Chương 3:
Marketing hỗn hợp
dịch vụ
Marketing căn bản
Chương 4
Mục tiêu chương
▪
▪
▪
Sau khi học xong chương này,
sinh viên phải:
Hiểu được tầm quan trọng của
Marketing hỗn hợp trong dịch
vụ.
Biết cách xây dựng chiến lược
Marketing hỗn hợp cho doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ.
▪Chương 3: Marketing – Mix dịch
vụ
v
NỘI DUNG:
v
Khái niệm và nội dung
v
Sản phẩm dịch vụ
v
Giá dịch vụ
v
Hệ thống phân phối dịch vụ
v
Truyền thông d.vụ (Services Communication)
v
Khách hàng trong hoạt động dịch vụ
v
Quá trình dịch vụ & vai trò của nhân viên
v
Dịch vụ khách hàng & uy tín trong KD d.vụ.
▪Chương 3: Marketing-Mix dịch
vụ
v
3.1 Marketing – mix dịch vụ: 7P
Sản phẩm dịch vụ
▪
Phí dịch vụ
▪
Phân phối dịch vụ
▪
Truyền thông Mar.DV
▪
▪
▪
▪
▪
▪
(Product)
(Price)
(Place)
(Promotion)
Con người (Kh,hàng)
▪
(People)
(Processes)
Quá trình dịch vụ
Dịch vụ khách hàng
▪
(Provision of Customer)
→ Nhà quản trị Marketing phối hợp các P trên thành
những khung Marketing riêng cho từng dịch vụ cụ
thể ứng với các đoạn thị trường riêng biệt.
Chương 3: Marketing – Mix dịch vụ
3.1 Khái niệm và nội dung
Marketing–mix trong kinh doanh dịch vụ là sự kết hợp
hài, thông minh các yếu tố marketing (7Ps) trong từng
tình huống KD cụ thể và trong từng giai đoạn nhất
định;
▪
Như: sản phẩm, giá, phân phối, giao tiếp, con người,
quá trình, dịch vụ khách hàng
▪
Với mục đích nhằm duy trì sự thích nghi chiến lược
giữa các yếu tố bên trong (S,W) của công ty với những
yêu cầu bắt buộc và bất định của thị trường (O, T).
▪
3.1 Khái niệm và nội dung
J Mô hình Marketing vận dụng trong dịch vụ:
▪
Các hình thức Marketing chủ yếu:
▪Marketing đại trà
▪Marketing hướng mục tiêu
▪Marketing hướng đến từng khách hàng.
▪
▪
→ Marketing dịch vụ thường là hoạt động
Marketing hướng đến từng khách hàng (cá
nhân hóa dịch vụ, phục vụ theo riêng của từng
khách hàng).
3.1 Khái niệm và nội dung
▪
Các yêu cầu khi vận dụng Marketingmix trong dịch
vụ:
▪Bảo đảm tính thích ứng: Phát huy những tác dụng
tích cực giữa hai hoặc nhiều yếu tố của Marketing
hỗn hợp
▪Bảo đảm tính thống nhất: Các yếu tố liên kết cùng
phát huy tác dụng theo định hướng Marketing nhất
định.
▪Tạo nên sức mạnh: Đa dạng hóa việc sử dụng các
yếu tố của hệ thống, khai thác triệt để mặt tích
cực của chúng để hỗ trợ ph.triển khung
Marketingmix.
3.1 Khái niệm và nội dung
Các điều kiện cần thỏa mãn khi vận dụng
Marketing
▪
hỗn hợp trong dịch vụ:
▪
Đạt tới sự hài hòa giữa một khung Marketing
mix
▪
với một thị trường mục tiêu cụ thể.
▪
Hệ thống Mar.mix phải đảm bảo sự hài hòa
giữa
▪
các yếu tố, phát huy hết khả năng tiềm tàng.
▪
Thừa nhận khả năng thực tế của đối thủ →
thực hiện cạnh tranh khôn ngoan, bình đẳng
▪
3.2. Chiến lược về sản phẩm
3.2.1. Khái niệm:
▪
Sản phẩm nói chung là một khái niệm bao
quát gồm những sự vật hoặc tập hợp hoạt
động nào đó sẽ đem lại những giá trị cho khách
hàng.
▪Sản phẩm hữu hình thỏa mãn nhu cầu thông
qua các đặc tính.
▪Dịch vụ thỏa mãn nhu cầu thông qua các lợi ích.
3.2.2. Sản phẩm dịch vụ
v
v
v
Sản phẩm dịch vụ nói chung là một khái niệm
bao quát gồm những sự vật hoặc những tập hợp
hoạt động sáng tạo nào đó sẽ đem lại những giá
trị gia tăng cho khách hàng.
Những quyết định cơ bản về dịch vụ
Quyết định về loại dịch vụ cung ứng cho thị
trường: Mỗi quyết định về loại dịch vụ thường
gắn với một chiến lược tăng trưởng của công ty
dịch vụ.
3.2.2. Sản phẩm dịch vụ
˜ Những quyết định cơ bản về dịch vụ (tiếp)
Quyết định dịch vụ sơ đẳng : Phải quyết định cung
ứng cho thị trường một cấu trúc dịch vụ cơ bản,
dịch vụ bao quanh đạt đến mức độ xác định nào đó,
một mức lợi ích tương ứng với chi phí thanh toán
của kh.hàng.
Dịch vụ tổng thể: Là hệ thống dịch vụ bao gồm
dịch vụ cơ bản, dịch vụ bao quanh và dịch vụ sơ
đẳng.
Quyết định đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ: Căn
cứ vào nhu cầu thị trường, mức độ cạnh tranh,
việc huy động các nguồn lực của doanh nghiệp…
3.2.2. Sản phẩm dịch vụ
Những quyết định cơ bản về dịch vụ Ma trận AnSoff
Giúp doanh nghiệp đưa ra định hướng phát triển dịch
vụ theo các hướng chiến lược cụ thể.
Dịch vụ
Thị trường
Hiện tại
Mới
Hiện tại Mới
Thâm nhập thị trường
•
Kinh doanh lặp lại
•
Tăng số lần sử dụng
•
Điều tra sâu hơn
•
Duy trì khách hàng
Phát triển thị trường
•
Nhóm công nghiệp
•
Phân đoạn tăng trưởng
•
Quốc tế hóa
Phát triển dịch vụ mới
•
Dịch vụ mới
•
niệm mới
Đa dạng hóa
•
Vốn kinh doanh
•
Kinh doanh mới
•
Tích lũy
3.2.2. Sản phẩm dịch vụ
˜ Quản lý cung cấp DV cho khách hàng: 4 bước
Phát triển nhận dạng dịch vụ: Cần làm cho mọi
khách hàng hiểu được dịch vụ mà doanh nghiệp sẽ
cung cấp.
Phát triển cung ứng dịch vụ cơ bản và những dịch vụ
hỗ trợ: là hoạt động cơ bản của cung ứng dịch vụ
trong doanh nghiệp.
Phát triển cung ứng dịch vụ tăng thêm.
Quản trị hình ảnh và sự liên kết: Để tăng cường hình
ảnh và sự liên kết cần tăng cường hỗ trợ cho việc
cung ứng dịch vụ cơ bản và dịch vụ bao quanh. Luôn
duy trì và tăng lợi ích cho khách hàng.
3.2.2. Sản phẩm dịch vụ
v
Thực hiện sự khác biệt các thuộc tính cạnh tranh
v
v
v
v
Giúp khách hàng phân biệt được dịch vụ của doanh
nghiệp và của đối thủ cạnh tranh.
Phân biệt sự khác nhau của chuỗi giá trị tương ứng
quagiá trị phụ thêm của những dịch vụ bao quanh.
Khách hàng quan tâm chuỗi giá trị thường tập trung
vào: Chi phí, giá trị gia tăng, chất lượng dịch vụ cơ
bản.
Công ty phải làm tăng giá trị mong đợi cho khách
hàng cao hơn đổi thủ thông qua các hoạt động hiệu
quả hơn, đặc trưng hơn, khác biệt hơn.
→ Thực hiện thành công sự khác biệt dịch vụ là đã định vị
được dịch vụ trên thị trường, trong tâm trí khách hàng.
Các nhân tố cấu thành sản phẩm dịch vụ
SP tiềm năng
SPgia tăng
SP mong đợi
SP cốt lõi
Lợi ích cốt lõi
Thực thể dịch vụ
Dịch vụ cốt lõi có thể chiếm 70%
chi phí của dịch vụ song tác dụng
để khách hàng nhận biết thường
chiếm khoảng 30%.
▪
Dịch vụ bao quanh là những dịch
vụ phụ, giúp khách hàng có sự cảm
nhận tốt hơn về dịch vụ cốt lõi.
Dịch vụ bao quanh chiếm khoảng
30% chi phí, song gây tới 70% ảnh
hưởng tác động tới khách hàng.
▪
Dịch vụ bao
quanh
Dịch
vụ
cốt lõi
Lợi ích sản phẩm
• Cốt lõi sản phẩm trả lời cho câu hỏi khách
hàng tìm kiếm lợi ích gì ở sản phẩm
• Lợi ích sản phẩm
– Lợi ích lý tính (lợi ích chức năng)
– Lợi ích cảm tính
Vd: X men
+ Hương thơm đặc biệt
+ Phong cách đàn ông đích thực
Dịch vụ cốt Dịch vụ mong đợi
lõi
Cung ứng thức Phương tiện sạch sẽ
ăn
Thức ăn lựa chọn
Phục vụ nhanh
Có thể mang về
Cắt/uốn tóc
Tư vấn doanh
nghiệp
Dịch vụ gia tăng
Trang hoàng đẹp
Thực đơn đẹp, hấp dẫn
Giao hàng miễn phí
Rượu ngon
Nhạc sống
Kinh doanh lâu năm
Bàn ghế sang trọng
Thợ giỏi
Thợ nổi tiếng
Sắp xếp luồng sản
Cách thức phục vụ
phẩm hợp lý
chuyên nghiệp
Có trị liệu sắc đẹp
Tư vấn chuyên nghiệp Chất lượng chuyên
Dịch vụ đáng tin cậy nghiệp
Nhân sự chuyên nghiệp
Dịch vụ đa dạng
3.2.3. NỘI DUNG CHIẾN LƯỢC SẢN
PHẨM
•
•
•
•
•
•
•
Quyết định về kích thước tập hợp của SP
Quyết định về nhãn hiệu
Quyết định về chất lượng
Quyết định về đặc tính
Quyết định về dịch vụ hỗ trợ
Quyết định phát triển sản phẩm mới
Quyết định liên quan đến chu kỳ sống SP
Quyết định về kích thước tập hợp của sản
phẩm
Quyết định về kích thước tập hợp của sản
phẩm
Ví dụ về kích thước tập hợp sản phẩm của
công ty Proctor & Gamble
Chiều rộng: 5
Chất tẩy
Kem
r ửa
đánh răng
Chiều
sâu của
sản
phẩm
chất
tẩy rửa:
5
Xà bông
Tã lót em Giấy vệ
bé
sinh
Ivory
Snow
Gleem
Ivory
Pampers
Tide
Crest
Lava
Luvs
Cheer
Camay
Dash
Safeguard
Era
Coast
Banner
Chiều
Summit dài của
Charmin hỗn hợp
sản
phẩm: 17
Quyết định về kích thước tập hợp của sản
phẩm
Chiến lược
sản phẩm
Chiến lược cho dòng sản phẩm
Nhãn hiệu sản phẩm
2.2.1. Khái
niệm
Tên gọi, thuật ngữ, dấu hiệu, biểu tượng,
hoặc những yếu tố trên nhằm xác nhận sản
phẩm / dịch vụ của một doanh nghiệp và
phân biệt với đối thủ cạnh tranh.
Các thành phần của nhãn hiệu
- Những yếu tố hữu hình
- Những yếu tố vô hình
Slogan