Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề kiểm tra Tiếng Việt 4 giữa kỳ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.51 KB, 4 trang )

Họ và tên: ...................................................... Bài kiểm tra định kỳ giữa kỳ 2
Lớp : 4 Môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học: 2007 2008
Điểm Đề 1
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ, quê ở tỉnh Vĩnh Long. Sau khi học xong bậc
trung học ở Sài Gòn, năm 1935, ông sang Pháp học đại học.
GK1 Năm 1946, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc, ông rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện
nghi ở nớc ngoài, theo Bác Hồ về nớc. Ông đợc Bác Hồ đặt tên mới là Trần Đại Nghĩa và giao
nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí phục vụ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Trên cơng
vị Cục trởng Cục Quân giới ông đã cùng anh em miệt mài nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí
có sức công phá lớn nh súng ba-dô-ka, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt
của giặc.
Bên cạnh những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng, Giáo s Trần Đại Nghĩa còn
có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nớc nhà. Nhiều năm liền, ông giữ c-
ơng vị Chủ nhiệm Uỷ ban khoa học và Kĩ thuật Nhà nớc.
Những cống hiến của Giáo s Trần Đại Nghĩa đợc đánh giá cao. Năm 1948, ông đợc phong
Thiếu tớng. Năm 1952, ông đợc tuyên dơng Anh hùng Lao động. Ông còn đợc Nhà nớc tặng
Giải thởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chơng cao quý.
Theo từ điển nhân vật lịch sử việt nam
Đọc thầm bài trên, khoanh tròn chữ cái trớc câu trả lời đúng nhất và làm bài tập :
1/ Lý do nào khiến ông Đại Nghĩa rời bỏ cuộc sống đầy đủ ở nớc ngoài để trở về nớc?
a. Nghe theo lời kêu gọi của Bác Hồ.
b. Muốn góp sức mình vào cuộc kháng chiến chống Pháp, giành độc lập cho đất nớc.
c. Muốn trực tiếp chiến đấu chống Pháp.
2/ Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có đợc những cống hiến lớn lao cho đất nớc nh vậy ?
a. Nhờ ông có tài năng.
b. Nhờ ông có lòng yêu nớc sâu sắc.
c. Nhờ ông có tinh thần làm việc tận tuỵ với công việc chung.
d. Cả ba lý do nêu trong các câu trả lời a,b,c.
3/ Câu nào đặt dấu phân cách Chủ ngữ - Vị ngữ đúng ?
a. Con chuồn chuồn đỏ chót/ trông nh một quả ớt chín.


b. Con chuồn chuồn /đỏ chót trông nh một quả ớt chín.
c. Con chuồn chuồn đỏ chót trông nh/ một quả ớt chín.
d. Con /chuồn chuồn đỏ chót trông nh một quả ớt chín.
4/ Câu Bác Hồ là ngời đợc toàn dân kính yêu và biết ơn. thuộc loại câu kể nào ?
a. Câu kể Ai làm gì ?
b. Câu kể Ai thế nào ?
c. Câu kể Ai là gì ?
5. Tìm từ trái nghĩa với từ dũng cảm .
...................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Họ và tên: ...................................................... Bài kiểm tra định kỳ giữa kỳ 2
Lớp : 4 Môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học: 2007 2008
Điểm Đề 4
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ, quê ở tỉnh Vĩnh Long. Sau khi học xong bậc
trung học ở Sài Gòn, năm 1935, ông sang Pháp học đại học.
GK1 Năm 1946, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc, ông rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện
nghi ở nớc ngoài, theo Bác Hồ về nớc. Ông đợc Bác Hồ đặt tên mới là Trần Đại Nghĩa và giao
nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí phục vụ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Trên cơng
vị Cục trởng Cục Quân giới ông đã cùng anh em miệt mài nghiên cứu, chế ra những loại vũ
khí có sức công phá lớn nh súng ba-dô-ka, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô
cốt của giặc.
Bên cạnh những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng, Giáo s Trần Đại Nghĩa còn
có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nớc nhà. Nhiều năm liền, ông giữ c-
ơng vị Chủ nhiệm Uỷ ban khoa học và Kĩ thuật Nhà nớc.
Những cống hiến của Giáo s Trần Đại Nghĩa đợc đánh giá cao. Năm 1948, ông đợc phong
Thiếu tớng. Năm 1952, ông đợc tuyên dơng Anh hùng Lao động. Ông còn đợc Nhà nớc tặng
Giải thởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chơng cao quý.
Theo từ điển nhân vật lịch sử việt nam
Đọc thầm bài trên, khoanh tròn chữ cái trớc câu trả lời đúng nhất và làm bài tập :

1/ Lý do nào khiến ông Trần Đại Nghĩa rời bỏ cuộc sống đầy đủ ở nớc ngoài để trở về nớc?
a. Muốn góp sức mình vào cuộc kháng chiến chống Pháp, giành độc lập cho đất nớc.
b. Nghe theo lời kêu gọi của Bác Hồ.
c. Muốn trực tiếp chiến đấu chống Pháp.
2/ Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có đợc những cống hiến lớn lao cho đất nớc nh vậy ?
a. Nhờ ông có tài năng.
b. Nhờ ông có tinh thần làm việc tận tuỵ với công việc chung.
c. Nhờ ông có lòng yêu nớc sâu sắc.
d. Cả ba lý do nêu trong các câu trả lời a,b,c.
3/ Câu nào đặt dấu phân cách Chủ ngữ - Vị ngữ đúng ?
a. Chiếc thuyền/ màu xanh trôi lững lờ theo dòng nớc.
b. Chiếc thuyền màu xanh/ trôi lững lờ theo dòng nớc.
c. Chiếc thuyền màu xanh trôi lững lờ/ theo dòng nớc.
d. Chiếc thuyền màu xanh trôi/ lững lờ theo dòng nớc.
4/ Câu Chúng em là những cháu ngoan Bác Hồ. thuộc loại câu kể nào ?
a. Câu kể Ai là gì ?
b. Câu kể Ai thế nào ?
c. Câu kể Ai làm gì ?
5. Tìm từ cùng nghĩa với từ dũng cảm .
........................................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Họ và tên: ...................................................... Bài kiểm tra định kỳ giữa kỳ 2
Lớp : 4 Môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học: 2007 2008
Điểm Đề 3
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ, quê ở tỉnh Vĩnh Long. Sau khi học xong bậc
trung học ở Sài Gòn, năm 1935, ông sang Pháp học đại học.
GK1 Năm 1946, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc, ông rời bỏ cuộc sống đầy
đủ tiện nghi ở nớc ngoài, theo Bác Hồ về nớc. Ông đợc Bác Hồ đặt tên mới là Trần Đại Nghĩa
và giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí phục vụ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

Trên cơng vị Cục trởng Cục Quân giới ông đã cùng anh em miệt mài nghiên cứu, chế ra những
loại vũ khí có sức công phá lớn nh súng ba-dô-ka, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng
và lô cốt của giặc.
Bên cạnh những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng, Giáo s Trần Đại Nghĩa còn
có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nớc nhà. Nhiều năm liền, ông giữ c-
ơng vị Chủ nhiệm Uỷ ban khoa học và Kĩ thuật Nhà nớc.
Những cống hiến của Giáo s Trần Đại Nghĩa đợc đánh giá cao. Năm 1948, ông đợc phong
Thiếu tớng. Năm 1952, ông đợc tuyên dơng Anh hùng Lao động. Ông còn đợc Nhà nớc tặng
Giải thởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chơng cao quý.
Theo từ điển nhân vật lịch sử việt nam
Đọc thầm bài trên, khoanh tròn chữ cái trớc câu trả lời đúng nhất và làm bài tập :
1/ Lý do nào khiến ông Trần Đại Nghĩa rời bỏ cuộc sống đầy đủ ở nớc ngoài để trở về nớc?
a. Muốn trực tiếp chiến đấu chống Pháp.
b. Nghe theo lời kêu gọi của Bác Hồ.
c. Muốn góp sức mình vào cuộc kháng chiến chống Pháp, giành độc lập cho đất nớc.
2/ Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có đợc những cống hiến lớn lao cho đất nớc nh vậy ?
a. Nhờ ông có tài năng.
b. Nhờ ông có lòng yêu nớc sâu sắc.
c. Nhờ ông có tinh thần làm việc tận tuỵ với công việc chung.
d. Cả ba lý do nêu trong các câu trả lời a,b,c.
3/ Câu nào đặt dấu phân cách Chủ ngữ - Vị ngữ đúng ?
a. Con /chuồn chuồn đỏ chót trông nh một quả ớt chín.
b. Con chuồn chuồn /đỏ chót trông nh một quả ớt chín.
c. Con chuồn chuồn đỏ chót trông nh/ một quả ớt chín.
d. Con chuồn chuồn đỏ chót/ trông nh một quả ớt chín.
4/ Câu Bác Hồ là ngời đợc toàn dân kính yêu và biết ơn. thuộc loại câu kể nào ?
a. Câu kể Ai thế nào ?
b. Câu kể Ai là gì ?
c. Câu kể Ai làm gì ?
5. Tìm một thành ngữ, tục ngữ nói về lòng dũng cảm .

........................................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Họ và tên: ...................................................... Bài kiểm tra định kỳ giữa kỳ 2
Lớp : 4 Môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học: 2007 2008
Điểm Đề 2
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ, quê ở tỉnh Vĩnh Long. Sau khi học xong bậc
trung học ở Sài Gòn, năm 1935, ông sang Pháp học đại học.
Năm 1946, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc, ông rời bỏ cuộc sống đầy đủ
tiện nghi ở nớc ngoài, theo Bác Hồ về nớc. Ông đợc Bác Hồ đặt tên mới là Trần Đại Nghĩa và
giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí phục vụ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Trên
cơng vị Cục trởng Cục Quân giới ông đã cùng anh em miệt mài nghiên cứu, chế ra những loại
vũ khí có sức công phá lớn nh súng ba-dô-ka, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô
cốt của giặc.
Bên cạnh những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng, Giáo s Trần Đại Nghĩa còn
có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nớc nhà. Nhiều năm liền, ông giữ c-
ơng vị Chủ nhiệm Uỷ ban khoa học và Kĩ thuật Nhà nớc.
Những cống hiến của Giáo s Trần Đại Nghĩa đợc đánh giá cao. Năm 1948, ông đợc phong
Thiếu tớng. Năm 1952, ông đợc tuyên dơng Anh hùng Lao động. Ông còn đợc Nhà nớc tặng
Giải thởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chơng cao quý.
Theo từ điển nhân vật lịch sử việt nam
Đọc thầm bài trên, khoanh tròn chữ cái trớc câu trả lời đúng nhất và làm bài tập :
1/ Lý do nào khiến ông Trần Đại Nghĩa rời bỏ cuộc sống đầy đủ ở nớc ngoài để trở về nớc?
a. Nghe theo lời kêu gọi của Bác Hồ.
b. Muốn góp sức mình vào cuộc kháng chiến chống Pháp, giành độc lập cho đất nớc.
c. Muốn trực tiếp chiến đấu chống Pháp.
2/ Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có đợc những cống hiến lớn lao cho đất nớc nh vậy ?
a. Nhờ ông có tài năng.
b. Nhờ ông có lòng yêu nớc sâu sắc.
c. Nhờ ông có tinh thần làm việc tận tuỵ với công việc chung.

d. Cả ba lý do nêu trong các câu trả lời a,b,c.
3/ Câu nào đặt dấu phân cách Chủ ngữ - Vị ngữ đúng ?
a. Con chuồn chuồn đỏ chót/ trông nh một quả ớt chín.
b. Con chuồn chuồn /đỏ chót trông nh một quả ớt chín.
c. Con chuồn chuồn đỏ chót trông nh/ một quả ớt chín.
d. Con /chuồn chuồn đỏ chót trông nh một quả ớt chín.
4/ Câu Bạn Lan là học sinh giỏi. thuộc loại câu kể nào ?
a. Câu kể Ai làm gì ?
b. Câu kể Ai là gì ?
c. Câu kể Ai thế nào ?
5. Tìm từ trái nghĩa với từ hèn nhát .
........................................................................................................................................................
............................................................................................................................................

×