Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Bài giảng môn học Marketing căn bản: Chương 2 – Nguyễn Thị Trang Nhung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.26 MB, 51 trang )

Chương 2:
MÔI TRƯỜNG MARKETING
CỦA DOANH NGHIỆP

1



-

-

MÔI TRƯỜNG (Environment)
Quan điểm 1: Những lực lượng bên ngoài DN mà
có khả năng ảnh hưởng.
Quan điểm 2: Tất cả những lực lượng bên trong
và bên ngoài DN mà có khả năng ảnh hưởng đến
hoạt động của nó.

4-2


Môi trường vĩ mô (Macro Enviroment)
- Những lực lượng có khả năng ảnh hưởng tới hoạt
động của tất cả DN
- Môi trường vĩ mô bao gồm môi trường kinh tế, môi
trường nhân khẩu, môi trường tự nhiên, công nghệ,
văn hóa-xã hội và chính trị-pháp luật.
 Môi trường vi mô (Micro Environment)
- Môi trường vi mô của 1 DN là những lực lượng có khả
năng ảnh hưởng đến hoạt động của DN đó mà không


ảnh hưởng tới mọi DN
- Môi trường vi mô của một DN bao gồm những nhà
cung cấp, nhà trung gian, người sử dụng, đối thủ cạnh
tranh và công chúng của DN đó.


4-3


Hệ thống hoạt động Marketing
Môi trường kinh tế
và nhân khẩu

Môi trường cộng nghệ
và tự nhiên

Trung gian marketing

Product

Nhà cung ứng

Place

Khách hàng
mục tiêu

Price

Công chúng


Promotion

Mội trường chính trị
và pháp luật

Đối thủ cạnh tranh

Môi trường văn hóa
–xã hội
4


Môi trường kinh tế

Môi
trường tự
nhiên

Đối thủ cạnh tranh
Nhà
Cung
cấp

Môi
trường
công nghệ

Môi
trường

chính trị,
pháp luật

Doanh
Nghiệp

Nhà
Trung
Gian

Công chúng
Môi trường nhân
khẩu

Khách
Hàng
Môi
trường
văn hóa,
xã hội

4-5


Phân tích môi trường marketing là cần thiết để biết
+ Những điểm mạnh và những điểm yếu
+ Những cơ hội và những nguy cơ
+ Nhằm phục vụ cho việc xác định mục tiêu và
lập kế hoạch Marketing


6


Môi trường MKT: là tổng hợp các yếu tố

bên trong và bên ngoài DN có ảnh

hưởng TÍCH CỰC hoặc TIÊU CỰC
đến hoạt động Marketing của DN, đến
khả năng thiết lập/duy trì giữa DN-KH.

7


8


9


10


11


12


-Các DN lớn trong ngành sx hàng tiêu dùng cắt giảm

20% tổng NS cho nghiên cứu thị trường.
-Chuyển sang nghiên cứu thị trường những nước
đang phát triển (châu Á, Mỹ La Tinh)
-Hướng vào những khách hàng chủ chốt, giảm nỗ lực
tìm kiếm khách hàng mới để chờ kinh tế phục hồi.

13


“SỐT” KHẨU TRANG HOẠT TÍNH TRÊN TT

14


PHÂN LOẠI MT MKT


MT MKT Vi mô: Là những lực lượng, những yếu

tố có quan hệ trực tiếp với từng c.ty và tác
động đến khả năng phục vụ khách hàng của
nó.


MT MKT Vĩ mô: Là những lực lượng XH trên
bình diện XH rộng lớn. Nó tác động đến QĐ
MKT của DN trong toàn ngành, thậm chí trong
toàn bộ nền KTQD và do đó nó có ảnh hưởng
đến cả các lực lượng thuộc MT MKT Vi mô.
15



1.Các yếu tố nội bộ DN
2.Nhà cung ứng
3.Các trung gian MKT
4.Khách hàng
5.Đối thủ cạnh tranh
6.Công chúng

16


17


 Các

chiến lược marketing được hoạch định
với sự tham gia nhiều bộ phận công ty

 Các

quyết định MKT phải tuân thủ nhiệm vụ
chiến lược, mục tiêu cụ thể, các chính sách
và định hướng phát triển do ban l.đạo vạch
ra.

18



1.Xác định rõ ràng và tuân thủ chặt chẽ
2.Sự ủng hộ từ phía ban quản trị
3.Xây dựng môi trường văn hóa hỗ trợ
4.Sự chọn lọc và kỹ thuật

19




Các doanh nghiệp hoặc cá nhân đảm bảo
cung ứng các yếu tố cần thiết cho công ty để
sản xuất hàng hoá và dịch vụ

20


Là các tổ chức dịch vụ, các DN và cả cá nhân giúp cho
công ty tổ chức tốt hoạt động tiêu thụ sp, hh, dv của
mình tới người tiêu dùng cuối cùng.
 Nhà phân phối
 Bán buôn
 Bán lẻ
 Công ty dịch vụ
 Tổ chức tài chính

21





Thị trường người tiêu dùng (Consumer markets)

Là: cá nhân/hộ tiêu dùng mua hh/dv phục vụ cho mục đích tiêu
dùng cá nhân.


Thị trường khách hàng DN (business markets)

Là: các tổ chức, Dn mua hàng để gia công, chế biến hoặc sử dụng
vào một quá trình sx khác.


Thị trường buôn bán trung gian (reseller markets)

Là tổ chức/cá nhân mua hh/dv để bán lại kiếm lời.


Thị trường các cơ quan nhà nước (Government markets)

Là tổ chức mua hh/dv để phục vụ mục đích quản lý, công cộng hoặc
chuyển giao đến tổ chức/cá nhân khác.


Thị trường quốc tế (international markets)

Là khách hàng (Tổ chức/cá nhân, người sx, người tiêu dùng, trung
gian…) ở nước ngoài.
22



mức độ nhận biết thương hiệu
98

100
80

67

60

45

%
40

20
20
0
Hạt nêm
Hạt nêm
ngon
thông minh

Đầu bếp Good Cook
trứ danh

sản phẩm
23





Thị phần của các sản phảm tính đến tháng
11/2008
17%Hạt nêm ngon



76%Hạt nêm thông minh



6% Hạt nêm trứ danh
1%Good Cook





24


.

-Cạnh tranh mong muốn
-Cạnh tranh các loại sp
Để thỏa mãn cùng 1 m.muốn
-Cạnh tranh nhãn hiệu


25


×