BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
VIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
PHAN MẠNH HÙNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
KINH TẾ XÃ HỘI HÀNH LANG QUỐC LỘ 12 A QUẢNG BÌNH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
ii
HÀ NỘI 2016
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
VIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
PHAN MẠNH HÙNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
KINH TẾ XÃ HỘI HÀNH LANG QUỐC LỘ 12 A QUẢNG BÌNH
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 62.31.01.05
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. PGS. TS BÙI TẤT THẮNG
2. TS. NGUYỄN BÁ ÂN
ii
HÀ NỘI 2016
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
luận trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng.
Phan Mạnh Hùng
ii
LỜI CÁM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất của tôi đối với
PGS.TS. Bùi Tất Thắng, TS Nguyễn Bá Ân đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi
trong suốt thời gian tôi nghiên cứu, thực hiện và hoàn thành luận án.
Tôi cũng xin cám ơn chân thành TS. Đặng Quốc Tuấn đã động viên và đóng
góp nhiều ý kiến quý báu đối với nội dung luận án.
Tôi xin chân thành cám ơn các Phòng, Ban chức năng của Viện Chiến lược
Phát triển, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã giúp đỡ tôi thực hiện luận án.
Trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận án, tôi luôn nhận được sự động
viên, giúp đỡ của của gia đình, cơ quan, đồng nghiệp, bạn bè th ân thiết trong ngoài
cơ quan. Vì vậy, nhân dịp này tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đối với họ
vì sự giúp đỡ chân thành và quý báu đó.
Phan Mạnh Hùng
iii
MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN
...................................................................................................
ii
MỤC LỤC
.......................................................................................................
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH
.................................................................................
x
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
...........................................................................
x
MỞ ĐẦU
...........................................................................................................
1
1. Tính cấp thiết của đề tài luận án
.........................................................
1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
...................................
4
2.1. Mục tiêu tổng quát
............................................................................
4
2.2. Mục tiêu cụ thể
.................................................................................
5
3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
..........................................
5
3.1. Cách tiếp cận
.....................................................................................
5
3.2. Phương pháp nghiên cứu
.................................................................
5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
.........................................................
6
4.1. Đối tượng nghiên cứu
......................................................................
6
4.2. Phạm vi nghiên cứu
..........................................................................
7
5. Những đóng góp mới của luận án
..........................................................
7
6. Cấu trúc của luận án
...............................................................................
8
Chương 1
..........................................................................................................
9
TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN
9
...
HÀNH LANG KINH TẾ
..................................................................................
9
1.1 Các công trình nước ngoài
.....................................................................
9
1.2 Các công trình trong nước
...................................................................
16
1.3. Những vấn đề nghiên cứu và cách tiếp cận trong luận án
20
.................................................................................................................................
* Tiểu kết chương 1
..................................................................................
23
Chương 2
........................................................................................................
26
iv
CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VỀ HÀNH LANG KINH TẾ
................
26
VÀ PHÁT TRIỂN HÀNH LANG KINH TẾ
................................................
26
2.1. Cơ sở lý luận
.......................................................................................
26
2.1.1. Các khái niệm liên quan
...............................................................
26
2.1.1.1. Khái niệm về hành lang kinh tế
................................................
26
2.1.1.2. Cụm ngành và năng lực cạnh tranh
..........................................
29
2.1.2. Vai trò của hành lang kinh tế trong phát triển kinh tếxã hội . 48
2.2. Điều kiện hình thành và nhân tố ảnh hưởng đến phát triển
HLKT
......................................................................................................................
52
2.2.1. Điều kiện hình thành
...................................................................
52
2.2.1.1. Phân công lao động xã hội theo lãnh thổ và sự xuất hiện của
HLKT
.................................................................................................................
52
2.2.1.2. Sự hiện diện và sức sống của các tuyến, trục giao thông
55
.......
2.2.1.3. Dọc tuyến có các đô thị trung tâm và lãnh thổ có khả năng tập
trung hoạt động kinh tế
....................................................................................
56
2.2.1.4. Xuất hiện sự phối hợp chặt chẽ của hai đầu mút và các trung
điểm của tuyến trục giao thông
.......................................................................
57
2.2.1.5. Được sự ủng hộ của nhà quản lý và dân chúng
......................
57
2.2.1.6. Có tiềm năng mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn khi có sự phối
hợp
....................................................................................................................
58
2.2.2.Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển hành lang kinh tế
.........
58
2.2.2.1. Ý chí chính trị của Chính phủ và chính quyền địa phương có
tuyến trục giao thông chạy qua
........................................................................
59
2.2.2.2. Luật pháp và cơ chế chính sách của Chính phủ (của một quốc
gia hay của các quốc gia) có liên quan đến tuyến hành lang
.........................
60
2.2.2.3. Sự quan tâm của các nhà đầu tư (thông qua khả năng hiệu quả
đem lại cho họ), nhất là các nhà đầu tư có tiềm năng lớn
..............................
60
2.2.2.4. Có sự hỗ trợ tiềm lực kinh tế từ các vùng phụ cận
.................
61
2.3. Cơ sở thực tiễn kinh nghiệm hình thành, phát triển hành lang
kinh tế trên thế giới
............................................................................................
62
v
2.3.1. Hình thành và phát triển HLKT ở Châu Âu và Bắc Mỹ
...........
62
2.3.1.1. Lựa chọn tuyến trục giao thông chính, có vị trí thuận lợi, có
khả năng liên kết cao các trung tâm kinh tế, tạo ra hiệu quả kinh tế lớn
62
......
2.3.1.2. Ưu tiên trong cơ chế chính sách phát triển HLKT
..................
63
2.3.2. Các hành lang kinh tế ở các quốc gia Châu Phi
.......................
64
2.3.2.1. Hành lang Nacala
......................................................................
64
2.3.2.2. Hành lang Maputo (MDC)
.........................................................
64
2.3.3. Hành lang kinh tế ở các quốc gia châu Á
..................................
66
2.4. Tính tất yếu của việc hình thành, phát triển HLKT ở Việt Nam
nói chung và HLKT quốc lộ 12A thuộc tỉnh Quảng Bình nói riêng
...............
67
2.4.1. Xu thế tất yếu của quá trình hội nhập vào kinh tế thế giới và
khu vực
..............................................................................................................
67
2.4.2. Chương trình GMS và sáng kiến phát triển hành lang kinh tế
ĐôngTây
............................................................................................................
69
2.4.2.1. Mục tiêu của sáng kiến HLKT Đông Tây GMS
.......................
69
2.4.2.2. Kết quả đạt được
.....................................................................
71
2.4.2.3. Các cấu phần chính của hành lang
..........................................
73
2.4.3. Một số hành lang kinh tế ở Việt Nam
.......................................
75
2.4.4. Hành lang kinh tế quốc lộ 12A
..................................................
77
2.5. Một số bài học kinh nghiệm cho phát triển hành lang kinh tế ở
tỉnh Quảng Bình
....................................................................................................
80
* Tiểu kết chương 2
..................................................................................
84
Chương 3
........................................................................................................
86
THỰC TRẠNG HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN TUYẾN
..........................
86
HÀNH LANG KINH TẾ QUỐC LỘ 12A TỈNH QUẢNG BÌNH
.............
86
3.3. Thực trạng phát triển kinh tế xã hội HLKT quốc lộ 12A
........
102
3.3.1. Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
...........................
102
3.3.1.1. Tăng trưởng kinh tế
................................................................
102
3.3.1.2. Về cơ cấu kinh tế
....................................................................
103
vi
Nguồn: NGTK Quảng Bình và tính toán của tác giả
........................
105
3.3.2. Thực trạng phát triển ngành và lĩnh vực hành lang đường 12A
105
..........................................................................................................................
3.3.2.1. Sản xuất nông lâm ngư nghiệp
...............................................
105
3.3.2.2. Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
.......................................
107
3.3.2.3. Khu vực dịch vụ
.....................................................................
107
3.3. 3 Các vấn đề xã hội
.........................................................................
107
3.3.3.1. Giáo dục, đào tạo
.....................................................................
107
3.3.3.2. Y tế
...........................................................................................
108
3.3.3.3. Tình trạng nghèo đói
...............................................................
108
3.3.4. Tổng quan tình hình đầu tư các các cấu phần chủ yếu của hành
làng kinh tế quốc lộ 12A tỉnh Quảng Bình
.....................................................
110
3.3.4.1. Khu Kinh tế cửa khẩu Cha Lo
..................................................
110
3.3.4.2 Khái quát tình hình đầu tư, sản xuất tại khu kinh tế ven biển
Hòn La
.............................................................................................................
115
3.3.5. Các cụm ngành kinh tế trọng điểm
............................................
117
* Tiểu kết chương 3
................................................................................
120
Chương 4
......................................................................................................
123
QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
HÀNH LANG QUỐC LỘ 12 A TỈNH QUẢNG BÌNH
........................................
123
4.1.Bối cảnh trong nước và quốc tế
......................................................
123
4.1.1. Bối cảnh quốc tế
...........................................................................
123
4.1.2. Bối cảnh trong nước và vùng Bắc Trung bộ
..............................
126
4.2. Tổng kết những lợi thế và cơ hội, hạn chế và thách thức đối với
tương lai phát triển của hành lang quốc lộ 12A tỉnh Quảng Bình
.............
128
4.2.1. Lợi thế
.............................................................................................
128
4.2.2. Hạn chế, bất lợi
...........................................................................
132
4.2.3. Cơ hội
..............................................................................................
133
vii
4.2.4. Thách thức
......................................................................................
134
4.3. Một số quan điểm về phát triển hành lang kinh tế quốc lộ 12 A
Quảng Bình
..........................................................................................................
136
4.4. Định hướng phát triển hành lang quốc lộ 12 A Quảng Bình
138
......
4.5 Các giải pháp chủ yếu thúc đẩy sự hình thành và phát triển hành
lang quốc lộ 12 A Quảng Bình
.........................................................................
148
4.5.1. Nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước (Chính phủ, UBND tỉnh)
đối với phát triển hành lang quốc lộ 12 A Quảng Bình
..............................
148
4.5.1.1. Xây dựng, ban hành và triển khai cơ chế chính sách chung cho
hoạt động của tuyến hành lang quốc lộ 12 A Quảng Bình
...........................
148
4.5.1.2. Tăng cường hoạt động xúc tiến thương mại và đầu tư
151
.....
4.5.2. Phối hợp hiệu quả hành động của chính quyền các địa
phương trên tuyến hành lang quốc lộ 12A tỉnh Quảng Bình
.....................
152
4.5.2.1. Phối hợp xây dựng chương trình hợp tác và đầu tư cho toàn
tuyến
.................................................................................................................
153
4.5.2.2. Tăng cường hợp tác kỹ thuật và đầu tư giữa các địa phương
có tuyến hành lang quốc lộ 12A tỉnh Quảng Bình đi qua
...........................
155
4.5.3. Tăng cường mối quan hệ hợp tác giữa các doanh nghiệp
155
....
4.5.4. Thúc đẩy bảo vệ và xây dựng môi trường sinh thái
................
159
4.5.5. Thúc đẩy hợp tác liên tỉnh và quốc tế
......................................
159
4.5.6. Tăng cường trao đổi nhân viên, thiết lập được mạng lưới
thông tin song phương và các kênh liên lạc phi chính thức trong hành lang
kinh tế
..............................................................................................................
160
4.5.7. Giải pháp huy động vốn đầu tư
................................................
161
* Tiểu kết chương 4
................................................................................
162
KẾT LUẬN
..................................................................................................
164
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ
..................................
168
ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
.............................
168
TÀI LIỆU THAM KHẢO
............................................................................
169
viii
B. Tiếng Viêṭ
.................................................................................................
169
ix
DANH MỤC CÁC BIỂU
Biểu 2.1. Phân biệt quản lý theo ngành và theo cụm ngành.......................................38
Biểu 3.1. Phạm vi của khu vực nghiên cứu...............................................................80
Biểu 3.2. Những địa phương có chế độ nhiệt tương đối đặc trưng .......................83
Biểu 3.3. Đặc trưng chế độ mưa của một số địa phương........................................84
Biểu 3.4. Hiện trạng sử dụng đất khu vực HLQL 12 A Quảng Bình, năm 31/12/2013
..................................................................................................................................... 87
Biểu 3.5. Dân số và lao động khu vực hành lang Đông –Tây Quảng Bình năm
2013..89
Biểu 3.6. Hiện trạng một số chỉ tiêu về kinh tế của khu vực hành lang 12A..........92
Biểu 3.7. Thứ tự các ngành cấp 1 có tỷ trọng cao trong nền kinh tế tỉnh (về GTSX
và GRDP theo giá hiện hành).....................................................................................94
Biểu 3.8. Số hộ đói nghèo năm 2013........................................................................ 98
Bảng 3.9. Một số chỉ tiêu chủ yếu về thực trạng KKT cửa khẩu.........................102
Biểu 3.10. Chỉ tiêu thương phân bố của các huyện dọc HLKT so với Quảng Bình......106
Biểu 4.1. Lợi thế của việc hình thành HLKT Đông – Tây Quảng Bình..................117
x
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Sự kết nối giữa hành lang kinh tế và địa phương hành lang đi qua 13
Hình 1. 2 Hành lang kinh tế và cơ chế tăng trưởng
.................................
16
Hình 2.1 Các giai đoạn phát triển của nền kinh tế
..................................
32
Hình 2.2. Thông tin về giai đoạn phát triển năng lực cạnh tranh của
Việt Nam 20142015
..................................................................................................
32
Hình 2.3. Các nhóm chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh từng giai đoạn
34
.....................................................................................................................................
Hình 2.4. Ba nhóm nhân tố quyết định khả năng cạnh tranh
.................
35
Hình 2.5: Tính thực tế của công ty và sự phát triển kinh tế [58]
.............
37
Hình 2.6. Môi trường kinh tế vi mô — “Mô hình kim cương”
.................
38
Hình 2.7. Các đối tượng liên quan trong sơ đồ cụm ngành điển hình
42
....
Hình 2.8. Bản đồ các HLKT GMS
...............................................................
71
Hình 2.9. Hệ thống đường biển khu vực Đông Nam Á
.............................
72
Hình 3.2. Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo và khu kinh tế Hòn La
...........
112
Hình 4.1. Cụm ngành nông lâm ngư nghiệp
.............................................
144
Hình 4.2. Cụm ngành vận tải và hậu cần (logistic)
.................................
145
Hình 4.3. Cụm ngành thương mại và du lịch
...........................................
145
Hình 4.4. Cụm ngành chế biến lương thực, thực phẩm
......................
146
Hình 4.5. Cụm ngành vật liệu xây dựng
...................................................
147
Hình 4.6. Kết nối trục giao thông, hành lang thương mại với các cụm
ngành trọng điểm
...................................................................................................
147
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TT
Từ viết tắt
Diễn giải
1
ASEAN
Hiệp hội các nước Đông Nam Á
2
ADB
Ngân hàng phát triển Châu Á
xi
3
CCN
cụm công nghiệp
4
CNH
công nghiệp hóa
5
CNh
Cụm ngành
6
CLKN
Cụm liên kết ngành
7
CNCN
Cụm ngành công nghiệp
8
GDP
tổng sản phẩm trong nước
9
HLKT
Hành lang kinh tế
10
MDC
Hành lang Maputo
11
HLPT
Hành lang phát triển
12
HĐH
hiện đại hóa
13
GRDP
tổng sản phẩm của vùng (vùng,tỉnh, huyện)
14
KCN
khu công nghiệp
15
KKT
khu kinh tế
16
KTTĐ
kinh tế trọng điểm
17
NAFTA
Hiệp định Thương mại Tự do Bắc Mỹ
TVMCMR
Tiểu vùng Sông Mê Kông mở rộng (Greater Mekong
(GMS)
Subregion)
TCLT
Tổ chức lãnh thổ
SWOT
Strengths (điểm mạnh), Weaknesses(điểm yếu),
18
19
20
Opportunities(Cơ hội) và Threats(Nguy cơ)
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận án
Toàn cầu hóa và nhất thể hóa kinh tế đã và đang trở thành xu thế tất yếu,
không thể đảo ngược của sự phát triển kinh tế thế giới trong thời đại hiện nay.
Đặc trưng chủ yếu của quá trình này là hình thành các mô hình hợp tác kinh tế
khu vực và trên phạm vi toàn cầu với sự hình thành các khu mậu dịch tự do quy
mô khác nhau, đan xen nhau. Các khu vực mậu dịch tự do tác động đến thương
mại toàn cầu và khu vực, khai thác triệt để những thế mạnh của mỗi quốc gia,
mỗi địa phương, tăng cường hợp tác, thúc đẩy kinh tế khu vực phát triển. Tại
Châu Á đã xuất hiện nhiều mô hình hợp tác khu vực, trong đó có khu vực Tiểu
vùng sông Mêkông mở rộng (GMS) gồm các nước ASEAN (Việt Nam, Lào,
Campuchia, Thái Lan, Myanma và tỉnh Vân Nam của CHND Trung Hoa ). Từ đó
tạo điều kiện kết nối các trung tâm phát triển của các nước và địa phương khác
nhau trong khu vực, hình thành các hành lang kinh tế (HLKT), các mối quan hệ
kinh tế khu vực như một tất yếu khách quan theo xu thế phát triển chung về hợp
tác kinh tế quốc tế.
Các HLKT giờ đây không chỉ hình thành trong nội bộ một vùng, một quốc
gia mà đã mở rộng trên phạm vi liên quốc gia và quốc tế. Đối với các quốc gia có
chung đường biên giới, chung không gian địa lý kinh tế thì sự hình thành, phát
triển các tuyến HLKT luôn là khách quan, nhằm tận dụng những lợi thế chung
của toàn vùng, đáp ứng nhu cầu phát triển vượt ra ngoài biên giới của mỗi địa
phương, mỗi quốc gia. Trong điều kiện đó, việc nâng cao khả năng cạnh tranh
mỗi địa phương, mỗi quốc gia là một nhu cầu cần thiết. Việc xác định và khai
thác những cụm ngành có lợi thế là giải pháp hữu hiệu nâng cao khả năng cạnh
tranh của nền kinh tế.
Trong giai đoạn gần đây, cùng với những thành tựu về phát triển kinh tế
xã hội chung, việc mở rộng, nâng cấp và hoàn thiện hệ thống giao thông khu vực
miền Trung và trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đã tạo điều kiện hình thành, phát
triển các vùng kinh tế trọng điểm (KTTĐ) trên địa bàn tỉnh với hệ thống đô thị,
2
các khu kinh tế (KKT), khu công nghiệp (KCN) để tạo thành những hạt nhân lan
tỏa thúc đẩy phát triển kinh tế của các khu vực xung quanh. Tập trung phát triển
mạnh công nghiệp, dịch vụ được xem là khâu bứt phá để chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng hiện đại. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp phụ trợ, phát
triển kinh tế biển và hình thành rõ nét những sản phẩm công nghiệp, dịch vụ mũi
nhọn có khả năng cạnh tranh. Phát triển kinh tế kết hợp với phát triển xã hội.
Phát huy nhân tố con người, yếu tố quyết định đến nâng cao năng lực cạnh tranh,
tạo môi trường đầu tư hấp dẫn để thu hút đầu tư. Kết hợp chặt chẽ giữa phát
triển kinh tế với củng cố quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội.
Một trong những khâu đột phá đó là tập trung phát triển kinh tế xã hội
theo tuyến hành lang quốc lộ 12 A Quảng Bình với trục giao thông chính là quốc
lộ 12A (HLQL 12 A Quảng Bình), nhằm mục tiêu gắn kết tỉnh với khu vực
GMS, khai thác triệt để những điều kiện và cơ hội phát triển thuận lợi do HLKT
này mang lại. HLKT Đông Tây Quảng Bình được hình thành dựa trên trục quốc
lộ 12A và các huyện mà nó đi qua là Minh Hoá, Tuyên Hoá và Quảng Trạch. Phía
Tây HLKT là cửa khẩu quốc tế Cha Lo và phía Đông là KKT Hòn La gắn với
cảng biển Hòn La và cảng biển Vũng Áng tỉnh Hà Tĩnh; có liên hệ chặt chẽ với
hành lang đường Hồ Chí Minh qua tỉnh. Phát triển HLKT Đông Tây Quảng Bình
sẽ tạo điều kiện vừa phát triển kinh tế theo hướng mở, góp phần chuyển dịch cơ
cấu kinh tế toàn tỉnh, đặc biệt là đối với hai huyện miền núi Tuyên Hoá và Minh
Hoá, tạo ra quan hệ hỗ trợ, bổ sung phát triển giữa kinh tế miền núi và kinh tế
ven biển ở phía Bắc tỉnh Quảng Bình.
HLQL 12 A Quảng Bình không chỉ đem lại lợi ích kinh tế mà còn lợi ích
chính trị và xã hội. Trong giai đoạn hiện nay sự phát triển của HLQL 12 A Quảng
Bình góp phần tăng cường, mở rộng và nâng cao hơn nữa quan hệ hợp tác kinh
tế, thương mại trong vùng, lãnh thổ có tuyến hành lang đi qua; sử dụng có hiệu
quả hơn những tiềm năng sẵn có trong tuyến và bổ khuyết những hạn chế trong
phát triển kinh tế của từng địa phương trong tuyến một cách hiệu quả, nhằm tối
đa hóa lợi ích, giảm thiểu những yếu kém và bất cập, góp phần tạo ra ổn định
chính trị và an ninh trong toàn tuyến.
3
Trong thời gian qua các tuyến HLKT mà xương sống là các tuyến trục giao
thông huyết mạch giữ vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội của cả
nước nói chung và tỉnh Quảng Bình nói riêng. Thông qua việc thông thương, vận
chuyển, trao đổi thương mại, dịch vụ giữa các vùng đã góp phần tích cực trong
sự phát triển kinh tế xã hội trong thời kỳ hiện nay.
Tuy nhiên, việc tổ chức, phát triển các tuyến HLKT này chưa hợp lý, do
vậy hiệu quả đem lại chưa cao, nảy sinh sự lãng phí, bất cập trong quản lý, đặc
biệt là trong phát triển hệ thống các đô thị, các cụm, điểm công nghiệp, sự kết
nối trên tuyến trục hành lang chưa đồng bộ. Do đó, trong quá trình phát triển rất
cần có các giải pháp tích cực, hiệu quả, đồng bộ hơn nữa nhằm thúc đẩy sự hình
thành và phát triển bền vững các tuyến HLKT nói chung và tuyến HL QL 12 A nói
riêng.
Ngày 612012, tại TP Ðồng Hới (Quảng Bình) đã diễn ra hội nghị cấp
cao lần thứ 15 các tỉnh thuộc ba nước Việt Nam Lào Thái Lan sử dụng đường
8 và đường 12 để bàn giải pháp mở rộng không gian và lĩnh vực hợp tác giữa các
địa phương. Các tỉnh kiến nghị Chính phủ ba nước đưa đường 8 và đường 12 vào
hiệp định khung để tạo thuận lợi cho việc vận chuyển hành khách và hàng hóa
giữa các nước GMS, với mục tiêu đạt được lợi thế hơn so với các khu vực hợp
tác Đông Tây theo các tuyến đường khác, tạo thuận lợi cho người dân, phương
tiện và hàng hóa của ba nước qua lại. Các tỉnh cũng thống nhất xây dựng các
trung tâm văn hóa chung, xây dựng các điểm dừng chân, hoàn chỉnh đường quốc
lộ 12A.
Với lợi thế về cung đường và nhất là sau khi cầu Hữu Nghị 3 được khánh
thành, đường xuyên Á đi qua cửa khẩu Cha Lo theo tuyến quốc lộ 12A là trục
giao thông chính phục vụ việc vận tải hàng hóa, tham quan du lịch của doanh
nghiệp và người dân ba nước Việt Nam, Lào, Thái Lan và đầu kia là Myanmar.
Ðây là cơ hội thuận lợi cho phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Bình.
Sự phát triển HLKT quốc lộ Quảng Bình tạo mối liên hệ, đầu mối truyền
tải kinh tế và mở rộng thị trường hàng hóa giữa khu vực miền núi và vùng ven
biển tiến tới tạo sự hài hòa, cân bằng hợp lý về phát triển kinh tế và trao đổi
4
hàng hóa vốn có sự chênh lệch giữa các vùng lãnh thổ này. Đồng thời tạo ra mối
chuyển tải, giao lưu kinh tế và mở rộng thị trường quốc tế đối ứng qua xuất
nhập khẩu giữa KKT cửa khẩu với trung tâm phát triển mới Hòn La. HLKT phát
triển sẽ kéo theo việc nâng cấp các thị xã, thị trấn, thị tứ, hình thành các điểm dân
cư tập trung mới, tạo môi trường kinh tế vi mô thuận lợi kích thích những khu
vực chậm phát triển phát triển, tạo mối quan hệ hỗ trợ, liên kết phát triển giữa
các vùng phát triển với kém phát triển dọc tuyến hành lang. Năng suất lao động
tăng lên kéo theo tăng thu nhập và nâng cao mức sống. HLKT QL 12 A Quảng
Bình phát triển cũng sẽ kéo theo những lĩnh vực khác phát triển như văn hóa, thể
dục thể thao tạo sự giao lưu giữa các vùng trong khu vực, từng bước nâng cao
dân trí xóa bỏ sự khác biệt giữa vùng núi và vùng biển, giữa khu vực đô thị và
nông thôn.
Sự hình thành và phát triển kinh tế xã hội HLKTQL 12 A Quảng Bình sẽ
là cơ sở để hành lang này khai thác những điều kiện và cơ hội phát triển do
HLKT Đông – Tây GMS mang lại, đồng thời đảm bảo vai trò hành lang giao lưu
và hữu nghị, hợp tác cùng phát triển giữa các địa phương của các nước dọc tuyến
hành lang, trước mắt là giữa tỉnh Khăm Muộn của Lào và Quảng Bình của Việt
Nam.
Xuất phát từ thực tế trên, nghiên cứu sinh đã chọn đề tài “Thực trạng và
giải pháp phát triển kinh tế xã hội hành lang quốc lộ 12 A Quảng Bình”
để làm đề tài luận án tiến sĩ chuyên ngành Kinh tế phát triển tại Viện Chiến
lược phát triển Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
2.1. Mục tiêu tổng quát
Xác lập cơ sở khoa học cho việc luận chứng phát triển một HLKT trong
điều kiện hội nhập đầy đủ với các nước và các địa phương lân cận trong khu
vực, đặc biệt là trong điều kiện cả nước đang chuyển đổi sang một mô hình phát
triển mới cao hơn. Từ đó, luận án cung cấp thêm các căn cứ cho công tác quy
hoạch và đề xuất những giải pháp phát triển kinh tế xã hội cho các địa phương
5
trong những năm tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Về lý luận: Làm rõ những cơ sở khoa học của việc hình thành một
HLKT, cơ hội khai thác những điều kiện phát triển của các địa phương dọc
tuyến hành lang.
Về thực tiễn: Vận dụng những lý luận đã nghiên cứu để phân tích, đánh
giá những điều kiện phát triển của các địa phương dọc hành lang, khả năng đóng
góp của tuyến HLKTQL 12 A Quảng Bình đối với tỉnh Quảng Bình và cuối cùng
đưa ra những giải pháp để phát triển kinh tế hành lang trong giai đoạn phát triển
tới.
3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
3.1. Cách tiếp cận
Luận án tiếp cận vấn đề từ nghiên cứu lý thuyết phát triển kinh tế chung
đến thực tế phát triển của một địa bàn. Từ đó xác định sự gắn kết giữa thực tế
phát triển của một HLKT với những căn cứ có tính chất khoa học của sự phát
triển đó. Từ nhìn nhận kinh tế mỗi địa phương là một hệ thống con trong một hệ
thống lớn hơn; HLKT QL12 A Quảng Bình trong HLKT Đông Tây các nước
GMS; kinh tế Quảng Bình trong nền kinh tế cả nước và khu vực GMS nói chung.
3.2. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành luận án, tác giả đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu
phổ biến sau:
Phương pháp phân tích hệ thống: đây là phương pháp, theo đó HLKT
QL12 A Quảng Bình được nghiên cứu với tư cách là một hệ thống hình thành từ
nhiều yếu tố có quan hệ tương tác qua lại lẫn nhau. Đồng thời HLKT QL12 A
Quảng Bình là một hệ thống con của những hệ thống lớn hơn.v.v.. Sự phát triển
của HLKT Đông –Tây sẽ tác động đến quá trình phát triển của nền kinh tế
Quảng Bình, vùng kinh tế Bắc Trung Bộ, đặc biệt là toàn tuyến HLKT Đông –
Tây của các nước GMS và ngược lại.
Phương pháp phân tích dữ liệu, số liệu : đây là phương pháp được sử
6
dụng để phân tích, lượng hóa các hoạt động kinh tế, xã hội, đánh giá hiệu quả và
xu thế phát triển của các hoạt động kinh tế và xã hội;
Phương pháp nghiên cứu thực địa được sử dụng để đánh giá tính thực tế
của những thuận lợi, khó khăn về điều kiện tự nhiên, các yếu tố đầu vào về các
điều kiện tự nhiên và xã hội đối với các hoạt động kinh tế và xã hội. Đồng thời
cũng nhằm đánh giá những tác động ngược lại của các hoạt động kinh tế đối với
môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh.
Phương pháp dự báo: nhằm phân tích và dự báo xu thế của các chỉ tiêu
kinh tế cơ bản, các hoạt động kinh tế liên quan đến HLKT QL12 A Quảng Bình.
Phương pháp chuyên gia được sử dụng nhằm bổ sung thông tin, trong
quá trình nghiên cứu, xây dựng luận án nhằm tham khảo, kiểm định mức độ tin
cậy của các nhận định, kết luận, kiến nghị của tác giả.
Phương pháp so sánh: để so sánh các kết quả hoạt động kinh tế ở các
thời kỳ khác nhau, hoặc các không gian hay địa phương khác nhau nhằm dự báo
hay đưa ra những kết luận cần thiết.
Phương pháp sơ đồ, biểu đồ, đồ thị: để thể hiện các ý tưởng trong phân
tích và minh họa các hiện tượng.
Phương pháp SWOT: nhằm phân tích những điểm mạnh, điểm yếu,
những cơ hội và thách thức từ đó đua ra phương hướng tận dụng điểm mạnh, cơ
hội, khắc phục những điểm yếu, thách thức để phát triển.
Ngoài ra, trong quá trình nghiên cứu, tác giả cũng đã sử dụng nhiều
phương pháp khác như hồi quy tương quan, quy nạp.v.v..Để hạn chế những
khiếm khuyết của mỗi phương pháp tác giả đã sử dụng phương pháp tổng hợp,
đảm bảo độ tin cậy cần thiết trong thực hiện nghiên cứu.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là hướng tới tổ chức hợp lý HLKT
QL12 A Quảng Bình, một bộ phận cấu thành của tuyến HLKT Đông – Tây khu
vực GMS, nhằm đảm bảo một môi trường đầu tư kinh doanh lành mạnh, thu hút
các nhà đầu tư khai thác những thế mạnh và cơ hội phát triển của khu vực. Từ
7
đây tạo động lực phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Bình nói chung.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về không gian: Mặc dù nghiên cứu tập trung vào tuyến trục
HLKT QL12 A Quảng Bình song mục tiêu hướng tới xem xét vai trò động lực
của hành lang này; tác động kéo đẩy của nó đối với toàn bộ nền kinh tế Quảng
Bình và các vùng lân cận thuộc Bắc Trung bộ. Vì vậy, về lãnh thổ giới hạn ở các
huyện dọc quốc lộ 12A nhưng về tác động kinh tế và xã hội thì đối với toàn bộ
tỉnh Quảng Bình và các địa bàn lân cận.
Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu từ khi hình thành HLKT Đông Tây của
khu vực GMS gắn với kỳ quy hoạch phát triển kinh tế xã hội các huyện dọc
tuyến HLKT QL12 A Quảng Bình.
Phạm vi về nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu cơ sở khoa học, điều
kiện hình thành sự liên kết giữa hành lang và các cụm ngành, định hướng và giải
pháp phát triển của hệ thống liên kết này.
5. Những đóng góp mới của luận án
Về lý luận: Luận án tập trung làm sáng tỏ vai trò động lực của HLKT
trên cơ sở nghiên cứu quan hệ của HLKT với các cụm ngành trong điểm thuộc
các địa phương dọc tuyến hành lang; tác động lan tỏa đối với toàn bộ nền kinh tế
Quảng Bình.
Về thực tiễn: Luận án phân tích đánh giá toàn diện và khách quan các
điều kiện hình thành và phát triển HLKT QL12 A Quảng Bình, quan hệ ngược
xuôi giữa tuyến quốc lộ 12A với các cụm ngành các địa phương dọc quốc lộ, từ
đó hình thành nên HLKT.
Luận án đề xuất định hướng phát triển đối với HLKT, các cụm ngành
trọng điểm của các huyện dọc hành lang; kiến nghị những giải pháp cơ bản phát
triển những cụm ngành này làm cơ sở phát huy vai trò động lực của HLKT QL12
A Quảng Bình;
Cung cấp những luận cứu khoa học để các địa phương dọc hành lang liên
kết, phát huy lợi thế của mình tạo thành động lực phát triển chung của tỉnh.
8
6. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung gồm có các chương sau:
Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến HLKT
Chương 2: Cơ sở lý luận, thực tiễn về HLKT và sự phát triển của HLKT.
Chương 3: Thực trạng hình thành HLKT QL12 A Quảng Bình giai đoạn 2001
2013
Chương 4: Quan điểm, định hướng và giải pháp tiếp tục phát triển HLKT
QL12 A Quảng Bình giai đoạn tới.
9
Chương 1
TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN
HÀNH LANG KINH TẾ
1.1 Các công trình nước ngoài
Xem xét lịch sử phát triển kinh tế, từ giai đoạn tích lũy nguyên thủy đã có
vai trò của các HLKT. Các HLKT hình thành và phát triển một cách tự nhiên, theo
yêu cầu khách quan của quá trình phát triển. Một tuyến giao thống được xây
dựng nhằm khai thác một lợi thế nào đó của địa phương, vô hình chung đã trở
thành lợi thế để các địa bàn có tuyến giao thông đi qua khai thác những thế mạnh
điều kiện tự nhiên của mình. Nhờ đó kinh tế các địa phương dọc tuyến giao
thông dần phát triển và đi lên. Đến lượt mình nó trở thành những điều kiện yếu
tố, điều kiện cầu hay các ngành nghề phụ trợ hoặc liên quan cho các địa phương
lân cận phát triển. Quá trình phát triển lan tỏa này đã biến HLKT thành động lực
phát triển cho cả vùng hay một quốc gia.
Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng hình thức tổ chức HLKT xuất hiện đầu tiên ở
Châu Âu và Bắc Mỹ những nơi có trình độ phát triển công nghiệp (khai thác mỏ, công
nghiệp) và giao thông hàng đầu thế giới . Ở Bắc Mỹ, ý tưởng cải cách của Tổng
thống Hoa Kỳ Abraham Lincoln khi cho xây dựng tuyến đường sắt xuyên nước Mỹ từ
những năm 18611876. Tuyến đường sắt xuyên lục địa Châu Mỹ ngoài cho phép kết
nối bờ biển phía Đông và phía Tây nước Mỹ, rút ngắn thời gian đi xuyên quốc gia, mà
còn nhờ nó người ta đã có thể khai phá được miền Tây hoang dã của nước Mỹ, góp
phần to lớn vào phát triển các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa ở các địa phương
đường sắt đi qua [46].
Ở nước Nga, những năm cuối của thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX tuyến
đường sắt xuyên Xibêri cũng đã được xây dựng nối vùng phía Tây với vùng Đông
nước Nga, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế và xã hội các địa phương rộng
lớn dọc tuyến đường sắt, giúp nước Nga tiến ra Thái Bình Dương một cách
nhanh chóng. Hiện tại, trên tuyến đường này đã có 87 thành phố và hàng ngàn chi
10
nhánh đường sắt và đường bộ từ đây đi các địa phương và các nước trong khu
vực châu Á như Mông Cổ, Trung Quốc, Triều Tiên và các nước khác, trong đó có
Việt Nam [45].
Nhiều ví dụ khác về sự hình thành các HLKT theo cách thức tương t ự
cũng đã được nhiều học giả chỉ ra như “con đường tơ lụa” nối Trung Quốc với
các nước Nam Á, Trung Đông và Bắc Phi. Con đường giao lưu hàng hóa giữa các
vùng này đã tạo điều kiện cho kinh tế các địa phương “con đường tơ lụa” đi qua
phát triển.
Các tài liệu nghiên cứu về HLKT đều có liên quan tới tổ chức không gian
kinh tế, nhằm đạt hiệu quả phát triển cao nhất đối với các địa bàn hành lang đi
qua. Có thể liệt kê một số nhận thức về HLKT và các công trình nghiên cứu liên
quan như sau:
Một số viện nghiện cứu như Viện nghiên cứu phát triển vùng và tổ chức
lãnh thổ (Institute for Regional Development and Structural Planning (IRS)
Erkner); Viện sinh thái và phát triển vùng Leibniz) (Leibniz Institute of Ecological
and Regional Development (IOER) DredenCộng hoà liên bang Đức [55]; Học giả
Prf Brian Mariian thuộc viện Quy hoạch phát triển và quy hoạch giao thông
(Intergrated Development Planning (IDP) & Intergrated Transport Planning (ITP)
khi nghiên cứu tổ hình thức chức lãnh thổ này, thường dùng khái niệm "Hành
lang phát triển" (Development Corridor), "Trục phát triển kinh tế" (Economic
Development Axis) [48]. Theo đó hành lang phát triển, trục phát triển kinh tế
được xem là một khu vực lãnh thổ nhất định dọc theo một tuyến trục giao thông
nối các hạt nhân với nhau. Sự liên kết giữa các trung tâm (hạt nhân) tạo nên động
lực thúc đẩy kinh tế theo chiều lan tỏa từ trung tâm hạt nhân ra các khu vực liền
kề. Các tuyến trục giao thông liên kết các trung tâm kinh tế có thể là trục giao
thông đường bộ, đường biển,…Các trung tâm hạt nhân chính trên các hành lang
này phải được phát triển đến một mức độ nhất định, sau đó thực hiện nhiệm vụ
thúc đẩy sự phát triển của các trung tâm khác trên toàn bộ tuyến. Trên HLKT các
tuyến trục giao thông cho phép các phương tiện vận tải hoạt động thuận tiện
đến các điểm đầu, cuối và bên trong hành lang; các HLKT có vai trò đặc biệt