1
I HC QUC GIA HÀ NI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Hoàng Thị Tươi
NGHIÊN CỨU SỰ PHÂN BỐ CỦA ASEN TRÊN CÁC HẠT
TRẦM TÍCH
LUN VĂN THC SĨ KHOA HC
Hà Ni - 2011
2
I HC QUC GIA HÀ NI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Hoàng Thị Tươi
NGHIÊN CỨU SỰ PHÂN BỐ CỦA ASEN TRÊN CÁC HẠT
TRẦM TÍCH
Chuyên ngành: Khoa hc Môi trưng
Mã s: 60 85 02
LUN VĂN THC SĨ KHOA HC
NGƯI HƯNG DN KHOA HC
TS. Phm Th Kim Trang
Hà Ni - 2011
3
MỞ ĐẦU
S có mt ca asen (As) ngay c nng thp trong nưc ung là mt mi
nguy hi cho sc khe con ngưi do nguyên t này có c tính cao.
ã có nhiu nghiên cu v hin trng, mc ô nhim As trong nưc ngm
trên th gii và ti Vit Nam [7], [20], [24]. Tuy nhiên các nghiên cu v s phân
b và linh ng ca As trong pha cát ti các tng cha nưc vn còn khá hn
ch. Vic làm rõ ưc s phân b ca As trên các thành phn ca khoáng trm tích
s giúp cho chúng ta hiu thêm v kh năng hòa tan, vn chuyn ca As t trm tích
ra nưc ngm. Phương pháp chit chn lc s dng các dung dch chit có lc ion,
lc ôxy hóa kh khác nhau ưc áp dng ánh giá mc phân b ca kim loi
nng nói chung và As nói riêng trên các pha khoáng. Các thông tin thu ưc s góp
phn minh ha bn cht ca cơ ch hình thành As trong nưc ngm. Xut phát t
nhng cp trên ây, lun văn ưc thc hin vi tiêu “
NGHIÊN CỨU SỰ
PHÂN BỐ CỦA ASEN TRÊN CÁC HẠT TRẦM TÍCH”.
Lun văn ưc thc hin
trong khuôn kh ca d án hp tác vi Vin a cht và Khoáng sn an Mch và
Greenland, trưng i hc M a cht. Các kt qu ca lun văn ã ưc trình
bày poster ti Hi ngh Quc t v Asen trong nưc ngm khu vc Nam Á tháng
11/2011 t chc ti Hà Ni.
Lun văn ưc thc hin vi các ni dung sau:
1. Nghiên cứu sự phân bố của As trong một số pha khoáng oxit sắt tại khu vực
ô nhiễm và không ô nhiễm As.
2. Nghiên cứu mối liên quan giữa As, Fe trong trầm tích và trong nước ngầm
tại khu vực ô nhiễm và không ô nhiễm As.
Các kt qu thu uc s góp phn vào vic hiu rõ thêm cơ ch hình thành As
trong nưc ngm, cung cp nhng thông tin b ích cho vic qun lý, khai thác nưc
ngm an toàn và bn vng.
Chương 1 - TỔNG QUAN
1.1. As phân bố trong khoáng và trầm tích
Asen kí hiu hóa hc là As, là nguyên t him, chim khong 0,0005% hàm
lưng các nguyên t trong v trái t. As có mt trong khong hơn 200 khoáng
khác nhau thuc các loi như khoáng sunfua, khoáng oxit, khoáng silicat, khoáng
cacbonat, khoáng sunfat (bng 1.1)
Bảng 1.1: Hàm lượng As trong các khoáng [24]
Khoáng
Khoảng nồng độ
(mg/kg)
Khoáng
Khoảng nồng độ
(mg/kg)
Khoáng sunfua
Khoáng Silicat
Pyrite
100
–
77000
Quartz
0,4
–
1,3
Pyrrhotite 5–100 Feldspar <0,1–2,1
Marcasite 20–126000 Biotite 1,4
Galena 5–10000 Amphibole 1,1–2,3
4
Sphalerite
5
–
17000
Olivine
0,08
–
0,17
Chalcopyrite 10–5000 Pyroxene 0,05–0,8
Khoáng oxit
Khoáng cacbonat
Hematite lên ti 160 Calcite 1–8
Fe oxit
lên t
i 2000
Dolomite
<3
Fe(III) oxy hydroxit lên ti 76000 Siderite <3
Magnetite 2,7–41
Khoáng sunfat
Ilmenite <1 Gypsum/anhydrite <1–6
Các khoáng khác
Barite
<1
–
12
Apatite <1–1000 Jarosite 34–1000
Halite <3–30
Fluorite
<2
i vi các trm tích khác nhau thì s phân b ca As các pha là khác
nhau. Tác gi Keon 2001 ã chit 5 mu trm tích sông cho kt qu As trong trm
tích ây ch yu là dng As hp ph mnh (chim 50%) và As liên kt vi oxit st
tinh th (20%) và liên kt bn vng trong các khoáng silicat/sunfua (10%) [13].
Juan Carlos 2007 tìm thy As liên kt vi khoáng st, nhôm vô nh hình và
tinh th là ch yu: 20 – 50% là dng As liên kt vi khoáng oxit vô nh hình, 20 –
60% As liên kt vi khoáng tinh th [18].
Nghiên cu ca Wenzel vi 20 mu t ô nhim As Úc cho kt qu là As
liên kt ch yu vi oxit Fe, Al vô nh hình và tinh th: dng As liên kt vi oxit
Fe, Al vô nh hình chim 42,3%, dng As liên kt vi oxit Fe, Al tinh th chim
29,2%, dng As còn li, liên kt trong khoáng sunfua, silicat chim 17,5% [29].
Mt nghiên cu khác trm tích Bangladesh cho kt qu hàm lưng As tng
là 3 mg/kg trong ó ch có 5 – 10% là dng As liên kt vi st oxit [20]. Nhóm tác
gi Berg cho bit hàm lưng asen trung bình trong trm tích thu ưc ti Vn Phúc,
Hà Ni là 5mg/kg As tng, và dng As liên kt vi st oxit chim t 8 – 37% [20].
Mt nghiên cu ti an Phưng, Hà Ni tìm thy hàm lưng asen là 12 mg/kg
trong ó 50% là dng As liên kt vi pha st oxit [20].
Như vy, s phân b As dưng như ch yu nm trong pha hp ph mnh,
liên kt vi các oxit st dng vô nh hình và tinh th, hoc liên kt trong khoáng
sunfua/silicat. Tuy nhiên, s phân b dng As trong các trm tích khác nhau là khác
nhau, ph thuc vào cu trúc thành phn ca trm tích có cha As ó.
1.2. Ứng dụng chiết chọn lọc để nghiên cứu sự phân bố của As trên các hạt
trầm tích
Mt phương pháp khác tương i ơn gin ánh giá tính bn vng hoc
linh ng ca các kim loi vt trong trm tích là chit chn lc theo trình t vi
các tác nhân có lc chit tăng dn. Chit theo trình t nghĩa là ưa mu vào mt dãy
tác nhân chit chn lc có mnh tăng dn xác nh các dng ca kim loi vt
trong t, trm tích trong các pha liên kt khác nhau. S dng các dch chit chn
5
lc là phương pháp ph bin hiu ưc tương tác ca kim loi nng vi pha rn
hoc ánh giá linh ng ca kim loi nng.
1.3. Các giả thiết về sự rửa trôi As từ trầm tích ra nước ngầm
Xét n s hình thành As có nng cao trong nưc ngm, cn có hai yu
t: Mt là phi có iu kin v a hóa thun li cho gii phóng As t pha rn ca
tng ngm nưc vào nưc ngm. Hai là As ưc gii phóng phi ưc duy trì trong
nưc ngm và ít b ra trôi i. hu ht các tng ngm nưc có cha As, thì tác
nhân quan trng nht là s kh hòa tan ca As t các khoáng oxit, c bit là oxit
Fe.
Quá trình khử hòa tan và giải hấp phụ [20] [21] [24]
Ti các lp trm tích tr có nhiu vt liu hu cơ, hot ng sng ca vi sinh
vt din ra rt mãnh lit, c bit là các vi sinh vt k khí. Các quá trình chuyn hóa
vi sinh ó ã tiêu th ht oxy hòa tan và kích hot các phn ng oxy hóa kh khác
xy ra. Kt qu là môi trưng trm tích và nưc ngm thưng mang tính kh. Nó
ưc th hin giá tr th ôxy hóa kh (Eh) thp, hàm lưng cao ca các cht dng
kh như Fe
2+
, Mn
2+
, NH
4
+
, CH
4
, hàm lưng thp các cht dng oxy hóa như SO
4
2+
,
NO
3
-
, Fe
3+
. Quá trình oxy hóa các cht hu cơ ưc cho là xy ra theo chui phn
ng ôxi hoá kh như sau (hình 1.2)[5]:
1. CH
2
O + O
2
= CO
2
+ H
2
O
2. 5CH
2
O + 4NO
3
-
= 2N
2
+ 4HCO
3
-
+ CO
2
+ H
2
O
3. CH
2
O + 2MnO
2
+ 3CO
2
+ H
2
O = 2Mn
2+
+ 4HCO
3
-
4. CH
2
O + 8H
+
+ 4Fe(OH)
3
= 4Fe
2+
+ 8HCO
3
-
+ 3H
2
O
5. 2CH
2
O + SO
4
2-
+ H
+
= H
2
S + 2HCO
3
-
6. 2CH
2
O = CH
4
+ CO
2
7. 3CH
2
O + 3H
2
O + 2N
2
+ 4H
+
= 4NH
4
+
+3CO
2
( CH
2
O là công thc biu din cho vt cht hu cơ)
Như vy, As vn t nhiên ã có sn trong t, chúng ưc gn kt lên b mt
ca các hydroxit st theo cơ ch hp ph . Như ã trình bày trên, môi trưng kh
ã chuyn st t dng oxy hóa, hóa tr 3+ không tan thành dng kh, hóa tr 2+ d
tan trong nưc. ng thi nó làm cho As bám trên b mt các ht hydroxit st ưc
gii phóng và hoà tan vào trong nưc ngm. Phương trình phn ng tng quát ưc
biu din như sau:
Như vy, cơ ch kh cho rng môi trưng kh ã chuyn st hóa tr III kt
ta sang st hóa tr II hòa tan. Quá trình này làm gii hp ph các ion asenat trên b
mt hydroxit st (III) ra môi trưng nưc chy qua ng thi asenat cũng b kh
thành asenit không có in tích, khó b tái hp ph, linh ng trong môi trưng
nưc. Gi thuyt ưa ra trên ây ã ưc chng minh bng các nghiên cu thc a
ti nhiu vùng có ô nhim As trong nưc ngm trên th gii.
Chương 2 – ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
2.1. Địa điểm nghiên cứu
6
a im nghiên cu là hai chùm ging do d án khoan ti xã Vân Cc thuc
huyn an Phưng và xã Phú Kim thuc huyn Thch Tht, Hà Ni
2.2. Đối tượng nghiên cứu
Các mu nưc ngm và mu trm tích ưc ly ti 2 chùm ging: Vân Cc
gm 4 mu trm tích (6-13m) và 19 mu nưc ngm (4-22m) và Phú Kim gm 2
mu trm tích (8-12m) và 12 mu nưc ngm (5 – 17m).
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.2. Lấy mẫu
2.3.2.1. Lấy mẫu nước ngầm
Nưc ngm ưc lc qua màng lc 0,2 m loi các ht rn lơ lng. Mu
nưc ưc chia ra 4 loi theo mc tiêu phân tích: mu cation, mu As(III), mu
anion và mu metan.
2.3.2.2. Lấy mẫu trầm tích
Khi ng thép ưc ưa xung sâu cn ly mu, pit tông s nm áy ca
ng thép và ưc gi c nh. Khoan trm tích n sâu cn ly mu thì tin hành
óng bng búa nng 200-500 kg vào trong ng thép, làm y pit tông lên dn n
nh ng. Các ng thép sau ó ưc bc kín bng giy nhôm, np nha m bo
không có s tip xúc vi không khí. Mu sau ó luôn ưc gi thng ng và ưc
bo qun ngay trong t lnh sâu m bo mu không b thay i c tính trong
quá trình lưu gi.
2.3.3. Chiết mẫu trầm tích
Quá trình chit trình t 5 bưc ci tin t quy trình chit Wenzel [33] ưc
áp dng trong lun văn này nghiên cu s phân b ca As trong trm tích. 5
bưc chit ưc mô t như bng sau.
Bảng 2.2 : Mô tả 5 bước chiết áp dụng trong nghiên cứu của luận văn
Bước
Dịch chiết pH Điều kiện chiết
1
0,5M NaHCO
3
8,5 25ºC, lc u 6h
2
0,5M HCOOH 3 25ºC, lc u 6h
3
0,1M axit ascorbic 3 25ºC, lc u 6h
4
m 0,2M NH
4
-oxalate +
0,1M axit ascorbic
3 25ºC, lc u 6h
5
16N HNO
3
(65%)
X lý mu bng
lò vi sóng
7
Toàn b quá trình chit ưc thc hin trong iu kin không có oxi. Bưc
ly mu trm tích t ng mu ra chit ưc thc hin trong mt h kín không có
oxi bng cách sc dòng N
2
liên tc. Dch chit ly ra u ưc lc qua màng
xenlulo axetat 0,2 µm cho các phép phân tích Fe(II), Fe tng, As(III) và As tng.
2.3.4. Phân tích mẫu
Mt s thông s ca nưc ngm ưc xác nh ngay ti hin trưng, bao gm:
- pH, EC, DO, t
o
: s dng các in cc o hin trưng
- kim: s dng in cc pH xác nh s bin ng pH khi thêm ln
lưt 40 git HCl 0,05M vào 10 mL mu cho ti khi pH < 3, s dng b
chun kim ca hãng HACH. Kt qu ưc tính toán theo phương pháp
GRAN.
- Nng Fe
2+
, H
2
S, PO
4
3-
s dng phương pháp o quang, vi thit b o ph
kh kin dùng ngoài hin trưng ca HACH
Nng cation trong nưc ngm (As,
Fe, Mn, Ca, Mg, K, Na)
ưc xác nh bng
phương pháp o quang ph hp th nguyên t, s dng máy AA-6800.
Nng As tng và As(III) trong nưc ngm ưc xác nh bng thit b AA-
6800 kt hp vi b to khí hydrua (AsH
3
) HVG.
Nng các anion chính trong nưc ngm (Cl
-
, Br
-
, NO
3
-
, SO
4
2-
, PO
4
3-
) ưc xác
nh bng phương pháp sc ký ion HIC-20A.
Nng khí metan hòa tan trong nưc ngm ưc xác nh bng phương pháp
sc ký khí, s dng thit b sc ký GC-2410.
Các ch tiêu trong dch chit ưc xác nh tương t như vi mu nưc ngm.
Chương 3 - KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Kết quả về sự phân bố của As trong một số pha khoáng oxit sắt
Trưc tiên chúng ta xem xét n s phân b ca các dng Fe trong trm tích
ti Vân Cc và Phú Kim.
8
Fe_Vân Cốc
0
10
20
30
40
0 200 400
Fe (umol/g)
Độ sâu (m)
NaHCO3
HCOOH
Ascobic
Ascobic+oxalat
HNO3
Fe_Phú Kim
0
10
20
30
40
0 200 400
Fe (umol/g)
Độ sâu (m)
Hình 3.1: Hàm lượng Fe trong trầm tích Vân Cốc và Phú Kim chiết được theo 5
bước
Xét với từng dịch chiết: T th 3.1 ta d dàng nhn thy dng phân b hàm
lưng Fe chit ưc ca hai loi trm tích khác nhau rõ rt là bưc chit vi hn
hp axit ascorbic và oxalate. ây là bưc chit dng Fe oxit tinh th. bưc chit
này Fe chit ưc Vân Cc có hàm lưng cao (76,9 – 143,0 µmol/g) ch kém hàm
lưng Fe tng chit ưc vi HNO
3
c, còn vi trm tích Phú Kim Fe chit ưc
bưc này thì nh (41,1 – 54,8 µmol/g), ch ln hơn dng Fe liên kt yu trên b mt
trm tích chit ưc bi NaHCO
3
, nh hơn Fe chit bi axit HCOOH và axit
ascorbic và HNO
3
c. Các bưc chit khác có s phân b dng Fe chit ưc gn
tương t nhau i vi hai loi trm tích. bưc chit NaHCO
3
hàm lưng Fe chit
ưc rt nh c hai loi trm tích (0,1 – 0,4 µmol/g). Bưc chit vi axit HCOOH
và axit ascorbic chit ưc lưng Fe gn bng nhau. Nhưng Fe chit ưc t hai
bưc này trm tích Vân Cc (30,1 – 60,1 µmol/g) nh hơn so vi trm tích Phú
Kim (78,1 – 241,6 µmol/g). Bưc chit vi HNO
3
c thu ưc Fe cao nht, Vân
Cc là 226,5 – 245,7 µmol/g, Phú Kim cao hơn là 203,2 – 397,7 µmol/g. Như vy
gia hai loi trm tích Vân Cc và Phú Kim thì s khác bit ln nht là dng Fe oxit
tinh th, Vân Cc có hàm lưng Fe oxit tinh th cao hơn nhiu so vi Phú Kim
và là dng Fe ch yu Vân Cc.
th hình 3.2 biu din hàm lưng Fe chit ưc theo các pha:
9
Fe_Vân Cốc
0 20 40 60 80 100
7.4
8.8
10.3
13.2
14.7
Độ sâu (m)
Fe %
Fe_Phú Kim
0 20 40 60 80 100
8.9
12
Đ ộ sâ u (m )
Fe %
Pha liên kết yếu trên bề mặt
Pha dễ hòa tan bằng axit
Pha sắt hoạt động
Pha sắt oxit tinh thể
Pha khoáng sunfua
Hình 3.2: Phân bố phần trăm các dạng Fe chiết được trong trầm tích tại
Vân Cốc và Phú Kim
T hình 3.2 ta d nhn thy rng dng Fe ch yu trm tích Vân Cc là
dng Fe oxit tinh th, Fe d hòa tan bng axit và dng Fe trong pha khoáng sunfua.
Trong ó dng st oxit tinh th có hàm lưng 20 – 112 µmol/g chim 10-50% tng
Fe chit ưc, dng Fe liên kt trong khoáng sunfua có hàm lưng 100 – 160
µmol/g chim 40-70%, dng st d hòa tan có hàm lưng 35 – 60 µmol/g chim 15-
25%. Dng Fe liên kt yu trên b mt trm tích có hàm lưng 0,1 – 0,4 µmol/g
chim t l rt nh, nh hơn 0,2%.
Phú Kim dng Fe ch yu trong trm tích là dng Fe liên kt trong pha
khoáng sunfua và dng Fe d hòa tan bng axit. Trong ó dng st liên kt trong
khoáng sunfua có hàm lưng 162 – 343 µmol/g chim 80-90% tng Fe chit ưc,
dng st d hòa tan có hàm lưng 88 – 241 µmol/g chim 45-60%. Dng Fe liên
kt yu trên b mt trm tích có hàm lưng 0,1 – 0,4 µmol/g chim t l rt nh, nh
hơn 0,1%. Các dng st hot ng và dng oxit st tinh th hu như không có trong
trm tích vùng Phú Kim.
Như vy khu vc ô nhim As (Vân Cc) dng Fe ch yu trong trm tích
là dng oxit st tinh th (10 – 50%), dng Fe liên kt trong khoáng sunfua (chim 40
– 70%) và dng Fe d hòa tan bng axit (15 – 25%). Còn khu vc không ô nhim
As (Phú Kim) dng Fe ch yu là Fe liên kt trong khoáng sunfua (80 – 90%) và
dng Fe d hòa tan bng axit (45 – 60%). Tng hàm lưng Fe chit ưc t trm
tích Phú Kim (203 – 397 µmol/g) cao hơn so vi Vân Cc (207 – 245 µmol/g).
Như vy gia hai vùng ô nhim và không ô nhim As thì thy s khác bit rõ nht
là dng Fe oxit tinh th. vùng ô nhim As thì Fe oxit tinh th là dng Fe ch
yu trong trm tích trong khi vùng không ô nhim thì trm tích không có dng Fe
oxit tinh th.
As vn ưc coi là thưng gn kt vi các pha oxit st. Vi mi loi trm
tích thì t l As phân b các pha liên kt khác nhau thì s khác nhau. C th chúng
ta s tìm hiu As có hay không liên quan n oxit Fe tinh th hai vùng ô nhim As và
không ô nhim As. Hình 3.3 biu din hàm lưng As chit ưc t 5 bưc chit.
10
As_Vân Cốc
0
10
20
30
40
0 50 100
As (nmol/g)
Độ sâu (m)
NaHCO3
HCOOH
Ascobic
Ascobic+oxalat
HNO3
As_Phú Kim
0
10
20
30
40
0 50 100
As (nmol/g)
Độ sâu (m)
Hình 3.3: Hàm lượng As trong trầm tích Vân Cốc và Phú Kim chiết được theo 5
bư
ớ
c
Xét với từng dịch chiết: T th 3.3 ta cũng d nhn thy là bưc chit vi
hn hp axit ascorbic và oxalate có dng phân b hàm lưng As chit ưc khác
nhau hai loi trm tích. iu này cũng tương t vi s phân b ca Fe. bưc
chit này As chit ưc Vân Cc có hàm lưng rt cao (27,8 – 80,4 nmol/g) còn
vi trm tích Phú Kim As chit ưc bưc này thì rt nh (3,3 – 3,4 nmol/g). Các
bưc chit khác có s phân b dng As chit ưc gn tương t nhau i vi hai
loi trm tích, nhưng vùng ô nhim As thì luôn chit ưc lưng As cao hơn so
vi vùng không ô nhim As vi cùng 1 loi dch chit. bưc chit NaHCO
3
hàm lưng As chit ưc rt nh: Vân Cc là 0,4 – 4,9 nmol/g, Phú Kim là 0,2
– 0,6 nmol/g (bng 3.1). Bưc chit vi axit HCOOH và axit ascorbic chit ưc
lưng As gn bng nhau, tương t như i vi Fe, vi hàm lưng As chit ưc
Vân Cc là 1,0 – 15,6 nmol/g, Phú Kim là 1,9 – 5,0 nmol/g. Bưc chit tng As
vi HNO
3
c chit ưc As ln nht Vân Cc là 32,7 – 86,5 nmol/g, Phú Kim
là 17,3 – 52,1 nmol/g.
th hình 3.4 biu din dng As chit ưc tng pha theo phn trăm. T
th ta d dàng nhn thy rng As trm tích vùng Vân Cc ch yu là dng As
liên kt vi oxit st tinh th vi hàm lưng là 20 - 65 nmol/g (chim t 40 – 86%
tng As chit ưc, hình 3.6). Dng As d hòa tan bng axit có hàm lưng 0,6 – 9,2
nmol/g (chim 2 – 20%) và dng As liên kt bn vng trong khoáng sunfua 2,6 – 25
nmol/g (chim 5 – 48%)). Dng As liên kt yu trên b mt cũng xut hin vi t l
rt nh vi hàm lưng t 0,4 – 5 nmol/g (chim 1-7% tng As chit ưc). Dng
As liên kt vi st hot ng ch xut hin sâu 10m vi hàm lưng 1,5 nmol/g.
11
As_Vân Cốc
0 20 40 60 80 100
7.4
8.8
10.3
13.2
14.7
Đ ộ sâu (m)
As %
As_Phú Kim
0 20 40 60 80 100
8.9
12
Đ ộ sâu (m )
As %
Pha liên kết yếu trên bề mặt
Pha dễ hòa tan bằng axit
Pha sắt hoạt động
Pha sắt oxit tinh thể
Pha khoáng sunfua
Hình 3.4: Phân bố phần trăm các dạng As chiết được trong trầm tích tại
Vân Cốc và Phú Kim
Trong khi Vân Cc dng As ch yu là dng As liên kt vi oxit st tinh
th thì Phú Kim dng As ch yu li là As trong pha khoáng sunfua vi hàm
lưng 14 – 50 nmol/g (chim 81-93% tng As chit ưc) và dng As d hòa tan
bng axit chit ưc 2,4 – 4,4 nmol/g (chim 8-14% ). Dng As liên kt vi các st
hot ng không có. Có 1 lưng nh As liên kt vi oxit st tinh th ưc tìm thy
sâu 9m (chim 8% tng As chit ưc).
Như vy, khu vc ô nhim As, dng As ch yu là dng As liên kt vi
oxit st tinh th (chim 40 – 86% ), dng As liên kt trong khoáng sunfua (chim 5
– 48%), dng As d hòa tan bng axit (chim 2 – 20%). Còn khu vc không ô
nhim dng As ch yu li là As trong pha khoáng sunfua (chim 81-93% ) và dng
As d hòa tan bng axit (chim 8-14% ), dng As liên kt vi oxit Fe tinh th hu
như không có. Tng hàm lưng As chit ưc khu vc ô nhim (32,7 – 86,5
nmol/g) cao hơn khu vc không ô nhim (17,3 – 52,1 nmol/g).
Kt qu tìm ưc trong nghiên cu này ti hai vùng ô nhim As và không ô
nhim As là rt khác nhau. Ti vùng ô nhim As (Vân Cc) dng As ch yu là
dng As liên kt vi oxit st tinh th (chim 40 – 86% ) và dng Fe ch yu cũng là
Fe oxit tinh th (10 – 50%). Còn vùng không ô nhim As (Phú Kim) thì dng As
ch yu li là As trong pha khoáng sunfua (chim 81-93% ), hu như không có As
liên kt vi Fe oxit tinh th và dng Fe ch yu là Fe liên kt trong khoáng sunfua
(80 – 90%) và dng Fe d hòa tan bng axit (45 – 60%), không tìm thy Fe dng
oxit tinh th. Như vy As trong trm tích ca vùng ô nhim As ch yu thuc pha
oxit Fe tinh th, khác bit rõ ràng so vi trm tích vùng không ô nhim As là As
thuc pha khoáng sunfua là chính.
3.2. Kết quả về thành phần hóa học của nước ngầm tại khu vực nghiên cứu
3.2.1. Thành phần khoáng đa lượng trong nước ngầm
Các ion K
+
, Na
+
, Cl
-
, SO
4
2-
, NO
3
-
ch chim t l rt nh, khong 10%. Các
cation Ca
2+
, Mg
2+
, anion HCO
3
-
chim ti 90% các ion hòa tan trong nưc ngm.
T l cao ca các ion Ca
2+
, Mg
2+
, HCO
3
-
cho thy thành phn hóa hc ca nưc
ngm ti khu vc nghiên cu ưc to thành do quá trình hòa tan khoáng dolomit
12
CaMg(CO
3
)
2,
á vôi CaCO
3
. ây cũng là c im ph bin ca nưc ngm ng
bng sông Hng như ã ưc iu tra trong các công trình khác [20]
T th ta còn thy rng, xét tuyn mt ct t phía b sông n phía núi
(Vân Cc n Phú Kim) thì thành phn HCO
3
–
gim dn, còn thành phn SO
4
2-
li
tăng dn. iu này chng t t b sông n núi thì tính kh gim dn, ng thi
tính oxi hóa tăng dn. C th, chúng ta s xem xét các thành phn oxi hóa kh hai
vùng.
Hình 3.5: Giản đồ piper thể hiện nồng độ các cation và anion chính trong
nước ngầm tại khu vực nghiên cứu
3.2.2. Một số thành phần hóa học liên quan đến quá trình giải phóng As vào
nước ngầm
th hình 3.6 th hin s phân b ca mt s thành phn oxi hóa kh chính
trong nưc ngm ti Vân Cc và Phú Kim.
13
As(III)
0
5
10
15
20
25
0 2 4 6
uM
Độ sâu (m)
Vân Cốc
Phú Kim
(
a)
Fe(II)
0
5
10
15
20
25
0.0 0.2 0.4 0.6
mM
(
b)
NH4
0
5
10
15
20
25
0.0 0.5 1.0
mM
(
c
)
CH4
0
5
10
15
20
25
0 1 2 3
mM
(
d
)
HCO3
0
5
10
15
20
25
0 5 10
mM
(
e
)
PO4
0
5
10
15
20
25
0.00 0.05 0.10
mM
(
g
)
Hình 3.6 : Sự phân bố của một số thành phần hóa học trong nước ngầm tại Vân
Cốc và Phú Kim
14
S phân b ca As trong nưc ngm Vân Cc ưc th hin hình 3.6a.
T th ta thây rng phía trên ca tng ngm nưc cha hàm lưng As rt nh
khong 0,026M , sau ó nng tăng dn theo sâu lên n 3,7M gp gn 30
ln so vi tiêu chun y t th gii WHO v nng As i vi nưc ăn ung. Giá
tr cc i này t ưc sâu khong 17m, sau ó nng As li gim dn. S
phân b ca AsIII tương ng vi s phân b ca NH
4
+
và CH
4
theo sâu .
T th hình 3.6b ta thy rng Fe
2+
bt u xut hin sâu 7m sau ó
nng tăng dn theo sâu, và t cc i là 0,28mM ti sâu 17m, xung sâu
hơn na (>17m) nng Fe
2+
li gim dn. S phân b ca NH
4
+
và CH
4
(hình 3.6
c,d)cũng tương t Fe
2+
. Nng NH
4
+
và CH
4
bt u xut hin sâu 7m, và
tăng dn theo sâu, t cc i tương ng là 0,57mM và 2mM sâu 17m, và
li gim dn khi sâu ln hơn 17m. T th hình 3.6g ta cũng thy s phân b
tương t i vi PO
4
3-
. Nng PO
4
3-
hu như không có tng nưc ngm phía
trên, cho n sâu 7m bt u xut hin và tăng dn theo sâu tương t như
Fe
2+
, t cc i 0,04mM ti sâu 17m, sau ó li gim dn. Thành phn HCO
3
-
cũng có dng phân b tương t như vi các thành phn kh khác, t nng cc
i 8,6mM sâu 17m (hình 3.6e). T th ta d dàng nhn thy hình dng ca
s phân b ca Fe
2+
, NH
4
+
, CH
4
, HCO
3
-
và PO
4
3-
là tương t nhau. Như vy nưc
ngm Vân Cc có tính kh, và tính kh tăng dn theo sâu.
S phân b As trong nưc ngm Phú Kim ưc th hin hình 3.6a. Nng
As cũng tăng dn theo sâu, t cc i 1,35M, thp hơn nhiu so vi nng
As Vân Cc. Dng As trong nưc ngm ây cũng ch yu là As(III).
th hình 3.6b cho thy rng Fe
2+
xut hin ngay tng trên ( sâu
khong 4m) và tăng dn t cc i ti sâu 10m, sau ó li gim dn. Nng
Fe
2+
tìm thy Phú Kim cao vi giá tr trung bình 0,3mM (0,1 – 0.5mM) cao hơn
so vi Vân Cc. S phân b ca NH
4
+
và CH
4
có hình dng tương t nhau và
cũng tăng dn theo sâu. Nng NH
4
+
tăng dn t 0,02 – 0,59mM (trung bình
0,21mM), thp hơn so vi Vân Cc cùng khong sâu. Nng CH
4
cũng tăng
dn t 0,005 – 1,3mM (trung bình 0,01mM), thp hơn so vi Vân Cc. Nng
PO
4
3-
ít thay i theo sâu, trong khong t 0,01 – 0,05mM, cao hơn so vi Vân
Cc cùng sâu (hình 3.6g). Nng HCO
3
-
cũng ít thay i theo sâu và thp
hơn hn so vi Vân Cc. Mà thành phn HCO
3
-
là sn phm ca chui phn ng
oxi hóa kh trên, tc là nó c trưng cho tính mnh yu ca môi trưng kh. Như
vy nưc ngm Phú Kim cũng có tính kh, nhưng tính kh không mnh m bng
Vân Cc.
T các kt qu v thành phn hóa hc ca nưc ngm trên ta có th rút ra
kt lun là: Ti Vân Cc, nưc ngm c trưng cho môi trưng kh , có nng As
cao và Fe cao. Còn i vi Phú Kim thì nưc ngm cũng có tính kh nhưng As
trong nưc ngm có nng thp, trong khi nng Fe li cao.
3.3. Phân tích mối liên quan giữa sự phân bố của As trên trầm tích và quá
trình giải phóng As ra nước ngầm
Hóa hc nưc ngm Vân Cc và Phú Kim ch ra rng s phân hy ca các
hp cht hu cơ là mt quá trình quan trng, to môi trưng kh cho tng ngm
nưc. Nhưng nu ch có môi trưng kh mà không có pha st cha As b tác ng
thì cũng chưa phi là quan trng. Hai vùng nghiên cu trong lun văn này ã minh
15
chng cho iu ó. vùng ô nhim As (Vân Cc) và vùng không ô nhim As (Phú
Kim) u có môi trưng kh, nhưng Vân Cc trm tích có cha oxit Fe tinh th
mang As, còn Phú Kim thì không có oxit Fe tinh th liên kt vi As mà ch yu là
khoáng sunfua bn vng có mang As. Tc là Vân Cc có 2 iu kin As b
gii phóng ra, còn Phú Kim ch có môi trưng kh nhưng không có cha Fe oxit
tinh th mang As mà ch có khoáng sunfua bn vng mang As không b tác ng
bi môi trưng kh. Vì th mà Vân Cc b ô nhim As vi nng cao, còn
Phú Kim thì nng As thp. Như vy có nhiu yu t mt tng ngm nưc có
As là: môi trưng ó phi mang tính kh, có cha vt liu mang As và vt liu
mang As này phi chu tác ng ca môi trưng kh.
Xét các yu t As có mt trong nưc ngm i vi Vân Cc: gm môi
trưng kh, và trm tích có cha oxit Fe tinh th mang As. Và nưc ngm ây có
nng As cao. Như vy vùng này, As và Fe trong trm tích ch yu là liên kt
vi Fe oxit tinh th. Tc là s gii phóng As nu có thì ng thi vi s gii phóng
st trong pha oxit st tinh th. Hình 3.7 th hin tương quan hàm lưng As/Fe chit
ưc bng các dch chit.
Hình 3.7: Tương quan giữa hàm lượng As, Fe chiết được bởi các dịch chiết
đối với trầm tích ở Vân Cốc
T th ta thy rng mi tương quan thun gia hàm lưng As và hàm
lưng Fe chit ưc tìm thy i vi dch chit hn hp axit ascobic + amonium
oxalat và dch chit HNO
3
c. Còn các dch chit khác không tìm thy mi tương
quan này. Như vy tc là môi trưng kh ca hn hp dch chit này có tác dng
chit ưc lưng As, Fe t l vi nhau. Tính axit và tính oxi hóa mnh ca HNO
3
c cũng chit ưc lưng As, Fe t l vi nhau. Kt qu này ca HNO
3
d gii
thích vì HNO
3
kh năng hòa tan gn như hoàn toàn tt c các dng trong trm tích
nên thu ưc hàm lưng As, Fe t l vi nhau. Mi tương quan thun thu ưc v
hàm lưng As và Fe chit ưc t dch chit hn hp ascobic + amoni oxalat thì gi
As/Fe_ Vân Cốc
0
50
100
0 100 200 300
Fe (umol/g)
As (nmol/g)
NaHCO3
HCOOH
Ascorbic
Oxalate+Ascorbic
HNO3
16
ý cho chúng ta 1 iu rng cơ ch gii phóng As trong nưc ngm t nhiên chính là
s kh hòa tan oxit st có mang As khi có iu kin kh.
Vy thì nng As và Fe trong nưc ngm Vân Cc cao là do ã có s
kh hòa tan oxit Fe xy ra. Tc là ây Fe và As ưc gii phóng ng thi dng
Fe
2+
và As(III) (dng kh). As liên kt vi các oxit Fe tinh th trong trm tích dưi
s có mt ca các hp cht hu cơ và vi sinh vt các oxit Fe có mang As b kh, Fe
t trng thái oxy hóa hóa tr 3+ không tan thành dng kh Fe
2
d hòa tan trong nưc
ngm. As gn trên các oxit Fe ó ng thi cũng ưc gii phóng ra dưi dng kh
As(III) và có mt trong nưc ngm, iu này phù hp vi c im trm tích và hóa
hc ca nưc ngm Vân Cc va trình bày trên. ây chúng ta thy mi tương
quan thun gia As và Fe trong nưc ngm ưc th hin rt rõ ràng (hình 3.6)
Như vậy cơ chế chính giải phóng As ở vùng Vân Cốc là sự khử hòa tan oxit Fe tinh
thể có mang As bởi các hợp chất hữu cơ trong trầm tích.
Phú Kim môi trưng có c im là: môi trưng mang tính kh, trm
tích không có oxit Fe tinh th mang As mà ch yu là khoáng sunfua có mang As,
và mt t l nh thuc pha khoáng st d hòa tan bng axit. Vy là As tn ti trong
trm tích ây ch yu là dng As liên kt trong các khoáng sunfua rt bn vng
nên khó b gii phóng vào nưc ngm, vì th mà chúng ta tìm ưc nng As
trong nưc ngm Phú Kim thp. Nhưng nng Fe trong nưc ngm vùng này
li rt cao. Lí do là Fe trong trm tích ây ch yu là dng Fe d hòa tan bi axit
và Fe tn ti trong các khoáng bn. Loi Fe trong liên kt vi khoáng bn thì khó b
gii phóng ra nưc ngm, nhưng Fe dng d hòa tan thì d dang b gii phóng và
vì th có mt trong nưc ngm vi hàm lưng cao. Nu có s kh hòa tan oxit Fe
xy ra, thì theo cơ ch này As ng thi cũng s ưc gii phóng nhưng vì rt ít As
dng As liên kt vi oxit Fe nên As ưc gii phóng vào nưc ngm t quá trình
này cũng rt ít, và Fe ưc gii phóng t quá trình này cũng rt ít. Vì th mi tương
quan thun gia As và Fe trong nưc ngm cũng không ưc th hin Phú Kim
(hình 3.6).
Tóm li s có mt ca As, Fe trong nưc ngm là do t trm tích gii phóng
ra. Xét các pha liên kt trong trm tích thì As, Fe ch yu nm pha d hòa tan
bng axit, pha oxit st tinh th, và pha khoáng sunfua. Pha khoáng sunfua là pha
bn vng, khó gii phóng ra As, Fe vào nưc ngm. Vì th ta xét tương tác trm
tích và nưc ngm da ch yu vào pha d hòa tan và pha st tinh th. Hai pha này
có th coi là ngun gii phóng As vào nưc ngm. Các khoáng d hòa tan bng axit
thì d dàng b hòa tan trong môi trưng nưc ngm. Còn i vi khoáng st oxit
tinh th, nu gp iu kin kh thì s b hòa tan ng thi gii phóng ra As có trong
ó.
Như vy vùng nghiên cu này, có hai loi khoáng ch yu b tác ng là
khoáng d hòa tan bng axit và khoáng oxit st tinh th. Vân Cc, c hai khoáng
này u có cha nhiu As, tc là khi b kh thì As cũng s ưc gii phóng ng
thi cùng vi Fe, vì th nưc ngm Vân Cc có As cao, Fe cao. Còn Phú Kim,
thành phn khoáng st d hòa tan là ch yu nhưng cha As rt ít, nên As b hòa tan
do quá trình này thp, và Fe cao. Mt khác, oxit st tinh th ây chim 1 t l nh,
và lưng As có trong khoáng oxit st này cũng rt nh. Vì th nưc ngm Phú
Kim có nng As thp.
17
Vy nu môi trưng mang tính kh nhưng không có As trong pha Fe oxit
tinh th thì nưc ngm cũng không cha As. Hai vùng nghiên cu Vân Cc và Phú
Kim ã minh chng ưc iu này. vùng ô nhim As (Vân Cc) có môi trưng
kh, trm tích ch yu là dng oxit Fe tinh th có mang As. Còn vùng không ô
nhim As (Phú Kim) cũng có môi trưng kh, nhưng trm tích không có dng oxit
Fe tinh th mang As. Vì th mà nưc ngm Vân Cc có nng As cao, Fe cao.
Còn Phú Kim có nng As thp. Vy s có mt ca nng As cao trong tng
ngm nưc Vân Cc là do s kh hòa tan oxit Fe tinh th có mang As.
KẾT LUẬN
1.
Kt qa v s phân b ca As trong trm tích:
•
vùng ô nhim As (Vân Cc), trm tích cha As ch yu là dng liên kt
vi oxit st tinh th (20,8 – 64,9 nmol/g) trong khi ó hàm lưng As tng là
(32,7 - 86,5 nmol/g).
•
vùng không ô nhim As (Phú Kim), trm tích không có As liên kt vi
oxit st tinh th mà ch yu là As trong pha khoáng sunfua (chim 81-93% ),
vi hàm lưng As tng là 17,3 – 52,1 nmol/g
•
Như vy pha oxit st tinh th có th óng vai trò quan trng trong quá trình ô
nhim As t trm tích ra nưc ngm.
2.
Kt qu t thành phn hóa hc ca nưc ngm:
•
Vân Cc có hàm lưng As cao trung bình là 2µM, nng Fe 170 µM,
môi trưng mang tính kh th hin nng cao ca Fe
2+
, NH
4
+
, CH
4
,
HCO
3
-
.
•
••
•
Phú Kim có nng As thp hơn nhiu so vi As Vân Cc: 0,66µM
nhưng nng Fe rt cao là 290µM , môi trưng mang tính kh nhưng yu
hơn Vân Cc.
3.
Mi quan h gia trm tích và nưc ngm:
Khoáng st oxit tinh th cha nhiu As khi gp iu kin kh mnh s b kh
hòa tan ng thi gii phóng As ra môi trưng nưc ngm. Vùng ô nhim As (Vân
Cc) là minh ha cho iu này. Còn Phú Kim có môi trưng kh nhưng không có
vt liu oxit st tinh th mang As tc là quá trình kh hòa tan oxit st tinh th không
xy ra ây vì th môi trưng nưc không có As.
Như vy môi trưng mang tính
kh c hai im ô nhim và không ô nhim. Tuy nhiên As ch b gii phóng vào
nưc ngm khi có pha khoáng cha As b kh.