Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Tóm tắt Luận văn tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý đào tạo trình độ trung cấp theo tiếp cận năng lực hướng tới việc làm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (823.42 KB, 27 trang )

1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
------------------

NGUYỄN THỊ THANH BÌNH

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP THEO TIẾP
CẬN NĂNG LỰC HƢỚNG TỚI VIỆC LÀM
Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số:9140114

TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Hà Nội, 2019


2
Cơng trình được hồn thành tại:
Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam

Người hướng dẫn khoa học:
1. GS.TSKH. Nguyễn Minh Đường
2. TS. Lê Đông Phương

Phản biện 1: ....................................................................
Phản biện 2: ....................................................................
Phản biện 3: ....................................................................
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Viện họp tại
Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, 101 Trần Hưng Đạo, Hà Nội
Vào hồi ..... giờ ..... ngày ..... tháng .... năm.....



Có thể tìm hiều luận án tại:
- Thư viện Quốc gia
- Thư viện Viện Khoa học giáo dục Việt Nam


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Giáo dục nghề nghiệp (GDNN) ở Việt Nam từ những năm 2000 đã
quan tâm tới đào tạo theo nhu cầu th trường o động TTLĐ đổi mới đào
tạo trong đó có việc triển kh i đào tạo theo ti p cận năng c TCNL nhằm
gắn k t đào tạo với việc làm. Tuy nhiên, chương trình đào tạo CTĐT nói
chung và trình độ trung cấp nói riêng vẫn chủ y u được cấu trúc theo môn
học, nặng về ki n thức, nhẹ về th c hành chư theo ti p cận mô - đun năng
l c mềm dẻo và linh hoạt hướng tới việc àm để đáp ứng cho nhu cầu đ
dạng củ người học cũng như người sử dụng o động; tuyển sinh hàng
năm đ ng theo khả năng củ trường mà chư bám sát nhu cầu về việc làm
củ TTLĐ nên chư phù hợp với quy luật cung - cầu và dẫn đ n tình trạng
một bộ phận học sinh HS tốt nghiệp khơng tìm được việc làm và làm
giảm hiệu quả đào tạo. Nguyên nhân chủ y u của tình trạng nêu trên là do
các cơ sở GDNN đào tạo trình độ trung cấp chư quản đào tạo QLĐT
theo quy luật cung-cầu củ TTLĐ. Ngh quy t 29-NQ/TW đã nhận đ nh:
“Quản lý giáo dục và đào tạo còn y u kém” đồng thời cũng đề ra nhiệm vụ:
“Đổi mới căn bản quản lý giáo dục … coi trọng quản lý chất ượng”.
Với lý do trên, tác giả l a chọn đề tài “Quản lý đào tạo trình độ trung
cấp theo tiếp cận năng lực hướng tới việc làm” àm đề tài nghiên cứu luận
án Ti n sĩ của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp khả thi về QLĐT trình độ trung cấp theo

TCNL hướng tới việc làm nhằm nâng cao chất ượng và hiệu quả đào tạo,
đáp ứng nhu cầu phát triển nhân l c trình độ trung cấp trong thời gian tới.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu.
3.1. Khách thể nghiên cứu: Đào tạo trình độ trung cấp theo TCNL
hướng tới việc làm.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: QLĐT trình độ trung cấp theo TCNL
hướng tới việc làm.
4. Giả thuyết khoa học
Hiện nay QLĐT trình độ trung cấp chư theo quy uật cung – cầu của
th trường nên đào tạo đ ng vừa thừa vừa thi u năng c đầu r chư đáp
ứng được yêu cầu của việc làm củ các cơ sở sử dụng o động CSSDLĐ
và TTLĐ. N u đề xuất và th c hiện đồng bộ các giải pháp QLĐT trình độ
trung cấp theo TCNL hướng tới việc àm theo mô hình CIPO từ quản các
y u tố đầu vào quản quá trình dạy học cho đ n quản các y u tố đầu r
gắn với nhu cầu việc àm củ TTLĐ thì sẽ nâng c o được chất ượng và hiệu
quả đào tạo.
5. Nội dung nghiên cứu
1 Xác đ nh cơ sở lý luận về QLĐT theo TCNL hướng tới việc làm, (2)
Đánh giá th c trạng đào tạo trình độ trung cấp ở Việt Nam hiện nay và th c


2
trạng QLĐT theo TCNL hướng tới việc làm ở trình độ trung cấp và 3 Đề xuất
giải pháp về QLĐT trình độ trung cấp theo TCNL hướng tới việc làm và thử
nghiệm một số giải pháp.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Phạm vi về nội dung
Luận án tập trung nghiên cứu cách thức tổ chức, quản lý; các giải pháp
QLĐT theo TCNL hướng tới việc làm ở trình độ trung cấp nhằm nâng cao
chất ượng và hiệu quả đào tạo hướng tới việc làm.

6.2. Phạm vi khảo sát
Luận án đi sâu khảo sát đào tạo và QLĐT trình độ trung cấp theo TCNL
hướng tới việc làm ở 13 cơ sở GDNN có đào tạo trình độ trung cấp gồm 4
trường trung cấp và 9 trường c o đẳng có đào tạo trình độ trung cấp phân bố
đồng đều ở cả 3 miền Bắc - Trung - N m 05 trường miền Bắc 03 trường
miền Trung và 05 trường miền Nam).
6.3. Phạm vi về đối tượng khảo sát
Luận án khảo sát lấy ý ki n củ 1.365 người. Trong đó CBQL 181 người,
giáo viên GV 424 người HS 322 người CHS 272 người đại diện các
CSSDLĐ 166 người.
6.4. Phạm vi về thời gian
Các số liệu NCS sử dụng cho quá trình nghiên cứu luận án được khảo sát,
điều tra, tổng hợp trong thời gian từ 2015 đ n năm 2019.
7. Phƣơng pháp luận nghiên cứu
7.1. Phương pháp tiếp cận
7.1.1. Phương pháp tiếp cận hệ thống
Nhân l c trình độ trung cấp là một bộ phận của kinh t xã hội (KTXH), do vậy, nghiên cứu về QLĐT trình độ trung cấp phải đặt trong mối
quan hệ với nhu cầu phát triển nhân l c để đáp ứng nhu cầu phát triển KTXH trong từng gi i đoạn phát triển.
7.1.2. Phương pháp tiếp cận mơ hình CIPO
Theo mơ hình CIPO, tác giả cấu trúc nội dung QLĐT gồm 03 nhóm:
Đầu vào (I-Input), quá trình (P-Process đầu ra (O-Output/Outcomes dưới
tác động của bối cảnh (C-Context).
7.1.3. Phương pháp tiếp cận lịch sử/lơ-gíc
QLĐT phải phù hợp với những bối cảnh l ch sử nhất đ nh. Khi bối
cảnh l ch sử th y đổi thì phương thức, quy trình, biện pháp quản lý sẽ đổi
mới cho phù hợp. Tuy nhiên, việc đư r một phương thức, quy trình hay
biện pháp mới khơng có nghĩ à phải xây d ng mới hoàn toàn mà phải k
thừa từ những thành t u đã có.
7.1.4. Phương pháp tiếp cận năng lực



3
Đào tạo nhân l c phải chuyển từ ti p cận nội dung sang ti p cận mục
tiêu, lấy đầu r àm đích hướng tới việc hình thành những năng c nghề
nghiệp cần thi t cho người học để sau khi tốt nghiệp họ có thể th c hiện
được nhiệm vụ ở v trí o động củ mình theo chuẩn nghề nghiệp và có cơ
hội tìm được việc làm.
7.1.5. Phương pháp tiếp cận thị trường
Trong cơ ch th trường, giáo dục cần được quản lý và vận hành theo
quy luật cung - cầu của th trường để đáp ứng được yêu cầu của khách hàng
đồng thời để nâng cao chất ượng và hiệu quả đào tạo củ trường. Do vậy,
nghiên cứu đư r các giải pháp QLĐT trình độ trung cấp theo TCNL
hướng tới việc àm cũng phải tuân theo các quy luật của th trường.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
Tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu lý luận: Thu thập, phân
tích, tổng hợp các tài liệu có iên qu n đ n luận án và các phương pháp
nghiên cứu th c tiễn như phương pháp điều tra, khảo sát bằng phi u hỏi,
phương pháp chuyên gi thống kê toán học, tổng k t kinh nghiệp th c tiễn
và phương pháp thử nghiệm.
8. Những luận điểm bảo vệ
- Đào tạo TCNL hướng tới việc làm sẽ hình thành được năng c nghề
nghiệp cần thi t và tạo điều kiện cho người học tìm và tạo được việc làm
đúng ngành nghề đào tạo sau khi tốt nghiệp, việc làm bền vững và thăng
ti n trong nghề nghiệp.
- Vận dụng mô hình CIPO để QLĐT từ quản đầu vào (tuyển sinh,
CTĐT đội ngũ GV cơ sở vật chất (CSVC)), quản lý việc tổ chức quá trình
dạy và học cho đ n quản lý việc đánh giá k t quả đầu r dưới tác động của
KTTT.
- Đổi mới QLĐT trình độ trung cấp tại các cơ sở GDNN theo TCNL
hướng tới việc làm là cần thi t để từng bước nâng cao chất ượng đào tạo

đáp ứng nhu cầu việc làm.
9. Những đóng góp mới của luận án
Về lý luận: Hình thành được khung lý luận về QLĐT trình độ trung
cấp theo TCNL hướng tới việc làm.
Về thực tiễn: Qua khảo sát đã phát hiện được th c trạng về đào tạo
và QLĐT trình độ trung cấp theo TCNL hướng tới việc làm còn nhiều bất
cập, cần được đổi mới. Luận án đã đề xuất một số quy trình QLĐT như:
Quy trình tổ chức xác đ nh nhu cầu việc làm; Quy trình tổ chức tuyển sinh
theo TCNL hướng tới việc àm; Quy trình quản phát triển CTĐT hướng
tới việc làm; Quy trình tổ chức đào tạo, bồi dưỡng GV; Quy trình quản lý,
tuyển dụng GV mới; Quy trình biên soạn bài giảng tích hợp; Quy trình
thành ập tổ tư vấn và giới thiệu việc àm; Quy trình quản lý mối quan hệ
hợp tác giữ nhà trường và CSSDLĐ.


4
Luận án cũng đã xây d ng khung năng c cho chương trình đào tạo
của việc àm M rketing trình độ trung cấp và đề xuất được 06 giải pháp có
tính khả thi c o để đổi mới quản
đào tạo nhân l c trình độ trung cấp
hướng tới việc làm.
10. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần mở đầu, k t luận và khuy n ngh , danh mục một số cơng
trình nghiên cứu của tác giả, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung chính
của luận án được cấu trúc gồm 3 chương như s u:
- Chương 1: Cơ sở lý luận QLĐT trình độ trung cấp theo TCNL hướng
tới việc làm.
- Chương 2: Th c trạng QLĐT trình độ trung cấp theo TCNL hướng
tới việc làm.
- Chương 3: Giải pháp QLĐT trình độ trung cấp theo TCNL hướng tới

việc làm.
CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC HƢỚNG TỚI VIỆC LÀM
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu về đào tạo theo tiếp cận năng lực
1.1.1.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngồi
- Nghiên cứu về đào tạo theo TCNL có các cơng trình nghiên cứu của
William E. Blank (1980), Fletcher S. (1991), Worsnop, Percy J. (1993), Tom
Lowrie (1999), Serge Côté (2012), Ayonmike, Chinyere S., Noel Kufaine và
and Nancy Chitera (2013), Okoye Michael (2015) đã đề cập tới khung thể
ch đào tạo theo TCNL đặc điểm cấu trúc củ đào tạo theo TCNL, xây d ng
tiêu chuẩn năng c gắn bó mật thi t với nghề nghiệp để hình thành năng c
cho người học, vai trị củ đội ngũ GV tổ chức CSVC, vai trò củ người học
khi chuyển s ng phương thức đào tạo theo TCNL cũng như cách thức xây
d ng khung đào tạo theo năng c, th c hiện và phát triển CTĐT theo
TCNL.
1.1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu ở trong nước
Các chun gi trong nước đã nghiên cứu về mô - đun kỹ năng hành
nghề áp dụng ở Việt Nam; các nội dung chủ y u trong việc QLĐT nghề,
phát triển CTĐT dạy học, rèn luyện năng c cho người học cũng như
kiểm tr đánh giá trong dạy học theo TCNL.
1.1.2. Nghiên cứu về đào tạo hướng tới việc làm
1.1.2.1. Các cơng trình nghiên cứu ở nước ngồi
- Đã có các cơng trình nghiên cứu của UNESCO (1997), UNESCOILO (2002), Astha Ummat, Buning, Frank Schnarr, Alexander (2009),
Zafiris Tzannatos và Geraint Johnes (1997), Lisbeth Lundahh và Theodor
Sander (1998), Rita Nikolai và Christian Ebner (2011), Chana Kasipar và


5

các đồng nghiệp (2009) đã nghiên cứu về đẩy mạnh k t nối GDNN với th
giới việc làm, vai trò của do nh nghiệp DoN) trong k t nối đào tạo với
việc làm, phân tích lợi ích của các bên khi tham gia hợp tác đào tạo giữa
nhà trường và DoN và đư r những giải pháp về tăng cường gắn k t đào
tạo với việc làm.
1.1.2.2. Các cơng trình nghiên cứu ở trong nước
Các cơng trình nghiên cứu của Nguyễn Minh Đường Ph n Văn Kha
đã nghiên cứu tr c ti p về đào tạo gắn với việc làm qua hình thức đào tạo
nghề theo mơ-đun năng c th c hiện, các y u tố ảnh hưởng và một số
nguyên tắc trong thi t lập quan hệ đào tạo - sử dụng nhân l c. Một số
chuyên gia khác nghiên cứu chuyên sâu về mối quan hệ gắn k t giữa nhà
trường và DoN để nâng cao chất ượng nguồn nhân l c.
1.1.3. Nghiên cứu về quản lý đào tạo theo tiếp cận năng lực hướng
tới việc làm trong giáo dục nghề nghiệp
1.1.3.1. Các cơng trình nghiên cứu ở nước ngồi
Richard Noonan (1998), Vladimir Gasskov (2000), Serge Cơté (2004),
Geogre Predley (2009), OECD (2011) và một số tác giả khác đã đề cập tới
một số cách thức QLĐT nhân c trong GDNN hướng tới nhu cầu xã hội,
cải thiện s gắn k t giữ đào tạo và việc làm.
1.1.3.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nước
Các cơng trình nghiên cứu của Đỗ Văn Tuấn(2010), Trần Trung (2013),
Nguyễn Phúc Châu (2010), Nguyễn Th Mỹ Lộc (2010) và một số luận án
ti n sỹ đã đề xuất các giải pháp phát triển đào tạo nghề nhằm nâng cao chất
ượng nguồn nhân l c; QLĐT ở các trường nghề nhằm đáp ứng nhu cầu xã
hội; chỉ r xu hướng phát triển GDNN và đề xuất các mơ hình nhà trường
GDNN mới phù hợp với điều kiện ở Việt Nam.
Liên quan tới QLĐT ở trình độ trung cấp hướng tới việc làm có các
cơng trình nghiên cứu củ Đặng Xuân Hải (2010), Nguyễn Đức Trí
2010
Ph n Văn Kh 2007 Đào Th Lê (2017), Đồn Như Hùng

2018 Lê Đại Hùng (2018), nhấn mạnh tới quản lý s th y đổi nội tại của
mỗi nhà trường phù hợp với tri t lý củ đào tạo theo TCNL và TTLĐ; liên
quan chặt chẽ với DoN để đào tạo.
Tóm lại đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về đào tạo và QLĐT theo
TCNL, tuy nhiên, các cơng trình nghiên cứu vẫn chư nghiên cứu sâu về
đào tạo gắn k t giữa TCNL và việc làm; các mơ hình QLĐT trình độ trung
cấp theo TCNL hướng tới việc àm cũng như các giải pháp cụ thể để QLĐT
trình độ trung cấp theo TCNL hướng tới việc làm. Vì vậy cần có một một
hướng nghiên cứu mới để góp phần QLĐT trình độ trung cấp theo TCNL
hướng tới việc làm.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Trình độ trung cấp
1.2.2. Quản đào tạo
1.2.3. Ti p cận năng c


6
1.2.4. Đào tạo hướng tới việc làm
1.3. Vai trò nhân lực trình độ trung cấp ở nƣớc ta
Hiện n y trong số o động qu đào tạo có bằng cấp trình độ trung cấp
chi m tỷ lệ c o hơn hẳn so với trình độ c o đẳng ở tất cả các ĩnh v c. Điều
này cho thấy vai trò to lớn của nhân l c trình độ trung cấp trong các ngành
kinh t củ nước t . Bên cạnh đó tới năm 2030 khi c ượng o động làm
việc trong toàn ngành kinh t d ki n vào khoảng 70 triệu người trên tổng số
dân d báo của cả nước là 105 triệu người và l c ượng o động qu đào tạo
khoảng 56 triệu người, nhân l c thuộc hệ thống GDNN d ki n chi m
khoảng 48 triệu người tương đương 85 7% so với tổng số nhân l c qu đào
tạo thì nhân l c ở trình độ trung cấp trong 10 năm tới vẫn được đánh giá à
nòng cốt củ GDNN khi o động qu đào tạo dần th y th
o động phổ

thông chư qu đào tạo.
1.4. Đào tạo theo tiếp cận năng lực hƣớng tới việc làm
1.4.1. Triết lý đào tạo
1.4.1.1. Học để thành thạo các cơng việc của nghề, để có cơ hội tìm được
việc làm
1.4.1.2. Chuẩn nghề nghiệp là thước đo của sự thành thạo công việc
của nghề
1.4.1.3. Để thành thạo công việc cần có những điều kiện nhất định
1.4.2. Nguyên tắc đào tạo
1.4.2.1. Đào tạo phải xuất phát từ chuẩn nghề nghiệp
1.4.2.2. Các tiêu chí, chuẩn đánh giá và điều kiện thực hiện phải được
công bố công khai trước cho người học
1.4.2.3. ọc thành thạo từng năng lực trước khi chuyển qua năng lực
khác
1.4.2.4. Quan tâm đến kết quả, ít quan tâm đến thời gian
1.4.2.5. Tạo điều kiện cho người học học theo nhịp độ riêng và bảo
đảm các điều kiện cần thiết để thực hiện.
1.4.2.6. Đánh giá kết quả học tập theo tiếp cận năng lực
1.4.3. Đặc điểm đào tạo
1.4.3.1. Định hướng đầu ra - năng lực hành nghề
1.4.3.2. Tuyển sinh hướng tới việc làm
1.4.3.3. Tổ chức quá trình đào tạo
1.4.3.4. Đánh giá đầu ra
1.5. Một số mơ hình đào tạo
1.5.1. Mơ hình đào tạo theo q trình
1.5.1.1. Các yếu tố đầu vào
1.5.1.2. Quá trình dạy học
1.5.1.3. Các yếu tố đầu ra
1.5.2. Mơ hình đào tạo theo chu trình
1.5.2.1. Xác định nhu cầu đào tạo

1.5.2.2. Lập kế hoạch và thiết kế các khóa đào tạo


7
1.5.2.3. Triển khai đào tạo
1.5.2.4. Đánh giá kết quả đào tạo
1.5.3. Mơ hình CIPO
CIPO được vi t tắt từ cụm từ Contex-Input-Process-Output với nghĩ Bối
cảnh-Đầu vào-Q trình-Đầu r . Mơ hình CIPO được UNESCO đề xuất vào
năm 2000. Mơ hình này có nhiều điểm tương đồng với mơ hình đào tạo theo
q trình, tuy nhiên, có một điểm khác biệt cơ bản của mơ hình CIPO so với
mơ hình đào tạo theo q trình à có s xuất hiện của y u tố bối cảnh tác động
tới toàn bộ quá trình QLĐT. Chính vì vậy mơ hình CIPO được coi là phù hợp
với một xã hội không ngừng bi n đổi và luôn b tác động bởi các y u tố bối
cảnh.
1.6. Vận dụng mơ hình CIPO quản lý đào tạo trình độ trung cấp
theo TCNL hƣớng tới việc làm
Tác giả vận dụng mơ hình CIPO vào QLĐT trình độ trung cấp theo
TCNL hướng tới việc àm. Mơ hình này được khái quát hó như ở Sơ đồ 1.1
QUẢN LÝ THÍCH ỨNG VỚI
BỐI CẢNH
- Bối cảnh chính tr , KT-XH
- Chủ trương chính sách
- TTLĐ; Ti n bộ KHCN;Tồn cầu
hóa, HNQT

QUẢN LÝ ĐẦU VÀO
- Quản lý tuyển sinh
- Quan lý phát triển CTĐT
- Quản đội ngũ GV

- Quảnlý CSVC và TBDH
- Quản tài chính

QUẢN LÝ Q TRÌNH
- Quản lý tổ chức quá trình
dạy học
- Quản hoạt động giảng dạy
- Quản hoạt động học tập
- Quản đánh giá KQHT

QUẢN LÝ ĐẦU RA
- Quản thi tốt nghiệp cấp
văn bằng chứng chỉ
- Quản tư vấn giới thiệu việc làm
- Quản thu thập thông tin
phản hồi

VIỆC LÀM
- Nhu cầu việc àm củ TTLĐ
- Năng c hành nghề củ HS tốt
nghiệp đáp ứng yêu cầu việc àm củ
TTLĐ

ơ đ 1.1 ận dụng mơ hình CIPO trong QLĐT trình độ trung cấp theo
TCNL hướng tới việc làm


8
1.6.1. Quản lý các yếu tố đầu vào
1.6.1.1. Quản lý tuyển sinh theo tiếp cận năng lực hướng tới việc làm:

Tuân thủ quy luật cung cầu về số ượng và ngành nghề đào tạo thì HS tốt
nghiệp sẽ có nhiều cơ hội tìm được việc àm và nâng c o được hiệu quả
đào tạo.
1.6.1.2. Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên để thực hiện đào tạo theo
tiếp cận năng lực: Đội ngũ GV có y u tố quy t đ nh tới chất ượng đào tạo.
Trong đào tạo theo TCNL để người học hình thành được năng c nghề
nghiệp đòi hỏi mỗi người GV phải dạy được cả lý thuy t lẫn th c hành
nghề, và cần có năng c sử dụng các phương pháp dạy học tích c c, các
phương tiện và thi t b dạy học TBDH hiện đại cũng như công nghệ
thông tin và công nghệ mô phỏng trong dạy học.
1.6.1.3. Quản lý phát triển chương trình đào tạo theo tiếp cận năng
lực hướng tới việc làm: Cần quản lý việc xác đ nh mục tiêu/chuẩn đầu r
củ CTĐT, nội dung, thi t k cấu trúc củ CTĐT theo mô-đun năng c.
1.6.1.4. Quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy học để đào tạo theo tiếp
cận năng lực: Đào tạo theo TCNL đòi hỏi phải có CSVC-TBDH cần thi t,
tương ứng với mơi trường nghề nghiệp tại v trí việc àm để người học sau
khi tốt nghiệp dễ dàng hòa nhập với th giới việc làm. Thi t b phải đủ
chủng loại đủ số ượng và hiện đại (không quá lạc hậu so với yêu cầu sản
xuất để ti n hành các hoạt động học tập theo yêu cầu củ CTĐT.
1.6.1.5. Quản lý tài chính Các hoạt động đào tạo trong nhà trường đều
cần có tài chính do vậy mỗi nhà trường cần th c hiện quản nội dung này
1.6.2. Quản lý quá trình dạy học
1.6.2.1. Quản lý việc tổ chức quá trình dạy học: B o gồm
chọn
hình thức tổ chức quá trình dạy học; phân cơng GV giảng dạy cho các khó
đào tạo; bố trí CSVC và TBDH để th c hiện các khó đào tạo; tổ chức dạy
học theo các công việc củ việc àm; tổ chức đào tạo theo phương thức tích
ũy mô-đun năng c.
1.6.2.2. Quản lý hoạt động dạy và học: B o gồm các công việc: quản
lý việc chuẩn b cho hoạt động dạy và học; quản việc th c hiện bài giảng

củ giáo viên
1.6.2.3. Quảnlý hoạt động học tập của học sinh B o gồm quản học
tập trên ớp và quản hoạt động học tập ngoài giờ ên ớp củ học sinh
1.6.3. Quản lý các yếu tố đầu ra
1.6.3.1. Quản lý việc thi tốt nghiệp và cấp văn ng, chứng ch cho học
sinh tốt nghiệp
1.6.3.2. Quản lý việc tư vấn và giới thiệu việc làm cho học sinh tốt
nghiệp.
1.6.3.3. Quản lý việc thu thập thông tin phản hồi từ học sinh tốt nghiệp
1.6.4. Tác động của bối cảnh tới quản lý đào tạo theo tiếp cận năng lực
hướng tới việc làm
1.6.4.1. ác động của ối cảnh kinh tế - xã hội


9
1.6.4.2. ác động của chủ trương, chính sách pháp luật của nhà nước;
1.6.4.3. ác động của nền kinh tế thị trường
1.6.4.4. ác động của khoa học công nghệ
1.6.4.5. ác động của tồn cầu hóa và hội nhập quốc tế.
1.7. Kinh nghiệm của một số nƣớc trên thế giới về đào tạo nghề
theo tiếp cận năng lực hƣớng tới việc làm
Kinh nghiệm của hệ thống GDNN Québec đào tạo nghề song hành
của Cộng hò Liên b ng Đức; kinh nghiệm đào tạo nghề của Úc, mơ hình
đào tạo KOSEN Nhật Bản và hệ thống đào tạo nghề của Philippines cho
thấy GDNN các nước phát triển có s gắn k t chặt chẽ với CSSDLĐ/DoN
đào tạo gắn với nhu cầu DoN và trợ giúp người học có việc làm ngay sau
khi tốt nghiệp. Từ kinh nghiệm này củ các nước đào tạo nghề của Việt
Nam cần xuất phát từ yêu cầu của việc àm mà TTLĐ cần; tăng cường đào
tạo kỹ năng mềm cho HS để nh nh để giúp cho người học có thể làm việc
trong mơi trường tồn cầu hó đẩy mạnh thi t lập mối quan hệ mật thi t

giữ 3 bên: Nhà nước - Nhà trường - CSSDLĐ để giám sát và điều ti t đào
tạo nhân l c theo quy luật cung - cầu củ TTLĐ.
Kết luận Chƣơng 1
Đào tạo theo TCNL hướng tới việc àm hình thành được cho người
học các năng c cần thi t để hồn thành các nhiệm vụ và cơng việc của
việc làm và có nhiều cơ hội để tìm việc. Trên cơ sở phân tích, tổng hợp các
lý luận về đào tạo và QLĐT theo TCNL hướng tới việc làm, luận án đã a
chọn vận dụng mơ hình CIPO và xây d ng được khung lý luận cho việc
QLĐT trình độ trung cấp theo TCNL hướng tới việc àm từ đầu vào tới
quá trình dạy và học cũng như đầu r .
CHƢƠNG 2.
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC HƢỚNG TỚI VIỆC LÀM
2.1. Khái quát về
ực rì
ộ trung cấp ở Việt Nam
2.1.1. Mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ trung cấp
Tính đ n tháng 12/2017, cả nước có 1.974 cơ sở GDNN trong đó có 551
trường trung cấp chi m 27,9% trong tổng số chư kể gần 400 trường cao
đẳng và các cơ sở GDNN khác có đào tạo trình độ trung cấp. Mạng ưới các
cơ sở GDNN có đào tạo trình độ trung cấp phânbố rộng khắp cả nước và
thuộc nhiều cơ qu n đơn v quản khác nh u. Các trường có xu hướng đào
tạo đ ngành đ nghề; phương thức đào tạo mở, linh hoạt nhằm đáp ứng nhu
cầu học nghề của nhân dân.
2.1.2. Tu ển sinh trình độ trung cấp
Số liệu tuyển sinh năm 2011-2016 cho thấy các năm 2011-2015 số
ượng tuyển sinh HS vào học trung cấp đạt trên 300-hơn 400 ngàn người.
Riêng năm 2016 số ượng tuyển sinh có giảm đi 284.600 người nhưng
vẫn c o hơn khoảng 30% so với trình độ c o đẳng.
2.1.3. Về tổ chức đào tạo trình độ trung cấp hiện n



10
Bộ LĐTBXH đã b n hành Thông tư số 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày
13/3/2018 về việc tổ chức th c hiện chương trình đào tạo trình độ trung
cấp trình độ c o đẳng theo niên ch hoặc theo phương thức tích ũy mơ đun hoặc tín chỉ; quy ch kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp. Với quy
đ nh này các trường được l a chọn một trong hai hình thức để tổ chức đào
tạo. Đ số các trường hiện nay vẫn đ ng th c hiện đào tạo theo môn học,
niên ch chư triển khai mạnh mẽ đào tạo theo tích ũy mô - đun năng c,
mềm dẻo, linh hoạt tạo điều kiện tối đ cho người học chuyển đổi nghề
nghiệp.
2.2. Khảo sát để đánh giá thực trạng
2.2.1. Mục đích khảo sát
Mục đích củ khảo sát à nhằm thu thập thơng tin phát hiện và đánh
giá th c trạng đào tạo và QLĐT trình độ trung cấp theo TCNL hướng tới
việc àm ở các trường hiện n y.
2.2.2. Đối tượng và tiêu chí khảo sát
Đối tượng ấy ki n khảo sát b o gồm: CBQL GV HS CHS củ 13
trường có đào tạo trình độ trung cấp và các đại diện củ cơ sở sử dụng o động
2.2.3. Nội dung khảo sát
- Khảo sát về đào tạo: Các y u tố đầu vào, quá trình dạy học và các y u tố
đầu ra củ quá trình đào tạo trình độ trung cấp theo TCNL hướng tới việc làm.
- Khảo sát về QLĐT trình độ trung cấp theoTCNL hướng tới việc làm
bao gồm quản lý các y u tố đầu vào, quản lý quá trình dạy học theo TCNL
hướng tới việc làm, quản đầu r hướng tới việc àm; tác động của bối
cảnh ảnh hưởng đ n đào tạo theo TCNL hướng tới việc làm.
2.2.4. Phương pháp khảo sát và xử lý kết quả khảo sát
Khảo sát được th c hiện bằng phi u hỏi. Phi u khảo sát thu về được
làm sạch trước khi nhập số liệu.
2.2.5. Th ng đo

Có 02 th ng đo được sử dụng à th ng đo 4 mức và th ng đo 3 mức
2.2.6. Thời gian
Thời gian khảo sát được th c hiện trong khoảng thời gian từ
01/10/2017 đ n h t ngày 30/12/2017.
2.3. Thực trạng đào tạo trình độ trung cấp theo tiếp cận năng lực
hƣớng tới việc làm
2.3.1. Thực trạng về tu ển sinh
Các trường đã th c hiện tuyển sinh nhiều đợt trong năm; tuyển nhiều
trình độ đầu vào đối với một CTĐT và tuyển sinh trên cơ sở đánh giá năng
c đầu vào củ người học tuy nhiên các trường cần đẩy mạnh tuyển sinh
trên cơ sở khảo sát nhu cầu về v trí việc àm củ TTLĐ và th c hiện phân
oại phân ớp theo năng c đầu vào củ người học.
2.3.2. Thực trạng hình thức phát triển chương trình đào tạo
Về phát triển CTĐT các trường triển kh i nhiều hình thức phát triển
CTĐT tuy nhiên chư chú trọng tới phát triển CTĐT hướng tới chuẩn đầu


11
r củ việc àm cho từng ngành nghề đào tạo củ trường. Bên cạnh đó
CTĐT cịn nặng về
thuy t nhẹ về th c hành và nội dung về kỹ năng
mềm còn chư được chú trọng trong CTĐT.
2.3.3.Thực trạng về năng lực giảng dạy và nhu cầu nâng c o năng
lực củ đội ngũ giáo viên
Năng c gi o ti p củ GV đối với HS được đánh giá c o nhất. Ti p đ n
à năng c sử dụng công nghệ thông tin trong dạy học. Tuy nhiên hiện các
GV cịn y u ở khâu dạy học tích hợp lý thuy t với th c hành nghề, sử dụng
các phương pháp dạy học tích c c và sử dụng các phương tiện kỹ thuật
hiện đại trong dạy học.
2.3.4. Thực trạng cơ sở vật chất và thiết bị dạy học

Về cơ bản CSVC và TBDH đáp ứng công tác đào tạo ở mức khá tuy
nhiên mức độ hiện đại so với yêu cầu được đánh giá thấp.
2.3.5. Thực trạng về hoạt động giảng dạy của giáo viên
K t quả khảo sát này cho thấy các GV rất có ý thức trong việc chuẩn
b bài giảng trong quá trình dạy học, hầu h t các hoạt động dạy học truyền
thống cơ bản đều được th c hiện thường xuyên. Tuy nhiên, những hoạt
động dạy học tích c c, dạy học tích hợp theo năng c th c hiện thì chư
được chú trọng th c hiện.
2.3.6. Thực trạng về đánh giá kết quả học tập củ học sinh
Về đánh giá k t quả học tập củ HS các GV vẫn sử dụng cách đánh
giá truyền thống chư đánh giá k t quả học tập theo các năng c mà v trí
việc àm yêu cầu.
2.3.7. Thực trạng về mối quan hệ giữ nhà trường với cơ sở sử dụng
l o động
Các trường phối hợp tốt với CSSDLĐ tổ chức th c tập tốt nghiệp cho
HS. Tuy nhiên đ số các tiêu chí iên qu n như k t nối giữ trường và
CSSDLĐ trong tư vấn và giới thiệu việc àm cho HS tốt nghiệp phát triển
CTĐT cử chuyên gia tham gia giảng dạy nhận HS th c hành và hỗ trợ GV
r n uyện t y nghề tại tại CSSDLĐ th c hiện chư tốt.
2.3.8. Thực trạng về chất lượng đào tạo trình độ trung cấp so với yêu
cầu của việc làm
Về chất ượng đào tạo trình độ trung cấp so với yêu cầu việc làm, các
tiêu chí về kỹ năng nghề nghiệp năng c ngoại ngữ, tin học hỗ trợ công
việc của HS còn nhiều hạn ch .
2.3.9. Thực trạng về việc làm của học sinh sau khi tốt nghiệp
Về tình hình việc làm của HS sau khi tốt nghiệp, có 34% HS tốt
nghiệp tìm được việc làm việc àm đúng ngành đào tạo trong khoảng thời
gian 6 tháng. So với tổng số, tỷ lệ HS tìm được việc àm đúng ngành đào
tạo cịn ít. Trong khi đó tỷ lệ HS tốt nghiệp tìm được việc làm trong
khoảng thời gian 6 tháng, việc àm không đúng ngành đào tạo chi m 48%.

Bên cạnh đó tỷ lệ HS tốt nghiệp khơng tìm được việc làm chi m tới 18%
là khá cao.


12
Như vậy các trường cần phải th c hiện tốt công tác QLĐT đặt ra
những giải pháp trọng tâm, cụ thể để tranh thủ thời cơ hạn ch thách thức
cũng như phát huy những điểm mạnh và khắc phục những điểm còn hạn ch
để đào tạo phù hợp hơn với TTLĐ và việc làm.
2.4. Thực trạng về quản lý đào tạo trình độ trung cấp theo tiếp cận
năng lực hƣớng tới việc làm
2.4.1. Thực trạng quản lý các yếu tố đầu vào
2.4.1.1. Thực trạng về quản lý tuyển sinh hướng tới việc làm
Nhìn chung các tường đã th c khá tốt quản lý thông báo công khai k t
quả tuyển sinh, quản lý hồ sơ đăng k d tuyển, quản lý xét duyệt k t quả
tuyển sinh, quản xác đ nh chỉ tiêu tuyển sinh, quản lý thông báo tuyển
sinh nhằm thu hút người học. Tuy nhiên, quản lý tuyển sinh theo nhu cầu
việc làm còn th c hiện ở mức kém. Các trường cần phải có giải pháp để
th c hiện tốt vấn đề tồn tại này.
2.4.1.2.Thực trạng về cơng tác quản lý phát triển chương trình đào tạo
theo tiếp cận năng lực hướng tới việc làm
Các trường th c hiện chư tốt thi t k các mô-đun năng c và xác
đ nh chuẩn đầu ra củ CTĐT. Th c t hiện nay cho thấy đ số các cơ sở
GDNN đ ng th c hiện tổ chức đào tạo theo niên ch , có rất ít các cơ sở
triển khai th c hiện tồn bộ CTĐT theo mơ-đun.
2.4.1.3. Thực trạng quản lý phát triển đội ngũ giáo viên để thực hiện
đào tạo theo tiếp cận năng lực
Các trường chư chú trọng tới đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp
vụ cho GV và liên k t với các CSSDLĐ r n uyện tay nghề cho GV, th c
hiện tốt chính sách đãi ngộ cho GV để tạo động l c cho họ gắn bó với

nghề.
2.4.1.4. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất và thiết bị dạy học để đào
tạo theo tiếp cận năng lực
Các trường cần phải làm tốt từ khâu lập k hoạch xây d ng và sửa
chữ cơ sở vật chất, mua sắm, lắp đặt, bảo quản và sửa chữa thi t b dạy
học cho tới việc kiểm tr đánh giá th c hiện k hoạch đầu tư CSVC và
TBDH đặc biệt chú ý liên k t với các CSSDLĐ để phát triển TBDH.
2.4.1.5. Thực trạng về quản lý tài chính
Các trường đã tập trung các nguồn l c để đầu tư cho CSVC và TBDH
huy động tài l c từ nhiều khác nhau, th c hiện tốt chính sách học bổng và
khuy n khích học tập của HS. Tuy nhiên, còn một điểm cần khắc phục là
cơng khai thu chi tài chính.
2.4.2. Thực trạng quản lý quá trình dạy - học
2.4.2.1. Quản lý tổ chức quá trình dạy học của giáo viên
Các trường đã th c hiện khá tốt việc phân cơng GV giảng dạy các
khó đào tạo. Tuy nhiên đ số GV vẫn th c hiện tổ chức quá trình dạy học
theo các phương pháp truyền thống chư mạnh dạn đổi mới tổ chức đào
tạo theo mô-đun và tổ chức dạy học bám sát v trí việc làm.


13
2.4.2.2. Quản lý hoạt động giảng dạy theo tiếp cận năng lực hướng tới
việc làm của giáo viên
Các trường chư chú trọng quản lý việc thi t k các tài liệu sư
phạm/học liệu; quản lý giáo án dạy học của GV; quản lý việc th c hiện các
bài giảng tích hợp (BGTH) của GV.
2.4.2.3. Quản lý học tập của học sinh
Các trường cần phải đẩy mạnh hơn nữa việc quản lý hoạt động học tập
của HS trong giờ lên lớp, ngoài giờ lên lớp và đặc biệt cần phải chú trọng vào
khâu quản lý th c tập của HS tại các CSSDLĐ vì đây là một trong các nội

dung rất quan trọng gắn k t giữ đào tạo và th giới nghề nghiệp, giúp HS dễ
dàng hòa nhập th giới việc làm sau khi tốt nghiệp.
2.4.3. Thực trạng quản lý đầu ra
K t quả khảo sát cho thấy, công tác quản đầu r hướng tới việc làm
của HS sau khi tốt nghiệp th c hiện chư tốt. Các nội dung liên quan tới
đánh giá k t quả học tập của HS theo mơ-đun năng c, cấp văn bằng,
chứng chỉ tích ũy mô-đun năng c cho HS tư vấn nghề nghiệp và giới
thiệu việc làm cho HS tốt nghiệp là các nội dung rất quan trọng trọng việc
gắn k t đào tạo với việc làm, mở r các cơ hội vừa học vừ àm cho người
học nhưng chư được triển kh i đồng bộ.
2.5. Tác động của bối cảnh ảnh hưởng đến đào tạo hướng tới việc làm
Theo mơ hình CIPO, bối cảnh bên ngồi gồm các y u tố: chính tr , luật
pháp, KTXH, ti n bộ KHCN, toàn cầu hóa và hội nhập quốc t , hợp tác với
các CSSDLĐ … sẽ tác động tới các y u tố đầu vào đầu r và quá trình đào
tạo. Do vậy, trong quá trình đổi mới đào tạo theo TCNL hướng tới việc làm
ở trình độ trung cấp các trường cần ưu tới các y u tố bối cảnh để có
những th y đổi linh hoạt và thích ứng với bối cảnh.
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý đào tạo trình độ trung
cấp theo tiếp cận năng lực hƣớng tới việc làm.
26.1. Điểm mạnh
Công tác quản lý tuyển sinh, tổ chức đào tạo được th c hiện theo các
quy đ nh, quy ch tuyển sinh củ các cơ qu n nhà nước; bước đầu ti p cận
đào tạo theo TCNL; các trường có quan tâm tới lập k hoạch phát triên đội
ngũ và th c hiện chính sách đãi ngộ cho GV; lập k hoạch CSVC-TBDH
hàng năm; GV tích c c đổi mới phương pháp giảng dạy phương pháp đánh
giá k t quả học tập KQHT của HS; Quản lý tốt công tác cấp văn bằng
chứng chỉ cho người học; chú trọng công tác quản đánh giá KQHT củ HS
theo dạy học truyền thống
2.6.2. Điểm ếu
Tuyển sinh gắn với nhu cầu việc àm chư được qu n tâm đúng mức.

Quản lý phát triển CTĐT còn chư đáp ứng yêu cầu th c tiễn nghề nghiệp:
CTĐT được xây d ng theo lối mịn d trên cơ sở chương trình khung
chư chú trọng tới quản lý nội dung CTĐT xác đ nh chuẩn đầu ra của
CTĐT quản lý thi t k cấu trúc CTĐT theo mô - đun năng c. Quản lý


14
phát triển đội ngũ GV công tác đào tạo,bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ
và rèn luyện tay nghề cho GV còn mờ nhạt. CSVC còn lạc hậu chư được
đầu tư đúng mức và phù hợp với th c tiễn phát triển nghề nghiệp. Liên k t
y u với các CSSDLĐ trong q trình dạy học do đó đào tạo chư gắn với
th c tiễn sản xuất. Việc k t nối việc àm đối với HS sau khi tốt nghiệp gồm
tư vấn và giới thiệu việc àm cũng như th c hiện điều tra lần v t về tình
hình việc làm của HS sau khi tốt nghiệp chư th c hiện thường xuyên và
chư th c s phát huy chủ động, chuyên nghiệp.
2.6.3. Thời cơ và thách thức
GDNN được Đảng và nhà nước uôn qu n tâm. Hội nhập quốc t tồn
cầu hó và phát triển củ KHCN tạo điều kiện để đổi mới nội dung phương
pháp giảng dạy QLĐT trình độ trung cấp.
Tuy nhiên các thách thức đặt r cho thấy chất ượng đào tạo nghề trình
độ trung cấp cịn hạn ch ; di cư o động quốc t diễn r trên phạm vi toàn
cầu dẫn tới cạnh tr nh về kỹ năng củ người o động đặt r những thách
thức ớn cho o động củ Việt N m.
2.6.4. Nguyên nhân hạn chế
Năng c quản lý còn hạn ch , chủ y u d a vào kinh nghiệm và lối
mòn cũ chư phát huy s chủ động, sáng tạo. Công tác tuyển chọn, bồi
dưỡng GV còn chư được qu n tâm đúng mức. CSVC TBDH còn cũ kỹ,
lạc hậu chư cập nhật với xu hướng phát triển nghề nghiệp hiện tại. Việc
t chủ, t ch u trách nhiệm trước xã hội củ các trường cịn chư có những
hướng dẫn cụ thể, chi ti t; một số cơ sở GDNN còn phụ thuộc nhiều vào

ngân sách nhà nước cấp.
Kết luận Chƣơng 2
Qua khảo về th c trạng QLĐT trình độ trung cấp theo TCNL hướng
tới việc làm cho thấy cần phải đổi mới công tác quản lý tuyển sinh, phát
triển CTĐT chú trọng tới đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ GV đổi mới quản lý
tổ chức quá trình dạy học của GV và quản lý hoạt động giảng dạy của GV,
học tập của HS. Bên cạnh đó cần đổi mới việc tư vấn và giới thiệu việc làm
cho HS tốt nghiệp cũng th c hiện khảo sát dấu v t HS tốt nghiệp để nắm
được tình hình việc làm củ HS và điều chỉnh CTĐT phù hợp với yêu cầu
từ th c tiễn sản xuất.
CHƢƠNG 3.
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP THEO
TIẾP CẬN NĂNG LỰC HƢỚNG TỚI VIỆC LÀM
3.1 Một số đ nh hƣớng đề uất giải pháp
3.1.1. ướng tới chu n h năng lực đầu r
3.1.2. ướng tới đào tạo đáp ứng nhu cầu việc làm củ thị trường
l o động
3.1.3. ướng tới quản lý chất lượng đào tạo
3.2. Nguyên tắc đề xuất các giải pháp


15
3.2.1. Đảm bảo tính mục tiêu
3.2.2. Đảm bảo tính kế thừa
3.2.3. Đảm bảo tính hệ thống, đ ng bộ
3.2.4. Đảm bảo tính khả thi
3.2.5. Đảm bảo tính thực tiễn
3.2.6. Đảm bảo tính hiệu quả
3.3. Các giải pháp đổi mới quản lý đào tạo trình độ trung cấp theo
tiếp cận năng lực hƣớng tới việc làm

3.3.1. Giải pháp 1: Đổi mới quản lý tu ển sinh theo nhu cầu việc
làm
3.3.1.1. Mục đích của giải pháp
Khắc phục những hạn ch mà các trường đ ng gặp phải à đào tạo vừa
thừa vừa thi u hiện nay. Tạo thuận lợi cho HS sau khi tốt nghiệp khó đào
tạo có nhiều cơ hội tìm được việc làm.
3.3.1.2. Nội dung của giải pháp
Giải pháp gồm có các nội dung: Quản
xác đ nh nhu cầu việc àm
trình độ trung cấp và quản tuyển sinh theo TCNL hướng tới việc àm.
3.3.1.3. Cách thực hiện giải pháp
- Quản lý ác định nhu cầu đào tạo trình độ trung cấp. Để quản lý
việc xác đ nh nhu cầu đào tạo trình độ trung cấp một cách chính xác đầy
đủ và k p thời, các trường cần ti n hành theo quy trình gồm 6 bước gồm:
+ Bước 1: Lập k hoạch thu thập thông tin về nhu cầu việc làm trình
độ trung cấp củ TTLĐ trên đ a bàn hoạt động củ trường.
+ Bước 2: Thành lập tổ chuyên trách khảo sát về nhu cầu việc làm trình
độ trung cấp gồm những người am hiểu về công việc khảo sát.
+ Bước 3: Tổ chức thi t k các bộ công cụ khảo sát để thu thập thông
tin về nhu cầu đào tạo trong đó xác đ nh rõ nhu cầu về chất ượng năng
l c) và số ượng cũng như cơ cấu ngành nghề trình độ trung cấp.
+ Bước 4: Tổ chức th c hiện điều tra, khảo sát thu thập thông tin về
nhu cầu việc làm.
+ Bước 5: Phân tích dữ liệu xử thơng tin tổng hợp các k t quả khảo
sát điều tr .
+ Bước 6: Soạn thảo báo cáo tổng thể về nhu cầu việc àm trình độ
trung cấp.
- Quản lý tuyển sinh theo CNL hướng tới việc làm
Để quản lý việc tổ chức tuyển sinh trường cần thành lập Hội đồng
tuyển sinh và th c hiện quy trình gồm các bước sau:

+ Bước 1: Lập k hoạch tuyển sinh. Các trường cần xây d ng nội dung
và yêu cầu cụ thể về thời gian tuyển sinh đối tượng tuyển sinh, hình thức


16
tuyển sinh, các ngành nghề tuyển sinh theo nhu cầu việc làm, thủ tục và hồ
sơ đăng k tuyển sinh, trách nhiệm và quyền hạn của Hội đồng tuyển sinh
và các b n có iên qu n theo quy đ nh.
+ Bước 2: Thông báo tuyển sinh. Các trường cần thông báo công khai
và k p thời trên các phương tiện thông tin đại chúng về chỉ tiêu tuyển sinh
theo các ngành nghề mà trường sẽ tuyển điều kiện đầu vào, các hồ sơ cần
phải nộp và thời gian nộp hồ sơ d tuyển.
+ Bước 3: Thu nhận hồ sơ. Trường thành ập B n để ti p nhận hồ sơ
và giải thích thắc mắc cũng như tư vấn cho những người d tuyển về những
vấn đề mà họ còn thắc mắc.
+ Bước 4: Xét tuyển. Căn cứ vào hồ sơ Hội đồng tuyển sinh sẽ tổ
chức xét tuyển theo các tiêu chí đã được quy đ nh và lập danh sách những
người trúng tuyển để Hiệu trưởng phê duyệt.
+ Bước 5: Thông báo trúng tuyển. Sau khi Hiệu trưởng đã phê duyệt
danh sách những người trúng tuyển, bộ phận phụ trách sẽ gửi thơng báo
cho các thí sinh trúng tuyển và quy đ nh ngày nhập học.
+ Bước 6: Tổ chức đánh giá năng c đầu vào. Đây à một nguyên tắc
củ đào tạo theo NLTH và sẽ tạo thuận lợi cho người học không phải học
lại những điều mà họ đã bi t.
+ Bước 7: Tư vấn chọn nghề. Nhằm giúp các em HS tránh khỏi bỡ ngỡ
trong việc chọn ngành, nghề; chọn không đúng ngành nghề mà TTLĐ có
nhu cầu.
+ Bước 8: Phân bố lớp, ngành học.
3.3.1.4. Điều kiện thực hiện
Th y đổi nhận thức củ ãnh đạo nhà trường; chọn nhân s đúng năng

c và tổ chức tập huấn bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ th c hiện cơng tác
tuyển sinh; bố trí tr ng thi t b cần thi t để hoạt động và tăng cường hợp tác
với CSSDLĐ.
3.3.2. Giải pháp 2: Tổ chức phát triển chương trình đào tạo trình độ
trung cấp theo tiếp cận năng lực hướng tới việc làm
3.3.2.1. Mục đích của giải pháp
Đảm bảo CTĐT đáp ứng nhiệm vụ và công việc củ việc àm đáp ứng
nhu cầu củ CSSDLĐ; mở rộng cơ hội học tập cho người học để người
học
chọn những nội dung cần thi t để học phù hợp với nhu cầu năng
c và khả năng học tập suốt đời; góp phần nâng c o chất ượng và hiệu
quả đào tạo củ các trường trong GDNN.
3.3.2.2. Nội dung của giải pháp
Thành ập Tiểu b n phát triển CTĐT và tổ chức th c hiện các nhiệm
vụ để xây d ng CTĐT mới theo cấu trúc mô - đun năng c oại bỏ các
CTĐT cũ m ng tính hàn âm không ti p cận theo năng c không gắn với


17
những nhiệm vụ mà người hành nghề phải th c trong môi trường nghề
nghiệp.
3.3.2.3. Cách thực hiện giải pháp
Để th c hiện giải pháp này nhà trường cần th c hiện theo quy trình
gồm các bước s u:
- Bước 1: Thành ập tiểu b n phát triển CTĐT.
- Bước 2: Tổ chức phân tích việc àm để xác đ nh chuẩn đầu ra của
CTĐT.
- Bước 3: Tổ chức phân tích khung năng c đầu r củ CTĐT để xác
đ nh nội dung củ CTĐT.
- Bước 4: Cấu trúc CTĐT theo mô-đun năng c.

- Bước 5: Hội thảo ấy ki n chuyên gi và hoàn thiện d thảo CTĐT.
- Bước 6: Phê duyệt và b n hành CTĐT mới. Công bố CTĐT trên các
phương tiện truyền thông tin đại chúng và th c hiện đào tạo theo CTĐT
mới.
Để thi t k cấu trúc nội dung CTĐT theo mô-đun năng c nhà trường
cần th c hiện theo các bước s u:
+ Bước 1: L chọn nội dung đào tạo
+ Bước 2: Xác đ nh các BGTH trong từng mô-đun
+ Bước 3: Tổ chức biên soạn mô-đun
+ Bước 4: Tổ chức hội thảo ấy ki n chuyên gi về d thảo các môđun đào tạo
+ Bước 5: Hồn thiện các mơ-đun
3.3.2.4. Điều kiện th c hiện
Th y đổi nhận thức củ ãnh đạo nhà trường về phát triển CTĐT gắn
với việc àm; có đội ngũ GV chuyên gi m hiểu về xây d ng CTĐT theo
TCNL; có đủ nguồn c để hỗ trợ phát triển CTĐT; hợp tác chặt chẽ với
CSSDLĐ trong việc xây d ng CTĐT.
3.3.3. Giải pháp 3: Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên để đào tạo
theo tiếp cận năng lực hướng tới việc làm
3.3.3.1. Mục đích của giải pháp
Nhằm tr u dồi cho đội ngũ GV có đủ năng c chuyên môn đáp ứng
đủ số ượng cân đối với ngành nghề đào tạo đặc biệt à có thể dạy học
theo năng c tích hợp thuy t với th c hành để th c hiện các khó đào
tạo củ trường theo TCNL hướng tới việc àm.
3.3.3.2. Nội dung của giải pháp
Giải pháp b o gồm các nội dung: Quản bồi dưỡng và đào tạo ại đội
ngũ GV hiện có và quản tuyển dụng GV mới.
3.3.3.3. Cách thực hiện giải pháp
- Quản lý ồi dưỡng và đào tạo lại đội ngũ GV hiện có.



18
Cách thức th c hiện như s u:
+ Khảo sát về năng c đội ngũ GV hiện có
+ Xác đ nh nhu cầu đào tạo bồi dưỡng
+ Tổ chức đào tạo bồi dưỡng đội ngũ GV hiện có. Việc tổ chức các
khó đào tạo bồi dưỡng GV cần phải được ập k hoạch triển kh i k hoạch
cụ thể và đánh giá tác động củ các khó đào tạo bồi dưỡng
- Quản lý tuyển dụng GV mới.
Cần tuân thủ các nguyên tắc: công kh i công bằng dân chủ và đảm bảo
chọn được đúng người đúng việc. Để tuyển dụng được GV mới đáp ứng
được yêu cầu củ mình các trường cần tổ chức th c hiện theo quy trình
gồm các bước như s u:
+ Bước 1: Xác đ nh nhu cầu tuyển dụng GV mới
+ Bước 2: Lập k hoạch tuyển dụng GV mới
+ Bước 3: Thành ập Hội đồng tuyển dụng GV mới
+ Bước 4: Tổ chức th c hiện việc tuyển dụng GV mới
+ Bước 5: R quy t đ nh tuyển dụng GV mới
3.3.3.4. Điều kiện thực hiện
Cần có s qu n tâm củ ãnh đạo trường; th y đổi nhận thức củ GV;
có k hoạch đào tạo bồi dưỡng GV cụ thể và bố trí kinh phí hàng năm để
th c hiện các hoạt động.
3.3.4. Giải pháp 4: Quản lý hoạt động dạy học của giáo viên theo
tiếp cận năng lực hướng tới việc làm
3.3.4.1. Mục đích của giải pháp
Nhằm đảm bảo được yêu cầu dạy học tích hợp theo từng cơng việc củ
việc àm nhằm tr ng b cho HS những năng c cần thi t để có cơ hội tìm
được việc àm s u khi tốt nghiệp đồng thời để nâng c o chất ượng và hiệu
quả củ quá trình dạy học.
3.3.4.2. Nội dung và cách thực hiện giải pháp
- Quản lý việc iên soạn BG

Biên soạn BGTH gồm có các nội
dung như biên soạn mục tiêu nội dung BGTH
chọn công cụ đánh giá
chọn thi t b -vật tư-phương tiện dạy học BGTH. Biên soạn BGTH cần
được tổ chức th c hiện theo các bước s u:
+ Bước 1: Xác đ nh mục tiêu BGTH
+ Bước 2: Xây d ng bộ công cụ đánh giá KQHT
+ Bước 3: L chọn nội dung BGTH
+ Bước 4: L chọn thi t b , vật tư phương tiện dạy học
+ Bước 5: Thông qua bộ môn
+ Bước 6: Hoàn thiện BGTH
- Quản lý việc iên soạn giáo án cho BG
Để quản
việc biên
soạn BGTH cần được th c hiện theo một quy trình với các bước có tính lơ -


19
gic chặt chẽ đồng thời phải đảm bảo tính sư phạm trong việc dạy lý thuy t
cũng như th c hành nghề.
Cách thức th c hiện bao gồm các bước như s u: Kiểm tr đánh giá
việc xác đ nh các chủ đề của BGTH; kiểm tr đánh giá việc xác đ nh các
hoạt động dạy của GV và hoạt động học tương ứng của HS theo từng chủ
đề; kiểm tr đánh giá việc
chọn phương tiện kỹ thuật và thi t k học liệu;
kiểm tr đánh giá việc phân bố thời ượng cho từng chủ đề và kiểm tr
đánh giá việc xác đ nh k t quả cần đạt của từng chủ đề.
- Quản lý việc tổ chức quá trình dạy học BGTH: Tùy thuộc vào nội
dung củ từng BGTH GV cần
chọn đ điểm phương tiện và TBDH

cho phù hợp với nội dung bài giảng và từng nhóm HS.
- Quản lý việc thực hiện BGTH: GV cần vận dụng phương pháp dạy
học th c hành, thao tác mẫu chuẩn xác hướng dẫn HS th c hành đúng quy
trình và k p thời uốn nắn các sai sót của HS trong q trình th c hành. GV
cũng cần có năng c sử dụng thành thạo các phương tiện kỹ thuật và
TBDH cần thi t cho BGTH.
- Quản lý việc đánh giá kết quả học tập BG
GV cần th c hiện các
công việc như: biên soạn bộ công cụ đánh giá thu thập minh chứng và đánh
giá k t quả học tập BGTH củ HS. Đánh giá k t quả học tập BGTH củ từng
HS đánh giá theo các năng c đầu r và theo chuẩn quy đ nh cho từng công
việc.
3.3.4.4. Điều kiện thực hiện
Cần s th y đổi nhận thức củ CBQL và GV; nhà trường bố trí đủ
CSVC phương tiện kỹ thuật và TBDH cần thi t đồng thời b n hành quy
đ nh về quản hoạt động dạy học củ GV.
3.3.5. Giải pháp 5: Thành lập Tổ tư vấn và giới thiệu việc làm cho
học sinh tốt nghiệp
3.3.5.1. Mục đích của giải pháp
Giúp HS có thơng tin về việc àm để tăng cơ hội tìm ki m việc àm và
t tạo việc àm s u khi tốt nghiệp hoặc ng y trong quá trình học; nâng cao
tỉ ệ HS tốt nghiệp tìm được việc àm; nâng c o trách nhiệm xã hội củ
trường đối với HS học tại trường; gắn k t cung - cầu trên TTLĐ giảm tỉ ệ
HS tốt nghiệp b thất nghiệp góp phần nâng c o uy tín và thương hiệu củ
trường đối với các ngành nghề đào tạo.
3.3.5.2. Nội dung của giải pháp
Thành ập Tổ tư vấn xây d ng chức năng nhiệm vụ củ Tổ Tư vấn và
triển kh i các nhiệm vụ củ Tổ.
3.3.5.3. Cách thực hiện giải pháp
+ Bước 1: Thành lập Tổ tư vấn và giới thiệu việc làm gồm những cán

bộ GV m hiểu về nghề nghiệp và việc àm. Số ượng nhân s tùy thuộc


20
vào quy mô tuyển sinh đào tạo và mức độ qu n hệ hợp tác với DoN để bố
trí cho phù hợp.
+ Bước 2: Xây dựng chức năng và nhiệm vụ của Tổ tư vấn và giới
thiệu việc làm
+ Bước 3 rường tổ chức ồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn và giới thiệu
việc làm cho các thành viên của Tổ về o động việc àm trách nhiệm xã
hội; kỹ năng gi o ti p và thuy t phục
+ Bước 4. Vận hành hoạt động của Tổ
3.3.5.4. Điều kiện thực hiện
Cần có s qu n tâm củ B n giám hiệu nhà trường; thi t ập mối qu n
hệ chặt chẽ với CSSDLĐ;
chọn đúng nhân s th m gi và bố trí kinh
phí hoạt động cho Tổ.
3.3.6. Giải pháp 6: Quản lý mối quan hệ hợp tác giữ nhà trường và
các cơ sở sử dụng l o động
3.3.6.1. Mục đích của giải pháp
Nhà trường có thể huy động được nguồn l c củ CSSDLĐ; CSSDLĐ có
thể tuyển dụng được nhân l c phù hợp với u cầu củ mình; HS có điều
kiện sớm ti p xúc được với các thi t b và công nghệ hiện đại cũng như nh p
độ của sản xuất th c t .
3.3.6.2. Nội dung của giải pháp
Giải pháp bao gồm các nội dung s u đây: Quản lý việc xác đ nh
CSSDLĐ đối tác củ trường, quản lý việc l a chọn mức độ hợp tác giữa
nhà trường và CSSDLĐ và quản lý việc xác đ nh nội dung hợp tác giữa nhà
trường và CSSDLĐ.
3.3.6.3. Cách thực hiện giải pháp

Để quản lý tốt mối quan hệ hợp tác giữ cơ sở GDNN có đào tạo
trình độ trung cấp với các CSSDLĐ cần th c hiện quy trình gồm các
bước:
+ Bước 1: Xác đ nh các CSSDLĐ đối tác củ trường
+ Bước 2: Xác đ nh nội dung hợp tác
+ Bước 3: L a chọn mức độ hợp tác giữ nhà trường và CSSDLĐ
+ Bước 4: Xây d ng cơ ch hợp tác
+ Bước 5: Xây d ng k hoạch hợp tác
+ Bước 6: Triển khai việc th c hiện k hoạch hợp tác
+ Bước 7: Đánh giá k t quả hợp tác
3.3.6.4. Điều kiện thực hiện các giải pháp
Có đủ điều kiện nguồn c để hợp tác với CSSDLĐ; th y đổi nhận
thức củ ãnh đạo các cơ sở GDNN và CSSDLĐ; cần có chính sách
khuy n khích CSSDLĐ th m gi iên k t với các trường theo qu n hệ
cung cầu.


21
Mối quan hệ giữa các giải pháp được thể hiện qu sơ đồ 3.1 như s u:
GP1: Đổi mới quản lý
tuyển sinh theo nhu cầu
việc làm

GP2: Quả ý p á riể
CTĐT rì
ộ TC e
TCNL ă g ực ướ g ới
việc m

GP5: Thành lập

Tổ tƣ vấn và giới
thiệu việc làm cho
HS tốt nghiệp
GP4: Quản lý
hoạt động dạy học
của GV theo
TCNL hƣớng tới
việc làm
GP6: Quản lý mối
quan hệ hợp tác
giữ nhà trƣờng và
các CSSDLĐ

GP3: Quản lý phát triển
đội ngũ GV

VIỆC LÀM

Sơ đồ 3.1 Mối quan hệ giữa các giải pháp
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính hả thi củ các giải pháp
3.4.1. Mục đích
Kiểm chứng tính cần thi t và tính khả thi của các giải pháp bằng
phương pháp ấy ý ki n chuyên gia về các giải pháp đề xuất.
3.4.2. Nội dung thực hiện
Lấy ý ki n chuyên gia về tính cần thi t và tính khả thi của các giải
pháp đề xuất.
3.4.3. Phương pháp khảo sát và đối tượng khảo nghiệm
Tác giả đã xây d ng phi u khảo sát và gửi đ n 80 người à các chuyên
gi các nhà kho học các nhà quản GDNN và đại diện DoN để ấy
ki n đánh giá về tính cần thi t và tính khả thi củ từng giải pháp. K t quả

khảo sát cho thấy, khơng có ý ki n nào cho là không cần thi t; đ số các ý
ki n cho rằng các giải pháp là rất cần thi t (chi m từ 85% trở lên). Về tính
khả thi, duy nhất có 01 ý ki n cho rằng giải pháp 2 không khả thi, chi m tỷ lệ
1.25% đ số các ý ki n cho rằng các giải pháp đều rất khả thi (chi m từ
77.5-90% . Điều này khẳng đ nh các giải pháp đã đề xuất về đổi mới QLĐT
trình độ trung cấp theo TCNL rất cần thi t.
3.5. Th nghiệm giải pháp
3.5.1. Mục đích thử nghiệm
Để kiểm chứng tính cần thi t, tính khả thi của giải pháp nhằm minh
chứng cho tính đúng đắn và giả thi t khoa học đã đề ra.


22
3.5.2. iới hạn thử nghiệm
Tác giả chỉ
chọn 01 trường trung cấp để thử nghiệm giải pháp số 5.
3.5.3. Đối tượng thử nghiệm và đối chứng
20 HS học ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử được áp dụng Giải
pháp 5 và nhóm đối chứng à 20 em HS cùng ngành khơng được áp dụng
Giải pháp 5.
3.5.4. Nội dung tiến trình thử nghiệm
Ti n trình thử nghiệm b o gồm các gi i đoạn:Chuẩn b thử nghiệm
triển kh i thử nghiệm và đánh giá tổng k t.
3.5.5. Tổng kết và đánh giá kết quả thử nghiệm
Luận án th c hiện thử nghiệm đối với Giải pháp 5 ”Thành lập Tổ tư vấn
và giới thiệu việc làm cho HS tốt nghiệp”. K t quả thử nghiệm cho thấy: Có
80% HS nhóm thử nghiệm tìm được việc àm ng y việc àm đúng ngành đào
tạo trong khi tỷ ệ này đối với nhóm đối chứng à 45%; có 20% HS nhóm
thử nghiệm tìm được việc àm ng y việc àm không đúng ngành được đào
tạo; tỷ ệ củ nhóm đối chứng à 30%. Nhóm thử nghiệm khơng có HS nào

tìm được việc àm trong thời hạn dưới 3 tháng việc àm đúng ngành đào tạo;
tỷ ệ này củ nhóm đối chứng à 18%. Nhóm thử nghiệm khơng có HS nào
tìm được việc àm trong thời hạn dưới 3 tháng việc àm không đúng ngành
đào tạo; tỷ ệ này củ nhóm đối chứng à 7%.
Ngoài ra, s u khi k t thúc thời gi n thử nghiệm trường - nơi thử
nghiệm đã thành ập Trung tâm Phát triển nguồn nhân c - Giới thiệu việc
àm vào tháng 14/8/2018 Quy t đ nh số 499/QĐ-NSG trong đó có nhiệm
vụ th c hiện tư vấn và giới thiệu việc àm cho HS s u khi tốt nghiệp đồng
thời xúc ti n hợp tác với DoN triển kh i k các biên bản hợp tác với các
DoN và Trung tâm d ch vụ việc àm ở đ phương để phối hợp với trường
tư vấn và giới thiệu việc àm cho HS. Đây à minh chứng vững chắc cho s
thành công củ giải pháp s u khi được triển kh i áp dụng tại trường.
Kết luận chƣơng 3
Trên cơ sở nghiên cứu
uận về th c trạng và QLĐT theo TCNL
hướng tới việc àm củ các trường có đào tạo trình trung cấp tác giả đã đề
xuất các giải pháp QLĐT trình độ trung cấp theo TCNL hướng tới việc
àm. Luận án đề xuất 6 giải pháp mỗi giải pháp có v trí và tầm qu n trọng
nhất đ nh tác động tới cơng tác QLĐT trình độ trung cấp theo TCNL hướng
tới việc àm. Về tổng thể các giải pháp có mối qu n hệ hữu cơ với nh u
tác động qu ại với nh u để nâng c o chất ượng và hiệu quả đào tạo gắn
với việc àm và n sinh xã hội. Trong số các giải pháp nêu trên tác giả đã
chọn Giải pháp 5. Thành lập Tổ tư vấn và giới thiệu việc làm cho HS
tốt nghiệp à giải pháp quản đầu r gắn k t chặt chẽ giữ đào tạo và việc
àm để thử nghiệm. K t quả thử nghiệm đã khẳng đ nh tính đúng đắn khả
thi và hiệu quả củ giải phá tạo thuận ợi cho công tác quản
củ các
trường.



23
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Về cơ sở lý luận: Luận án đã
chọn và vận dụng mơ hình CIPO để
QLĐT trình độ trung cấp theo TCNL hướng tới việc làm. Với mơ hình này,
cần quản lý các y u tố quản đầu vào quản quá trình dạy học và quản
đầu r hướng tới việc àm dưới tác động củ cảnh với đặc trưng à nền
KTTT và hội nhập quốc t .
Về thực tiễn: K t quả khảo sát củ uận án đã phát hiện được th c trạng
hiện n y các trường đã chú tới hồn thiện cơng tác tuyển sinh tư vấn chọn
nghề xây d ng CTĐT gắn với yêu cầu ngành nghề mà xã hội có nhu cầu cải
thiện các điều kiện đảm bảo chất ượng tuy nhiên cách th c hiện chư đồng
bộ còn nhiều bất cập như: tuyển sinh vẫn còn d theo nhu cầu củ người
học hơn à đ nh hướng người học theo việc àm củ TTLĐ; chuẩn đầu r củ
CTĐT chư được xác đ nh theo yêu cầu năng c nghề nghiệp củ việc àm;
một bộ phận không nhỏ GV chư quen và chư đủ năng c để dạy học theo
TCNL tích hợp thuy t với th c hành; việc tư vấn và giới thiệu việc àm
cho HS tốt nghiệp còn nhiều hạn ch .
Để khắc phục tình trạng nêu trên tác giả đã đề xuất 6 giải pháp QLĐT
trình độ trung cấp theo TCNL hướng tới việc àm đã ti n hành khảo
nghiệm tính cần thi t và khả thi củ các giải pháp được đề xuất và đã th c
nghiệm giải pháp 5. K t quả bước đầu có thể khẳng đ nh những giải pháp
đề xuất à cấp thi t và có thể triển kh i áp dụng trên th c tiễn tại các
trường.
2. Khuyến ngh
2.1. Đối với Bộ L o động - Thương binh và Xã hội
- Rà sốt sử đổi bổ sung Luật GDNN trong đó có nội dung hủy bỏ
quy đ nh đào tạo theo niên ch chỉ quy đ nh bắt buộc đào tạo theo phương
thức tích ũy mơ - đun năng c cho các trình độ đào tạo gắn với chuẩn đầu

r củ từng ngành nghề trình độ đào tạo;
- Tăng cường phối hợp với các bộ ngành tổ chức chính tr - xã hội tổ
chức xã hội hội nghề nghiệp VCCI d báo về nhu cầu và sử dụng o
động trong các ĩnh v c ngành nghề;
- Hoàn thiện quy hoạch mạng ưới cơ sở GDNN đáp ứng nhu cầu nhân
c theo ngành nghề trình độ đào tạo;
- Xây d ng và b n hành chính sách cơ ch khuy n khích CSSDLĐ
th m gi hoạt động GDNN đồng thời nghiên cứu thành ập quỹ phát triển
GDNN với nguồn tài chính huy động s đóng góp từ phí các CSSDLĐ.
2.2. Đối với Sở L o động - Thương binh và Xã hội
- Tăng cường v i trò kiểm tr giám sát th c hiện các quy đ nh về đào
tạo gắn với việc àm củ các sở ngành chuyên môn để k p thời th m mưu
cho UBND tỉnh thành phố tr c thuộc Trung ương b n hành chính sách
điều chỉnh phát triển nguồn nhân c tại đ phương gắn với giải quy t việc
làm;


×