Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

GIAO AN VAT LI 9: 2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (544.39 KB, 102 trang )

Giỏo ỏn Vt lý 9 Giỏo viờn: Hoaứng Theỏ Thng

Chng I: IN HC
BI I:S PH THUC CA CNG DềNG IN
VO HIU IN TH GIA HAI U DY DN
I/ Mc tiờu:
- Hc sinh nm c cỏch b trớ TN v s dng cỏc dng c o.
- V v vn dng th biu din mi quan h gia I v U t s liu thc nghim.
- Nờu c kt lun v s ph thuc ca cng dũng in vo hiu in th gia hai
u dõy dn.
II/ Chun b:
- i vi Gv: Bng ph v hỡnh H1.1 v H1.2
- i vi Hs: Mi nhúm 1 dõy in tr bng Nikờlin hoc Constantan, 1 Ampe k , 1
Vụn k, 1 cụng tc, 1 ngun in, dõy ni.
III/ T chc hot ng ca hc sinh: t vn nh sgk
Hot ng ca giaựo vieõn Hot ng ca hoùc sinh
S dng bng ph v hỡnh H1.1
- o cng dũng in chy qua búng
ốn cn dựng dng c no?
- o hiu in th gia hai u búng ốn,
cn dựng dng c o no?
- Nờu qui tc s dng nhng dng c trờn?
- Xỏc nh nỳm (+), (-) ca dng c trờn s
mch in hỡnh H1.1
- Yờu cu Hs tỡm hiu s mch in
hỡnh 1.1 Sgk.
- Theo dừi kim tra, giỳp cỏc nhúm
mc mch in .
- Yờu cu i din mt vi nhúm tr li
C1.
Tr li cỏc cõu hi


- th biu din s ph thuc ca
cng dũng in vo hiu in th
cú c im gỡ ?
- Hs tr li C2
- Nờu kt lun v mi quan h gia I v
U
- Nờu kt lun mi quan h gia U v I.
th biu din mi quan h ny cú
c im gỡ ?
- Tr li C5
Hot ng 1(10 phỳt): ễn li nhng kin
thc liờn quan n bi hc
Tr li cỏc cõu hi
Hot ng 2(15 phỳt): Tỡm hiu s ph
thuc ca cng dũng in vo hiu in
th gia hai u dõy dn.
- Tỡm hiu s mch in hỡnh 1.1 nh
yờu cu Sgk.
- Mc mch in theo s hỡnh 1.1Sgk
- Tin hnh o, ghi cỏc kt qu o c
vo bng 1 trong v
- Tho lun nhúm tr li C1
Hot ng 3(10 phỳt):V v s dng th
rỳt ra kt lun.
- Hs c phn thụng bỏo v dng th
trong sỏch giỏo khoa tr li cõu hi
ca Gv a ra.
- Hs lm C2
- Tho lun nhúm, nhn xột th, a
ra kt lun.

Hot ng 4(10 phỳt): Cng c bi hc v
vn dng.
- Hs chun b tr li cõu hi ca Gv
- Hs chun b tr li C5
Bi 2: IN TR CA DY DN NH LUT ễM
Tit 2 - Tun 1
Ngy son:22/08/2008
Ngy dy:26/08/2008
Tit 1 - Tun 1
Ngy son:22/08/2008
Ngy dy:25/08/2008
Giáo án Vật lý 9 Giáo viên: Hoaøng Theá Thắng
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải để
giải bài tập.
- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm.
- Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản
II/ Chuẩn bị:
- Đối với Gv: Kẻ bảng ghi giá trị thương số
I
U
đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu
trong bảng và bảng 2 ở bài trước.
III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: Đặt vấn đề như sgk
Hoạt động của giaùo vieân
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi:
- Nêu kết luận về mối quan hệ giữa
cường độ dòng điện và hiệu điện thế ?
- Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có

đặc điểm gì ?
Đặt vấn đề như Sgk
- Theo dõi , kiểm tra, yêu cầu tính tóan
chính xác
- Hs trả lời, thảo luận
- Tính điện trở của một dây dẫn bằng
công thức nào?
- Khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu
dây dẫn lên hai lần thì điện trở của nó
tăng lên mấy lần? Vì sao?
- Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là
3V, dòng diện chạy qua có cường độ
250mA. Tính điện trở của dây?
- Hãy đổi các đơn vị sau:
0,5 MΩ = … kΩ =… Ω
- Nêu ý nghĩa của điện trở.
- Yêu cầu học sinh phát biểu định luật
Ôm
Hoạt động 1(10 phút): Ôn lại các kiến thức
có liên quan đến bài mới
Từng Hs chuẩn bị, trả lời câu hỏi của GV
Hoạt động 2(10 phút): Xác định thương số
I
U
đối với mỗi dây dẫn.
- Từng hs dựa vào bảng 1 và bảng 2 ở
bài trước tính thương số
I
U
đối với

mỗi dây dẫn.
- Từng hs trả lời C2, thảo luận với lớp
Hoạt động 3(10 phút):Tìm hiểu khái niệm
điện trở.
- Hs đọc phần thông báo khái niệm điện
trở trong Sgk
Hoạt động 4(5 phút): Phát biểu và viết hệ
Giỏo ỏn Vt lý 9 Giỏo viờn: Hoaứng Theỏ Thng
- Cụng thc R =
I
U
dựng lm gỡ ?
T cụng thc ny cú th núi U tng
bao nhiờu ln thỡ R tng bao nhiờu ln
c khụng ? Ti sao ?
- Gi Hs lờn bng gii C3, C4 v trao
i vi lp.
thc ca nh lut ễm.
Hot ng 5( 10 phỳt): Cng c bi hc v
vn dng.
- Hs tr li cỏc cõu hi do Gv a ra.
- Tng hc sinh gii C3, C4
Bi 3: THC HNH: XC NH IN TR CA MT
DY DN BNG AMPLE K V VễN K
I/ Mc tiờu:
- Nờu c cỏch xỏc nh in tr t cụngh thc tớnh in tr.
- Mụ t c cỏch b trớ v tin hnh c thớ nghim xỏc nh in tr ca mt dõy dn
bng Ample k v Vụn k.
- Thc hin nghiờm tỳc quy tc s dng cỏc thit b in trong thớ nghim.
II/ Chun b:

- i vi Gv: Chun b ng h o in nng.
- i vi mi nhúm Hs:
- 1 dõy dn cha bit giỏ tr.
- 1 ngun in cú th iu chnh c cỏc giỏ tr hiu in th t 0 -> 6 V nt cỏch liờn
tc.
- 1 ample k cú GH 1,5 A, v CNN 0,1 A.
III/ T chc hot ng ca hc sinh: t vn nh sgk
Hot ng ca giaựo vieõn
Hot ng ca hc sinh
- Kim tra bỏo cỏo thc hnh ca Hs
- Yờu cu Hs nờu cụng thc tớnh in
tr.
- Yờu cu Hs tr li cõu b v cõu c.
- Yờu cu Hs v s mch in thớ
nghim
- Theo dừi, giỳp , kim tra cỏc nhúm
mc mch in, c bit khi mc vụn
k v ample k.
- Theo dừi, nhc nh mi Hs u phi
tham gia hot ng tớch cc.
Hot ng 1(10 phỳt): Trỡnh by phn tr
li cõu hi trong bỏo cỏo thc hnh.
- Hs chun b cõu hi
- Hs v s mch in TN ( cú th
trao i nhúm )
Hot ng 2(35 phỳt): Mc mch in theo
s v tin hnh o.
- Cỏc nhúm hc sinh mc mch in
theo s ó v.
- Tin hnh o, ghi kt qu vo bng.

- Cỏ nhõn hon thnh bn bỏo cỏo
np.
Tit 3 - Tun 2
Ngy son:22/08/2008
Ngy dy:01/09/2008
Giáo án Vật lý 9 Giáo viên: Hoaøng Theá Thắng
- Yêu cầu Hs nộp bài báo cáo thực hành.
- Nhận xét kết quả, tinh thần và thái độ
thực hành của một vài nhóm.
- Nghe Gv nhận xét, rút kinh nghiệm
cho bài sau.
Hoạt động 3(10 phút):Tìm hiểu khái niệm
điện trở.
- Hs đọc phần thông báo khái niệm điện
trở trong Sgk
Hoạt động 4(5 phút): Phát biểu và viết hệ
thức của định luật Ôm.
Hoạt động 5( 10 phút): Củng cố bài học và
vận dụng.
- Hs trả lời các câu hỏi do Gv đưa ra.
- Từng học sinh giải C3, C4
Bài 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I/ Mục tiêu:
- Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch
gồm hai điện trở mắc nối tiếp R

= R
1
+ R
2

và hệ thức
2
1
U
U
=
2
1
R
R
từ các kiến thức
đã học.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết.
- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài
tập về đoạn mạch nối tiếp.
II/ Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm học sinh:
- 3 điện trở mẫu lần lượt có giá trị 6Ω, 10Ω, 16Ω.
- 1 ample kế có GTĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.
- 1 vôn kế có GTĐ 6V và ĐCNN 0,1V.
- 1 nguồn điện 6V.
- 1 công tắc.
- 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: Đặt vấn đề như sgk
Hoạt động của giaùo vieân
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu Hs cho biết, trong đoạn mạch hai
bóng đèn mắc nối tiếp:
- Cường độ dòng điện qua mỗi đèn có
liên quan như thế nào đối với cường

độ dòng diện qua mạch chính?
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
có liên hệ như thế nào với hiệu điện
thế giữa hai đầu mỗi đèn?
Hoạt động 1(5 phút): Ôn lại các kiến thức
có liên quan đến bài mới.
- Hs chuẩn bị trả lời câu hỏi của Gv
Hoạt động 2(7 phút): Nhận biết được đoạn
Tiết 4 - Tuần 2
Ngày soạn:27/08/2008
Ngày dạy:03/09/2008
Giáo án Vật lý 9 Giáo viên: Hoaøng Theá Thắng
- Hs trả lời C1 và cho biết hai điện trở
có mấy điểm chung?
- Hướng dẫn Hs vận dụng các kiến thức
ôn tập và hệ thức của định luật ôm để
trả lời C2.
- Có thể yêu cầu Hs khá giỏi làm TN
kiểm tra các hệ thức (1), (2) đối với
đoạn mạch hai điện trở mắc nối tiếp.
- Thế nào là điện trở tương đương của
một của một đoạn mạch ?
Hướng dẫn Hs xây dựng công thức (4)?
- Kí hiệu hiệu điện thế giữa hai đầu
đoạn mạch là U, giữa hai đầu điện trở
U
1
, U
2
. Hãy viết hệ thức liên hệ giữa

U, U
1
, U
2
.
- Kí hiệu cường độ dòng điện chạy qua đoạn
mạch là I. Hãy viết biểu thức tính U, U
1
, U
2

theo I và R tương ứng.
- Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra Hs mắc
mạch điện theo sơ đồ và làm TN như
trong Sgk.
- Yêu cầu một vài Hs phát biểu kết luận.
- Cần mấy công tắc để điều khiển đoạn
mạch nối tiếp.
- Tronh sơ đồ 4.3b Sgk. Có thể chỉ mắc
2 điện trở có trị số như thế nào nối tiếp
với nhau thay cho việc mắc 3 điện trở.
Nêu cách tính điện trở tương đương
của đoạn mạch AC.
mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp.
- Hs trả lời C1
- Hs trả làm C2
Hoạt động 3(10 phút):Xây dựng công thức
tính điện trở tươtn đuơng của đoạn mạch
gồm hai điện trở mắc nối tiếp.
- Hs đọc phần khái niệm điện trở tương

đương trong Sgk.
- Hs làm C3
Hoạt động 4(10 phút): Tiến hành TN kiểm
tra.
- Các nhóm mắc mạch điện và tiến hành
TN theo hướng dẫn của Sgk.
- Thảo luận nhóm để rút ra kết luận.
Hoạt động 5( 13 phút): Củng cố bài học và
vận dụng.
- Hs trả lời C4, C5
Bài 5: ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I/ Mục tiêu:
- Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đọan mạch
gồm hai điện trở mắc song song

R
1
=
1
1
R
+
2
1
R
và hệ thức
2
1
I
I

=
1
2
R
R
từ các
kiến thức đã học.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết
đối với đoạn mạch song song.
- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài
tập về đoạn mạch song song.
II/ Chuẩn bị:
Tiết 5 - Tuần 3
Ngày soạn:07/09/2008
Ngày dạy:09/09/2008
Giáo án Vật lý 9 Giáo viên: Hoaøng Theá Thắng
Đối với mỗi nhóm học sinh:
- 3 điện trở mẫu trong đó có một điện trở là điện trở tương đương của hai điện trở kia
khi mắc song song.
- 1 ample kế có GTĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.
- 1 vôn kế có GTĐ 6V và ĐCNN 0,1V.
- 1 nguồn điện 6V.
- 1 công tắc.
- 9 đoạn dây dẫn, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: Đặt vấn đề như sgk
Hoạt động của giaùo vieân
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu Hs cho biết, trong đọan mạch hai
bóng đèn mắc song song:
- Hiệu điện thế và cường độ dòng điện

của mạch chính có liên hệ như thế nào
đối với cường độ dòng diện của các
mạch rẽ ?
- Hs trả lời C1 và cho biết hai điện trở
có mấy điểm chung?
- Hướng dẫn Hs vận dụng các kiến thức
ôn tập và hệ thức của định luật ôm để
trả lời C2.
- Có thể yêu cầu Hs khá giỏi làm TN
kiểm tra các hệ thức (1), (2) đối với
đoạn mạch hai điện trở mắc song song.
Hướng dẫn Hs xây dựng công thức (4)?
- Viết hệ thức liên hệ giữa I, I
1
, I
2
theo
U, R

, R
1
, R
2
.
- Vận dụng hệ thức (1) để suy ra (4)
- Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra Hs mắc
mạch điện theo sơ đồ và tiến hành TN
như trong Sgk.
- Yêu cầu một vài Hs phát biểu kết luận.
- Yêu cầu Hs trả lời C4 ( còn thời gian

thì làm C5)
- Hướng dẫn phần 2 của C5. Có thể chỉ
mắc 2 điện trở có trị số như thế nào
song song với nhau thay cho việc mắc
3 điện trở. Nêu cách tính điện trở
tương đương của đoạn mạch đó.
Hoạt động 1(5 phút): Ôn lại các kiến thức
có liên quan đến bài mới.
- Hs chuẩn bị trả lời câu hỏi của Gv
Hoạt động 2(7 phút): Nhận biết được đoạn
mạch gồm hai điện trở mắc song song.
- Hs trả lời C1
- Hs tự vận dụng các hệ thức (1), (2), và
hệ thức định luật Ôm chứng minh hệ
thức (3).
Hoạt động 3(10 phút):Xây dựng công thức
tính điện trở tương đuơng của đoạn mạch
gồm hai điện trở mắc song song.
- Hs vận dụng kiến thức đã học để xây
dựng được công thức (4).
- Hs làm C3
Hoạt động 4(10 phút): Tiến hành TN kiểm
tra.
- Các nhóm mắc mạch điện và tiến hành
TN theo hướng dẫn của Sgk.
- Thảo luận nhóm để rút ra kết luận.
Hoạt động 5( 13 phút): Củng cố bài học và
vận dụng.
- Hs trả lời C4
Giáo án Vật lý 9 Giáo viên: Hoaøng Theá Thắng

Bài 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I/ Mục tiêu:
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm
nhiều nhất là 3 điện trở.
II/ Chuẩn bị:
Đối với Gv: Bảng liệt kê các giá trị hiệu điện thế và cường độ dòng diện định mức của
một số đồ dùng điện trong gia đình, với hai loại nguồn điện 110V, 220V.
III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: Đặt vấn đề như sgk
Hoạt động của giaùo vieân
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi sau:
- Hãy cho biết R
1
và R
2
được mắc với
nhau như thế nào ? Ample kế và vôn
kế đo những đại lượng nào trong mạch
?
- Khi biết hiệu điện thế giữa hai đầu
đoạn mạch và cường độ dòng diện
chạy qua mạch chính, vận dụng công
thức nào để tính R

?
- Vận dụng công thức nào để tính R
2
khi
biết R


, R
1
?
- Hướng dẫn Hs tìm cách giải khác
(Tính U
2
giữa hai đầu R
2
). Từ đó tính
R
2
- R
1
và R
2
được mắc với nhau như thế
nào ? Ample kế đo những đại lượng
nào trong mạch ?
- Tính U
AB
theo mạch rẽ R
1
- Tính I
2
chạy qua R
2
, từ đó tính R
2
.
Hướng dẫn Hs tìm cách giải khác (từ kết

quả câu a, tính R

). Biết R

và R
1
hãy tính
R
2
- R
2
và R
3
được mắc với nhau như thế
nào ? R
1
được mắc như thế nào với
đoạn mạch MB? Ample kế đo những
đại lượng nào trong mạch ?
- Tính R

theo R
1
và R
MB
- Viết công thức tính cường độ dòng
diện chạy qua R
1
.
- Viết công thức tính hiệu điện thế U

MB

từ đó tính I
2
và I
3
.
Hướng dẫn Hs tìm cách giải khác (sau khi
tính được I
1
, vận dụng hệ thức
2
3
I
I
=
3
2
R
R
và I
1
= I
3
+ I
2
Hoạt động 1(15 phút): Giải bài 1
- Hs chuẩn bị trả lời câu hỏi của Gv
- Cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi của
Gv để làm câu a

- Hs làm câu b
- Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải
khác đối với câu b.
Hoạt động 2(10 phút): Giải bài 2
- Hs chuẩn bị trả lời câu hỏi của Gv để
làm câu a
- Hs làm câu b.
- Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải
khác đối với câu b.
Hoạt động 3(15 phút): Giải bài 3
- Hs chuẩn bị trả lời câu hỏi của Gv để
làm câu a
- Hs làm câu b.
- Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải
khác đối với câu b.
Tiết 6 - Tuần 3
Ngày soạn:07/09/2008
Ngày dạy:11/09/2008
Giáo án Vật lý 9 Giáo viên: Hoaøng Theá Thắng
Muốn giải bài tập về vận dụng định luật Ôm
cho các loại đoạn mạch cần tiến hành theo
mấy bước?
Hoạt động 4(5 phút): Củng cố
- Hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi của
Gv, củng cố bài học.
Bài 7: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI
DÂY DẪN
I/ Mục tiêu:
- Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây
dẫn

- Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố (chiều dài,
tiết diện và vật liệu làm dây dẫn)
- Suy luận và tiến hành làm TN kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều
dài.
- Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một vật
liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây.
II/ Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm học sinh:
- 1 ample kế có GTĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.
- 1 vôn kế có GTĐ 10V và ĐCNN 0,1V.
- 1 nguồn điện 3V.
- 1 công tắc.
- 3 dây điện trở có cùng tiết diện và làm bằng cùng một loại vật liệu: một dây l (điện
trở 4Ω), một dây dài 2l và dây thứ ba dài 3l. Mỗi dây được quấn quanh một lõi cách
điện phẳng dẹt và dễ xác định số vòng dây.
- 8 đoạn dây dẫn nối có lõi bằng đồng và có vỏ cách điện, mỗi đoạn dài khoảng
30cm.
Đối với cả lớp
- 1 đoạn dây dẫn bằng đồng có vỏ bọc cách điện, dài 80cm, tiết diện 1 mm
2
.
- 1 đoạn dây thép dài 50cm, tiết diện 3mm
2
.
- 1 cuộn dây hợp kim dài 10m, tiết diện 0,1 mm
2
III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: Đặt vấn đề như sgk
Hoạt động của giaùo vieân
Hoạt động của học sinh
Nêu các câu hỏi gợi ý:

- Dây dẫn được dùng để làm gì ? (để cho
dòng điện chạy qua).
- Quan sát thấy dây dẫn ở đâu xung
quanh ta ? (các thiết bị điện trong nhà:
bóng đèn, quạt điện, tivi ….)
Hoạt động 1(8 phút): Tìm hiểu về công
dụng của dây dẫn và các loại dây dẫn
thường được sử dụng.
Các nhóm học sinh thảo luận về các vấn đề :
- Công dụng của dây dẫn trong các
mạch điện và trong các thiết bị điện
Tiết 7 - Tuần 4
Ngày soạn:13/09/2008
Ngày dạy:15/09/2008
Giáo án Vật lý 9 Giáo viên: Hoaøng Theá Thắng
- Tên của các vật liệu có thể được dùng
để làm dây dẫn (thường làm bằng
đồng, có khi làm bằng nhôm, hợp kim)
Gợi ý trả lời:
Nếu đặt vào hai dầu dây dẫn một hiệu điện
thế U thì có dòng diện chạy qua nó không?
Khi đó dòng diện này có một cường độ I nào
đó hay không? Khi đó dây dẫn có một điện
trở xác định hay không ?
- Cho Hs quan sát hình 7.1 Sgk, hoặc
quan sát trực tiếp các đoạn hay các
cuộn dây dẫn
- Cho Hs dự đoán xem điện trở của các
dây dẫn này có như nhau hay không,
nếu có thì những yếu tố nào có thể ành

hưởng tới điện trở của dây.
- Để xác định sự phụ thuộc của điện trở
vào một trong các yếu tố thì phải làm
như thế nào ?
Nhắc lại trường hợp khi tìm hiểu sự phụ
thuộc của tốc độ bay hơi của một chất
lỏng vào một trong các yếu tố là nhiệt độ,
diện tích mặt thoáng và gió thì làm như
thế nào?
- Từng nhóm Hs nêu dự đoán theo yêu
cầu của C1 và ghi lên bảng các dự
đoán đó.
- Theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ các
nhóm tiến hành TN, kiểm tra việc mắc
mạch điện, đọc và ghi kết quả đo vào
bảng 1 trong từng lần TN.
- Sau khi các nhóm hoàn thành bảng 1,
yêu cầu đối chiếu kết quả thu được với
dự đoán đã nêu.
- Đề nghị 1 vài học sinh nêu kết luận về
sự phụ thuộccủa điện trở dây dẫn vào
chiều dài dây.
- Gợi ý cho Hs trả lời C2: trong hai
trường hợp mắc bóng đèn bằng dây
dẫn ngắn và bằng dây dẫn dài thì
trường hợp nào đoạn mạch có điện trở
lớn hơn và do đó dòng điện chạy qua
sẽ có cường độ nhỏ hơn ?
- Các vật liệu được dùng để làm dây
dẫn.

Hoạt động 2(10 phút): Tìm hiểu điện trở
của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố
nào. .
- Hs thảo luận để trả lời câu hỏi: các dây
dẫn có điện trở không ? Vì sao ?
- Hs quan sát các đoạn dây dẫn khác
nhau và nêu được các nhận xét và dự
đoán: các dây dẫn này khá nhau ở
những yếu tố nào, điện trở của dây
dẫn này liệu có như nhau không,
những yếu tố nào của dây dẫn có thể
ảnh hưởng tới điện trở của dây…
- Hs thảo luận trả lời các câu hỏi Gv đưa
ra
Hoạt động 3(15 phút):Xác định sự phụ
thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- Hs nêu dự kiến cách làm hoặc đọc
phần đọc hiểu mục 1 phần II trong
Sgk.
- Hs thảo luận và nêu dự đoán như yêu
cầu của C1 trong Sgk.
- Từng nhóm Hs tiến nhành thí nghiệm
kiểm tra theo mục 2 phần II trong Sgk.
Và đối chiếu kết quả thu được với dự
đoán đã nêu theo yêu cầu của C1 và
nêu nhận xét
Hoạt động 4( 7 phút): Củng cố bài học và
vận dụng.
- Hs trả lời C2
Giỏo ỏn Vt lý 9 Giỏo viờn: Hoaứng Theỏ Thng

- p dng nh lut ễm tớnh in tr
ca cun dõy, sau ú vn dng kt lun
va rỳt ra tớnh chiu di ca cun
dõy.
- ngh Hs phỏt biu nhng iu cn
ghi nh ca bi hc ny.
- Hs tr li C3
- Hs c phn cú th em cha bit
- Ghi nh phn úng khung vo cui
bi.
Bi 8: S PH THUC CA IN TR VO TIT DIN
DY DN
I/ Mc tiờu:
- Suy lun c rng cỏc dõy dn cú cựng chiu di v lm t cựng mt loi vt liu
thỡ in tr ca chỳng t l nghch vi tit din ca dõy ( trờn c s vn dng hiu
bit v in tr tng ng ca on mch song song).
- B trớ v tin hnh c TN kim tra mi quan h gia in tr v tit din ca dõy
dn.
- Nờu c in tr ca cỏc dõy dn cú cựng chiu di v lm t mt vt liu thỡ t l
nghch vi tit din ca dõy.
II/ Chun b:
i vi mi nhúm hc sinh:
- 2 on dõy bng hp kim cựng lo, cú cựng chiu di nhng cú tit din ln lt l
S
1
v S
2
(tng ng cú ng kớnh tit din l d
1
v d

2
)
- 1 ample k cú GT 1,5A v CNN 0,1A.
- 1 vụn k cú GT 10V v CNN 0,1V.
- 1 ngun in 6V.
- 1 cụng tc.
- 7 on dõy dn ni cú lừi bng ng v cú v cỏch in, mi on di khong
30cm.
- 2 cht kp ni dõy dn.
III/ T chc hot ng ca hc sinh: t vn nh sgk
Hot ng ca giaựo vieõn
Hot ng ca hc sinh
Yờu cu Hs tr li mt trong cỏc cõu hi sau:
- in tr ca dõy dn ph thuc vo
nhng yu t no ?
- Phi tin hnh TN vi cỏc dõy dn nh
th no xỏc nh s ph thuc ca
in tr dõy dn vo chiu di ca
chỳng ?
- Cỏc dõy dn cú cựng tit din v lm
t cựng mt vt liu ph thuc vo
chiu di dõy nh th no?
ngh mt Hs khỏc trỡnh by li gii mt
trong cỏc bi tp ó ra cho Hs lm nh.
Nhn xột cõu tr li v li gii ca hai Hs
Hot ng 1(8 phỳt): Tr li cõu hi kim
tra bi c v trỡnh by li gii bi tp nh
theo yờu cu ca Gv
Hot ng 2( 10 phỳt): Nờu d oỏn v s
Tit 8 - Tun 4

Ngy son:13/09/2008
Ngy dy:17/09/2008
Giáo án Vật lý 9 Giáo viên: Hoaøng Theá Thắng
- Để xác định sự phụ thuộc của điện trở
dây dẫn vào tiết diện thì cần phải sử
dụng các dây dẫn loại nào?
- Hs tìm hiểu các mạch điện trong hình
8.1 Sgk và thực hiện C1
- Giới thiệu các điện trở R
1
, R
2
và R
3 trong
các
mạch điện hình 8.2 Sgk, thực hiện
C2.
- Hs nêu dự đoán theo yêu cầu C2 và ghi
lên bảng các dự đoán đó.
- Theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ các
nhóm tiến hành TN kiểm tra việc mắc
mạch điện, đọc và ghi kết quả đo vào
bảng 1 Sgk trong từng lần TN
- Sau khi các nhóm hoàn thành bảng 1
Sgk, yêu cầu mỗi nhóm đối chiếu kết
quả thu được với dự đoán mà mỗi
nhóm đã nêu.
- Hs nêu kết luận về sự phụ thuộc của
điện trở dây dẫn vào tiết diện dây.
Gợi ý cho Hs trả lời C3 như sau:

- Tiết diện của dây thứ hai lớn gấp mấy
lần dây thứ nhất ?
- Vận dụng kết quả trên đây, so sánh
điện trở của hai dây.
Gợi ý cho Hs trả lời C4 tương tự như trên.
Nếu còn thời gian đề nghị học sinh đọc phần
“ có thể em chưa biết ”.
Đề nghị một số Hs phát biểu điều cần ghi nhớ
của bài học này.
phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện.
- Các nhóm Hs thảo luận cần phải sử
dụng các dây dẫn loại nào để tìm hiểu
sự ohụ thuộc của điện trở dây dẫn vào
tiết diện của chúng.
- Các nhóm Hs thảo luận để nêu ra dự
đoán về sự phụ thuộc của dây dẫn vào
tiết diện của chúng.
- Tìm hiểu xem các điện trở hình 8.1
Sgk có đặc điểm gì và được mắc với
nhau như thế nào. Thực hiện yêu cầu
C1
- Thực hiện yêu cầu C2.
Hoạt động 3(15 phút):Tiến hành TN kiểm
tra dự đoán đã nêu theo yêu cầu của C2
- Từng nhóm Hs mắc mạch điện có sơ
đồ như hình 8.3 Sgk, tiến hành TN và
ghi các giá trị đo được vào bảng 1 Sgk
- Làm tương tự cới dây dẫn có tiết diện
S
2

- Tính tỉ số
1
2
S
S
=
2
1
2
2
d
d
và so sánh với tỉ
số
2
1
R
R
từ kết quả của bảng 1Sgk
Đối chiếu với dự đoán đã nêu và rút ra kết
luận.
Hoạt động 4(7 phút): Củng cố và vận dụng
- Từng Hs trả lời C3
- Từng Hs trả lời C4
- Từng Hs tự đọc phần “có thể em chưa
biết ”.
- Ghi nhớ phần đóng khung ở cuối bài.
Bài 9: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU
DÂY DẪN
I/ Mục tiêu:

- Bố trí và tiến hành được TN chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn có cùng chiều
dài, tiết diện và làm từ một vật liệu khác nhau thì khác nhau.
- So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng giá trị
điện trở suất của chúng
- Vận dụng công thức R =
S
l
ρ
để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng
còn lại
II/ Chuẩn bị:
Tiết 9 - Tuần 5
Ngày soạn:19/09/2008
Ngày dạy:22/09/2008
Giáo án Vật lý 9 Giáo viên: Hoaøng Theá Thắng
Đối với mỗi nhóm học sinh:
- 1 cuộn dây bằng inox, trong đó dây dẫn có tiết diện S = 0,1 mm
2
và có chiều dài
l = 2m được ghi rõ.
- 1 cuộn dây bằng nikêlin, với dây dẫn có tiết diện S = 0,1 mm
2
và cũng có chiều dài
l = 2m được ghi rõ.
- 1 cuộn dây bằng nicrom, với dây dẫn có tiết diện S = 0,1 mm
2
và cũng có chiều dài
l = 2m được ghi rõ.
- 1 ample kế có GTĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.
- 1 vôn kế có GTĐ 10V và ĐCNN 0,1V.

- 1 nguồn điện 4,5V.
- 1 công tắc.
- 7 đoạn dây dẫn nối có lõi bằng đồng và có vỏ cách điện, mỗi gđoạn dài khoảng
30cm.
- 2 chốt kẹp nối dây dẫn.
III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: Đặt vấn đề như sgk
Hoạt động của giaùo vieân
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu Hs trả lời một trong các câu hỏi sau:
- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào
những yếu tố nào ?
- Phải tiến hành TN với các dây dẫn có
đặc điểm gì để xác định sự phụ thuộc
của điện trở dây dẫn vào tiết diện của
chúng ?
- Các dây dẫn có cùng chiều dài và làm
từ cùng một vật liệu phụ thuộc vào tiết
diện dây như thế nào?
Đề nghị một Hs khác trình bày lời giải một
trong các bài tập đã ra cho Hs làm ở nhà.
Nhận xét câu trả lời và lời giải của hai Hs trên
đây
- Cho Hs quan sat các đoạn dây dẫn các
đoạn dây dẫn có cùng chiều dài, cùng
tiết diện nhưng được làm từ các vật
liệu khác nhau và đề nghị một hoặc hai
Hs trả lời C1
- Theo dõi và giùp đỡcác nhóm Hs vẽ sơ
đồ mạch điện, lập bảng ghi các kết quả
đo và quá trình tiến hành TN của mỗi

nhóm.
- Đề nghị các nhóm Hs nêu nhận xét và
rút ra kết luận: điện trở của dây dẫn
phụ thuộc vào vật liệu làm dây hay
không ?
Hoạt động 1(8 phút): Trả lời câu hỏi kiểm
tra bài cũ và trình bày lời giải bài tập ở nhà
theo yêu cầu của Gv
Hoạt động 2(15 phút): Tìm hiểu sự phụ
thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.
- Từng Hs quan sát các đoạn dây dẫn có
cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng
được làm từ các vật liệu kkhác nhau và
trả lời C1.
- Từng nhóm Hs trao đổi và vẽ sơ đồ
mạch điện để xác định điện trở của dây
dẫn.
- Mỗi nhóm lập bảng ghi kết quả đo
được đối với ba lần TN xác định điện
trở
- Từng nhóm lần lượt tiến hành TN, ghi
kết quả đo trong mỗi lần TN và từ kết
quả đo được, xác định điện trở của ba
dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết
diện nhưng được làm từ các vật liệu
khác nhau.
Giáo án Vật lý 9 Giáo viên: Hoaøng Theá Thắng
Nêu các câu hỏi dưới dây và yêu cầu một
vài Hs trả lời chung trước lớp:
- Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu

làm dây dẫn được đặc trưng bằng đại
lượng nào?
- Đại lượng này có trị số được xác định
như thế nào?
- Đơn vị của đại lượng này là gì?
Nêu các câu hỏi dưới dây và yêu cầu một
vài Hs trả lời trước trước lớp:
- Hãy nêu nhận xét về trị số điện trở suất
của kim loại và hợp kim có trong bảng
1 Sgk.
- Điện trở suất của đồng là 1,7.10
-8
Ω.m
có ý nghĩa gì ?
- Trong số các chất được nêu trong bảng
thì chất nào dẫn điện tốt nhất ? Tại sao
đồng thường được dùng để làm lõi dây
của các mạch điện ?
Đề nghị Hs làm C2
Đề nghị Hs làm C3.Tuỳ theo mức độ khó
khăn của Hs mà Gv hỗ trợ theo những gợi
ý sau:
- Đề nghị Hs đọc kỹ lại đoạn viết về ý
nghĩa của điện trở suất trong Sgk rồi từ
đó tính R
1
.
- Lưu ý Hs về sự phụ thuộc của điện trở
vào chiều dài của các dây dẫn có cùng
tiết diện và làm từ cùng vật liệu.

- Lưu ý Hs về sự phụ thuộc của điện trở
vào tiết diện của các dây dẫn có cùng
chiều dài và làm từ cùng vật liệu.
- Yêu cầu một vài Hs nêu đơn vị đo các
đại lượng có trong công thức tính điện
trở vừa xây dựng.
Đề nghị Hs làm C4.Có thể gợi ý cho Hs:
- Công thức tính tiết diện tròn của dây
dẫn theo đường kính d: S =
π
r
2
=
π
4
2
d
.
- Đổi đơn vị 1mm
2
= 10
-6
m
2
.
- Tính toán với luỹ thừa của 10.
Để củng cố nội dung của bài học, có thể yêu
cầu một vài Hs trả lời các câu hỏi sau:
- Đại lượng nào cho biết sự phụ thuộc
của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm

dây dẫn ?
- Từng nhóm nêu nhận xét và rút ra kết
luận.
Hoạt động 3(5 phút):Tìm hiểu về điện trở
suất
- Từng Hs đọc Sgk để tìm hiểu về đại
lượng đặc trưng cho sự phụ thuộc của
điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.
- Từng Hs tìm hiểu bảng điện trở suất
của một số chất và trả lời câu hỏi của
Gv.
- Từng Hs làm C2
Hoạt động 4(7 phút): Xây dựng công thức
tính điện trở theo các bước như yêu cầu của
C3
- Tính theo bước 1
- Tính theo bước 2
- Tính theo bước 3
- Rút ra công thức tính điện trở của dây
dẫn và nêu lên đơn vị có trong công
thức.
Hoạt động 5(10 phút) Vận dụng, rèn luyện
kĩ năng tính toán và cũng cố.
- Từng Hs làm C4
- Suy nghĩ và nhớ lại để trả lời các câu
hỏi của Gv nêu ra.
Giáo án Vật lý 9 Giáo viên: Hoaøng Theá Thắng
- Căn cứ vào đâu đề nói chất này dẫn
điện tốt hay kém hơn chất kia?
- Điện trở của dây dẫn được tính heo

công thức nào ?
Đề nghị Hs làm C5, C6
Bài 10: BIẾN TRỞ - ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT
I/ Mục tiêu:
- Nêu được biến trở là gì và nêu đượcnguyên tắc hoạt động của biến trở
- Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện chạy qua
mạch.
- Nhận ra được các điện trở dùng trong kĩ thuật (không yêu cầu xác định trị số của
điện trở theo các vòng màu).
II/ Chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm học sinh:
- 1 biến trở con chạy có điện trở lớn nhất 20Ω và chịu được dòng điện có cường độ
lớn nhất là 2A.
- 1 biến trở than (chiết áp ) có các trị số kĩ thuật như biến trở con chạy nói trên.
- 1 nguồn điện 3V.
- 1 công tắc.
- 1 bóng đèn 2,5V – 1W
- 7 đoạn dây dẫn nối có lõi bằng đồng và có vỏ cách điện, mỗi gđoạn dài khoảng
30cm.
- 3 điện trở kĩ thuật loại có ghi trị số.
- 3 điện trở kĩ thuật loại có các vòng màu.
Đối với cả lớp
- Một biến trở tay quay có cùng trị số kỹ thuật như biến trở con chạy nói trên.
III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: Đặt vấn đề như sgk
Hoạt động của giaùo vieân
Hoạt động của học sinh
Tiết 10 - Tuần 5
Ngày soạn:19/09/2008
Ngày dạy:24/09/2008
Giáo án Vật lý 9 Giáo viên: Hoaøng Theá Thắng

- Nếu các nhóm hoặc một số nhóm Hs
có trang bị bộ dụng cụ TN, thì Gv yêu
cầu Hs quan sát hình 10.1 Sgk, đối
chiếu với các biến trở có trong bộ TN
để chỉ rõ từng loại biến trở.
- Nếu chỉ được trang bị một bộ dụng cụ
thì Gv cho cả lớp coi từng loại biến trở
và yêu cầu Hs nêu tên của loại biến trở
đó. Nếu không có biến trở thật thì cho
Hs quan sát hình 10.1 Sgk và yêu cầu
một vài Hs kể tên các loại biến trở .
- Yêu cầu Hs đối chiếu hình 10.1a Sgk
với biến trở con chạy thật và yêu cầu
một vài Hs chỉ ra đâu là cuộn dây của
biến trở, đâu là hai đầu ngoìa cùng A,B
của nó, đâu là con chạy và thực hiện
C1, C2.
- Đề nghị Hs vẽ lại các kí hiệu sơ đồ của
biến trở và dùng bút chì tô đậm phần
biến trở (ở các hình 10.2a, 10.2b và
10.2c Sgk) cho dòng điện chạy qua
biến trở nếu chúng được mắc vào
mạch.
- Theo dõi Hs vẽ sơ đồ mạch điện hình
10.3 Sgk và hướng dẫn các Hs có khó
khăn.
- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm thực hiện
C6, đặc biệt lưu ý Hs đẩy con chạy C
về sát điểm N để biến trở có điện trở
lớn nhất trước khi mắc vào mạch điện

hoặc trước khi đóng công tắc, cũng
như phải dịch chuyển con trỏ nhẹ
nhàng để tránh mòn hỏng chỗ tiếp xúc
giữa con chạy và cuộn dây của biến
trở.
- Sau khi các nhóm thực hiện xong, đề
nghị một số Hs đại diện cho các nhóm
trả lời C6 trước lớp.
- Nêu câu hỏi: Biến trở là gì và có thể
được dùng để làm gì ? Đề nghị một số
Hs trả lời và thảo luận chung với cả
lớp.
Có thể gọi ý để Hs giải thích theo yêu cầu của
C7 như sau:
- Nếu lớp than hay lớp kim loại dùng để
chế tạo các điện trở kĩ thuật mà rất
mỏng thì các lớp này có tiết diện nhỏ
hay lớn ?
Hoạt động 1(10 phút): Tìm hiểu cấu tạo và
hoạt động của biến trở
- Từng Hs thực hiện C1 để nhận
dạng các loại biến trở.
- Từng Hs thực hiện C2 và C3 để
tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của
biến trở con chạy
- Từng Hs thực hiện C4 để nhận
dạng kí hiệu sơ đồ của biến trở.
Hoạt động 2(10 phút): Sử dụng biến trở để
điều chỉnh cường độ để điều chỉnh cường
độ dòng điện.

- Từng Hs thực hiện C5.
- Nhóm Hs thực hiện C6 và rút ra kết
luận.
Hoạt động 3(5 phút):Nhận dạng hai loại
điện trở dùng trong kĩ thuật.
- Từng Hs đọc C7 thực hiện yêu cầu
của mục này.
Giáo án Vật lý 9 Giáo viên: Hoaøng Theá Thắng
- Khi đó tại sao lớp than hay kim loại
này có thể có trị số điện trở lớn?
Đề nghị một Hs đọc trị số của điện trở hình
10.4a Sgkvà một số Hs khác thực hiện C9
Đề nghị Hs quan sát ảnh màu số 2 in ở bìa 3
Sgk hoặc quan sát các điện trởvòng màu có
trong bộ TN để nhận biết màu của các vòng
trên một hay hai điện trở loại này.
Gợi ý như sau:
- Tính chiều dài của dây điện trở của
biến trở này.
- Tính chiếu dài của một vòng quấn
quanh lõi sứ tròn.
- Từ đó tính số vòng dây của biến trở
Đề nghị làm các bài tập 10.2 và 10.4 trong Sbt
- Từng Hs thực hiện C8 để nhận biết
hai loại điện trở kĩ thuật theo cách
ghi trị số của chúng.
Hoạt động 4( 10 phút):Củng cố và vận dụng
Từng Hs thực hiện C10
Bài 11: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN

I/ Mục tiêu:
- Vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính được các đại
lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiếu nhất là ba điện trở mắc nối tiếp,
song song hoặc hỗn hợp.
II/ Chuẩn bị:
Đối với cả lớp:
- Ôn tập định luật Ôm đối với các loại đoạn mạch nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp.
- Ôn tập công thức tinh 1điện trở của dây dẫn theo chiều dài, tiết diện, và điện trở
suất của vật liệu làm dây dẫn.
III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: Đặt vấn đề như sgk
Hoạt động của giaùo vieân
Hoạt động của học sinh
- Đề nghị Hs nêu rõ, từ dữ kiện mà đầu
bài đã cho, đễ tìm được cường độ dòng
điện chạy qua dây dẫn thì trước hết
phải tìm được đại lượng nào
- Áp dụng công thức hay định luật nào
để tính được điện trở của dây dẫn theo
dữ kiện đầu bài đã cho và từ đó tính
được cường độ dòng điện chạy qua
dây dẫn?
Hoạt động 1(13 phút): Giải bài 1
Từng Hs tự giải bài tập này.
- Tìm hiểu và phân tích đầu bài để từ
đó xác định được các bước giải bài tập.
- Tính điện trở của dây dẫn.
- Tính cường độ dòng điện chạy qua
dây dẫn.
Tiết 11 - Tuần 6
Ngày soạn:26/09/2008

Ngày dạy:29/09/2008
Giáo án Vật lý 9 Giáo viên: Hoaøng Theá Thắng
- Đề nghị Hs đọc đề bài và nêu cách giải câu a
của bài tập
- Đề nghị 1 hoặc 2 Hs nêu cách giải câu a để
cả lớp trao đổi và thảo luận. Khuyến khích Hs
tìm ra cách giải khác. Nếu cách giải của Hs là
đúng, đề nghị từng Hs tự giải . Gv theo dõi,
giúp đỡ những hoc sinh có khó khăn và đề
nghị một học sinh giải xong sớm nhất trình
bày bài giải lên bảng.
- Nếu không có Hs nào nêu được cách giải
đúng thì Gv có thể gọi ý như sau:
- Bóng đèn và biến trở được mắc với
nhau như thế nào ?
- Để bóng đèn sáng bình thường thì
dòng điện chạy qua bóng đèn và biến
trở phải có cường độ bao nhiêu ?
- Khi đó phải áp dụng định luật nào để
tìm điện trở tương đương của đoạn
mạch và điện R
2
của biến trở sau khi
điều chỉnh ?
- Có thể gợi ý cho Hs giải câu a theo cáh khác
như sau ( nếu không có Hs nào tìm ra và còn
thời gian):
- Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu bóng
đèn là bao nhiêu?
- Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở là

bao nhiêu ? Từ đó tính ra điện trở R
2

của biến trở
- Theo dõi Hs giải câu b và đặc biệt lưu ý
những sai sót của Hs trong khi tính toán bằng
số với luỹ thừa của 10.
- Đề nghị Hs không xem gợi ý cách giải câu a
trong Sgk, cố gắng tự lực suy nghĩ tìm ra cách
giải. Đề nghị một số Hs nêu cách giải đã tìm
được và cho cả lớp trao đổi và thảo luận về
cách giải đó. Nếu các cách giải này đúng, dề
nghị Hs tự lực giải.
Nếu không có Hs nào nêu được cách giải
đúng, đề nghị từng Hs tự giải theo gợi ý
trong Sgk. Theo dõi Hs giải và phát hiện n
những sai sót để Hs tự sửa chữa.
Sau khi phần lớn Hs trong lớp đã giải xong,
cho cả lớp thảo luận những sai sót phổ biến
mà Gv đã phát hiện được.
Theo dõi Hs tự lực giải câu này để phát hiện
kịp thời những sai sót của mình và tự sửa
chữa
Sau khi phần lớn Hs trong lớp đã giải xong,
Hoạt động 2(13 phút): Giải bài 2
Từng Hs tự giải bài tập này.
- Tìm hiểu và phân tích đề bài để từ
đó xác định được các bước làm và
tự lực giài câu a
- Tìm cách giải khác để giải câu a.

- Từ Hs tự lực giải câu b
Hoạt động 3(13 phút): Giải bài 3
- Từng Hs tự lực giải câu a.
- Nếu có khó khăn thì làm theo gợi ý
trong Sgk.
- Từng Hs tự lực giải câu b
- Nếu có khó khăn thì làm theo gợi ý
Giỏo ỏn Vt lý 9 Giỏo viờn: Hoaứng Theỏ Thng
cho c lp tho lun nhng sai sút ph bin
trong vic gii phn ny
trong Sgk.
Bi 12: CễNG SUT IN
I/ Mc tiờu:
- Nờu c ý ngha ca s Oat ghi trờn dng c in.
- Vn dng cụng thc P = UI tớnh c mt i lng khi bit cỏc i lng cũn
li
II/ Chun b:
i vi mi nhúm Hs
- 1 búng ốn 12V 3W ( hoc 6V 3W )
- 1 búng ốn 12V 3W ( hoc 6V 6W )
- 1 búng ốn 12V 3W ( hoc 6V 8W )
- 1 ample k cú GT 1,5A v CNN 0,1A.
- 1 vụn k cú GT 6V v CNN 0,1V.
- 1 ngun in 6V hoc 12V phự hp vi loi búng ốn
- 1 cụng tc
- 1 bin tr 20 - 2A
- 1 Ample k cú GH 1,2V v CNN 0,1A
- 1 Ample k cú GH 12V v CNN 0,1V
- 9 on dõy ni cú lừi bng ng vi vừ bc cỏch in, mi on di khong 30cm.
i vi c lp:

- 1 búng ốn 6V 3W
- 1 búng ốn 12V 10W
- 1 búng ốn 220V 100W
- 1 búng ốn 220V 25W
III/ T chc hot ng ca hc sinh: t vn nh sgk
Hot ng ca giaựo vieõn
Hot ng ca hc sinh
- Cho Hs quan sỏt cỏc loi búng ốn
hoc cỏc dng c khỏc nhau cú ghi
s vụn v s oat
- Tin hnh TN c b trớ nh s
hỡnh 12.1 Sgk Hs quan sỏt v
nhn xột.
- Nu iu kin cho phộp cú th tin
hnh mt TN khỏc, tng t nh
TN trờn nhng thay búng ốn bng
qut in
- Nu Hs khụng tr li c C2, cn
nhc li khỏi nim cụng sut c
hc, cụng thc tớnh cụng sut v
n v o cụng sut.
- Trc ht, ngh Hs khụng c
Sgk, suy ngh v oỏn nhn ý ngha
s Oat ghi trờn mt búng ốn hay
trờn mt dng c in c th.
- Nu Hs khụng th nờu c ý
Hot ng 1(15 phỳt): Tỡm hiu cụng sut
nh mc ca cỏc dng c in.
Tng Hs thc hin cỏc hot ng sau:
a.Tỡm hiu s Vụn v s Oat ghi trờn cỏc dng

c in.
- Quan sỏt, c s vụn v s oat ghi
trờn cỏc dng c in hoc qua nh
chp hay qua hỡnh v.
- Quan sỏt TN ca Gv v nhn xột
mc hot ng mnh, yu khỏc
nhau ca mt vi dng c in cú
cựng s Vụn nhng cú s Oat khỏc
nhau.
- Thc hin C1
- Vn dng kin thc lp 8 tr li
C2.
b. Tỡm hiu ý ngha s Oat ghi trờn cỏc dng
c in.
Tit 12 - Tun 6
Ngy son:26/09/2008
Ngy dy:01/10/2008
Giỏo ỏn Vt lý 9 Giỏo viờn: Hoaứng Theỏ Thng
ngha ny, ngh Hs c phn u
ca mc 2. Sau ú yờu cu mt vi
Hs nhc li ý ngha ca s Oat
ngh mt s Hs:
- Nờu mc tiờu ca TN
- Nờu cỏc bc tin hnh TN vi s
nh hỡnh 12.2 Sgk.
- Nờu cỏch tớnh cụng sut in ca
on mch
- Cú th gi ý Hs vn dng nh lut
ễm bin di t cụng thc
P = U.I thnh cỏc cụng thc cn cú.

Theo dừi Hs lu ý nhng sai sút khi lm
C6, C7.
cng c bi hc, cú th ngh Hs tr li
cỏc cõu hi sau:
- Trờn mt búng ốn cú ghi 12V
5W. Cho bit ý ngha s ghi 5W.
- Bng cỏch no cú th xỏc nh
cụng sut ca mt on mch khi
cú dũng in chy qua ?
- Thc hin theo ngh v yờu cu
ca Gv.
- Tr li C3.
Hot ng 2(10 phỳt): Tỡm cụng thc tớnh
cõng sut in.
Tng Hs thc hin cỏc hot ng sau:
a.c phn u ca phn II v nờu mc tiờu
ca TN c trỡnh by trong Sgk.
b. Tỡm hiu s b trớ TN theo hỡnh 12.2
Sgk v cỏ bc tin hnh TN.
c. Thc hin C4
d. Thc hin C5
Hot ng 3(15 phỳt): Vn dng v cng
c.
a.Tng Hs lm C6 v C7
b. Tr li cõu hi ca Gv nờu ra.
Bi 13: IN NNG CễNG CA DềNG IN
I/ Mc tiờu:
- Nờu c vớ d chng t dũng in cú nng lng.
- Nờu c dng c o in nng tiờu th l cụng t in v mi s m ca cụng t
l mt kilooat gi (kW.h).

- Ch ra c s chuyn hoỏ cỏ dng nng lng trong hot ng ca cỏc dng c
in nh cỏc loi ốn in, bn l, ni cm in, qut in, mỏy bm nc
- Vn dng cụng thc A = P.t = U.I.t tớnh c mt i lng khi bit cỏc i
lng cũn li.
II/ Chun b:
i vi c lp:
- 1 cụng t in
III/ T chc hot ng ca hc sinh: t vn nh sgk
Hot ng ca giaựo vieõn
Hot ng ca hc sinh
ngh i din mt s nhúm tr li cỏc cõu
hi di õy sau khi Hs thc hin tng phn
ca C1:
- iu gỡ chng t cụng c hc c
thc hin trong hot ụng ca cỏc
dng c hay thit b ny ?
- iu gỡ chng t nhit lng c
thc hin trong hot ụng ca cỏc
dng c hay thit b ny ?
Kt lun dũng in cú nng lng v thụng
bỏo khỏi nim in nng.
Hot ng 1(8 phỳt): Tỡm hiu nng lng
ca dũng in.
Tng Hs hoc nhúm Hs thc hin C1 phỏt
hin dũng in cú nng lng.
- Thc hin phn th nht ca C1.
- Thc hin phn th 2 ca C1.
Tit 13 - Tun 7
Ngy son:03/10/2008
Ngy dy:06/10/2008

Giỏo ỏn Vt lý 9 Giỏo viờn: Hoaứng Theỏ Thng
- ngh cỏc nhúm tho lun ch
ra v in vo bng 1 Sgk cỏc dng
nng lng c bin i t in
nng.
- ngh i din mt vi nhúm
trỡnh by phn in vo bng 1Sgk
tho lun chung c lp
- ngh mt vi Hs nờu cõu tr li
v cỏc Hs khỏc b sung.
- Gv cho Hs ụn tp khỏi nim hiu
sut ó hc lp 8 v vn dng
cho trng hp ny.
- Thụng bỏo v cụng ca dũng in.
- ngh mt hay hai Hs nờu trc
lp mi quan h gia cụng A v
cụng sut P.
- ngh mt Hs lờn bng trỡnh by
trc lp cỏch suy lun cụng thc
tớnh cụng ca dũng in.
- ngh mt Hs khỏc nờu tờn n
v o tng i lng trong cụng
thc trờn
- Theo dừi Hs lm C6. Sau ú gi
mt s Hs cho bit s m ca
cụng t trong mi trng hp ng
vi lng in nng tiờu th l bao
nhiờu .
- Theo dừi Hs lm C7, C8. Nhc nh
nhng Hs sai sút v gi ý cho

nhng Hs cú khú khn. Sau ú mt
vi Hs nờu kt qu ó tỡm c v
Gv nhn xột.
Hot ng 2( 8 phỳt): Tỡm hiu s chuyn
hoỏ in nng thnh cỏc dng nng lng
khỏc.
- Cỏc nhúm Hs thc hin C2.
- Tng Hs thc hin C3
- Mt vi Hs nờu kt lun v nhc li
khỏi nim hiu sut ó hc lp 8.
Hot ng 3(15 phỳt): Tỡm hiu cụng ca
dũng in, cụng thc tớnh v dng c o
cụng ca dũng in
a.Tng Hs thc hin C4
b.Tng Hs thc hin C5
c.Tng Hs c phn gii thiu v cụng t in
trong Sgk v thc hin C6
Hot ng 4 (8 phỳt): Vn dng v cng c.
a.Tng Hs lm C7.
b.Tng Hs lm C8.
Bi 14: BI TP V CễNG SUT IN
V IN NNG S DNG
I/ Mc tiờu:
- Gii c cỏc bi tp tớnh cụng sut in v in nng tiờu th i vi cỏc dng c
in mc ni tip v mc song song.
II/ Chun b:
i vi Hs: ễn li nh lut ễm i vi cỏc loi on mch v kin thc v cụng sut v in
nng tiờu th.
III/ T chc hot ng ca hc sinh: t vn nh sgk
Hot ng ca giaựo vieõn

Hot ng ca hc sinh
Theo dừi Hs t lc gii tng phn ca bi tp
phỏt hin nhng sai sút m Hs mc phi v
gi ý cho Hs t phỏt hin v sa cha nhng
Hot ng 1(10 phỳt): Gii bi 1
Tit 14 - Tun 7
Ngy son:03/10/2008
Ngy dy:08/10/2008
Giáo án Vật lý 9 Giáo viên: Hoaøng Theá Thắng
sai sót đó. Trong trường hợp nhiều Hs của lớp
không giải được thì Gv có thể gợi ý cụ thể
hơn như sau:
- Viết công thức tính điện trở R theo
hiệu điện thế U đặt vào 2 đầu bong
đèn và cường độ I của dòng điện
chạy qua đèn.
- Viết công thức tính công suất P của
bóng đèn.
- Viết công thức tính điện năng tiêu
thụ A của bóng đèn theo công suất
P và thời gian sử dụng t.
- Để tính được A theo đơn vị Jun thì
các đại lượng trong công thức trên
được tính bằng đơn vị gì ?
- Một số đếm của công tơ tương ứng
là bao nhiêu Jun ? Từ đó hãy tính
số đếm của công tơ, tương ứng với
lượng điện năng mà bong đèn tiêu
thụ.
Gv thực hiện tương tự như khi Hs giải bài 1.

- Đèn sáng bình thường thì dòng
điện chạy qua ampl kế có cường độ
là bao nhiêu?
- Khi đó cường độ chạy qua biến trở
có cường độ bằng bao nhiêu và
hiệu điện thế đặt vào biến trở có trị
số là bao nhiêu ? Từ đó tính điện
trở R
bt
của biến trở theo công thức
nào ?
- Sử dụng công thức nào để tính
công suấr của biến trở ?
- Sử dụng công thức nào để tính
công của dòng điện sản ra ở biến
trở và toàn đoạn mạch trong thời
gian đã cho ?
- Dòng điện chạy qua đoạn mạch có
cường độ là bao nhiêu ? Từ đó tính
điện trở tương đương R

của đoạn
mạch.
- Tính điện trở R
đ
của đèn khi đó và
từ đó suy ra điện trở R
bt
của biến
trở.

- Sử dụng công thức khác để tính
công suất của biến trở.
- Sử dụng công thức khác để tính
công của dòng điện sản ra ở biến
trở và ở toàn đoạn mạch trong thời
gian đã cho.
Gv thực hiện tương tự như khi Hs giải bài 1
Từng Hs tự lực giải các phần của bài tập
a.Giải phần a
b.Giải phần b
Hoạt động 2( 15 phút): Giải bài 2
Từng Hs tự lực giải các phần của bài tập
a.Giải phần a.
b.Giải phần b.
c.Giải phần c.
d.Tìm và giải cách khác với phần b.
e.Tìm và giải cách khác với phần c
Hoạt động 3(15 phút): Giải bài 3
Giỏo ỏn Vt lý 9 Giỏo viờn: Hoaứng Theỏ Thng
- Hiu in th ca ốn, ca bn l
v ca ly in l bao nhiờu ?
ốn v bn l l u hot ng bỡnh
thng thỡ chỳng phi c mc
nh th no vo ly in? T ú
hóy v s mch in.
- S dng cụng thc no tớnh in
tr tng ng ca on mch
tiờu th trong thi gian ó cho ?
- Tớnh cng I
1

v I
2
ca cỏc dũng
in tng ng chy qua ốn v
bn l. T ú tớnh cng I ca
dũng in mch chớnh.
- Tớnh in tr tng ng ca
on mch ny theo U v I.
S dng cụng thc khỏc tớnh in
nng m on mch ny tiờu th trong
thi gian ó cho.
Tng Hs t lc gii cỏc phn ca bi tp
a.Gii phn a.
b.Gii phn b.
c.Tỡm v gii cỏch khỏc vi phn a
d.Tỡm v gii cỏch khỏc vi phn b
Bi 15: THC HNH: XC NH CễNG SUT
CA CC DNG C IN
I/ Mc tiờu:
- Xỏc nh c cụng sut ca cỏc dng c in bng vụn k b ample k.
II/ Chun b:
i vi mi nhúm Hs:
- 1 ample k cú GH 500mA v CNN 10mA.
- 1 vụn k cú GH 5V v CNN 0,1V.
- 1 ngun in 6V.
- 1 cụng tc.
- 9 on dõy dn ni, mi on di khong 30cm.
- 1 búng ốn pin 2,5V 1W
- 1 qut in nh dung dũng in khụng i loi 2,5 V
- 1 bin tr cú in tr ln nht l 20 v chu c cng ln nht l 2A.

Tng Hs chun b bỏo cỏo theo mu ó cho cui bi trong Sgk, trong ú lu ý tr li trc
cỏc cõu hi ca phn 1
III/ T chc hot ng ca hc sinh: t vn nh sgk
Hot ng ca giaựo vieõn
Hot ng ca hc sinh
- Lm vic vi c lp kim tra
phn chun b lớ thuyt ca Hs cho
bi thc hnh. Yờu cu mt s Hs
trỡnh by cõu tr li i vi cỏc
cõu hinờu ra phn 1 ca mu bỏo
cỏo v hon chnh cõu tr li cn
cú.
- Kim tra vic chun b bỏo cỏo
thc hnh nh mu ó cho cui
bi.
Hot ng 1(8 phỳt): Trỡnh by vic chun
b bỏo cỏo thc hnh, tr li cỏc cõu hi v
c s lớ thuyt ca bi thc hnh.
Hot ng 2(16 phỳt): Thc hnh xỏc nh
cụng sut ca búng ốn.
Tit 15 - Tun 8
Ngy son:10/10/2008
Ngy dy:13/10/2008
Giỏo ỏn Vt lý 9 Giỏo viờn: Hoaứng Theỏ Thng
- ngh mt vi nhúm Hs nờu cỏh
tin hnh TN xỏc nh cụng sut
ca búng ốn.
- Kim tra hng dn cỏc nhúm Hs
mc ỳng ample k v vụn k,
cng nh vic iu chnh bin tr

cú th t vo hai u búng ốn
ỳng nh yờu cu ghi trong bng 1
ca mu bỏo cỏo.
- Kim tra hng dn cỏc nhúm Hs
mc ỳng ample k v vụn k,
cng nh vic iu chnh bin tr
cú th t vo hai u qut in
ỳng nh yờu cu ghi trong bng 2
ca mu bỏo cỏo.
- Nhn xột ý thc, thỏi v tỏc
phong lm vic ca cỏc nhúm.
Tuyờn dng cỏc nhúm lm tt v
nhc nh cỏc nhúm lm cha tt.
a. Tng nhúm tho lun nờu c cỏch tin
hnh TN xỏc nh cụng sut ca búng ốn.
b.Tng nhúm Hs thc hin cỏc bc nh ó
hng dn trong mc 1 phn II Sgk.
Hot ng 3(16 phỳt):Xỏc nh cụng sut
ca qut in.
Tng nhúm Hs thc hin cỏc bc nh ó
hng dn trong mc 2 phn II Sgk.
Hot ng 4(5 phỳt): Hon chnh ton b
bỏo cỏo thc hnh np cho Gv
Bi 16: NH LUT JUN LEN - X
I/ Mc tiờu:
- Nờu c tỏc dng nhit ca dũng in: Khi cú dũng in chy qua vt dn thong
thng thỡ mt phn hay ton b in nng c bin i thnh nhit nng.
- Phỏt biu c nh lut Jun Len X v vn dng c nh lut ny gii cỏc
bi tp v tỏc dng nhit ca dũng in.
II/ T chc hot ng ca hc sinh: t vn nh sgk

Hot ng ca giaựo vieõn
Hot ng ca hc sinh
- Cho Hs quan sỏt trc tip hoc gii
thiu cỏc hỡnh v cỏc dng c hay
thit b in sau: bong ốn dõy túc,
ốn ca bỳt th in, ốn LED, ni
cm in, bn l, m in, m hn
in, mỏy sy túc, qut in, mỏy
bm nc, mỏy khoan in.
- Trong s cỏc dng c hay thit b
trờn õy dng c hay thit b no
bin i ton b in nng ng
thi thnh nhit nng v nng
lng ỏnh sỏng? ng thi thnh
nhit nng
- Trong s cỏc dng c hay thit b
trờn õy dng c hay thit b no
bin i ton b in nng thnh
nhit nng
- Xột trng hp in nng bin i
hon ton thnh nhit nng thớ
nhit lng to ra dõy dn in
Hot ng 1(5 phỳt): Tỡm hiu s bin i
in thnh nhit nng
a.K tờn mt vi dng c hay thit b bin i
mt phn in nng thnh nhit nng.
b.K tờn mt vi dng c hay thit b bin i
ton b in nng thnh nhit nng.
Hot ng 2( 8 phỳt): Xõy dng h thc
biu th nh lut Jun Len X.

Tit 16 - Tun 8
Ngy son:10/10/2008
Ngy dy:15/10/2008
Giáo án Vật lý 9 Giáo viên: Hoàng Thế Thắng
trở R khi có cường đơ dòng điện I
chạy qua trong thời gian t được
tính bằng cơng thức nào
- Viết cơng thức tính điện năng tiêu
thụ theo I, R, t và áp dụng định luật
bảo tồn và chuyển hóa năng lượng
- Đề nghị Hs nghiên cứu Sgk
- Tính điện năng A theo cơng thức
đã viết trên đây.
- Viết cơng thức và tính nhiệt lượng
Q
1
nước nhận được, nhiệt lượng Q
2
bình nhơm nhận được để đun sơi
nước.
- Từ đó tính nhiệt lượng Q = Q
1
+ Q
2
nước và bình nhơm nhận được khi
đó và so sánh Q với A.
- Thơng báo mối quan hệ mà định
luật Jun – Len – Xơ đề cập tới và
đề nghị Hs phát biểu định luật này.
- Đề nghị Hs nêu tên đơn vị của mỗi

đại lượng có mặt trong định luật
trên.
- Từ hệ thức của định luật Jun – Len
– Xơ, hãy suy luận nhiệt lượng toả
ra ở dây tóc bóng đèn và ở dây nối
khác nhau do yếu tố nào. Từ đó tìm
câu trả lời C4.
- Viết cơng thức tính nhiệt lượng cần
cung cấp để đun sơi lượng nước đã
cho theo khối lượng nước, nhiệt
dung riêng và độ tăng nhiệt độ
- Viết cơng thức tính điện năng tiêu
thụ trong thời gian t để toả ra nhiệt
lượng cần cung cấp trên đây
- Từ đó tính thời gian t cần dung để
đun sơi nước.
Hoạt động 3(15 phút): Xử lí kết quả TN
kiểm tra hệ thức biểu thị định luật Jun –
Len – Xơ.
a.Đọc phẩn mơ tả TN 16.1 Sgk và các dữ kiện
đã thu được từ TN kiểm tra.
b.Làm C1
c.Làm C2
d.Làm C3
Hoạt động 4(4 phút):Phát biểu định luật
Jun – Len – Xơ
Hoạt động 5(8 phút):Vận dụng định luật
Jun – Len – Xơ
a.Làm C4
b.Làm C5

Bài 17: BÀI TẬP VẬN DỤNG
ĐỊNH LUẬT JUN – LEN - XƠ
I/ Mục tiêu:
- Vận dụng định luật Jun – Len – Xơ để giải các bài tập về tác dụng của dòng điện.
II/ Chuổn bò
-Gv : Nội dung bài tập, bảng phụ.
-Hs: Học và làm bài tập ở nhà đầy đủ.
III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: Đặt vấn đề như sgk
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 17 - Tuần 9
Ngày soạn:17/10/2008
Ngày dạy:20/10/2008
Giáo án Vật lý 9 Giáo viên: Hoaøng Theá Thắng
Nếu Hs có khó khăn thì đề nghị tham khảo
các gợi ý trong Sgk. Nếu vẫn còn khó khăn
thì Gv có thể gọi ý cụ thể hơn như dưới đây.
- Viết công thức và tính nhiệt lượng
mà bếp toả ra trong thời gian t = 1s.
- Tính nhiệt lượng Q
tp
mà bếp toả ta
trong thời gian t = 20 phút.
- Viết công thức và tính nhiệt lượng
Q
i
cần phải cung cấp để đun sôi
lượng nước đã cho.
- Từ đó tính hiệu suất H =
tp

i
Q
Q
của
bếp.
- Viết công thức và tính nhiệt lượng
mà bếp tiêu thụ trong thời gian
t=30 ngày theo đơn vị kW.h.
- Tính tiền điện T phải trả cho lượng
điện năng tiêu thụ trên
Nếu Hs có khó khăn thì đề nghị tham khảo
các gợi ý trong Sgk. Nếu vẫn còn khó khăn
thì Gv có thể gọi ý cụ thể hơn như sau:
- Viết công thức và tính nhiệt lượng
Q
i
cần cung cấp để đun sôi lượng
nước đã cho
- Viết công thức và tính nhiệt lượng
Q
tp
mà ấm điện toả ra theo hiệu
suất H và Q
i
.
- Viết công thức và tính thời gian
đun sôi nước theo Q
tp
và công suất
P của ấm.

Nếu Hs có khó khăn thì đề nghị tham khảo
các gợi ý trong Sgk. Nếu vẫn còn khó khăn
thì Gv có thể gọi ý cụ thể hơn như dưới đây
- Viết công thức và tính điện trở của
đường dây dẫn theo chiều dài, tiết
diện và điện trở suất.
- Viết công thức và tính cường độ
dòng điện chạy trong dây dẫn theo
công suất và hiệu điện thế.
- Viết công thức và tính nhiệt lượng
toả ra ở dây dẫn trong thời gian đã
cho theo đơn vị kW.h.
Hoạt động 1(15 phút): Giải bài 1.
Mỗi Hs tự lực giải từng phần của bài tập.
a. Giải phần a
b. Giải phần b
c. Giải phần c
Hoạt động 2( 15 phút): Giải bài 2.
Mỗi Hs tự lực giải từng phần của bài tập.
a. Giải phần a
b. Giải phần b
c. Giải phần c
Hoạt động 3(15 phút): Giải bài 3.
Mỗi Hs tự lực giải từng phần của bài tập.
a. Giải phần a
b. Giải phần b
c. Giải phần c
Bài 18: THỰC HÀNH:
KIỂM NGHIỆM MỐI QUAN HỆ Q ~ I
2

TRONG ĐỊNH LUẬT JUN – LEN - XƠ
I/ Mục tiêu:
Tiết 18 - Tuần 9
Ngày soạn:17/10/2008
Ngày dạy:22/10/2008

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×