Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Bo de van 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.54 KB, 32 trang )

Phòng GD&ĐT Phú Xuyên §Ò kiểm tra 1 tiết
Trường THCS Chuyªn Mü Năm học ; 2008-2009
Môn ngữ văn lớp 9-tiết 74
Ngày kiểm tra: 12/12-2008



A- Đề bài
I- Phần trắc nghiệm khách quan:( 3 điểm)
Đọc Đoạn trích trong truyện Kiều của Nguyễn Du và trả lời các câu hỏi( từ 1-5)
“ Gần miền có một mụ nào
Đua người viễn khách tìm vào vấn danh
Hỏi tên rằng Mã Giám sinh
Hỏi quê rằng huyện Lâm Thanh cũng gần”
1-Cuộc đối thoại trên, nhân vật Mã Giám Sinh đã vi phạm phương châm hội thoại nào?
A- phương châm về lượng B- phương châm về chất
C- Phương châm lịch sự D- phương châm cách thức
2- Đoạn thơ sử dụng mấy từ Hán Việt?
A- Một C- Ba
B- Hai D- Bốn.
3- Trong đoạn thơ trên sử dụng cách dẫn trực tiếp. Đúng hay sai?
A- Đúng B- Sai.
4- Từ :”vấn danh” trong đoạn trích trên được hiểu theo nghĩa nào dưới đây?
A- Hỏi tên. C- Hỏi xin cưới
B- Lễ ăn hỏi D- Cả A-B-C đều đúng.
5- Đoạn thưo trên có mấy từ ghép?
A- Hai. C- Bốn
B- Ba. D- Năm
6- Trong các dòng sau đây dòng sau, dòng nào là thành ngữ?
A- Cá không ăn muối cá ươn B- Tham thì thâm
C- Uống nước nhớ nguồn D- Nước mắt cá sấu.


7- câu thơ” Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính”sử dụng phép tu từ gì?
A- So Sánh B- Nhân hóa C- Ẩn dụ D- Nói quá
8- Từ “Đầu” trong dòng nào sau đây được dùng theo nghĩa gốc?
A- Đầu bạc răng long C- Đầu non cuối bể
B- Đầu súng trăng treo D- Đầu sóng ngọn gió.
9- Trong các từ sau từ nào không phải là từ láy ?
A- Phăng phắc C- Rưng rưng
B- Vành vạnh D- Thành phố.
10- Từ “ngỡ” trong câu” ngỡ không bao giờ quên” đồng nghĩa với từ nào?
A- Nói B- Bảo C- Thấy D- Nghĩ.
11- Trong các từ sau từ nào không phải là từ địa phương?
A- Vời B- Hối C- Đêm D- Nghinh ngang.
12- Trong các từ sau từ nào có ý nghĩa khái quát nhất?
A- Lợn B- Hổ C- Động vật D- Gà.
II- Phần tự luận(7 điểm).
1- Phân tích các biện pháp nghệ thuật được sử dụng ở khổ thơ đầu trong bài thơ” đoàn
thuyền đánh cá” của Huy Cận?
2- So sánh sự giống và khác nhau giữa hai biện pháp nghệ thuật tu từ: So sánh và ẩn
dụ?
B_ Đáp án- Biểu điểm:
I_ Phần trắc nghiệm khách quan: 3 điểm( mỗi câu 0,25 điểm ).
Câu 1=C ; Câu 2=C ; Câu 3=B ; Câu 4=C ; Câu 5=B ; Câu 6=D ; Câu 7=B; Câu 8= A ;
Câu 9=D ; Câu 10= D; Câu 11= C ; Câu 12=C.
II_Phần tự luận: ( 7 điểm ).
Câu 1: 4 điểm.
Yêu cầu;
(+) Chỉ ra được các biện pháp nghề thuật : so sánh, nhân hóa, đối lập,.( 2 điểm ).
(+) Nêu tác dụng của các biện pháp nghệ thuật nói trên: Bằng trí tưởng tượng và liên
tưởng cách dùng các biện pháp nghệ thuật ( nói trên ) tác giả đã gợi ra trước mắt người
đọc hình ảnh biển cả kì vĩ, tráng lệ như thần thoại. Phép đối lập gợi cảm nhận đang đi

vào trạng thái nghỉ ngơi thì con người đã bắt đầu hoạt động sôi động, ca ngợi sự lao
động bền bỉ, dũng cảm, lạc quan của con người trước biển cả.( 2 điểm ).
Câu 2: 3 điểm ( chọn 1 trong 2 câu ).
1) So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa so sánh và ẩn dụ.
+ Giống nhau : ( 1,5 điểm ).
- Đối chiếu sự vật này với sự vật khác , nhằm làm nổi bật sự vật được ca ngợi.
- Giữa hai sự vật đối chiếu có quan hệ tương đồng.
+ Khác nhau: ( 1,5 điểm ).
- So sánh: hiện diện ( 2 sự vật so sánh và sự vật được so sánh ), dùng ( phương
diện so sánh ) từ ngữ so sánh hoặc dấu hai chấm ( : ).
- Ẩn dụ : So sánh ngầm, ẩn đi hình ảnh được so
Phòng GD & ĐT Phú Xuyên Bài kiểm tra văn
Trường THCS Chuyªn Mü Năm học : 2008 – 2009
Môn: Ngữ văn lớp 9 – Tiết 75
Ngày kiểm tra: 2/12/2008

A- Đề bài:
I- Phần trắc nghiệm khách quan: ( 3 điểm ).
1) Bài thơ đồng chí sáng tác vào năm nào ?
A- 1948. B- 1984 C- 1947 D- 1974
2) Bài thơ đồng chí có chủ đề là gì?
A- Ca ngợi tình đồng chí keo sơn gắn bó giữa những người lính cụ Hồ trong cuộc
kháng chiến chống Pháp.
B- Sự nghèo túng và vất vả của những người bông dân mặc áo lính.
C- Tình đoàn kết găn bó giữa hai anh bộ đội cách mạng.
D- Vẻ đẹp của hình ảnh đầu súng trăng treo.
3) Khổ thơ nào trong bài thơ đoàn thuyền đánh cá đẹp lộng lẫy như một bức tranh sơn
mài về cảnh biển đêm?
A- Khổ : Ta hát gọi cá vào…..
B- Khổ : Cá nhụ cá chom cùng cá đé....

C- Khổ : Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng....
D- Khổ : Câu hát căng buồm cùng gió khơi...
4) Vì sao có thể nói bài thơ đoàn thuyền đánh cá ( đẹp lộng lẫy như một bức tranh sơn
mài về cảnh biển đêm ) như một bài ca lao động đầy phấn khởi hào hùng ?
A- Nhịp điệu rộn ràng náo nức.
Điệp từ ‘ hát’ , ‘ bài ca’ , ‘câu hát’ được nhắc lại nhiều lần.
B- Những người đi ra biển đánh cá vừa đi vừa hát, vừa giăng lưới vừa hát gọi cá, khi trở
về cũng hát vang....
C- Niềm vui phấn chấn trong lao động. tự do, lao động tập thể của những người dân
biển.
D- Cả A và b đều đúng.
5) Vì sao Nguyễn Khoa Điềm đặt tên cho bài thơ của mình là Khúc hát ru những em bé
lớn trên lưng mẹ ?
A- Đó là những lời mẹ ru con.
B- Đó là những lời ru của tác giả.
C- Đó là hai lời ru nối tiếp nhau : lời ru của tác giả và lời ru của mẹ ru con.
D- Cả A, B,C đều đúng.
6) Bà mẹ ru con trong bài thơ Khúc hát ru những em bé trên lưng mẹ là người thuộc dân
tộc nào ?
A- Vân Kiều. B- Tây Nguyên C- Tà Ôi D- Ê Đê
7) Hình ảnh mặt trời trong hai bài thơ đoàn thuyền đánh cá và khúc hát ru những em bé
lớn trên lưng mẹ có quan hệ về nghĩa như thế nào?
A- Gần giống nhau B- Không giống nhau
C- Vừa giống vừa không giống D- Hoàn toàn giống nhau.
8) Hình ảnh bếp lửa trơ thành kì diệu, thiêng liêng với nhà thơ Bằng Việt vì gắn với
hình ảnh người bà cũng rất kì diệu, thiêng liêng. Đúng hay sai ?
A- Đúng B- Sai.
9) Nhận định nào nói đúng nhất phương thức biểu đạt được sử dụng trong bài thơ Bếp
lửa ?
A- Tự sự, miêu tả. B- Biểu cảm, tự sự

C- Miêu tả, nghị luận D- Tự sụ, miêu tả, biểu cảm, nghị luận
10) Ánh trăng được viết cùng thể thơ với bài thơ nào sau đây?
A- Cảnh khuya B- Đập đá ở Côn Lôn
C- Lượm D- Đêm nay Bác không ngủ.
11) Truyện ngắn Làng viết về đề tài gì ?
A- Người tri thức B- Người phụ nữ
C- Người nông dân D- Người lính
12) Văn bản trích từ truyện Chiếc lược ngà trong SGK chủ yếu viết về điều gì?
A- Tình cha con trong cảnh ngộ éo le của chiến tranh
B- Tình đồng chí của cán bộ cách mạng
C- Tình quân dân trong chiến tranh
D- Cả A và B đều đúng.
II) Phần tự luận: 7 điểm
Phân tích vẻ đẹp của anh thanh niên trong truyện ngắn lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn
Thành Long.
B- Đáp án – Biểu điểm:
I) Phần trắc nghiệm: 3 điểm ( mỗi câu 0,25 điểm )
Câu1= A ; Câu 2= A ; Câu 3= B ; Câu 4= D ; Câu 5=C ; Câu 6= C ;
Câu 7 = C ; Câu 8= A ; Câu 9 = D ; Câu 10= D ; Câu 11= C ; Câu 12=A.
II) Phần tự luận: 7 điểm
1) Hình thức: 1 điểm
- Đủ bố cục 3 phần ( mở- thân- kết )
-Trình bày sạch, chữ viết đẹp, không mắc lỗi chính tả.
2) Nội dung: 6 điểm
Yêu cầu:
a, Giới thiệu tác phẩm và nhân vật: 1 điểm
b, Phân tích vẻ đẹp của anh thanh niên : 4 điểm
+) Say mê và có tinh thần trách nhiệm cao với nghề thầm lăng mà rất cần thiết cho xã
hội, nhân dân, đất nước.
+) Sôi nổi, yêu đời, vô tư, cởi mở và chân thành với mọi người sống ngăn nắp, khoa

học.
+) Khao khát đọc sách, học tập.
+) Khiêm tốn, lịch sự và tế nhị, quan tâm đến người khác.
(Phân tích chứng minh qua lời kể của bác lái xe, lời kể, việc làm của anh thanh niên
trong cuộc gặp mặt ngắn ngủi với cô kĩ sư và ông họa sĩ)
c, Kết bài, liên hệ bản thân: 1 điểm.
Phòng GD&ĐT Phú Xuyên §Ò kiểm tra tËp lµm v¨n bµisè 1
Trường THCS Quang Trung Năm học ; 2008-2009
Môn ngữ văn lớp 9-tiết 14+15
Ngày kiểm tra:

Người ra đề: Phạm Thanh Hiền
A. Đề bài:
Phần tự luận (10đ):
“Con trâu ở làng quê Việt Nam”.
B. Đáp án- biểu điểm:
1. Mở bài: (1đ).
- Giới thiệu khái quát hình ảnh con trâu của làng quê Việt Nam.
2. Thân bài (8đ).
- Nguồn gốc đặ điểm của con trâu Việt Nam.
- Sức kéo của con trâu.
- Trâu là giá trị vật chất và tinh thần:
+ Trâu là tài sản của nhà nông.
+ Con trâu với việc cung cấp thực phẩm và chế biến đồ mĩ nghệ.
+ Con trâu trong lễ hội. đình đám truyền thống.
+ Con trâu đối với tuổi thơ.
3. Kết bài: (1đ): ý nghĩa của đối tượng TM.
* Yêu cầu kết hợp xen yếu tố miêu tả:
Phòng GD&ĐT Phú Xuyên §Ò kiểm tra tËp lµm v¨n bµisè 2
Trường THCS Quang Trung Năm học ; 2008-2009

Môn ngữ văn lớp 9-tiết 35+36
Ngày kiểm tra:

Người ra đề: Phạm Thanh Hiền
_ Đề bài:
Kể lại một giấc mơ, tronng đó em được gặp lại người thân đã xa cách lâu ngày
II_ Đáp án biểu điểm:
1_Hình thức: ( 02 Điểm )
_ Bố cục đầy đủ, rõ ràng
_ Chữ viết rõ, đẹp
_ Trình bày sạch, khoa học.
_ Diễn đạt lô gích.
_ Không mắc lỗi chính tả
2_ Nội dung: ( 08 điểm )
_ Thực chất là tưởng tượng về một cuộc gặp mặt người thân đã xa cách lâu ngày.
_ Đã là người thân gặp lại trong mơ thì giữa ngươi thân phải có kỷ niệm sâu sắc:
- Kỷ niệm về cái gì?
- Khi gặp lại người thân em có còn nhớ không?
- Thái độ tình cảm, khuôn dung của người trong mơ như thế nào?
_ Chú ý các yếu tố miêu tả ngoại hình trong mơ phải khác trong đời thực. Chẳng
hạn: có thể có một làn xương khói mờ ảo hoặc một cái cầu vồng thơ mộng…


Phòng GD & ĐT Phú xuyên Đề thi học kỳ I
Trường THCS Quang TRung Năm học: 2008-2009
Môn: Ngữ văn lớp 9
Người ra đề: Phạm Thanh Hiền
A-ĐỀ BÀI
I-Phần trắc nghiệm: ( 3 điểm )
Trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng nhất.

1- Dòng nào nói được đầy đủ nhất về giá trị nội dung của Truyện Kiều?
A- Truyện Kiều có giá trị hiện thực
B- Truyện Kiều có giá trị hiện thực và nhân đạo.
C- Truyện Kiều có giá trị nhân đạo.
D- Truyện Kiều có giá trị lịch sử.
2- Bút pháp nghệ thuật nào được tác giả Nguyễn Du sử dụng để tả chị em Thúy Kiều trong đoạn
trích Chị em Thúy Kiều?
A- Bút pháp tả thực C- Bút pháp lãng mạn.
B- Bút pháp ước lệ D- Bút pháp khoa trương
3- Trong khi tả vẻ đẹp của Thúy Kiều, Nguyễn Du đã dự báo trước cuộc đời của nàng như thế
nào?
A- Êm đềm hạnh phúc C- Trắc trở, khổ đau
B- Hạnh phúc vinh hiển D- Long đong, lận đận, vất vả mưu sinh.
4- Trong câu thơ “Hoa cười ngọc thốt đoan trang”, từ “ hoa “ được dùng theo phép tu từ nào?
A-So sánh C- Hoán dụ
B- Nhân hóa D- Ẩn dụ
5- Dòng nào nói đầy đủ nhất về nhân vật Quang Trung trong Hoàng Lê nhất thống chí ?
A- Là ông vua anh minh sáng suốt. C- Là hoàng đế anh minh, có tài cầm quân.
B- Là người có tầm nhìn xa trông rộng D- Là vị tướng tài ba, xuất quỷ nhập thần
6- Tác giả của bài thơ đồng chí là ai?
A- Huy Cận B- Chính Hữu C- Phạm Tiến Duật D- Nguyễn Khoa Điềm.
7- Bài thơ Đồng chí được sang tác vào khoảng thời gian nào?
A- Thời kỳ đầu cuộc kháng chiến chống Pháp
B- Thời kỳ cuối của cuộc kháng chiến chống Pháp.
C- Thời kỳ cuối cuộc kháng chiến chống Mĩ
8- Từ đầu trong câu thơ Đầu sung trăng treo được dùng theo nghĩa nào?
A- Nghĩa gốc
B- Nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.
C- Nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ.
9- Bài đoàn thuyền đánh cá in trong tập thơ nào của Huy Cận?

A- Lửa thiêng C- Đất nở hoa
B- Trời mỗi ngày lại sáng D- Bài ca cuộc đời
10- Biện pháp tu từ nào được dùng trong hai câu thơ Mặt trời xuống biển như hòn lửa- Sóng đã
cài then đêm sập cửa?
A- So sánh- Ẩn dụ C- So sánh – hoán dụ
B- So sánh – Nhân hóa D- So sánh
11- Đọc truyện ngắn Làng, em hiểu ông Hai là người có phẩm chất gì?
A- Coi trọng danh dự C- Yêu nước tha thiết
B- Rất yêu làng D- Cả ba ý trên
12- Truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long được sang tác năm nào?
A- 1970 C- 1976
B- 1972 D- 1980
II- Phần tự luận: ( 7 điểm )
Xuyên suốt bài thơ Ánh trăng của Nguyển Duy là hình tượng ánh trăng. Em hiểu hình tượng
đó như thế nào?
B-Đáp án biểu điểm
I- phần trắc nghiệm ( 3 điểm): Mỗi câu trả lời đúng = 0,25 điểm.
Câu1= B Câu7= A
Câu2= B Câu8= B
Câu3= C Câu9= B
Câu4= D Câu10= A
Câu5= C Câu11= D
Câu6= A Câu12= A
II- Phần tự luận (7 điểm ).
1- Nội dung: ( 5 điểm )
* Yêu cầu cần làm rõ:
- Hoàn cảnh ra đời của bài thơ: Năm 1978, ba năm sau ngày giải phóng
hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước. Con người đã ra khỏi thời bom đạn, sống
trong hòa bình, cuộc sống vật chất và tình thần đầy đủ hơn, người ta có thể vô tình lãng
quên quá khứ gian khổ nghĩa tình. ( 0,25 điểm )

- Cảm nhận, suy nghĩ về vẻ đẹp của vâng trăng, với những kỷ niệm nghĩa tình trong
quá khứ. ( 2,5 điểm > mỗi ý nhỏ = 0,5 điểm )
+ Ánh trăng là hình ảnh của thiên hiên hồn nhiên, tươi mát, là người bạn tri kỷ
suốt thời nhỏ, thời chiến tranh ở rừng.
+ Vâng trăng trong quá khứ là người bạn bình dị, hiền hậu, nghĩa tình, trong
sáng và thủy chung, là quá khứ nguyên vẹn chẳng phai mờ.
+ Vầng trăng là thiên nhiên, đất nước, là vẻ đẹp vĩnh hằng của cuộc sống.
+ Là nhân chứng nghĩa tình, hiền hậu, bao dung và cũng rất nghiêm khắc để con
người phải “ Giật mình” thức tỉnh lương tâm. Nó có tác động khách quan, làm thay đổi
nhận thức, cachsống của con người.
+ Vâng trăng vừa là hình ảnh nhân hóa, vừa là hình ảnh ẩn dụ mang ý nghĩa
tượng trưng.
- Cảm nhận suy nghĩ về sự thay đổi nhận thức của con người do tác động khách
quan của vầng trăng. ( 1,5 điểm > mỗi ý nhỏ = 0,5 diiểm )
+ Quy luật phát triển tâm lý của con người được nhà thơ phản ánh rất linh hoạt,
tự nhiên qua giọng thơ trữ tình. Người bạn trong quá khứ là vâng trăng đã có lúc bị lãng
quên, bị coi như người xa lạ.
+ Hoàn cảnh, tình huống bất ngờ” thin trước người bạnh lình đèn điện tắt” để “
đột ngột vầng trăng tròn” xuất hiện, làm con người chợt nhận ra sự vô, tình vô
Nghĩa của mình.
+ Cảm xúc “rưng rưng”trước người bạn đầy tình nghĩa, thủy chung là một sự
thức tỉnh chân thành để thấm thía hơn cảm xúc ân tình với quá khứ gian lao, nghĩa tình,
để tự rút ra bài học về cách sống ân nghĩa, thủy chung, về long biết ơn trong cuộc sống.
- Bài thơ đánh thức lương tâm mỗi người bằng một câu chuyện nhỏ, được kể theo
trình tự thời gian. Giọng điệu thủ thỉ, tâm tình, khi ngân nga, thiết tha cảm xúc, lúc trầm
lắng, đầy ắp suy tư, truyền đến người đọc tình cảm chân thành, tha thiết, hướng người ta
đến những điều tốt đẹp.( 0,5 diểm)
2- Hình thức: ( 2 diểm )
* Yêu cầu:
- Bố cục ba phần ( 0,5 diểm )

- Lập luận chặt chẽ. ( 0,5 diểm )
- Biết sử dụng dẫn chứng trực tiếpgián tiếp một cách linh hoạt(0,5 diểm ).
- Diễn đạt lưu loát, biểu cảm. ( 0,5 diểm ).
Phòng GD&ĐT Phú Xuyên §Ò kiểm tra tËp lµm v¨n bµisè 5
Trường THCS Quang Trung Năm học ; 2008-2009
Môn ngữ văn lớp 9-
tiết:104+105
Ngày kiểm tra:

Người ra đề: Phạm Thanh Hiền
I>Đề bài:
An toàn giao thông – một vấn đề bức thiết đặt ra cho toàn xã hội. Suy nghĩ của em về
vấn đề này.
II>Đáp án – biểu điểm:
1)Mở bài: 1,5 điểm.
-Tại sao an toàn giao thông là một vấn đề bức thiết đặt ra cho toàn xã hội.
-Đưa ra một số dẫn chứng, số liệu cụ thể về tình hình mất an toàn giao thông hiện nay.
2)Thân bài: 7 điểm (mỗi ý 3,5 điểm).
*>Nêu ra những hậu quả nghiêm trọng của tai nạn giao thông:
+)Thiệt hại về người.
+)Thiệt hại về của cải vật chất.
+)Ảnh hưởng đến tinh thần, tình cảm.
+)Ảnh hưởng đến trật tự xã hội.
*>Nguyên nhân:
+)Khách quan: cơ sở đường xá, phương tiện giao thông.
+)Chủ quan: ý thức, thái độ của con người.
3)Kết luận: 1,5 điểm.
Biện pháp cần phải có:
+)Nâng cao, cải tạo sơ sở vật chất của hệ thống giao thông.
+)Luật giao thông phải được phổ biến rộng rãi, và thực hiện nghiêm.

+)Ý thức của người tham gia giao thông phải được nâng cao.
Yêu cầu về hình thức:
-Vận dụng kiến thức của bài văn nghị luận một vấn đề của đời sống để tạo lập văn bản.
-Lý lẽ thuyết phục, chặt chẽ.
-Diễn đạt mạch lạc.
Phòng GD&ĐT Phú Xuyên §Ò kiểm tra tËp lµm v¨n bµisè 6
Trường THCS Quang Trung Năm học ; 2008-2009
Môn ngữ văn lớp 9-
Bµi viÕt ë nhµ
TiÕt 120( Bµi viÕt ë nhµ)

Người ra đề: Phạm Thanh Hiền
I>Đề bài
“Suy nghĩ về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật
Vũ Nương ở truyện “Người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ.
Đáp án biểu điểm.
Yêu cầu: làm bài sáng tỏ vấn đề nghị luận: “thân phận người phụ nữ trong xã
hội cũ”.
1)Mở bài: 1,5 điểm.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×