Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Bài giảng Thương mại điện tử: Chương 11 - Lê Hữu Hùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 24 trang )

ệ thống thanh
án

Chương 11


hân loại hệ thống thanh toá

ể hiểu được hệ thống thanh toán TMĐT, trước hết
ểu về hệ thống thanh toán truyền thống

ó năm loại hệ thống thanh toán hiện nay: cash,
ecking transfer, credit cards, stored value, và
cumulating balance


Cash

iấy tờ hợp pháp được phát hành bởi chính phủ làm đại diện cho giá trị

h thức phổ biến nhất của thanh toán tính theo số lượng giao dịch
điểm nổi bật: không có sự can thiệp của trung gian

sao cash vẫn phổ biến ngày nay?
động

hông cần xác thực

ó hiệu lực ngay lập tức

ho phép thanh toán nhỏ



hông có phí giao dịch

ó tính vô danh và khó truy tìm—>mang tính cá nhân


Checking Transfer

uyển tiền trực tiếp từ checking account của khách hàng
khoản người bán hay cá nhân khác thông qua hình thức
eck

hình thức phổ biến thứ 2 trong thanh toán tính theo số lư
ao dịch, và phổ biến nhất tính theo tổng lượng giao dịch

eck cần thời gian để hoàn tất giao dịch

eck không vô danh và cần bên thứ 3 để hoạt động

i ro với người bán là check có thể làm giả, vì vậy cần có
ực


Credit card

dit card: Thẻ tín dụng là tài khoản có thể cung cấp tín dụng cho
ch hàng, cho phép khách hàng mua hàng hoá trong khi trì hoãn
nh toán, cho phép khách hàng thanh toán cho nhiều người bán
au cùng thời điểm


dit card associations: Hiệp hội thẻ tín dụng, ví dụ như Visa và
sterCard, là tổ chức quy định các chuẩn mực cho các ngân hàn
át hành thẻ (issuing bank)

uing bank: Ngân hàng phát hành thẻ (ACB, VCB,…): là ngân hà
t sự phát hành thẻ tín dụng và xử lý giao dịch

cessing center/ Clearinghouse: Trung tâm xử lý thanh toán: là t
m xử lý việc xác nhận tài khoản và số dư tài khoản


Credit card

hẻ tín dụng cung cấp cho người tiêu dùng tín dụng
ả năng thanh toán mua hàng từ nhỏ đến lớn một c
c thì

ược chấp nhận rộng rãi như là hình thức thanh toá
ảm nguy cơ bị cướp khi dùng tiền mặt, tăng sự tiện

ung cấp cho người tiêu dùng khoảng thời gian để t
ự thanh toán cho ngân hàng (30 ngày sau khi mua
àng)


Stored Value

ored value payment system: hệ thống thanh toán lưu trữ gi
n được nạp vào tài khoản để từ đó có thể thanh toán hay r


ống như checking transfer (cũng là dạng lưu trữ giá trị), tuy
ên không viết check để thanh toán

bit card (Thẻ ghi nợ) là một dạng stored value

er-to-Peer (P2P) (vd: PayPal) cũng là một dạng của stored
ue, tuy nhiên có một vài điểm khác biệt, cụ thể là người mu
ười bán có thể thanh toán trực tiếp với nhau mà không cần
ân hàng người bán hay trung tâm xử lý giao dịch (clearing
uses)


Accumulating Balance

ài khoản mà các khoản chi tiêu hàng tháng của ngư
u dùng được cộng gộp lại (tiền điện, nước, điện th
được thanh toán vào cuối tháng


ác bên tham gia vào hệ thống than
toán

hách hàng

gười bán (công ty bán)

ung gian tài chính (ngân hàng)

ác nhà làm luật của chính phủ



Khách hàng

ong muốn cơ chế thanh toán ít rủi ro, chi phí thấp,
ể chối bỏ, tiện lợi, tin tưởng

hông sử dụng hệ thống thanh toán mới nếu không
êm lợi ích gì mới

hông thường dùng: cash, check, credit card

họn hệ thống nào phụ thuộc vào tình huống cụ thể


Người bán

ong muốn cơ chế thanh toán ít rủi ro, chi phí thấp,
ông thể chối bỏ, an toàn, tin tưởng

ủi ro nhiều về lừa đảo thẻ tín dụng và check, chối b
anh toán, chi phí phần cứng cho hệ thống thanh to

hích cash, check

thích thẻ tín dụng hơn, vì có phí cao và người mua
ể chối bỏ giao dịch


Trung gian tài chính


gân hàng và hệ thống mạng lưới thẻ tín dụng

hích hệ thống thanh toán an toàn có thể chia sẻ rủi
chi phí cho người tiêu dùng và người bán trong kh
a hoá phí giao dịch

ơ chế thanh toán được ưa thích là checking transfe
ebit card, credit card


Nhà làm luật của chính phủ

uy trì niềm tin trong hệ thống tài chính

ảo vệ khỏi sự lừa đảo, lạm dụng trong sử dụng hệ
ống thanh toán

ảm bảo lợi ích người tiêu dùng, người bán cân bằn
ới lợi ích của trung gian tài chính

p dụng luật báo cáo thông tin


Hệ thống thanh toán TMĐT

ần lớn cơ chế thanh toán hiện tại có thể đáp ứng được t
ôi trường trực tuyến, tuy nhiên có vài nhược điểm dẫn đế
ất hiện hệ thống thanh toán thay thế

ối quan hệ mua bán mới xuất hiện, vd như giữa các cá nh

c tuyến, công nghệ mới, vd như di động, góp phần thúc
thống thanh toán mới

i Mỹ, phần lớn thanh toán trực tuyến vẫn là hệ thống thẻ
ng hiện có. Hệ thống thanh toán thay thế, chiếm khoảng
ng thanh toán TMĐT, dự đoán sẽ tiếp tục tăng. Thanh toá
ng dự đoán cũng tăng mạnh


Hệ thống thanh toán TMĐT

ác nơi khác trên thế giới, thanh toán TMĐT rất khác nhau phụ thuộc vào truy
g và hạ tầng

tín dụng không phải là hình thức chủ yếu trong thanh toán trực tuyến như tại

hâu Âu, khách hàng chủ yếu sử dụng debit card (Đức)

Trung Quốc, chủ yếu dùng check hay cash khi khách hàng có thói quen mua h
tại cửa hàng tiện ích

Nhật Bản, khách hàng sử dụng chuyển tiền qua ngân hàng hay bưu điện tại c
tiện ích

ch hàng Nhật Bản cũng sử dụng tài khoản accumulated balance với công ty đ
để trả tiền Internet

Bản và vài nước châu Âu sử dụng điện thoại di động cho thanh toán các kho
nhỏ (kể cả vé gửi xe)



iao dịch thẻ tín dụng trực tuyế

ao dịch thẻ tín dụng trực tuyến rất giống với giao dịch thẻ tín
ng tại cửa hàng, với sự khác biệt lớn là người bán hàng trực
ến không bao giờ thấy thẻ thật sự được sử dụng, không quẹ
, không chữ ký

n được gọi là Cardholder Not Present (CNP) và đây là nguy
ân chính dẫn đến tranh chấp sau này của khách hàng

nguời bán không bao giờ thấy thẻ tín dụng, không bao giờ n
ữ ký đồng ý để trả tiền của khách hàng, khi tranh chấp xảy r
ười bán đối diện rủi ro giao dịch không được phép thực hiện
hàng hoá có thể đã được gửi đi hay sản phẩm số đã được t


Quy trình thanh toán
thẻ tín dụng trực tuyến

ó 5 chủ thể tham gia vào quy trình thanh toán

hách hàng, người bán, clearinghouse, ngân hàng ngư
n, ngân hàng phát hành thẻ người mua (khách hàng)

ể chấp nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng, người bán
yến phải có tài khoản công ty tại ngân hàng hay tổ ch
chính

i khoản công ty là tài khoản ngân hàng cho phép côn

n hành thanh toán thẻ tín dụng và nhận tiền từ các gi
ch này



Hạn chế của hệ thống
thanh toán thẻ tín dụng trực tuyến

ninh kém, rủi ro cho người bán, chi phí quản lý và giao
ch cao, công bằng xã hội

ninh kém: Cả người mua và người bán đều không cần
ực hoàn toàn. Rủi ro người bán cao hơn do người mua
ể chối bỏ thanh toán mặc dù đã vận chuyển hàng hoá h
sản phẩm về máy tính

hi phí thiết lập hệ thống thanh toán thẻ tín dụng thì rất c
i phí giao dịch cũng cao

ông phải ai cũng có khả năng thanh toán bằng thẻ tín d


ệ thống thanh toán trực tuyến tha
thế

ạn chế trong thanh toán thẻ tín dụng trực tuyến mở
ường cho hệ thống thanh toán trực tuyến thay thế

ệ thống thanh toán trực tuyến giá trị lưu trữ (online
ored value payment system): cho phép người tiêu

ùng thanh toán trực tuyến, tức thì cho người bán ha
nhân khác dựa trên giá trị lưu trữ tại một tài khoản
ực tuyến

ển hình: PayPal (được mua lại bởi eBay vào 2002


PayPal
2012, 132 triệu người dùng đăng ký

dựng dựa trên hạ tầng tài chính hiện có tại quốc gia vận hành

hiết lập tài khoản PayPal, cần chọn cụ thể tài khoản credit, debit hay checking
hành giao dịch

hanh toán qua PayPal, khách hàng email thanh toán đến tài khoản PayPal củ
ời bán

Pal chuyển tiền của khách hàng có trong credit, debit hay checking đến tài kho
hàng của người bán

m hay của PayPal là thông tin thẻ tín dụng không được chia sẻ với các người
, có thể sử dụng để thanh toán giữa các cá nhân với nhau

m yếu của PayPal là chi phí cao và khó bảo vệ khách hàng khi lừa đảo xảy ra

m khảo thêm />

Amazon Payment



Google Wallet


Bill Me Later



×