khỏe hơn,  

10


Luận văn Thạc sỹ                                                Trần Thị Thúy – KHMTK19 
tăng sức đề  kháng với vi sinh vật gây bệnh, tác dụng kích thích sinh trưởng đối 
với cây.
Trichoderma  là một trong những loại nấm có khả  năng  ức chế  một số 
nấm   đặc   biệt   là   các   loài   nấm   đất   như:  Sclerotium   rolfsii,   Phytophthora,  
Fusarium,  Pythium, Rhizoctonia  gây bệnh trên các loại cây họ  đậu, cây ăn trái, 
cây hòa thảo, cây công nghiệp và cây hoa cảnh. Trichoderma không những tiêu 
diệt được nhiều loài nấm bệnh gây hại cây trồng mà còn có tác dụng cải thiện  
cấu trúc và thành phần hóa học của đất, đẩy mạnh sự  phát triển vi khuẩn nốt  
sần cố  định đạm có ích trong đất và kích thích sinh trưởng phát triển của cây  
trồng. Những chất kháng sinh do chúng tiết ra còn có thể  xâm nhập vào mô tế 
bào cây và làm tăng tính chống chịu bệnh của cây trồng (Biswas, 1999).
Theo Dutta và Das (1999), đã thử nghiệm khả năng phòng trừ sinh học của 
nấm Trichoderma harzianum  bằng cách cho một số  lượng lớn bào tử  nấm này 
nuôi trồng trong môi trường rắn vào đất để  kiểm soát nấm   Rhizoctonia solani 
trên cây đậu tương. Trichoderma harzianum khi bón vào đất với tỷ lệ 1 : 10 theo 

thể tích đã ngăn chặn được bệnh ở thân và rễ do nấm  Rhizoctonia solani gây hại 
đồng ruộng.
Nghiên cứu của Diby và cộng sự, 2003 đã ghi nhận nấm   Trichoderma  
harzianum IISR ­ 1369, 1370 được phân lập từ  vùng rễ  của cây hồ  tiêu có khả 
năng kích thích sinh trưởng và hạn chế  được bệnh chết nhanh cây hồ  tiêu do 
nấm  Phytophthora capsici  gây nên. Khi sử  dụng chế  phẩm hỗn hợp giữa nấm  
Trichoderma harzianum IISR ­ 1369 với vi khuẩn Pseudomonas fluorescens IISR ­ 
11 cho hiệu quả phòng trừ đạt 63%, cao hơn so với đối chứng là 36%.
Hiện nay tại Mỹ, các chế  phẩm PlantshieldTM và RootshieldTM từ  loài 
Trichoderma harzianum nòi T22 đã được khuyến cáo để sử dụng phòng trừ  một 
số  bệnh do nấm  Phytophthora, Pythium, Fusarium  trên một số  cây trồng. Chế 
phẩm được sử  dụng bằng cách phun lên lá, tưới hay bón vào đất. Promote Plus 
cũng   là   một   chế   phẩm  Trichoderma  (Trichoderma   koningii  và  Trichoderma 

11


×