ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
TRẦN THỊ YẾN
NGHIÊN CỨU QUI TRÌNH TỔNG HỢP LIÊN TỤC VÀ TINH CHẾ
CELECOXIB
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
i
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
TRẦN THỊ YẾN
NGHIÊN CỨU QUI TRÌNH TỔNG HỢP LIÊN TỤC VÀ TINH CHẾ
CELECOXIB
Chuyên nghành: Hóa hữu cơ
Mã số: 60440114
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Người hướng dẫn khoa học: TS. Ngô Quốc Anh
ii
iii
MỤC LỤC
MỤC LỤC
................................................................................................................
i
DANH MỤC BẢNG
................................................................................................
v
DANH MỤC HÌNH
.................................................................................................
x
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
................................................
xv
ĐẶT VẤN ĐỀ
..........................................................................................................
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
..................................................................................
3
1.1. Tổng quan về celecoxib..............................................................................................3
1.1.1. Công thức cấu tạo và tính chất ...........................................................................3
1.1.2. Tác dụng dược lý và cơ chế tác dụng..................................................................4
1.1.2.1. Viêm và cơ chế chống viêm của NSAIDs.........................................................4
1.1.2.2. Tác dụng............................................................................................................7
1.1.3. Tác dụng phụ........................................................................................................7
1.1.4. Chống chỉ định [3].................................................................................................9
1.1.5. Chỉ định, liều dùng và cách dùng [3]..................................................................10
1.1.6. Dạng thuốc và biệt dược....................................................................................10
1.2. Phương pháp tổng hợp.............................................................................................11
1.2.1. Tổng hợp celecoxib bằng cách ngưng tụ diketon với hydrazin.........................11
1.2.2. Tổng hợp celecoxib bằng cách ngưng tụ butynon với hydrazin.......................15
1.2.3. Tổng hợp celecoxib bằng phản ứng đóng vòng 1,3..........................................18
1.3. Phương pháp tinh chế...............................................................................................19
1.3.1. Kết tinh................................................................................................................19
1.3.2. Một số phương pháp kết tinh celecoxib.............................................................20
CHƯƠNG 2: NGUYÊN VẬT LIỆU, TRANG THIẾT BỊ, NỘI DUNG
..........
23
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
.................................................................
23
i
2.1. Nguyên liệu................................................................................................................23
2.2 Thiết bị thí nghiệm......................................................................................................24
2.3. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................26
2.3.1. Tổng hợp hóa học và tinh chế............................................................................26
2.3.1.1. Tổng hợp hóa học...........................................................................................26
Bước 1: Tổng hợp liên tục 1-(4-methylphenyl)- 4,4,4-trifluorobutan-1,3-dion đi từ 4methylacetophenon và este của axit trifluoroacetic theo mô hình dòng chảy quy mô
phòng thí nghiệm..........................................................................................................26
Bước 2: Tổng hợp celecoxib........................................................................................27
2.3.1.2. Tinh chế...........................................................................................................27
2.3.2. Kiểm tra độ tinh khiết và khẳng định cấu trúc....................................................27
2.3.2.1. Kiểm tra độ tinh khiết......................................................................................27
2.3.2.1. Khẳng định cấu trúc........................................................................................28
2.3.3. Kết quả...............................................................................................................28
2.3.3.1. Kiểm nghiệm celecoxib....................................................................................28
- Định tính......................................................................................................................28
- Mất khối lượng do làm khô.........................................................................................28
- Nhiệt độ nóng chảy....................................................................................................29
- Định lượng.................................................................................................................29
2.3.3.2. Xác định độc tính cấp (LD50)..........................................................................29
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ, THẢO LUẬN
............................................................
31
3.1. Triển khai quy trình tổng hợp celecoxib ở quy mô phòng thí nghiệm . ...................31
Dựa vào các điều kiện thí nghiệm đã công bố và các hóa chất cho phép, tiến hành
tổng hợp celecoxib theo một qui trình gồm hai giai đoạn để tổng hợp celecoxib. Bước
1, diketon (6) được tổng hợp bằng phản ứng ngưng tụ Claisen giữa một keton và
este trong môi trường bazơ. Bước 2, diketon (6) tạo thành trong dung dịch phản ứng
được với 4-SAPH (7) để tạo thành celecoxib..............................................................32
3.1.1. Tổng hợp liên tục 1-(4-metylphenyl)- 4,4,4-trifluorobutan-1,3-dion ..................32
ii
3.1.1.1. Thiết kế phản ứng tổng hợp liên tục 1-(4-metylphenyl)- 4,4,4-trifluorobutan1,3-dion đi từ 4-metylacetophenon và este của axit trifluoroacetic theo mô hình dòng
chảy quy mô phòng thí nghiệm....................................................................................32
Tổng hợp 1-(4-metylphenyl)- 4,4,4-trifluorobutan-1,3-dion (2). Xác định nồng độ tối
ưu của chất 4-metylacetophenon tham gia phản ứng theo mô hình dòng chảy ........35
Tổng hợp 1-(4-metylphenyl)- 4,4,4-trifluorobutan-1,3-dion (6). Xác định nồng độ tối
ưu của este của axit trifluoroacetic tham gia phản ứng theo mô hình dòng chảy. ....37
Tổng hợp 1-(4-metylphenyl)- 4,4,4-trifluorobutan-1,3-dion (6). Xác định nhiệt độ tối
ưu của phản ứng ngưng tụ Claisen trong hệ phản ứng dòng chảy thực nghiệm.......39
Tổng hợp 1-(4-methylphenyl)- 4,4,4-trifluorobutan-1,3-dion (6). Xác định tốc độ dòng
của phản ứng ngưng tụ Claisen trong hệ phản ứng dòng chảy thực nghiệm............41
3.1.1.2. Tổng hợp 1-(4-methylphenyl)- 4,4,4-trifluorobutan-1,3-dion (6). Xác định hiệu
suất tối ưu của phản ứng ngưng tụ Claisen trong hệ phản ứng dòng chảy thực
nghiệm..........................................................................................................................43
3.1.2. Tổng hợp celecoxib............................................................................................45
3.1.2.1. Khảo sát điều kiện dung môi trong phản ứng tổng hợp celecoxib.................46
3.1.2.2. Khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ mol của 4-SAPH/diketon đến sự tạo thành
celecoxib và sản phẩm phụ regioisomer......................................................................48
3.1.2.3. Khảo sát điều kiện nhiệt độ.............................................................................49
3.2. Tinh chế celecoxib.................................................................................................50
3.2.1. Khảo sát, xây dựng phương pháp kết tinh celecoxib bằng các loại dung môi. 50
Khảo sát, xây dựng phương pháp kết tinh celecoxib thô bằng dung môi aceton.......50
Khảo sát, xây dựng phương pháp kết tinh celecoxib thô bằng dung môi acetonitrile 51
Khảo sát, xây dựng phương pháp kết tinh celecoxib thô bằng dung môi MeOH.......53
3.2.2. Khảo sát, xây dựng phương pháp kết tinh celecoxib lại bằng các loại dung
môi/nước.......................................................................................................................54
Khảo sát, xây dựng phương pháp kết tinh celecoxib lại bằng hệ aceton/nước..........54
Khảo sát, xây dựng phương pháp kết tinh celecoxib lại bằng hệ acetonitril/nước:....55
Khảo sát, xây dựng phương pháp kết tinh celecoxib lại bằng hệ MeOH/nước.........56
3.3. Kiểm tra độ tinh khiết và khẳng định cấu trúc...........................................................57
3.3.1. Kiểm tra độ tinh khiết..........................................................................................57
iii
3.3.2. Khẳng định cấu trúc............................................................................................58
3.3.2.1. Phổ hồng ngoại (IR)........................................................................................58
3.3.2.2. Phân tích phổ khối lượng (MS).......................................................................60
3.3.2.3. Phân tích phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton (1H-NMR) và phổ cộng hưởng
từ hạt nhân 13C (13C-NMR) của sản phẩm tổng hợp. ..............................................61
3.4. Kết quả kiểm nghiệm.................................................................................................64
3.5. Kết quả thử độc tính cấp ..........................................................................................65
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
...............................................................................
67
Kết luận.............................................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO
....................................................................................
68
A.Tiếng Việt......................................................................................................................68
B. Tiếng Anh...............................................................................................................68
PHỤ LỤC
..............................................................................................................
72
iv
DANH MỤC BẢNG
MỤC LỤC
................................................................................................................
i
DANH MỤC BẢNG
................................................................................................
v
DANH MỤC HÌNH
.................................................................................................
x
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
................................................
xv
ĐẶT VẤN ĐỀ
..........................................................................................................
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
..................................................................................
3
1.1. Tổng quan về celecoxib..............................................................................................3
1.1.1. Công thức cấu tạo và tính chất ...........................................................................3
Hình 1.1: Công thức cấu tạo của celecoxib................................................................3
1.1.2. Tác dụng dược lý và cơ chế tác dụng..................................................................4
1.1.2.1. Viêm và cơ chế chống viêm của NSAIDs.........................................................4
Hình 1.2: Cơ chế tác dụng của cyclooxygenase [1]...................................................5
Hình 1.3: Một số thuốc chống viêm không steroid.....................................................6
1.1.2.2. Tác dụng............................................................................................................7
Bảng 1.2: Tác dụng ức chế cyclooxygenase của celecoxib, IC50(μM) [18]..........7
Bảng 1.3: Một số các thông số dược động học của celecoxib [7],[18]..................7
1.1.3. Tác dụng phụ........................................................................................................7
Bảng 1.4: Ảnh hưởng của Celecoxib và các NSAID trên tim mạch [12]................9
1.1.4. Chống chỉ định [3].................................................................................................9
1.1.5. Chỉ định, liều dùng và cách dùng [3]..................................................................10
1.1.6. Dạng thuốc và biệt dược....................................................................................10
1.2. Phương pháp tổng hợp.............................................................................................11
1.2.1. Tổng hợp celecoxib bằng cách ngưng tụ diketon với hydrazin.........................11
Hình 1.4: Sơ đồ tổng hợp celecoxib theo phương pháp 1.......................................12
Hình 1.5: Tổng hợp liên tục celecoxib theo Zhi........................................................15
1.2.2. Tổng hợp celecoxib bằng cách ngưng tụ butynon với hydrazin.......................15
v
Hình 1.6: Sơ đồ tổng hợp celecoxib theo WO 03/024400.......................................15
Hình 1.7: Sơ đồ tổng hợp 1,1,1-trifluoro-4-(methylphenyl)-3-butyn-2-on (9)...........16
1.2.3. Tổng hợp celecoxib bằng phản ứng đóng vòng 1,3..........................................18
Hình 1.8: Sơ đồ tổng hợp celecoxib theo phương pháp của Lynette [20]...............18
1.3. Phương pháp tinh chế...............................................................................................19
1.3.1. Kết tinh................................................................................................................19
1.3.2. Một số phương pháp kết tinh celecoxib.............................................................20
CHƯƠNG 2: NGUYÊN VẬT LIỆU, TRANG THIẾT BỊ, NỘI DUNG
..........
23
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
.................................................................
23
2.1. Nguyên liệu................................................................................................................23
Bảng 2.1: Danh sách các nguyên liệu, hóa chất, dung môi sử dụng...................23
2.2 Thiết bị thí nghiệm......................................................................................................24
2.3. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................26
2.3.1. Tổng hợp hóa học và tinh chế............................................................................26
2.3.1.1. Tổng hợp hóa học...........................................................................................26
Bước 1: Tổng hợp liên tục 1-(4-methylphenyl)- 4,4,4-trifluorobutan-1,3-dion đi từ 4methylacetophenon và este của axit trifluoroacetic theo mô hình dòng chảy quy mô
phòng thí nghiệm..........................................................................................................26
Hình 2.1: Sơ đồ tổng hợp chất (6)............................................................................26
Bước 2: Tổng hợp celecoxib........................................................................................27
Hình 2.2: Sơ đồ tổng hợp celecoxib.........................................................................27
2.3.1.2. Tinh chế...........................................................................................................27
2.3.2. Kiểm tra độ tinh khiết và khẳng định cấu trúc....................................................27
2.3.2.1. Kiểm tra độ tinh khiết......................................................................................27
2.3.2.1. Khẳng định cấu trúc........................................................................................28
2.3.3. Kết quả...............................................................................................................28
2.3.3.1. Kiểm nghiệm celecoxib....................................................................................28
- Định tính......................................................................................................................28
vi
- Mất khối lượng do làm khô.........................................................................................28
- Nhiệt độ nóng chảy....................................................................................................29
- Định lượng.................................................................................................................29
2.3.3.2. Xác định độc tính cấp (LD50)..........................................................................29
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ, THẢO LUẬN
............................................................
31
3.1. Triển khai quy trình tổng hợp celecoxib ở quy mô phòng thí nghiệm . ...................31
Hình 3.1: Sơ đồ tổng hợp Celecoxib........................................................................32
Dựa vào các điều kiện thí nghiệm đã công bố và các hóa chất cho phép, tiến hành
tổng hợp celecoxib theo một qui trình gồm hai giai đoạn để tổng hợp celecoxib. Bước
1, diketon (6) được tổng hợp bằng phản ứng ngưng tụ Claisen giữa một keton và
este trong môi trường bazơ. Bước 2, diketon (6) tạo thành trong dung dịch phản ứng
được với 4-SAPH (7) để tạo thành celecoxib..............................................................32
3.1.1. Tổng hợp liên tục 1-(4-metylphenyl)- 4,4,4-trifluorobutan-1,3-dion ..................32
3.1.1.1. Thiết kế phản ứng tổng hợp liên tục 1-(4-metylphenyl)- 4,4,4-trifluorobutan1,3-dion đi từ 4-metylacetophenon và este của axit trifluoroacetic theo mô hình dòng
chảy quy mô phòng thí nghiệm....................................................................................32
Hình 3.2: Sơ đồ tổng hợp chất (6)..............................................32
Hình 3.3: Phản ứng tổng hợp liên tục diketon 2 đi từ 4-metylacetophenon và este
của axit trifluoroacetic trong mô hình phản ứng dòng chảy liên tục........................33
Bảng 3.1: Hiệu suất tổng hợp của phản ứng tổng hợp chất (6)...........................34
Tổng hợp 1-(4-metylphenyl)- 4,4,4-trifluorobutan-1,3-dion (2). Xác định nồng độ tối
ưu của chất 4-metylacetophenon tham gia phản ứng theo mô hình dòng chảy ........35
Bảng 3.2: Hiệu suất tổng hợp của phản ứng tổng hợp chất (6) trong thiết bị phản
ứng dòng...............................................................................................................36
Tổng hợp 1-(4-metylphenyl)- 4,4,4-trifluorobutan-1,3-dion (6). Xác định nồng độ tối
ưu của este của axit trifluoroacetic tham gia phản ứng theo mô hình dòng chảy. ....37
Bảng 3.3: Hiệu suất tổng hợp của phản ứng tổng hợp chất (6) trong thiết bị phản
ứng dòng...............................................................................................................38
Tổng hợp 1-(4-metylphenyl)- 4,4,4-trifluorobutan-1,3-dion (6). Xác định nhiệt độ tối
ưu của phản ứng ngưng tụ Claisen trong hệ phản ứng dòng chảy thực nghiệm.......39
Bảng 3.4: Hiệu suất tổng hợp của phản ứng tổng hợp chất (6) trong thiết bị phản
ứng dòng...............................................................................................................40
Tổng hợp 1-(4-methylphenyl)- 4,4,4-trifluorobutan-1,3-dion (6). Xác định tốc độ dòng
của phản ứng ngưng tụ Claisen trong hệ phản ứng dòng chảy thực nghiệm............41
vii
Bảng 3.5: Hiệu suất tổng hợp của phản ứng tổng hợp chất (6) trong thiết bị phản
ứng dòng...............................................................................................................42
3.1.1.2. Tổng hợp 1-(4-methylphenyl)- 4,4,4-trifluorobutan-1,3-dion (6). Xác định hiệu
suất tối ưu của phản ứng ngưng tụ Claisen trong hệ phản ứng dòng chảy thực
nghiệm..........................................................................................................................43
Hình 3.3: Cơ chế phản ứng ngưng tụ tạo chất (6)..................................................45
3.1.2. Tổng hợp celecoxib............................................................................................45
Hình 3.5: Phản ứng tổng hợp celecoxib...................................................................46
3.1.2.1. Khảo sát điều kiện dung môi trong phản ứng tổng hợp celecoxib.................46
Bảng 3.6: Hiệu suất và thời gian của phản ứng tổng hợp celecoxib trong một số
dung môi................................................................................................................47
3.1.2.2. Khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ mol của 4-SAPH/diketon đến sự tạo thành
celecoxib và sản phẩm phụ regioisomer......................................................................48
Bảng 3.8: Ảnh hưởng của tỷ lệ 4-SAPH/diceton lên sự tạo thành celecoxib và
sản phẩm phụ regioisomer....................................................................................48
3.1.2.3. Khảo sát điều kiện nhiệt độ.............................................................................49
Bảng 3.9: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến thời gian phản ứng và tỷ lệ tạo thành
celecoxib và đồng phân regioisiomer....................................................................49
3.2. Tinh chế celecoxib.................................................................................................50
3.2.1. Khảo sát, xây dựng phương pháp kết tinh celecoxib bằng các loại dung môi. 50
Khảo sát, xây dựng phương pháp kết tinh celecoxib thô bằng dung môi aceton.......50
Bảng 3.10: Hiệu suất và độ tinh sạch của celecoxib theo tỷ lệ Celecoxib/aceton.
...............................................................................................................................51
Khảo sát, xây dựng phương pháp kết tinh celecoxib thô bằng dung môi acetonitrile 51
Bảng 3.11: Hiệu suất và độ tinh sạch của celecoxib theo tỷ lệ
Celecoxib/acetonitrile............................................................................................53
Khảo sát, xây dựng phương pháp kết tinh celecoxib thô bằng dung môi MeOH.......53
Bảng 3.12: Hiệu suất và độ tinh sạch của celecoxib theo tỷ lệ Celecoxib/MeOH
...............................................................................................................................54
3.2.2. Khảo sát, xây dựng phương pháp kết tinh celecoxib lại bằng các loại dung
môi/nước.......................................................................................................................54
Khảo sát, xây dựng phương pháp kết tinh celecoxib lại bằng hệ aceton/nước..........54
Bảng 3.13: Bảng tỷ lệ celecoxib/aceton/nước ảnh hưởng đến hiệu suất............55
viii
Khảo sát, xây dựng phương pháp kết tinh celecoxib lại bằng hệ acetonitril/nước:....55
Bảng 3.14: Bảng tỷ lệ celecoxib/acetonitrile/nước ảnh hưởng đến hiệu suất.....56
Khảo sát, xây dựng phương pháp kết tinh celecoxib lại bằng hệ MeOH/nước.........56
Bảng 3.15: Bảng tỷ lệ celecoxib/MeOH/nước ảnh hưởng đến hiệu suất............57
3.3. Kiểm tra độ tinh khiết và khẳng định cấu trúc...........................................................57
3.3.1. Kiểm tra độ tinh khiết..........................................................................................57
Bảng 3.16: Giá trị Rf, hệ dung môi khai triển và nhiệt độ nóng chảy các chất tổng
hợp được...............................................................................................................58
3.3.2. Khẳng định cấu trúc............................................................................................58
3.3.2.1. Phổ hồng ngoại (IR)........................................................................................58
Bảng 3.17: Số liệu phổ IR của các chất tổng hợp được......................................59
3.3.2.2. Phân tích phổ khối lượng (MS).......................................................................60
Bảng 3.18 : Số liệu phân tích phổ khối lượng của các chất tổng hợp được.......60
3.3.2.3. Phân tích phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton (1H-NMR) và phổ cộng hưởng
từ hạt nhân 13C (13C-NMR) của sản phẩm tổng hợp. ..............................................61
Hình 3.5: Sự hỗ biến ceto – enol của chất (6)..........................................................61
Bảng 3.19: Số liệu phân tích phổ 1H-NMR của các chất tổng hợp được và
Celecoxib chuẩn....................................................................................................62
Bảng 3.20: Số liệu độ dịch chuyển hóa học (ppm) phân tích phổ 13C-NMR của
các chất tổng hợp được và Celecoxib chuẩn.......................................................63
3.4. Kết quả kiểm nghiệm.................................................................................................64
Bảng 3.21: Kết quả kiểm nghiệm celecoxib..........................................................65
3.5. Kết quả thử độc tính cấp ..........................................................................................65
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
...............................................................................
67
Kết luận.............................................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO
....................................................................................
68
A.Tiếng Việt......................................................................................................................68
B. Tiếng Anh...............................................................................................................68
PHỤ LỤC
..............................................................................................................
72
ix
DANH MỤC HÌNH
MỤC LỤC
................................................................................................................
i
DANH MỤC BẢNG
................................................................................................
v
DANH MỤC HÌNH
.................................................................................................
x
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
................................................
xv
ĐẶT VẤN ĐỀ
..........................................................................................................
1
x
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
..................................................................................
3
1.1. Tổng quan về celecoxib..............................................................................................3
1.1.1. Công thức cấu tạo và tính chất ...........................................................................3
Hình 1.1: Công thức cấu tạo của celecoxib................................................................3
1.1.2. Tác dụng dược lý và cơ chế tác dụng..................................................................4
1.1.2.1. Viêm và cơ chế chống viêm của NSAIDs.........................................................4
Hình 1.2: Cơ chế tác dụng của cyclooxygenase [1]...................................................5
Hình 1.3: Một số thuốc chống viêm không steroid.....................................................6
1.1.2.2. Tác dụng............................................................................................................7
1.1.3. Tác dụng phụ........................................................................................................7
1.1.4. Chống chỉ định [3].................................................................................................9
1.1.5. Chỉ định, liều dùng và cách dùng [3]..................................................................10
1.1.6. Dạng thuốc và biệt dược....................................................................................10
1.2. Phương pháp tổng hợp.............................................................................................11
1.2.1. Tổng hợp celecoxib bằng cách ngưng tụ diketon với hydrazin.........................11
Hình 1.4: Sơ đồ tổng hợp celecoxib theo phương pháp 1.......................................12
Hình 1.5: Tổng hợp liên tục celecoxib theo Zhi........................................................15
1.2.2. Tổng hợp celecoxib bằng cách ngưng tụ butynon với hydrazin.......................15
Hình 1.6: Sơ đồ tổng hợp celecoxib theo WO 03/024400.......................................15
Hình 1.7: Sơ đồ tổng hợp 1,1,1-trifluoro-4-(methylphenyl)-3-butyn-2-on (9)...........16
1.2.3. Tổng hợp celecoxib bằng phản ứng đóng vòng 1,3..........................................18
Hình 1.8: Sơ đồ tổng hợp celecoxib theo phương pháp của Lynette [20]...............18
1.3. Phương pháp tinh chế...............................................................................................19
1.3.1. Kết tinh................................................................................................................19
1.3.2. Một số phương pháp kết tinh celecoxib.............................................................20
CHƯƠNG 2: NGUYÊN VẬT LIỆU, TRANG THIẾT BỊ, NỘI DUNG
..........
23
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
.................................................................
23
2.1. Nguyên liệu................................................................................................................23
xi
2.2 Thiết bị thí nghiệm......................................................................................................24
2.3. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................26
2.3.1. Tổng hợp hóa học và tinh chế............................................................................26
2.3.1.1. Tổng hợp hóa học...........................................................................................26
Bước 1: Tổng hợp liên tục 1-(4-methylphenyl)- 4,4,4-trifluorobutan-1,3-dion đi từ 4methylacetophenon và este của axit trifluoroacetic theo mô hình dòng chảy quy mô
phòng thí nghiệm..........................................................................................................26
Hình 2.1: Sơ đồ tổng hợp chất (6)............................................................................26
Bước 2: Tổng hợp celecoxib........................................................................................27
Hình 2.2: Sơ đồ tổng hợp celecoxib.........................................................................27
2.3.1.2. Tinh chế...........................................................................................................27
2.3.2. Kiểm tra độ tinh khiết và khẳng định cấu trúc....................................................27
2.3.2.1. Kiểm tra độ tinh khiết......................................................................................27
2.3.2.1. Khẳng định cấu trúc........................................................................................28
2.3.3. Kết quả...............................................................................................................28
2.3.3.1. Kiểm nghiệm celecoxib....................................................................................28
- Định tính......................................................................................................................28
- Mất khối lượng do làm khô.........................................................................................28
- Nhiệt độ nóng chảy....................................................................................................29
- Định lượng.................................................................................................................29
2.3.3.2. Xác định độc tính cấp (LD50)..........................................................................29
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ, THẢO LUẬN
............................................................
31
3.1. Triển khai quy trình tổng hợp celecoxib ở quy mô phòng thí nghiệm . ...................31
Hình 3.1: Sơ đồ tổng hợp Celecoxib........................................................................32
Dựa vào các điều kiện thí nghiệm đã công bố và các hóa chất cho phép, tiến hành
tổng hợp celecoxib theo một qui trình gồm hai giai đoạn để tổng hợp celecoxib. Bước
1, diketon (6) được tổng hợp bằng phản ứng ngưng tụ Claisen giữa một keton và
este trong môi trường bazơ. Bước 2, diketon (6) tạo thành trong dung dịch phản ứng
được với 4-SAPH (7) để tạo thành celecoxib..............................................................32
3.1.1. Tổng hợp liên tục 1-(4-metylphenyl)- 4,4,4-trifluorobutan-1,3-dion ..................32
xii
3.1.1.1. Thiết kế phản ứng tổng hợp liên tục 1-(4-metylphenyl)- 4,4,4-trifluorobutan1,3-dion đi từ 4-metylacetophenon và este của axit trifluoroacetic theo mô hình dòng
chảy quy mô phòng thí nghiệm....................................................................................32
Hình 3.2: Sơ đồ tổng hợp chất (6)..............................................32
Hình 3.3: Phản ứng tổng hợp liên tục diketon 2 đi từ 4-metylacetophenon và este
của axit trifluoroacetic trong mô hình phản ứng dòng chảy liên tục........................33
Tổng hợp 1-(4-metylphenyl)- 4,4,4-trifluorobutan-1,3-dion (2). Xác định nồng độ tối
ưu của chất 4-metylacetophenon tham gia phản ứng theo mô hình dòng chảy ........35
Tổng hợp 1-(4-metylphenyl)- 4,4,4-trifluorobutan-1,3-dion (6). Xác định nồng độ tối
ưu của este của axit trifluoroacetic tham gia phản ứng theo mô hình dòng chảy. ....37
Tổng hợp 1-(4-metylphenyl)- 4,4,4-trifluorobutan-1,3-dion (6). Xác định nhiệt độ tối
ưu của phản ứng ngưng tụ Claisen trong hệ phản ứng dòng chảy thực nghiệm.......39
Tổng hợp 1-(4-methylphenyl)- 4,4,4-trifluorobutan-1,3-dion (6). Xác định tốc độ dòng
của phản ứng ngưng tụ Claisen trong hệ phản ứng dòng chảy thực nghiệm............41
3.1.1.2. Tổng hợp 1-(4-methylphenyl)- 4,4,4-trifluorobutan-1,3-dion (6). Xác định hiệu
suất tối ưu của phản ứng ngưng tụ Claisen trong hệ phản ứng dòng chảy thực
nghiệm..........................................................................................................................43
Hình 3.3: Cơ chế phản ứng ngưng tụ tạo chất (6)..................................................45
3.1.2. Tổng hợp celecoxib............................................................................................45
Hình 3.5: Phản ứng tổng hợp celecoxib...................................................................46
3.1.2.1. Khảo sát điều kiện dung môi trong phản ứng tổng hợp celecoxib.................46
3.1.2.2. Khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ mol của 4-SAPH/diketon đến sự tạo thành
celecoxib và sản phẩm phụ regioisomer......................................................................48
3.1.2.3. Khảo sát điều kiện nhiệt độ.............................................................................49
3.2. Tinh chế celecoxib.................................................................................................50
3.2.1. Khảo sát, xây dựng phương pháp kết tinh celecoxib bằng các loại dung môi. 50
Khảo sát, xây dựng phương pháp kết tinh celecoxib thô bằng dung môi aceton.......50
Khảo sát, xây dựng phương pháp kết tinh celecoxib thô bằng dung môi acetonitrile 51
Khảo sát, xây dựng phương pháp kết tinh celecoxib thô bằng dung môi MeOH.......53
3.2.2. Khảo sát, xây dựng phương pháp kết tinh celecoxib lại bằng các loại dung
môi/nước.......................................................................................................................54
Khảo sát, xây dựng phương pháp kết tinh celecoxib lại bằng hệ aceton/nước..........54
xiii
Khảo sát, xây dựng phương pháp kết tinh celecoxib lại bằng hệ acetonitril/nước:....55
Khảo sát, xây dựng phương pháp kết tinh celecoxib lại bằng hệ MeOH/nước.........56
3.3. Kiểm tra độ tinh khiết và khẳng định cấu trúc...........................................................57
3.3.1. Kiểm tra độ tinh khiết..........................................................................................57
3.3.2. Khẳng định cấu trúc............................................................................................58
3.3.2.1. Phổ hồng ngoại (IR)........................................................................................58
3.3.2.2. Phân tích phổ khối lượng (MS).......................................................................60
3.3.2.3. Phân tích phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton (1H-NMR) và phổ cộng hưởng
từ hạt nhân 13C (13C-NMR) của sản phẩm tổng hợp. ..............................................61
Hình 3.5: Sự hỗ biến ceto – enol của chất (6)..........................................................61
3.4. Kết quả kiểm nghiệm.................................................................................................64
3.5. Kết quả thử độc tính cấp ..........................................................................................65
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
...............................................................................
67
Kết luận.............................................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO
....................................................................................
68
A.Tiếng Việt......................................................................................................................68
B. Tiếng Anh...............................................................................................................68
PHỤ LỤC
..............................................................................................................
72
xiv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
COA
COX
CTPT
Et3N
HPLC
:
:
:
:
:
Certificate Of Analysis
Cyclooxygenase
Công thức phân tử
Triethylamin
Sắc ký lỏng hiệu lăng cao
(High – Performance Liquid Chromatography)
IC50
IR
KLPT
MS
MTBE
NMR
:
:
:
:
:
:
NSAIDs
:
PG
4SAPH.HCl
SKLM
TB
THF
TFA
UV
:
:
:
:
:
:
:
Nồng độ ức chế 50%
Phổ hồng ngoại (Infrared spectroscopy)
Khối lượng phân tử
Phổ khối (Mass spectrometry)
Metyl tertbutyl ether
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
Nuclear Magnetic
Các thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm không steroid
(Non Steroidal Antiinflammatory Drugs)
Prostaglandin
4sulfonamidophenylhydrazine hydrochlorid
Sắc ký lớp mỏng
Trung bình
Tetrahydrofuran
Trifluoroacetic
Phổ tử ngoại (Ultraviolet spectroscopy)
xv
ĐẶT VẤN ĐỀ
Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) là một trong những nhóm
thuốc được dùng phổ biến nhất với ước tính khoảng 33 triệu người dùng trong
một ngày trên toàn thế giới. Tuy vậy, hạn chế lớn nhất của nhóm thuốc này là
tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa. Có tới khoảng một phần ba số bệnh nhân sử dụng
nhóm thuốc này có triệu chứng viêm loét dạ dày, tá tràng [15].
Nhiều giải pháp để hạn chế tác dụng phụ này như dùng kèm thuốc bảo vệ
niêm mạc (ví dụ như thuốc kháng thụ thể H2, ức chế bơm proton…), tạo dạng
bào chế giảm kích ứng niêm mạc… đã được sử dụng nhưng các giải pháp này
đều có những hạn chế nhất định.
Việc tìm ra hai đồng dạng (isoform) COX1 và COX2 của men COX
(cyclooxygenase) tham gia tổng hợp các prostaglandin (PG) từ acid arachidonic đã
mở ra hướng mới để khắc phục tác dụng phụ trên đường tiêu hóa của các NSAID
[14],[32],[1]. Các thuốc ức chế chọn lọc COX2 là dẫn chất của diaryl như
celecoxib, valdecoxib, parecoxib, etoricoxib, rofecoxib, lumiracoxib làm giảm PG
gây viêm song vẫn duy trì quá trình tổng hợp các PG bảo vệ đường tiêu hóa [6],[1].
Tuy nhiên, do sự gia tăng nguy cơ huyết khối và nhồi máu cơ tim của nhóm thuốc
này nên hiện nay chỉ còn celecoxib, parecoxib và etoricoxib được lưu hành trên thị
trường, trong đó celecoxib là thuốc được sử dụng rộng rãi nhất [8], tính riêng năm
2008, doanh số toàn cầu của thuốc này đã đạt 5,5 tỷ đô la.
Việt Nam là một nước nhiệt đới, có khí hậu nóng ẩm và mưa nhiều, các
bệnh thấp khớp, viêm xương khớp… chiếm tỉ lệ khá cao nên nhu cầu về các
NSAID nói chung và celecoxib nói riêng khá lớn. Celecoxib sử dụng tại Việt
Nam, kể cả sản xuất trong nước vẫn phải nhập nguyên liệu từ nước ngoài nên
giá thành cao hơn các thuốc chống viêm khác, làm hạn chế khả năng tuân thủ
điều trị của bệnh nhân khi dùng lâu dài. Vì vậy, việc nghiên cứu sản xuất nguyên
1
liệu celecoxib tại Việt Nam để người bệnh có cơ hội được sử dụng celecoxib
generic từ nguyên liệu trong nước với giá thành hợp lý hơn là rất cần thiết. Do
đó, đề tài nghiên cứu tổng hợp celecoxib tạo nguồn nguyên liệu trong nước là
thiết thực.
Với mong muốn hoàn thiện quy trình tổng hợp celecoxib khả thi ở quy mô
công nghiệp, cho hiệu suất cao, giá thành hợp lý, có thể áp dụng trong nước,
chúng tôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu qui trình tổng hợp liên tục và tinh chế
celecoxib” với các mục tiêu:
1. Khảo sát điều kiện phản ứng, điều kiện tinh chế để thu được celecoxib
với hiệu suất cao đạt tiêu chuẩn dược dụng.
2. Tổng hợp celecoxib ở quy mô 50g/mẻ trong phòng thí nghiệm.
2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về celecoxib
1.1.1. Công thức cấu tạo và tính chất
CTPT: C17H14F3N3O2S.
Trọng lượng phân tử: 381,08 g/mol.
Công thức cấu tạo:
H 3C
N
CF3
N
O
H2N
S
O
(5)
Hình 1.1: Công thức cấu tạo của celecoxib.
Tên khoa học: 4[5(4methylphenyl)3(trifluoromethyl)1Hpyrazol1
yl]benzensulfonamid [25].
Cảm quan: Dạng bột kết tinh trắng hoặc vàng nhạt.
Nhiệt độ nóng chảy trong khoảng 157159 oC [31], 159162oC [20], 160,5
162,3oC [24].
Độ tan: Celecoxib rất ít tan trong nước, độ tan trong nước là 37µg/ml ở
pH = 7,0 và nhiệt độ 40oC, tan tốt trong methanol, cloroform và aceton.
Celecoxib ở dạng vô định hình thì dễ tan hơn dạng kết tinh.
pKa: Celecoxib thể hiện tính axit yếu với pKa = 11,1 do đó độ tan của
celecoxib sẽ thay đổi theo pH của môi trường hòa tan.
Tính bất đối: Celecoxib không chứa trung tâm bất đối.
3
1.1.2. Tác dụng dược lý và cơ chế tác dụng
1.1.2.1. Viêm và cơ chế chống viêm của NSAIDs
* Viêm và vai trò sinh lý của cyclooxygenase
+ Viêm là phản ứng tại chỗ của cơ thể do các mô bị kích thích hoặc tổn
thương. Đó là một phản ứng phức tạp của các mô liên kết và tuần hoàn mao
mạch ở nơi bị tác động, được biểu hiện bằng các triệu chứng sưng, nóng, đỏ,
đau và rối loạn chức phận. Viêm có thể do nhiều nguyên nhân gây ra như
nhiễm khuẩn, thiếu máu cục bộ, phản ứng kháng nguyênkháng thể, hóa chất,
nhiệt độ và tác nhân cơ học…
+ Khi bị tổn thương, màng tế bào giải phóng ra phospholipid màng. Dưới
tác dụng của phospholipase A2, chất này bị chuyển thành axit arachidonic. Tiếp
theo đó dưới tác dụng của cyclooxygenase (COX), axit này bị chuyển hóa thành
các prostaglandin. Tác dụng của prostaglandin tùy thuộc vào vị trí tác dụng. Khi
được tạo ra tại nơi viêm, prostaglandin làm tăng tình trạng viêm cục bộ và làm
tăng sự mẫn cảm với đau. Ngược lại, đối với màng nhày của dạ dày và ruột,
prostaglandin có tác dụng bảo vệ và tăng tưới máu màng nhày [1].
Các nghiên cứu đã cho thấy có hai loại COX, được gọi là COX1 và
COX2 có chức năng khác nhau và các thuốc chống viêm tác dụng với mức độ
khác nhau trên COX1 và COX2.
+ COX1 có mặt ở hầu hết các mô, thận, dạ dày, nội mạc mạch, tiểu
cầu, tử cung, tinh hoàn… có tác dụng duy trì các hoạt động sinh lý bình thường
của tế bào, tham gia vào quá trình sản xuất các prostaglandin sinh lý, tạo chất
nhày bảo vệ dạ dày.
+ COX2 được phát hiện ra vào năm 1991, enzym này có ở hầu hết các mô
với nồng độ thấp, ở các tế bào tham gia vào phản ứng viêm, có chức năng thúc
đẩy quá trình viêm [5],[14],[16].
4
Do đó, các thuốc ức chế chọn lọc COX2 sẽ có tác dụng chống viêm mạnh
mà ít gây tác dụng phụ như: viêm loét dạ dày, tá tràng, xuất huyết dạ dày…[1],
[18],[26]
Glucocorticoid
(-)
Lycoprotein
Prostaglandin
I2 (Nội mô
Phospholipid màng
mạch máu)
Phospholipase A2
Thromboxan
A2
Acid arachidonic
PG
Lypooxygenase
COX2
PG
Leukotrien
Tổ
chức
viêm
COX
1
Tổ chức
bình
thường
Cyclooxygenase (COX)
(-)
VIÊM
(Tiểu cầu)
Prostaglandin
I2,E2 (Dạ dày
Ruột)
Prostaglandin
I2 (Thận)
NSAID
Hình 1.2: Cơ chế tác dụng của cyclooxygenase [1]
* Phân loại các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs).
Theo tác dụng, cấu trúc hóa học các NSAIDs được chia thành các nhóm sau:
Bảng 1.1: Phân loại thuốc chống viêm không steroid [1]
5
Phân loại
Nhóm
Thuốc đại diện
Loại ức chế COX Nhóm acid salicylic
không chọn lọc
Aspirin (1)
Nhóm pyrazolon
Nhóm indol
Phenylbutazon
Indomethacin
Nhóm acid enolic
Sulindac
Piroxicam,
Nhóm acid propionic
Ibuprofen
(2),
Nhóm dẫn xuất acid Diclofenac
(3),Naproxen (4)
Nhóm
dẫn xuất acid Tolmetin, Ketorolac
phenylacetic
Loại ức chế chọn Nhóm
dẫn xuất diaryl Celecoxib, rofecoxib
heteroarylacetic
lọc COX2
Nhóm acid indol acetic
(coxib)
Etodolac
Nhóm sulfonanilid
Nimesulid
COOH
H 3C
O
H 3C
N
O
COOH
H3C
COOH
CH 3
O
COOH
H 3C
Cl
(1)
H3C
(2)
O
CH 3
CH 3
(3)
(4)
Hình 1.3: Một số thuốc chống viêm không steroid.
Hiện nay, các NSAIDs rất đa dạng, được sử dụng rộng rãi nhưng những
thuốc có tác dụng chọn lọc trên COX2 thì không nhiều. Trong những năm gần
đây, những hợp chất thuộc nhóm coxib với tác dụng ức chế chọn lọc trên COX2
đã hình thành một nhóm thuốc kháng viêm mới, ít tác dụng phụ trên dạ dày, tá
tràng. Các dẫn chất đầu tiên thuộc nhóm này được đưa vào sử dụng là celecoxib
(5) (Celebrex), rofecoxib (Vioxx), valdecoxib (Bextra),… Tuy vậy, đã có những
6
cảnh báo tác dụng phụ trầm trọng trên tim mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ) nên
cả rofecoxib và valdecoxib đã rút khỏi thị trường [8],[28].
1.1.2.2. Tác dụng
Celecoxib là một thuốc ức chế chọn lọc COX2, có tác dụng chống viêm,
làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng của viêm xương khớp (viêm khớp), viêm
khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp [10],[19],[30]. Celecoxib có khả năng
ức chế COX2 cao hơn trên COX1 tới 350 lần. Tính chọn lọc và một số các
thông số dược động học của celecoxib được trình bày lần lượt ở bảng 1.2 và
bảng 1.3.
Bảng 1.2: Tác dụng ức chế cyclooxygenase của celecoxib, IC50(μM) [18].
IC50(COX2)
IC50(COX1)
IC50(COX1)/IC50(COX2)
Celecoxib
0,04
15
350
Indomethacin
0,03
0,02
0,7
Bảng 1.3: Một số các thông số dược động học của celecoxib [7],[18].
Cmax(ng/ml)
705
Tmax(giờ)
2,8
T1/2(giờ)
11,2
Nhiều nghiên cứu cũng cho thấy rằng ngoài tác dụng chống viêm thì
celecoxib còn có tác dụng giảm đau, chống ung thư [13],[21],[26], giảm tỷ lệ
xuất hiện và số lượng các khối u [3].
1.1.3. Tác dụng phụ
Viêm loét dạ dày tá tràng: Tác dụng phụ của celecoxib trên đường tiêu hóa
giảm một cách đáng kể so với các thuốc chống viêm trước đó (ví dụ như
naproxen, ibuprofen và diclofenac)[10],[19],[23],[30]. Nghiên cứu thử nghiệm lâm
sàng có đối chứng trên 5285 bệnh nhân dùng celecoxib (Celebrex) liều
200mg/ngày hoặc cao hơn với thời gian từ một đến sáu tháng cho thấy chỉ có hai
bệnh nhân bị chảy máu đường tiêu hóa sau khi dùng thuốc 1422 ngày [3].
7