Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Luận án tiến sĩ Sinh học: Nghiên cứu đặc điểm sinh học và biện pháp quản lý sâu đục củ khoai lang Nacoleia sp. (Lepidoptera: Crambidae) tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.11 MB, 140 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

NGUYỄN THỊ HỒNG LĨNH

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ SÂU ĐỤC CỦ KHOAI
LANG Nacoleia sp. (Lepidoptera: Crambidae)
TẠI HUYỆN BÌNH TÂN, TỈNH VĨNH LONG

LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP TIẾN SĨ
NGÀNH BẢO VỆ THỰC VẬT
MÃ NGÀNH: 9 62 01 12

2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

NGUYỄN THỊ HỒNG LĨNH

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ SÂU ĐỤC CỦ KHOAI
LANG Nacoleia sp. (Lepidoptera: Crambidae)
TẠI HUYỆN BÌNH TÂN, TỈNH VĨNH LONG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Ngành: BẢO VỆ THỰC VẬT
Mã số: 9 62 01 12


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
PGS.TS. LÊ VĂN VÀNG
PGS.TS. LÊ VĨNH THÚC

2018


TÓM TẮT
Đề tài “Nghiên cứu đặc điểm sinh học và biện pháp quản lý sâu đục củ
khoai lang Nacoleia sp. (Lepidoptera: Crambidae) tại huyện Bình Tân, tỉnh
Vĩnh Long” đƣợc thực hiện từ năm 2014-2016 với mục tiêu tìm ra biện pháp
quản lý sâu đục củ khoai lang theo hƣớng an toàn và thân thiện với môi
trƣờng. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng:
Sự điều tra đƣợc thực hiện bằng hình thức phỏng vấn 97 nông hộ đang
canh tác khoai lang ở 6 xã: Thành Lợi, Thành Đông, Thành Trung, Tân Hƣng,
Tân Thành và Mỹ Thuận của huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long. Phiếu phỏng
vấn đã đƣợc soạn sẵn. Hầu hết nông hộ đƣợc điều tra (99,1%) canh tác giống
khoai Tím Nhật. Nông dân canh tác khoai lang cho rằng sâu đục củ khoai lang
là đối tƣợng gây hại quan trọng nhất trên khoai lang với mức độ gây thiệt hại
trung bình là 20,3%. Tất cả nông hộ đƣợc phỏng vấn đã sử dụng 22,8 lần
thuốc bảo vệ thực vật hóa học để phòng trừ sâu bệnh hại trong một vụ khoai
lang, trong đó, thuốc trừ sâu đƣợc sử dụng trung bình 15,9 lần. Trong điều
kiện ngoài đồng, sâu đục củ khoai lang bắt đầu gây hại từ thời điểm 58 ngày
sau khi trồng và tỷ lệ gây hại cao nhất là 69% ở thời điểm 91 ngày sau khi
trồng.
Sâu đục củ khoai lang gây hại tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long đƣợc
xác nhận là loài Nacoleia sp. thuộc họ Crambidae, bộ cánh Vảy (Lepidoptera).
Trong điều kiện phòng thí nghiệm, vòng đời của Nacoleia sp. dài trung bình
42,1 ngày. Giai đoạn ấu trùng gồm 4 tuổi dài 25,2 ngày, giai đoạn nhộng dài
9,2 ngày, thời gian từ vũ hóa đến thành trùng cái đẻ trứng dài 2,9 ngày. Triệu

chứng gây hại điển hình của Nacoleia sp. là các lổ đục rải rác trên bề mặt củ,
rộng 0,3 mm - 2,0 mm, độ sâu của lổ đục khoảng 5,0 mm. Sự gây hại xảy ra từ
khi khoai lang tạo củ cho đến thu hoạch.
Thí nghiệm trãi màng phủ bạc đƣợc bố trí theo thể thức khối hoàn toàn
ngẫu nhiên gồm 3 nghiệm thức, 4 lần lặp lại mỗi lần lặp lại tƣơng ứng với diện
tích là 52,5 m2, tổng diện tích cho thí nghiệm là 630 m2. Hiệu quả của biện
pháp trãi màng phủ bạc là hạn chế sâu đục củ và tăng năng suất trong canh tác
khoai lang.
Biện pháp xua đuổi thành trùng cái bằng tinh dầu sả theo hình thức so
sánh nhƣ kiểu đánh giá trên diện rộng 1000 m2, tinh dầu sả đƣợc đặt ở mật độ
1,0 túi/4 m2 (2 ml/túi) ở giai đoạn khoai bắt đầu tạo củ và đƣợc thay mới 10
ngày/lần, không sử dụng thuốc trừ sâu. Biện pháp xua đuổi thành trùng cái của
tinh dầu sả kéo dài đến 10 ngày sau khi xử lý.

i


Phòng trị ấu trùng bằng việc phun nấm ký sinh Metarhizium anisopliae
ở nồng độ 108 bào tử/ ml làm giảm có ý nghĩa tỷ lệ gây hại của sâu đục củ
khoai lang và kéo dài đến 14 ngày sau khi phun.
Kỹ thuật quản lý tổng hợp sâu đục củ khoai lang gồm kỹ thuật canh tác,
rải và phun nấm Metarhizium anisopliae đƣợc áp dụng 6 lần và đặt túi tinh
dầu sả rải rác trên các luống khoai (4 m2/túi), đặt bẫy pheromone giới tính của
sùng khoai lang Cylas formicarius và sử dụng thuốc trừ sâu sinh học khi cần
thiết có hiệu quả giảm tỷ lệ củ bị gây hại dƣới mức 10%.
Từ khóa: khoai lang, màng phủ, Metarhizium anisopliae, Nacoleia
sp., xua đuổi

ii



ABSTRACT
The research of "Study on biological characteristics and management of
sweet potato tuber moth Nacoleia sp. (Lepidoptera: Crambidae) in Binh Tan
district, Vinh Long province" was conducted from 2014 to 2016 with the
objectives management of sweet potato tuber moth towards sustainable, safe
and environmental friendly.
The results demonstrated that:
The survey was conducted by interviewing 97 farmers who were
planted sweet potato in 6 communes: Thanh Loi, Thanh Dong, Thanh Trung,
Tan Hung, Tan Thanh and My Thuan in Binh Tan district, Vinh Long
province. The questions has been prepared. Most of farmers in Binh Tan
District, Vinh Long Province cultivating sweet potatoes (99.1%) planted
Japanese Purple sweet potato variety. Interview results also showed that the
sweet potato tuber moth was the most important target pest on sweet potatoes
with 20.3% in Binh Tan district at this moment. There are more than 50% of
households do not know about the sweet potato tuber moth. All farmers used
averagely 22.8 times of spraying pesticides per sweet potato season for
controlling insect pests and diseases, in which insecticides accounted for 15.9
times. In field investigation, the damage of Nacoleia sp. on sweet potato
appeared at 58 days after planting and reached the highest rate at 69% at 91 days
after planting.
The sweet potato moth was identified Nacoleia sp. the Crambidae
family, Lepidoptera in Binh Tan district, Vinh Long province. Results showed
that a life cycle of Nacoleia sp. was averagely 42.1 days including 3.8 days for
egg stage, 25.2 days for larval stage, 9.2 days for pupal stage and 2.9 days for
the time from eclosion to female laying eggs. In green house conditions, a
female of Nacoleia sp. laid averagely 90 eggs, 83.3% of which successfully
hatched. Typical damage symptom of Nacoleia sp. is spherically small holes
(0.3 mm – 2.0 mm in diameter and 0.5 mm in depth) distributing sporadically

on the surface of sweet potato tubers.
The technique of silver mulching: the experiment was arranged a
randomized block design consisting of three treatments, four replicates,
corresponding to an area of 52.5 m2, total area for experiments 630 m2. The
effect of silver mulching applied to harvest and increase sweet potato yield.
The method put the citronella lemongrass bag by comparison in the
form of a large scale evaluation, select the field of 1000 m2 for the
experimental plot, citronella oil is placed at a density of 1 bag/4 m2 (2 ml x

iii


bag-1) at the beginning of the potato tubers and renewed every 10 days, the
experiment completely without pesticides. The treatment of citronella
lemongrass to 10 days after controll.
Control Nacoleia sp. by the parasitic fungus Metarhizium anisopliae at
a concentration of 108 spores x ml-1 was significantly reduced the incidence of
the sweet potato moth. Effect of Metarhizium anisopliae fungus lasts up to 14
days after spraying.
Integrated sweet potato tuber moth management included on the basis of
technical solutions including cultivation Metadhizium anisopliae was applied
six times: sprinkle with 2 kg/ 1.000 m2 10 days after planting, spray at 300 g /
1.000 m2 (48 liters of solution) at 30, 50, 70, 90 and 110 days after planting
and to put lemongrass oil plastic bag over the sweet potato beds (4 m2 x bag -1),
sex pheromone trapping of Cylas formicarius and select insecticide to use
were effective in controlling the damage of sweet potato tuber moth was less
than 10% and other pests, environmental and economic.
Key words: dispel, Metarhizium anisopliae, mulching, Nacoleia sp., sweet
potato


iv


LỜI CẢM TẠ
Xin chân thành cảm tạ sâu sắc đến PGS. TS. Lê Văn Vàng và PGS. TS.
Lê Vĩnh Thúc đã tận tình hƣớng dẫn, cho những lời khuyên quý báu và tạo
điều kiện thuận lợi nhất cho tôi hoàn thành tốt các nghiên cứu luận án này.
Xin gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy, Cô Bộ môn Bảo Vệ Thực vật, Ban
Chủ nhiệm Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng, Trƣờng Đại học Cần Thơ,
ThS. Nguyễn Ngọc Tuyết, ThS. Nguyễn Minh Luân, ThS. Bành Ngọc Nghĩa
Chi cục Bảo vệ thực vật Vĩnh Long và Ban lãnh đạo cùng anh chị đồng nghiệp
Trung tâm Khuyến nông Vĩnh Long đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận
lợi cho tôi hoàn thành tốt quá trình thực hiện luận án.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè, cùng tất cả các anh, chị, em đã nhiệt tình
giúp đỡ, động viên tôi trong thời gian học tập và thực hiện luận án.

v


vi


MỤC LỤC
TÓM TẮT...........................................................................................................................................................i
ABSTRACT ...................................................................................................................................................iii
LỜI CẢM TẠ..................................................................................................................................................v
TRANG CAM KẾT KẾT QUẢ ...........................................................................................................vi
MỤC LỤC ...................................................................................................................................................... vii
DANH SÁCH HÌNH .................................................................................................................................. xii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................................................xiv

Chƣơng 1: GIỚI THIỆU................................................................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................................................2
1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.........................................................................................................2
1.4 Giới hạn nghiên cứu ..................................................................................................................................2
1.5 Những điểm mới của luận án .................................................................................................................2
1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................................................................3
Chƣơng 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.......................................................................................................4
2.1 Cây khoai lang.............................................................................................................................................4
2.1.1 Giá trị sử dụng..........................................................................................................................................4
2.1.2 Tình hình canh tác khoai lang..............................................................................................................4
2.1.3. Các yếu tố môi trƣờng ảnh hƣởng sinh trƣởng và phát triển của cây khoai lang ................4
2.1.3.1 Nhiệt độ..................................................................................................................................................4
2.1.3.2 Ánh sáng................................................................................................................................................5
2.1.3.3 Nƣớc .......................................................................................................................................................5
2.1.3.4 Đất đai.....................................................................................................................................................5
2.2 Bộ Lepidoptera ...........................................................................................................................................6
2.2.1 Tổng họ Pyraloidea ................................................................................................................................7
2.2.2 Họ Crambidae (họ phụ Pyraustinae).................................................................................................8
2.2.3 Giống Nacoleia........................................................................................................................................9
2.2.4 Một số ghi nhận về sâu đục củ khoai lang.................................................................................... 10
2.3 Côn trùng và nhện gây hại khoai lang............................................................................................... 11
2.4.2 Quản lý dịch hại cây trồng thân thiện môi trƣờng ...................................................................... 17
2.4.3 Biện pháp sinh học .............................................................................................................................. 18
2.4.4 Phòng trị côn trùng gây hại bằng bẫy hấp dẫn tập hợp ............................................................. 19
2.4.5 Phòng trị côn trùng gây hại bằng biện pháp quấy rối sự bắt cặp ............................................ 20
2.4.6 Giải pháp “đẩy-kéo” ........................................................................................................................... 20
2.4.7 Biện pháp hóa học ............................................................................................................................... 22
2.4.8 Màng phủ nông nghiệp hạn chế côn trùng gây hại.................................................................... 22
2.5 Một số cây gia vị và hợp chất dùng xua đuổi côn trùng............................................................... 23

2.5.1 Cây sả...................................................................................................................................................... 23
2.5.2 Cây tỏi ..................................................................................................................................................... 24
2.5.3 (E)-10-pentadecenal (E10-15:Ald)................................................................................................. 24
2.6. Ứng dụng nấm Trichoderma để bảo vệ cây trồng........................................................................ 25

vii


Chƣơng 3: PHƢƠNG TIỆN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................ 26
3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ...................................................................................................... 26
3.2 Vật liệu và phƣơng tiện nghiên cứu ................................................................................................... 26
3.3 Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................. 26
3.3.1 Nội dung 1: Điều tra và khảo sát tình hình gây hại của SĐCKL trên các địa bàn canh tác
khoai lang ở tỉnh Vĩnh Long ....................................................................................................................... 26
3.3.2 Nội dung 2: Khảo sát một số đặc điểm hình thái và sinh học của SĐCKL........................ 28
3.3.2.1 Xác định tên khoa học của SĐCKL........................................................................................... 28
3.3.2.2 Đặc điểm hình thái, thời gian phát triển và khả năng sinh sản và tập quán hoạt động.. 28
3.3.2.3 Ảnh hƣởng của nhiệt độ và ẩm độ lên thời gian phát triển SĐCKL ................................. 28
3.2.2.4 Khảo sát tính ƣa thích ký chủ của SĐCKL .............................................................................. 29
3.3.3 Nội dung 3: Khảo sát ảnh hƣởng của một số chất quấy rối lên sự bắt cặp và đẻ trứng của
ngài SĐCKL ................................................................................................................................................... 31
3.3.4 Nội dung 4: Đánh giá hiệu quả của một số giải pháp quản lý SĐCKL............................... 36
3.3.4.1 Đánh giá hiệu lực của nấm xanh Metarhizium anisopliae đối với SĐCKL ................... 36
3.3.4.2 Đánh giá hiệu quả của giải pháp trãi màng phủ nông nghiệp đối với SĐCKL ............. 37
3.3.5 Nội dung 5: Xây dựng mô hình áp dụng quy trình quản lý tổng hợp đối với SĐCKL .. 40
3.3.5.1 Mô hình quản lý tổng hợp SĐCKL tạm thời........................................................................... 40
3.3.5.2 Mô hình quản lý tổng hợp SĐCKL chính thức ..................................................................... 42
3.3.5.3 Đánh giá hiệu quả của mô hình................................................................................................... 42
3.3.5.4 Xử lý số liệu ...................................................................................................................................... 42
Chƣơng 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN........................................................................................... 43

4.1 Tình hình gây hại của SĐCKL tại các địa bàn canh tác ở tỉnh Vĩnh Long................ 43
4.1.1 Đặc điểm của ruộng khoai lang....................................................................................................... 43
4.1.2 Tình hình sâu bệnh hại trên khoai lang .......................................................................................... 44
4.1.3 Hiểu biết của nông dân về SĐCKL ............................................................................................... 45
4.1.4 Sử dụng thuốc BVTV trên ruộng khoai lang .............................................................................. 46
4.1.5 Chi phí thuốc BVTV trong canh tác khoai lang ......................................................................... 47
4.1.6 Năng suất và hiệu quả kinh tế........................................................................................................... 48
4.1.6.1 Năng suất ............................................................................................................................................ 48
4.1.6.2 Hiệu quả kinh tế................................................................................................................................ 48
4.2 Khảo sát ngoài đồng............................................................................................................................... 49
4.2.1 Triệu chứng củ khoai lang bị đục từ bên ngoài vỏ củ................................................................ 49
4.2.2 Hiện trạng tỷ lệ gây hại của SĐCKL tại thời điểm khảo sát.................................................... 50
4.2.3 Diễn biến tỷ lệ % củ khoai bị hại do SĐCKL ............................................................................. 52
4.3 Đặc điểm hình thái và sinh học của SĐCKL.................................................................................. 52
4.3.1 Tên khoa học của SĐCKL ............................................................................................................... 52
4.3.2 Đặc điểm sinh học của SĐCKL...................................................................................................... 55
4.3.3 Khả năng đẻ và tỉ lệ trứng nở của trứng SĐCKL....................................................................... 58
4.3.4 Tập quán hoạt động............................................................................................................................. 59
4.3.5 Ảnh hƣởng của nhiệt độ và ẩm độ lên sự phát triển của SĐCKL........................................ 59
4.3.5.1 Ảnh hƣởng của nhiệt độ................................................................................................................. 59
4.3.5.2 Ảnh hƣởng của ẩm độ đất ............................................................................................................. 60

viii


4.4 Tính ƣa thích ký chủ của SĐCKL ..................................................................................................... 61
4.4.1 Tính ƣa thích ký chủ đẻ trứng của trƣởng thành ......................................................................... 61
4.4.2 Tính ƣa thích ký chủ của ấu trùng................................................................................................... 62
4.4.3 Triệu chứng gây hại............................................................................................................................. 63
4.5 Khảo sát ảnh hƣởng của một số chất quấy rối lên sự bắt cặp và đẻ trứng của ngài SĐCKL 64

4.5.1 Trong điều kiện phòng thí nghiệm ................................................................................................... 64
4.5.2 Trong điều kiện nhà lƣới.................................................................................................................... 65
4.5.3 Khảo sát ảnh hƣởng của một số chất quấy rối lên sự bắt cặp và đẻ trứng của ngài
SĐCKL bằng hình thức đặt bẫy trong điều kiện ngoài đồng............................................................ 66
4.5.4 Ảnh hƣởng của khoảng cách đặt túi tinh dầu sả đến sự gây hại của SĐCKL Nacoleia sp.
trong điều kiện ngoài đồng .......................................................................................................................... 67
4.5.5 Đánh giá hiệu quả của mô hình trình diễn diện hẹp sử dụng tinh dầu sả trong quản lý sự
gây hại của SĐCKL ...................................................................................................................................... 67
4.6 Đánh giá hiệu quả của một số giải pháp quản lý SĐCKL .......................................................... 68
4.6.1 Hiệu lực của một số loại nấm ký sinh côn trùng đối với SĐCKL......................................... 68
4.6.2 Hiệu quả của giải pháp quản lý SĐCKL bằng màng phủ ....................................................... 69
4.6.2.1 Ảnh hƣởng của màng phủ đến nhiệt độ .................................................................................... 69
4.6.2.2 Ảnh hƣởng của màng phủ đến các chỉ tiêu sinh trƣởng của khoai lang.............. 70
4.6.2.3 Ảnh hƣởng của các loại màng phủ lên tỷ lệ gây hại của SĐCKL .................................... 73
4.6.2.4 Ảnh hƣởng của các loại màng phủ lên trọng lƣợng củ khoai lang .................................... 74
4.6.2.5 Phân loại củ giai đoạn 136 ngày sau khi trồng - thu hoạch.................................................. 75
4.6.2.6 Kích thƣớc củ khoai lang ở các giai đoạn................................................................................. 77
4.6.2.7 Phẩm chất khoai lang sau thu hoạch........................................................................................... 79
4.6.2.8 Năng suất ............................................................................................................................................ 79
4.6.2.9 Hiệu quả kinh tế................................................................................................................................ 81
4.7 Mô hình quản lý tổng hợp SĐCKL tạm thời.................................................................................. 82
4.7.1 Hiệu quả quản lý SĐCKL ................................................................................................................ 82
4.7.2 Năng suất ............................................................................................................................................. 82
4.7.3 Hiệu quả kỹ thuật................................................................................................................................. 83
4.7.4 Lợi nhuận ............................................................................................................................................... 83
4.7.5 Hiệu quả môi trƣờng........................................................................................................................... 84
4.8 Mô hình quản lý tổng hợp SĐCKL chính thức ............................................................................. 85
4.8.1 Kết quả quản lý SĐCKL................................................................................................................... 85
4.8.2 Hiệu quả về kỹ thuật ........................................................................................................................... 85
4.8.3 Lợi nhuận ............................................................................................................................................... 86

Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................................................ 87
5.1 Kết luận ...................................................................................................................................................... 87
5.2 Đề nghị....................................................................................................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................................... 88
DANH MỤC LIỆT KÊ CÁC BÀI BÁO ĐÃ CÔNG BỐ...........................................97
PHỤ LỤC……………………………………………………………………………...98

ix


DANH SÁCH BẢNG
Bảng
Tên bảng
3.1
Phân loại củ khoai lang
4.1
Đặc điểm ruộng khoai lang ở các địa bàn điều tra vụ Hè Thu

4.2

4.3

4.4
4.5

4.6
4.7
4.8
4.9
4.10

4.11
4.12
4.13
4.14
4.15

4.16
4.17

4.18
4.19
4.20
4.21

2014.
Thành phần sâu bệnh hại trên ruộng khoai lang theo ghi
nhận của nông dân ở các địa bàn điều tra vụ vụ Hè Thu
2014 và Đông xuân 2014-2015
Hiểu biết về SĐCKL của nông dân đƣợc điều tra vụ Hè Thu
2014 và Đông xuân 2014-2015
Cách nông dân sử dụng các loại thuốc BVTV
Năng suất (tấn/ha) của khoai lang theo nông dân ở địa bàn
điều tra
Hiệu quả kinh tế sản xuất khoai lang theo nông dân ở các
địa bàn điều tra
Tỷ lệ (%) củ khoai bị hại qua các thời điểm khảo sát ở 4 xã
của huyện Bình Tân, vụ Hè Thu 2014
Tỷ lệ (%) củ khoai bị hại qua các thời điểm khảo sát ở 4 xã
của huyện Bình Tân, vụ Đông xuân 2014-2015
Thời gian và kích thƣớc của các giai đoạn phát triển của

SĐCKL
Số lƣợng trứng đẻ/ngài cái và tỉ lệ nở của trứng Nacoleia sp.
Ảnh hƣởng của nhiệt độ lên thời gian phát triển của
Nacoleia sp.
Ảnh hƣởng của ẩm độ nuôi đất tƣơng đối lên thời gian phát
triển của Nacoleia sp. trong điều kiện phòng thí nghiệm
Số thành trùng SĐCKL di chuyển về phía các chậu khoai
lang của các giống khoai thử nghiệm.
Số trứng của trƣởng thành cái SĐCKL trong điều kiện
phòng thí nghiệm.
Số lƣợng ấu trùng Nacoleia sp. di chuyển về miếng khoai
tƣơi của các giống khoai khác nhau
Chỉ số EPI của các chất thử nghiệm đối với trƣởng thành
Nacoleia sp.
Số trứng đẻ ở buồng xử lý và buồng đối chứng của các
nghiệm thức
Tỷ lệ trứng nở ở buồng xử lý và buồng đối chứng của các
nghiệm thức.
Ảnh hƣởng của các chất xua đuổi lên sự quấy rối tính hiệu
bắt cặp ở điều kiện nhà lƣới.
Ảnh hƣởng của các chất xua đuổi lên số ngài vào bẫy ở điều
kiện ngoài đồng
Ảnh hƣởng của khoảng cách đặt túi tinh dầu sả đến sự gây
hại của SĐCKL Nacoleia sp. trong điều kiện ngoài đồng.

x

Trang
39
43

44

46
47
48
49
51
51
55
58
59
60
61
62
62
64
64
65
65
66
67


4.22

4.23
4.24

4.25


4.26

4.27

4.28

4.29
4.30
4.31
4.32
4.33
4.34
4.35
4.36

Ảnh hƣởng của các chất xua đuổi lên tỷ lệ củ bị sâu
Nacoleia sp.
Tỷ lệ (%) củ bị gây hại ở các thời điểm trƣớc và sau xử lý
thuốc
Chiều dài dây chính (cm) tại các thời điểm quan sát khi sử
dụng màng phủ khác nhau tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh
Long, 2014
Số nhánh trên dây tại các thời điểm quan sát khi sử dụng
màng phủ khác nhau tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long,
2014
Số mắc lá trên dây tại các thời điểm quan sát khi sử dụng
màng phủ khác nhau tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long,
2014.
Tổng số củ/dây, số củ thƣơng phẩm/dây, tỷ lệ củ thƣơng
phẩm/dây tại các thời điểm quan sát khác nhau tại huyện Bình

Tân, tỉnh Vĩnh Long, 2015.
Hiệu quả kinh tế thu đƣợc của thí nghiệm khoai lang tại
huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, 2014
Ảnh hƣởng của các chất xua đuổi lên tỷ lệ củ bị sâu
Nacoleia sp.
Tỷ lệ củ bị SĐCKL gây hại trong ruộng mô hình và ruộng nông
dân
Trọng lƣợng củ và năng suất
Hạch toán kinh tế ruộng mô hình và ruộng nông dân
Tỷ lệ củ bị SĐCKL gây hại trong ruộng MH và ruộng ND
Trọng lƣợng củ và năng suất
Số lần xử lý thuốc BVTV trên ruộng mô hình và ruộng đối
chứng (lần)
Bảng hạch toán kinh tế trong và ngoài mô hình

xi

68
68
71

72

73

76

79
81
82

83
83
84
85
85
86


DANH SÁCH HÌNH
Hình
2.1
2.2
2.3
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
4.1
4.2
4.3
4.4
4.5
4.6
4.7
4.8
4.9
4.10

4.11
4.12
4.13

4.14

4.15

Tên hình
Hình dạng ngăn màng nhỉ ở họ Pyralidae (bên trên) và
Crambidae (bên dƣới). (Nguồn: Solis, 2007).
Trƣởng thành của các loài thuộc giống Nacoleia (Nguồn:
Kim et al. 2014).
Các triệu chứng côn trùng gây trên củ khoai lang theo mô tả
của Reed et al., (2010)
Hệ thống olfactometer. A) buồng chứa mẫu; B) buồng thả
ngài; mũi tên trong hình chỉ hƣớng đi của không khí.
Đĩa petri dùng khảo sát tính ƣa thích của ấu trùng SĐCKL
đối với các giống khoai thử nghiệm
Bẫy dính đặt ngài cái chƣa bắt cặp và chất quấy rối.
Cách đặt bẩy dính ở ngoài đồng
Sơ đồ bố trí của thí nghiệm
Sơ đồ các điểm ghi nhận chỉ tiêu trên lô thí nghiệm
Sơ đồ bố trí thí nghiệm của các nghiệm thức trên cây khoai
lang tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, 2014.
Mức độ gây hại (%) của các đối tƣợng gây hại khoai lang ở
huyện Bình Tân theo nông dân vụ Đông xuân 2014-2015.
Tỷ lệ (%) các khoản chi phí canh tác khoai lang trên địa bàn
điều tra.
Triệu chứng vỏ củ khoai lang bị đục do SĐCKL.

Tác nhân lổ đục chƣa xác định
Diễn biến của tỷ lệ củ bị hại theo thời gian phát triển của
khoai lang vụ Đông Xuân 2014-2015.
Thành trùng Nacoleia sp. Mặt lƣng (A, B) và mặt bụng (C,
D)
Sơ đồ gân cánh của Nacoleia sp. A) cánh trƣớc; B) cánh sau
Bộ phận sinh dục ngoài của ngài cái Nacoleia sp. (A) và của
Nacoleia inouei (B)
Các pha phát triển của SĐCKL
Triệu chứng gây hại của SĐCKL (A) và sùng (B)
Sự thay đổi nhiệt độ khi sử dụng màng phủ khác nhau trên
khoai lang tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, 2014
Sự thay đổi nhiệt độ lên sự hình thành củ trên khoai lang tại
huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, 2014.
Tỷ lệ sâu đục củ gây hại trên khoai lang tại các thời điểm quan
sát khi sử dụng màng phủ khác nhau tại huyện Bình Tân, tỉnh
Vĩnh Long, 2014.
Trọng lƣợng củ khoai lang tại các thời điểm quan sát khi sử
dụng màng phủ khác nhau tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh
Long, 2014.
Chiều dài củ khoai lang tại các thời điểm quan sát khi sử

xii

Trang
8
10
12
30
31

33
34
35
36
38
45
48
50
50
52
53
54
54
58
63
70
70
74

75

77


4.16

4.17
4.18

dụng màng phủ khác nhau tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh

Long, 2014.
Đƣờng kính củ khoai lang tại các thời điểm quan sát khi sử
dụng màng phủ khác nhau tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh
Long, 2014.
Năng suất thu đƣợc từ thí nghiệm trên cây khoai lang.
Khoai lang thu đƣợc từ thí nghiệm trên cây khoai lang tại
huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, 2014.

xiii

78

80
81


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

BVTV

Bảo vệ thực vật

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long


EPI

Excess Proportion Index

IPM

Integrated Pest Management

Quản lý dịch hại tổng hợp

NSKT

Ngày sau khi trồng

SĐCKL

Sâu đục củ khoai lang

SHƢD

Sinh học ứng dụng

xiv


Chƣơng 1: GIỚI THIỆU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Khoai lang là cây lƣơng thực quan trọng trên thế giới đứng hàng thứ 5
sau cây lúa, lúa mì, bắp và khoai mì (Lin et al., 2007) với diện tích trên 8,17

triệu ha, trong đó 95% tại các nƣớc đang phát triển, năng suất bình quân 13,46
tấn/ha, sản lƣợng 110,13 triệu tấn (FAO, 2006). Năm 2015, Việt Nam có sản
lƣợng khoai lang là 126.900 ha, 1,32 triệu tấn, đứng thứ năm của toàn thế giới
sau Trung Quốc (85,21 triệu tấn), Nigeria (3,31 triệu tấn), Uganda (2,70 triệu
tấn) và Indonesia (1,87 triệu tấn). Riêng Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) là
21.400 ha, chiếm 16,8% diện tích cả nƣớc. Vĩnh Long là tỉnh có diện tích canh
tác và sản lƣợng khoai lang lớn nhất vùng ĐBSCL với diện tích và sản lƣợng
là 11.300 ha và 310.300 tấn (Tổng Cục Thống Kê, 2016). Bình Tân là huyện
trồng khoai lang trọng điểm của tỉnh Vĩnh Long có diện tích trồng hơn 10
ngàn ha sản xuất hàng năm (Lê Thị Thanh Hiền và ctv., 2014)
Nhãn hiệu tập thể “Khoai lang Bình Tân - BINH TAN SWEET
POTATOES” của tỉnh Khoai lang ở Vĩnh Long đã đƣợc Cục sở hữu trí tuệ cấp
chứng nhận. Hiện nay đã có một số Công ty đầu tƣ xuất khẩu khoai lang sang
các nƣớc nhƣ Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Úc, Đài Loan, Hồng Kông
và Singapore, trong đó, thị trƣờng xuất khẩu khoai lang chủ yếu vẫn là Trung
Quốc, thị trƣờng có yêu cầu đối với chất lƣợng sản phẩm không cao, nhƣng
kém ổn định. Hiệu quả của việc trồng khoai lang ngày một nâng cao đã kéo
theo mức độ thâm canh khoai lang ngày càng cao với các giống trồng chủ yếu
là Tím Nhật, giống Trắng Sữa, Trắng Giấy, Nhật Cao Sản và khoai lang Đỏ.
Trong đó, giống khoai lang Tím Nhật đƣợc trồng phổ biến chiếm 98,3% (Lê
Thị Thanh Hiền và ctv., 2014). Điều này làm cho vấn đề dịch hại trên khoai
lang ngày càng nghiêm trọng và vấn đề quản lý dịch hại ngày càng phức tạp.
Sâu đục củ khoai lang (SĐCKL) đƣợc ghi nhận vào năm 2012 tại
huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, chỉ riêng ở xã Tân Thành diện tích khoai
lang bị gây hại là 1.260 ha, chiếm 70% diện tích canh tác khoai lang của xã,
với mức độ gây hại làm ảnh hƣởng đến xấu 50% sản lƣợng củ khoai lang thu
hoạch. Sâu đục vào ăn phần thịt bên ngoài củ làm thành những lổ nhỏ trên bề
mặt củ, dù không ảnh hƣởng xấu đến chất lƣợng phần thịt củ bên trong nhƣng
làm giảm đáng kể giá trị thƣơng phẩm của củ. Vì vậy, nông dân canh tác khoai
lang gọi đối tƣợng gây hại này là “sâu đục củ” hoặc “sùng đinh”. Một số kết

quả ghi nhận cho thấy sâu gây hại nặng trên giống khoai Tím Nhật ở giai đoạn
sắp thu hoạch.
Mặc dù sự gây hại của sâu đục củ khoai lang trong thời gian qua là có
ảnh hƣởng đến canh tác khoai lang nhƣng cho đến nay vẫn chƣa có công trình

1


nghiên cứu về loài sâu hại này, thông tin về sâu đục củ khoai lang chủ yếu ở
dạng tin tức, kiến thức cơ sở cần thiết cho việc xây dựng các chƣơng trình
quản lý tổng hợp bền vững nhƣ phân loại, đặc điểm sinh học và sinh thái của
chúng chƣa đƣợc thiết lập. Mặt khác, do sự gây hại xảy ra trên củ trong đất, để
phòng trị sâu đục củ hiệu quả, nông dân thƣờng sử dụng biện pháp tƣới thuốc
trừ sâu vào đất với số lần áp dụng và liều lƣợng cao, điều này làm ảnh hƣởng
xấu đến môi trƣờng đất, nƣớc và sức khỏe ngƣời tiêu dùng. Để canh tác khoai
lang đƣợc bền vững và sản phẩm khoai lang có thể thâm nhập vào các thị
trƣờng khó tính hơn nhƣ Châu Âu và Nhật, bên cạnh việc quản lý tốt dịch hại,
trong đó có SĐCKL, giải pháp quản lý cần phải an toàn, không để lại dƣ lƣợng
cũng nhƣ đáp ứng đƣợc yêu cầu canh tác theo tiêu chuẩn GAP.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định tình hình gây hại và mức độ thiệt hại do sâu đục củ gây ra
trên các địa bàn canh tác khoai lang tại Vĩnh Long.
- Xác định một số đặc điểm hình thái, sinh học và định danh của sâu
đục củ khoai lang.
- Xây dựng đƣợc biện pháp quản lý sâu đục củ khoai lang theo hƣớng
an toàn và thân thiện với môi trƣờng.
1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là sâu đục củ khoai lang tại Vĩnh Long.
Đối tƣợng khảo sát là những hộ nông dân trồng khoai lang và ruộng bố
trí thí nghiệm tại địa phƣơng.

1.4 Giới hạn nghiên cứu
Biện pháp trãi màng phủ bạc trong canh tác khoai lang giới hạn ở qui
mô thí nghiệm chƣa thực hiện trên pham vi mô hình diện rộng.
1.5 Những điểm mới của luận án
Xác định đƣợc loài sâu đục củ khoai lang có tên khoa học là Nacoleia
sp. thuộc họ Crambidae, bộ cánh Vảy (Lepidoptera).
Trồng khoai lang sử dụng màng phủ bạc hạn chế sâu đục củ tấn công và
tăng năng suất khoai lang. Sử dụng tinh dầu sả có tác dụng xua đuổi thành
trùng cái Nacoleia sp. và giảm tỷ lệ gây hại của sâu đục củ khoai lang và có
hiệu quả đến 10 ngày sau khi xử lý. Nấm Metarhizium anisopliae có hiệu quả
làm giảm tỷ lệ gây hại của sâu đục củ khoai lang đến 14 ngày sau khi phun.
Biện pháp quản lý tổng hợp sâu đục củ khoai lang đƣợc xây dựng bao
gồm: kỹ thuật canh tác, rải và phun nấm xanh, trồng sả làm cây xua đuổi, đặt
bẫy pheromone giới tính của sùng khoai lang và sử dụng thuốc trừ sâu sinh
học chọn lọc.

2


1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
-Ý nghĩa khoa học: Sâu đục củ khoai lang là loài côn trùng gây hại mới
tại các vùng trồng khoai lang ở đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt tại huyện
Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, do đó việc nghiên cứu xác định tình hình, mức độ
gây hại, đặc điểm sinh thái, sinh học của sâu đục củ khoai lang có ý nghĩa
khoa học rất lớn đây là cơ sở khoa học cho việc nghiên cứu, phát triển biện
pháp quản lý sâu đục củ khoai lang theo hƣớng hiệu quả và an toàn. Bên cạnh
đó, kết quả nghiên cứu là nền tảng cơ bản cho các nghiên cứu tiếp theo và là
tài liệu quý giá trong công tác giảng dạy.
- Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của đề tài giúp nông dân trồng
khoai phòng trừ sâu đục củ có hiệu quả và an toàn.


3


Chƣơng 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Cây khoai lang
2.1.1 Giá trị sử dụng
Khoai lang là loại cây lƣơng thực có tên khoa học là Ipomoea batatas
(L.) Lam thuộc họ Convolvulaceae (họ Bìm bìm), bộ Solanales (bộ Cà). Củ
khoai lang là sản phẩm thu hoạch chính. Khoai lang đƣợc xem nhƣ nguồn
cung cấp calo là chủ yếu, cho lƣợng calo cao hơn khoai tây (113 calo so với
75calo/100g). Thành phần dinh dƣỡng chính của khoai lang là đƣờng và tinh
bột; ngoài ra còn các thành phần khác nhƣ: Protein, các vitamin (vitamin C,
tiền vitamin A (caroten), B1, B2...), các chất khoáng (P, Fe...) góp phần quan
trọng trong dinh dƣỡng của con ngƣời, nhất là ở các nƣớc nghèo và đang phát
triển (Nguyễn Viết Hƣng và ctv., 2010). Bên cạnh đó, khoai lang tím còn chứa
nhiều anthocyanins giúp chống oxy hóa, ngăn ngừa ung thƣ, cải thiện chức
năng thị giác, ức chế ngƣng tụ tiểu huyết cầu, rất tốt cho sức khỏe, cho hệ tim
mạch (Kano et al., 2005).
2.1.2 Tình hình canh tác khoai lang
Trên thế giới có 111 nƣớc trồng khoai lang với trên diện tích 8,17 triệu
ha, trong đó 95% tại các nƣớc đang phát triển, năng suất bình quân 13,46
tấn/ha, sản lƣợng 110,13 triệu tấn (so với năm 2005 là 123,27 triệu tấn và năm
1961 là 98,19 triệu tấn) (FAO, 2009). Việt Nam có sản lƣợng khoai lang năm
2015 là 126.900 ha, 1,32 triệu tấn, đứng thứ năm của toàn thế giới sau Trung
Quốc (85,21 triệu tấn), Nigeria (3,31 triệu tấn), Uganda (2,70 triệu tấn) và
Indonesia (1,87 triệu tấn). Riêng Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) là 21.300
ha, chiếm 16,8% diện tích cả nƣớc. Vĩnh Long là tỉnh có diện tích canh tác và
sản lƣợng khoai lang lớn nhất vùng ĐBSCL với diện tích và sản lƣợng năm
2015 là 11.300 ha đạt 310.300 tấn (Tổng Cục Thống Kê, 2016).

2.1.3. Các yếu tố môi trƣờng ảnh hƣởng sinh trƣởng và phát triển của cây
khoai lang
2.1.3.1 Nhiệt độ
Ảnh hƣởng của nhiệt độ đối với cây khoai lang còn tuỳ thuộc vào điều
kiện từng thời kỳ sinh trƣởng, phát triển khác nhau của cây và có liên quan
chặt chẽ đối với thời vụ trồng. Nói chung, khi nhiệt độ không khí dƣới 12oC
khoai lang không thể sống đƣợc, 15oC trở lên thì có thể trồng đƣợc khoai lang
(Harter and Whitney, 1962). Nếu điều kiện nhiệt độ dƣới 10oC khoai lang có
thể bị chết, dây mới trồng không bén rễ đƣợc (Nguyễn Viết Hƣng và ctv.,
2010). Tuy nhiên nhiệt độ thích hợp cho thời kỳ mọc mầm ra rễ của khoai lang
là 20 - 25oC. Theo Kays (1985) nhiệt độ dƣới 200C năng suất khoai lang giảm.

4


Thời kỳ phân cành kết củ, điều kiện nhiệt độ cao sẽ có lợi cho sự phát triển để
sinh trƣởng ngọn của dây khoai lang và sự phân cành cấp 1. Nhiệt độ thích
hợp thời kỳ này là 25 - 28oC. Nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp đều không có lợi
cho quá trình phân hoá hình thành củ. Nhiệt độ thích hợp nhất cho sự sinh
trƣởng phát triển của cây khoai lang từ 20 - 30oC. Theo Belehu and Hammes
(2004) thì nhiệt độ thích hợp để hình thành củ là 24°C, nhiệt độ càng cao đặc
biệt trong điều kiện đủ nƣớc và chất dinh dƣỡng thân lá phát triển càng tốt, sự
hình thành củ thuận lợi do đó số củ trên một cây càng nhiều. Mặt khác nhiệt
độ cao cũng thuận lợi cho quá trình phát triển của củ, tuy nhiên ngoài nhiệt độ
bình quân hàng ngày 22 - 24oC tốc độ lớn của củ khoai lang còn phụ thuộc vào
biên độ chênh lệch nhiệt độ giữa ngày (290C) và đêm (210C), giữa bề mặt
luống khoai và độ sâu củ phát triển, chênh lệch này càng lớn thì càng có lợi
cho sự lớn lên của củ khoai lang (Nguyễn Viết Hƣng và ctv., 2010; Kays,
1985). Sark (1978) có nghiên cứu trồng khoai lang trong nhà kính nhiệt độ từ
10°C đến 15°C làm giảm sinh trƣởng so với ở nhiệt độ từ 21°C đến 25°C.

2.1.3.2 Ánh sáng
Khoai lang có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới. Nhƣng khoai lang cũng đã
đƣợc trồng thí nghiệm có kết quả ở vùng ôn đới có nhiệt độ cao, mùa hè tƣơng
đối nóng. Ở các vùng đó cũng nhƣ các vùng nhiệt đới khoai lang sinh trƣởng
phát triển thuận lợi do có điều kiện cƣờng độ ánh sáng cao. Vì có nguồn gốc
nhiệt đới nên cây khoai lang có phản ứng ánh sáng ngày ngắn (<13 giờ ánh
sáng/ngày). Thời gian chiếu sáng thích hợp trong một ngày từ 8 - 10 giờ ánh
sáng. Tuy nhiên, trong điều kiện ngày dài hơn khoai lang cũng sinh trƣởng
phát triển đƣợc (Nguyễn Viết Hƣng và ctv., 2010; Kim, 1957).
2.1.3.3 Nƣớc
Ẩm thích hợp cho khoai lang là khoảng 70 - 80% độ ẩm tối đa đồng
ruộng. Ẩm độ đất đóng một vai trò quan trọng trong quá trình hình thành củ và
năng suất của cây khoai lang (Yamauchi et al., 1996).
Nhu cầu về nƣớc đối với khoai lang qua từng thời kỳ sinh trƣởng phát
triển khác nhau. Cung cấp nƣớc cho khoai lang là một biện pháp kỹ thuật
trong thâm canh tăng năng suất khoai lang. Song phải cung cấp một cách hợp
lý trên cơ sở dựa vào nhu cầu nƣớc qua từng thời kỳ sinh trƣởng phát triển của
cây khoai lang kết hợp với việc xác định độ ẩm đất trên đồng ruộng. Nói một
cách khác, trong sản xuất cần dựa vào các thời vụ trồng cụ thể để có chế độ
tƣới cụ thể về cả lƣợng nƣớc tƣới, thời kỳ tƣới và phƣơng pháp tƣới thích hợp
(Dƣơng Minh, 1999).
2.1.3.4 Đất đai
Khoai lang có có thể mọc đƣợc trên nhiều loại đất khác nhau, từ sa cấu
cát đến sét nặng. Tuy nhiên, loại đất thích hợp nhất vẫn là đất xốp, dễ thoát

5


thủy, có sa cấu từ cát đến thịt pha cát và phải màu mỡ. Lý tƣởng nhất là đất
thịt pha cát có nhiều hữu cơ và lớp thứ cấp phải dễ thấm nƣớc (Dƣơng Minh,

1999). Theo Bourke (1985) khoai lang đƣợc trồng trên đất thịt nặng, đất than
bùn cũng nhƣ đất pha cát, trên đất bằng phẳng cũng nhƣ đất sƣờn dốc nghiêng
tới 400. Đất có kết cấu chặt và nghèo dinh dƣỡng sẽ hạn chế quá trình hình
thành củ khoai lang, dẫn đến năng suất thấp. Độ xốp của đất làm tăng hoạt
động phân hoá rễ củ. Ở giai đoạn phát triển ban đầu, sự hô hấp của rễ củ
chiếm khoảng 25% của toàn bộ cây dƣới điều kiện bình thƣờng. Sự thiếu oxy
cũng nhƣ độ xốp của đất kém sẽ có thể ảnh hƣởng đến toàn bộ quá trình phân
hoá và lớn lên của củ. Độ ẩm cao thƣờng làm tăng quá trình phát triển thân lá
hơn quá trình phát triển củ dẫn đến số củ trên cây thƣờng ít. Những trƣờng
hợp nhƣ vậy thƣờng xảy ra ở các loại đất thịt nặng có độ xốp kém (Kotama et
al., 1970)
Độ pH tối thích cho sự sinh trƣởng phát triển của cây khoai lang là 5,6 6,6 (Bourke, 1985). Tuy nhiên, cây khoai lang vẫn có thể sinh trƣởng phát
triển tốt ở các loại đất có độ pH = 4,5 - 7,5 trừ đất sét nặng có hàm lƣợng
nhôm trong đất cao. Cây khoai lang mẫn cảm với chất kiềm, muối và rất mẫn
cảm với độc tố nhôm. Cây khoai lang có thể chết trong vòng 6 tuần sau khi
trồng trên đất có độ nhôm cao, không đƣợc bón vôi khi trồng khoai lang.
Chính do tính thích ứng rộng, ở Việt Nam trên các loại đất cát ven biển miền
trung, đất đồi xấu vùng trung du miền núi, hay ở các vùng đất bạc màu nghèo
dinh dƣỡng, đất thịt nặng thƣờng bị ngập đều có thể trồng khoai lang cho năng
suất khá cao nếu biết đầu tƣ biện pháp kỹ thuật thâm canh hợp lý (Nguyễn
Viết Hƣng và ctv., 2010).
2.2 Bộ Lepidoptera
Bộ cánh vảy (Lepidoptera) là một bộ rất lớn với khoảng 140 000 loài đã đƣợc
ghi nhận, phân bố rất rộng, hiện diện hầu nhƣ khắp mọi nơi, thƣờng với những
số lƣợng rất lớn (Nguyễn Thị Thu Cúc, 2009). Côn trùng thuộc bộ cánh vảy
(Lepidoptera) đƣợc chia thành hai nhóm gồm bƣớm (butterfly) và nhóm ngài
(moth). Hầu hết các loài bƣớm hoạt động vào ban ngày còn các loài ngài hoạt
động ban đêm, tuy nhiên có một số trƣờng hợp ngoại lệ nhƣ nhiều loài thuộc
họ ngài Sesiidae (ngài cánh trong) hoạt động vào ban ngày. Đa số ngài thuộc
nhóm gây hại thực vật, tính ăn khác nhau tùy loài, giữ vai trò quan trọng trong

nông nghiệp (Nguyễn Thị Thu Cúc, 2003). Phần lớn cơ thể, chân và cánh
mang nhiều lông vảy nhỏ (Nguyễn Đức Khiêm, 2005; Nguyễn Viết Tùng,
2006). Thuộc nhóm biến thái hoàn toàn (trứng, ấu trùng, nhộng và thành
trùng) (Scoble, 1992; Nguyễn Viết Tùng, 2006). Các nhà côn trùng chuyên
nghiên cứu về bộ cánh vảy thƣờng dùng các khóa phân loại dựa trên hệ thống
mạch cánh, các mạch cánh thƣờng đƣợc ký hiệu bởi các số: từ số một đến số 8

6


hoặc số 12, bắt đầu từ phía sau lên phía trƣớc. Tuy nhiên các con số này sau
đó đƣợc thay thế bởi việc sử dụng các tên gọi nhƣ: C, Sc, R, SR.... (Nguyễn
Thị Thu Cúc, 2009; Nguyễn Viết Tùng, 2006). Miệng thuộc dạng vòi hút, hàm
trên thoái hóa chỉ còn một chút dấu vết hoặc không còn, môi dƣới không có,
râu môi dƣới phát triển có ba đốt, râu hàm dƣới nhỏ hoặc không còn, một số ít
loài có miệng thoái hóa và không ăn vào giai đoạn thành trùng (Hà Công Tuấn
và ctv., 2006; Nguyễn Thị Thu Cúc, 2009). Mắt kép của bộ cánh vảy thƣờng
lớn, gồm nhiều mắt nhỏ. Phần lớn các loài ngài có hai mắt đơn. Hai cánh bằng
chất màng phủ đầy lông vảy nhỏ. Những lông vảy nhỏ nầy có nhiều màu sắc
và những đƣờng vân khác nhau. Mạch cánh có mạch dọc và mạch ngang. Sự
phân nhánh của hệ thống mạch cánh tùy từng họ mà khác nhau. Nhiều loài có
bộ phận nghe (màng nhỉ). Các loài ngài thuộc họ ngài sáng và nhiều loại thuộc
nhóm sâu đo (Geometridae) có màng nhỉ nằm trên phiến bụng (sternite) phía
trƣớc, trong lúc đó thì màng nhỉ của nhóm Noctuidae thì nằm ở phiến bụng
của ngực sau. Nhộng thuộc nhộng màng, có 1 số loài nhộng nằm trong kén tơ
(Hà Công Tuấn và ctv., 2006). Ấu trùng bộ cánh vảy có 5 đôi chân ở các đốt
bụng thứ 3, 4, 5, 6 và 10, có 6 mắt đơn ở 2 bên đầu và một đôi râu rất ngắn
(Nguyễn Đức Khiêm, 2005). Mỗi đốt ngực mang một đôi chân ngực. Đôi chân
ở đốt bụng thứ 10 thƣờng đƣợc gọi là đôi chân mông. Phía cuối chân bụng có
một đến nhiều móng dạng móc câu, xếp thành từng kiểu khác nhau tuỳ loài và

đây là đặc điểm quan trọng để phân loài. Một số loài có ít hơn 5 đôi chân bụng
nhƣ các loài sâu đo, có loài lại hoàn toàn không có chân bụng nhƣ một số loài
họ Xycanidae và những loài sâu ăn lá thuộc Microlepidoptera, hoàn toàn
không có chân ngực lẫn chân bụng (Nguyễn Thị Thu Cúc, 2009).
2.2.1 Tổng họ Pyraloidea
Pyraloidea là tổng họ (superfamily) lớn thứ ba trong bộ cánh vảy với
hơn 17.500 loài đã đƣợc mô tả với đặc điểm hình thái cơ bản là gốc vòi hút
phủ vảy, râu hàm (palpus) phát triển, màng nhỉ bao gồm các buồng xếp thành
cặp trên mặt bụng của đốt bụng A2 (Powell, 2009), ngài cái mang đặc điểm
điển hình của nhóm Ditrysia với bộ phận sinh dục có hai khe mở, một để giao
phối và một để đẻ trứng (Solis, 2007). Năm 1980 superfamlily Pyrloidea có 8
họ và sau 1980 thêm 1 họ là Crambidae. Gần đây, dựa trên đặc điểm của màng
nhỉ và hình thái của trƣởng thành và ấu trùng các tổng họ Pyraloidea đƣợc
phân thành hai họ là Pyralidae và Crambidae (Minet, 1983; Solis, 2007). Họ
Pyralidae có ngăn màng nhỉ gần nhƣ đóng, màng kết (conjunctiva) và màng
nhỉ nằm trên cùng một mặt phẳng, praecinctorium không hiện diện. Họ
Crambidae có ngăn màng nhỉ mở với khe hở trƣớc rộng, màng kết và màng
nhỉ không nằm trên cùng một mặt phẳng, praecinctorium hiện diện.

7


Hình 2.1: Hình dạng ngăn màng nhĩ ở họ Pyralidae (bên trên) và Crambidae
(bên dƣới). Ở họ Pyralidae màng kết và màng nhỉ nằm trên cùng một mặt
phẳng, praecinctorium không hiện diện; Ở họ Crambidae màng kết và màng
nhỉ nằm lệch nhau một góc, praecinctorium không hiện diện (Nguồn: Solis, 2007).
2.2.2 Họ Crambidae (họ phụ Pyraustinae)
Họ phụ Pyraustinae gồm 1400 loài thuộc 239 họ (Solis and Maes,
2003) với bộ phận sinh dục ngoài của con đực không mang gnathos, trong khi
bộ phận sinh dục ngoài của con cái có sự hiện diện của bìu phụ (appendix

bursae) (Powell, 2009). Bên cạnh các đặc điểm hình thái chung của họ
Crambidae, các loài trong họ phụ Pyraustinae có vùng đỉnh đầu phủ vảy xù xì,
trán nhẵn, vòi hút phủ vảy; lông cảm xúc trên môi ngắn, mọc thành chùm và
mở rộng theo chiều ngang; râu đầu dạng hình sợi chỉ (Traenkner et al., 2009).
Có ít nhất gồm 3 loài thuộc họ Pyralidae và 17 loài thuộc họ Crambidae
đƣợc ghi nhận là đối tƣợng gây hại trên nhiều loại cây trồng gồm cây ăn trái,
rau màu và cây công nghiệp tại ĐBSCL, trong đó, các loài sâu đục trái bƣởi
(Citripestis sagittiferella Moore), sâu đục trái cây (Conogethes punctiferalis
Gueneé), sâu đục hột xoài (Deanolis albizonalis Hampson), sâu kéo màng
(Hellula undalis F.), sâu xanh hai sọc trắng (Diaphania indica Saunders), sâu
đục trái cà (Leucinodes orbonalis Gueneé), sâu đục trái đậu (Maruca testulalis
Geyer) đƣợc xem là gây hại quan trọng (Lê Văn Vàng và ctv., 2011; Nguyễn
Văn Huỳnh và Lê Thị Sen, 2013; Nguyễn Thị Thu Cúc, 2015).

8


2.2.3 Giống Nacoleia
Giống Nacoleia họ phụ Pyraustinae, họ Crambidae, với hơn 400 loài đã
đƣợc mô tả. Theo Kim et al. (2014) có 6 loài Nacoleia spp. đƣợc nhận biết ở
Hàn Quốc (Hình 2.3).
Trƣởng thành Nacoleia chrysorycta sãi cánh 17 mm, cánh trƣớc có màu
nâu và cánh sau màu cam với một vạch giữa nối cánh trƣớc và cánh sau có
màu hơi đen (Hình 2.3.A). Phân bố ở: Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản, Đài
Loan, Myanmar, Sri Lanka, Úc.
Trƣởng thành Nacoleia commixta sãi cánh 17 mm, cánh trƣớc có màu
nâu đất pha lẫn vàng nâu, giữa cánh trƣớc có một vạch màu đen (Hình 2.3.B).
Phân bố ở: Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Nepal, Ấn Độ.
Trƣởng thành Nacoleia inouei Yamanaka sãi cánh 12 mm, cánh trƣớc
có màu vàng kem. Mặt trên của thân có màu đen xám, có vệt màu vàng kem

nằm giữa phần bụng và phần ngực. Mặt trên của cánh sau có vệt màu vàng
kem lớn xuất phát ở phần gốc cánh, ngang với vệt màu trên thân và kéo dài ra
đến 3/4 của cánh về phía chóp cánh. Cánh sau có màu sắc gần giống cánh
trƣớc, màu đen xám tập trung ở gốc phía ngoài cánh 1/3. Lông màu vàng nhạt
pha lẫn màu xám (Hình 2.3.C). Phân bố ở: Hàn Quốc, Nhật Bản.
Trƣởng thành Nacoleia satsumalis South sãi cánh 16 mm, cánh trƣớc
có màu vàng đất hơi nhạt. Mép cánh trƣớc gần nhƣ thẳng với phần chóp hơi
hẹp, có vệt màu đen chạy từ 1/5 mép cánh trƣớc đến 1/4 của thân trƣởng
thành. Một vệt màu đen bắt nguồn từ 5/6 góc cánh tiến về phần sau của thân.
Cánh sau có màu vàng nhạt. Giữa cánh trƣớc và cánh sau có vệt màu xám đen,
khoảng giữa cánh sau về phía 1/3 thân có màu xám nhạt (Hình 2.3.D). Phân bố
ở: Hàn Quốc, Nhật Bản.
Trƣởng thành Nacoleia sibirialis sãi cánh 15-18 mm, cánh trƣớc có nền
màu trộn lẫn, có vệt màu vàng sáng ở phía trong về phía thân (Hình 2.3.E).
Phân bố ở: Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc và Nga.
Trƣởng thành Nacoleia tampiusalis sãi cánh 15-17 mm, cánh trƣớc và
cánh sau có màu vàng xám. Ở giữa cánh sau có vệt màu đen nhạt. Tận cùng về
phía góc cánh có màu nâu đen (Hình 2.3.F). Phân bố ở: Hàn Quốc, Nhật Bản,
Trung Quốc, Nepal và Indonesia.

9


×