HCVINCHNHTRQUCGIAHCHMINH
TễKHNHTON
phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ
tại ngân hàng thơng mại cổ phần
công thơng việt nam
Chuyờnngnh :Kinhtphỏttrin
Mós
:62310501
TểMTTLUNNTINSKINHT
HÀ NỘI 2014
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
Người hướng dẫn khoa học: PGS, TS Phạm Thị Khanh
Phản biện 1: ..........................................................
..........................................................
Phản biện 2: ..........................................................
..........................................................
Phản biện 3: ..........................................................
..........................................................
Luận án sẽ được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận án cấp Học
viện,
họp tại Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh
Vào hồi ...... giờ......., ngày....... tháng........ năm 2014
Có thể tìm hiểu luận án tại Thư viện Quốc gia và
Thư viện Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Để nâng cao năng lực cạnh tranh trong b ối c ảnh toàn cầu
hóa và HNKTQT, các NHTM phải đảm bảo phát triển mạnh mẽ
năm yếu tố: Vốn tự có, công nghệ tiên tiến, phát triển dịch vụ,
quản trị hệ thống và chiến lượ c phát triển. Trong đó, yếu tố phát
triển dịch vụ và công nghệ tiên tiến là hai yếu tố quan trọng
nhất góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM.
Để thực hiện nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM,
đảm bảo chủ động HNKTQT, hiện nay các NHTM đang chú
trọng tới phát triển dịch vụ ngân hàng nói chung và dịch vụ
NHBL nói riêng trên nền tảng công nghệ tiên tiến hướng tới
khách hàng mục tiêu với sản phẩm đa dạng, hoạt động phân
phối rộng khắp.
Hoạt động của dịch vụ NHBL là cung ứng sản phẩm,
DVNH tới từng cá nhân riêng lẻ, các doanh nghiệp v ừa và nhỏ
thông qua mạng lưới chi nhánh, khách hàng có thể tiếp cận trực
tiếp với sản phẩm dịch v ụ truy ền th ống ho ặc thông qua các
phương tiện điện tử viễn thông và CNTT để sử dụng các sản
phẩm dịch vụ hiện đại. Dịch vụ NHBL có tác dụng đẩy nhanh
quá trình luân chuyển tiền tệ, t ận d ụng ti ềm năng to lớn về vốn
của các thành phần kinh tế để cho vay cải thiện đời sống dân cư,
hạn chế thanh toán tiền mặt, góp phần tiết kiệm chi phí và thời
gian cho cả ngân hàng và khách hàng. Dịch vụ NHBL gi ữ vai trò
quan trọng trong vi ệc m ở r ộng th ị tr ường, nâng cao năng lực
2
cạnh tranh, tạo ngu ồn v ốn trung và dài hạn chủ đạo cho ngân
hàng, góp phần đa dạng hóa hoạt động ngân hàng, đem lại doanh
thu chắc chắn, ít rủi ro, đa dạng hóa các sản phẩm và dịch vụ
phi ngân hàng, từ đó gia tăng và phát triển mạng lưới khách hàng
hiện tại và tiềm năng của NHTM.
Với một đất nướ c có gần 90 triệu dân và mức thu nhập
ngày càng tăng, song tỉ lệ ng ười dân sử dụng sản phẩm ngân
hàng vẫn còn hạn chế, sự tăng trưở ng thu nhập bình quân đầu
người và của các loại hình doanh nghiệp đã tạo ra thị trường đầy
tiềm năng của các NHTM, đặc biệt là thị trườ ng dịch vụ NHBL.
Vì vậy, phát triển dịch vụ NHBL đang là một xu thế và là yêu
cầu tất yếu đối với các NHTM nói chung và Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam nói riêng nhằm tăng cườ ng sự hiện diện,
gia tăng thị phần và đa dạng hóa các loại hình sản phẩm dịch vụ
của ngân hàng, góp phần vào việc tăng sức cạnh tranh của ngân
hàng.
Tạp chí Stephen Timewell đã đưa ra nhận định “Xu hướng
ngày nay cho th ấy, ngân hàng nào nắm bắt đượ c cơ hội mở rộng
việc cung cấp d ịch v ụ NHBL cho m ột s ố l ượng kh ổng l ồ dân cư
đang “đói” các dịch vụ tài chính tại các nướ c có nền kinh tế mới
nổi, sẽ trở thành những gã khổng lồ toàn cầu trong tương lai”.
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam là một trong
những NHTM cổ ph ần l ớn do Nhà nướ c nắm cổ phần chi ph ối
đang trong quá trình chuyển đổi mạnh mẽ để trở thành một tập
đoàn tài chính hàng đầu Việt Nam, ho ạt động đa năng cung cấp
các dịch vụ tài chính ngân hàng với chất lượng cao. Trong nh ững
3
năm qua, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam đã đạt đượ c
những kết quả nh ất định trong hoạt động kinh doanh, đáp ứng
tốt nhu cầu đa dạng về các sản phẩm dịch vụ tiện ích ngân hàng
cho các doanh nghiệp và các tầng lớp dân cư, góp phần thúc đẩy
quá trình phát triển kinh tế xã hội của đất nướ c.
Tuy nhiên, hoạt động kinh doanh c ủa Ngân hàng TMCP
công thương Việt Nam v ẫn còn tập trung chủ yếu vào tín dụng
và các sản phẩm dịch vụ truy ền th ống. D ịch v ụ NHBL còn yếu,
sản phẩm dịch vụ nghèo nàn, chất lượ ng chưa cao, sức cạnh
tranh thấp.
Trong khi đó, Việt Nam đã và đang từng bước thực hiện mở
cửa thị trường dịch vụ, tài chính theo cam kết WTO, d ịch vụ
ngân hàng đượ c dự báo sẽ là lĩnh vực cạnh tranh rất khốc li ệt
khi "vòng" bảo hộ cho NHTM trong n ước không còn. Sự tham
gia của các tổ chức phi tài chính vào lĩnh vực ngân hàng càng
ngày càng mạnh mẽ, các NHTM nước ngoài tham gia vào thị
trường Việt Nam chú trọng phát triển dịch vụ NHBL m ột th ị
trường còn bỏ ngỏ ở nước ta. DVNH bán buôn, hướ ng tới các
doanh nghiệp l ớn ngày càng bị thu hẹp, ảnh h ưởng không nhỏ
đến sức cạnh tranh của các NHTM trong nước.
Do đó, không còn sự lựa chọn nào khác, việc phát triển các
sản phẩm dịch vụ NHBL nh ằm nâng cao năng lực cạnh tranh, đa
dạng hóa các hoạt động kinh doanh, phân tán rủi ro, chống đỡ
với sự cạnh tranh kh ốc liệt c ủa các NHTM trong và ngoài nướ c
của Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam là đòi hỏi cấp thiết
có ý nghĩa quan trọng cả v ề lý luận và thực tiễn.
4
Xuất phát từ những lý do đó, tôi chọn đề tài: “Phát triển
dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thươ ng mại cổ
phần Công thươ ng Việt Nam” để làm luận án tiến sỹ.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
2.1. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất phương hướng và giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh
phát triển dịch vụ NHBL tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hoá và làm rõ hơn cơ sở lý luận về phát triển
dịch vụ NHBL, bao g ồm: khái niệm, đặc điểm, nội dung, vai trò
và nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ NHBL.
Tìm hiểu kinh nghi ệm v ề phát triển các dịch vụ NHBL ở
một số NHTM trên thế giới; rút ra những bài học kinh nghiệm
trong phát triển dịch v ụ NHBL ở Ngân hàng TMCP Công thươ ng
Việt Nam.
Phân tích, đánh giá đúng thực trạng phát triển dịch vụ
NHBL tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, k ể c ả
những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân.
Đề xuất những ph ương h ướng và giải pháp chủ yếu
nhằm đẩy mạnh phát triển dịch vụ NHBL t ại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam.
3. Đối tượ ng và phạm vi nghiên cứu của luận án
3.1. Đối tượ ng nghiên cứu
5
Luận án nghiên cứu vấn đề phát triển dịch vụ NHBL t ại
Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Luận án nghiên cứu phát triển dịch vụ
NHBL tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, h ướng
trọng tâm vào nghiên cứu các dịch vụ bán lẻ truyền thống (sản
phẩm tiền gửi, sản ph ẩm cho vay…) và hiện đại (dịch vụ tư vấn
tài chính, dịch vụ ngân hàng điện tử…), trong đó đối tượ ng đượ c
cung cấp dịch vụ là ngườ i dân và các doanh nghiệp nh ỏ và vừa.
Về không gian: Luận án nghiên cứu tình hình phát triển
dịch vụ NHBL tại hệ th ống Ngân hàng TMCP công thươ ng Việt
Nam.
Về thời gian: Luận án nghiên cứu thực trạng phát triển
dịch vụ NHBL tại Ngân hàng TMCP công thươ ng Việt Nam v ới
chuỗi số liệu phân tích từ năm 2008 đến 2013 và tầm nhìn đến
năm 2030.
4. Cơ sở lý luận và phươ ng pháp nghiên cứu
4.1. Cơ sở lý luận
Luận án dựa trên nền tảng của ch ủ nghĩa Mác – Lê Nin,
đườ ng lối chủ trương của Đảng, nhà nướ c về phát triển dịch vụ
ngân hàng nói chung, dịch v ụ ngân hàng bán lẻ tại các NHTM nói
riêng. Luận án coi trọng các lý thuyết kinh tế hiện đại có liên
quan trực tiếp đến phát triển DVNH và dịch vụ NHBL trong các
NHTM.
6
4.2. Phương pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng tổng h ợp các phươ ng pháp nghiên cứu, chủ
yếu là các phương pháp duy vật biện ch ứng và duy vật lịch sử.
Chú trọng phương pháp hệ thống, phân tích, tổng hợp, so sánh,
thống kê để phân tích, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu và triển
vọng phát triển các dịch vụ NHBL tại Ngân hàng TMCP công
thương Việt Nam. Lu ận án kế thừa những nhân tố hợp lý của
các công trình khoa học đã đượ c nghiên cứu, tiến hành phân tích,
lựa chọn tri th ức để thực hiện mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
của luận án.
5. Những đóng góp mới của luận án
Hệ thống hoá và làm rõ hơn cơ sở lý luận về phát triển
dịch vụ NHBL. Đưa ra khái niệm về dịch vụ ngân hàng, dịch vụ
NHBL và phát triển dịch v ụ NHBL. Trong đó, quan điểm về dịch
vụ ngân hàng đượ c nghiên cứu theo phạm vi r ộng bao g ồm toàn
bộ các dịch vụ mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng. Phát triển
dịch vụ NHBL chính là sự gia tăng cả về số lượng và chất lượ ng
dịch vụ, nhằm ph ục v ụ t ốt nh ất nhu c ầu c ủa khách hàng là các
doanh nghiệp NVV và khách hàng cá nhân, thông qua hệ th ống
mạng lưới các điểm giao dịch và hệ thống mạng thông tin, điện
tử viễn thông.
Trình bày đặc điểm của việc phát triển dịch vụ NHBL
trong điều kiện toàn cầu hóa và HNKTQT đang diễn ra mạnh
mẽ. Từ đó, luận án chỉ ra vai trò của việc phát triển dịch vụ
7
NHBL trong hoạt động kinh doanh của các NHTM và sự phát
triển của nền kinh tế.
Phân tích bối cảnh tình hình về thực trạng và xu hướ ng
vận động của dịch vụ NHBL hi ện nay. T ừ đó nêu lên sự cần
thiết khách quan của việc phát triển dịch vụ NHBL của các
NHTM Việt Nam trong b ối c ảnh HNKTQT.
Xác định rõ nội dung của phát triển dịch vụ NHBL và đưa
ra các tiêu chí đánh giá nhằm đo lườ ng mức độ thành công của
việc phát triển dịch vụ NHBL t ại các NHTM.
Làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ
NHBL trong điều kiện toàn cầu hóa và HNKTQT.
Trên cơ sở nghiên cứu tình hình phát triển dịch vụ NHBL
tại một số nước trên thế giới, luận án rút ra một số bài học kinh
nghiệm có giá trị tham kh ảo cho các NHTM nói chung và
Vietinbank nói riêng trong quá trình phát triển dịch vụ NHBL.
Phân tích, đánh giá thực trạng ho ạt động của Vietinbank
nói chung và hoạt động dịch vụ NHBL của Vietinbank nói riêng,
bao gồm cả nh ững mặt tích cực cũng như những hạn chế y ếu
kém trong quá trình phát triển dịch vụ NHBL và nguyên nhân của
những hạn chế yếu kém đó.
Trên cơ sở phân tích đánh giá bối cảnh tình hình trong
nướ c và quốc tế, luận án chỉ rõ những tác động tích cực, tiêu cực
và cơ hội cho sự phát triển dịch vụ NHBL của Vietinbank. Căn
cứ vào mục tiêu phát triển dịch vụ NHBL c ủa Vietinbank đến
8
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, luận án đã đưa ra 6 nhóm
giải pháp nhằm phát triển dịch vụ NHBL t ại Vietinbank. Đồng
thời, luận án cũng đã đề xuất các kiến nghị với Chính phủ và
NHNN nhằm phát triển nhanh và bền vững dịch vụ NHBL c ủa
các NHTM nói chung và Vietinbank nói riêng trong th ời gian t ới.
6. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo
và phụ lục, luận án gồm 4 chương, 12 tiết.
9
Chươ ng 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Trong chương này, tác giả tập trung nghiên cứu các công
trình khoa h ọc, các bài viết, bài báo... của các tác giả trong và
ngoài nước có nội dung liên quan trực tiếp đến hoạt động của
NHTM nói chung và hoạt động dịch vụ NHBL nói riêng. Đồng
thời liên hệ với đề tài nghiên cứu của tác giả để xác định nội
dung cần nghiên cứu, bảo đảm nội dung đề tài không bị trùng
lắp với các tác giả khác, đồng thời cũng rút ra những kinh
nghiệm trong quá trình nghiên cứu.
Qua nghiên cứu cho thấy, ch ưa có nhiều công trình nghiên
cứu về dịch vụ NHBL, đặc biệt là dịch vụ NHBL tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam trong điều kiện toàn cầu hóa và
HNKTQT hiện nay. Hệ th ống lý thuyết về dịch vụ NHBL cũng
chỉ đượ c đề cập ở các khía cạnh với các góc nhìn khác nhau, đôi
khi căn cứ vào thực tiễn phát sinh các nghiệp vụ cụ thể để xây
dựng hệ thống lý thuyết chứ chưa có sự nghiên cứu khoa học,
bài bản về lĩnh vực dịch vụ NHBL. Đặc biệt, sau khi gia nh ập
WTO và thực hiện các cam kết mở cửa th ị tr ường d ịch v ụ tài
chính ngân hàng, dịch vụ NHBL đã đượ c áp dụng một cách mạnh
mẽ tại các NHTM nước ngoài thì việc nghiên cứu để rút ra các
bài học ứng dụng cho hệ th ống NHTM Vi ệt nam cũng còn hạn
chế và rất ít ỏi.
Vấn đề đặt ra hiện nay là phải nghiên cứu khung khổ lý
thuyết về dịch vụ NHBL, áp dụng nó vào thực tiễn hoạt động
của hệ thống Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, phân
10
tích những điểm mạnh cũng như điểm yếu trong phát triển loại
hình dịch vụ này tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
để có định hướng phát triển trong th ời gian t ới.
Chươ ng 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ
2.1. Khái niệm, đặc điểm và yêu cầu khách quan phát
triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ
Ở tiết này tác giả đã tập trung phân tích, luận giải làm rõ
các khái niệm cơ bản liên quan đến dịch vụ NHBL nh ư: Khái
niệm về dịch vụ ngân hàng, dịch vụ NHBL và phát triển dịch vụ
NHBL.
Dịch vụ ngân hàng đượ c luận án tiếp cận theo nghĩa rộng,
tức là bao gồm tất cả các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cung cấp
cho khách hàng đều đượ c hiểu là dịch vụ ngân hàng.
Dịch vụ NHBL là việc cung ứng sản ph ẩm, d ịch v ụ ngân
hàng tới từng cá nhân riêng lẻ, các doanh nghiệp v ừa và nhỏ
thông qua mạng lưới chi nhánh, hoặc là việc khách hàng có thể
tiếp cận trực tiếp v ới s ản ph ẩm, d ịch v ụ ngân hàng thông qua
các phương tiện công nghệ thông tin, điện tử viễn thông.
Phát triển dịch vụ NHBL là sự gia tăng về số lượ ng các
dịch vụ cung cấp, mạng l ưới ho ạt động và các tiện ích của sản
phẩm, chất lượng của từng lo ại hình dịch vụ nhằm thỏa mãn tốt
nhất nhu cầu của các các chủ thể trong xã hội.
11
Đ ồ ng th ờ i, lu ậ n án cũng nêu lên nh ữ ng đ ặ c đi ể m căn
b ả n c ủ a phát tri ể n d ị ch v ụ NHBL và ch ỉ rõ vi ệ c phát tri ể n
d ị ch v ụ NHBL hi ệ n nay là yêu c ầ u mang tính khách quan,
s ố ng còn v ớ i s ự phát tri ể n c ủ a các NHTM Vi ệ t Nam trong
b ố i c ả nh h ộ i nh ậ p KTQT.
2.2. Nội dung, tiêu chí và các nhân tố chủ yếu ảnh
hưở ng đến phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ
2.2.1. Nội dung, tiêu chí của phát triển dịch vụ ngân hàng
bán lẻ
Trong phần này tác giả tập trung phân tích những nhiệm vụ
cần thực hiện trong quá trình triển khai phát triển dịch vụ NHBL
tại các NHTM, bao g ồm: Xây dựng chiến lược phát triển dịch vụ
NHBL; Đa dạng hoá dịch vụ NHBL, v ới cơ c ấu h ợp lý, nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh và vị thế của ngân hàng trong
cạnh tranh; Nâng cao chất lượng dịch vụ NHBL; Phát triển dịch
vụ NHBL mới; Triển h ệ th ống CNTT và Phát triển nguồn nhân
lực.
Bên cạnh đó, luận án cũng xây dựng hệ thống các tiêu chí
đánh giá nhằm đo lườ ng mức độ thành công của việc phát triển
dịch vụ NHBL tại các NHTM, bao g ồm: Tiêu chí phản ánh sự gia
tăng của quy mô dịch vụ cung ứng; Tiêu chí phản ánh sự gia tăng
thị phần hoạt động; Tiêu chí về sự gia tăng số lượ ng dịch vụ
mới, mức độ đa dạng hoá các sản phẩm dịch vụ NHBL; Tiêu chí
về mức độ hài lòng của khách hàng; Tiêu chí về thươ ng hiệu uy
12
tín của NHTM và Tiêu chí về khả năng cạnh tranh trên thị
trường.
2.2.2. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới phát triển
dịch vụ ngân hàng bán lẻ
Trong phần này tác giả tập trung phân tích, đánh giá những
tác động trực tiếp hay gián tiếp đối với phát triển dịch vụ NHBL
từ môi trường xã hội, môi trườ ng kinh tế, môi trườ ng pháp luật,
các chính sách kinh tế vĩ mô, mức độ HNKTQT và bản thân môi
trường hoạt động trong nội tại NHTM.
2.3. Kinh nghi ệm phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ
của ngân hàng thươ ng mại một số nước trên thế giới và bài
học rút ra đối với các ngân hàng thươ ng mại Việt Nam
Qua nghiên cứu kinh nghi ệm phát triển dịch vụ NHBL c ủa
các NHTM hàng đầu thế giới nh ư HSBC, ANZ, City Group,
Bank of China t ại chính quốc và tại thị trườ ng Vi ệt Nam tác giả
rút ra các bài học kinh nghi ệm quý giá đối với NHTM Việt Nam
nói chung và Vietinbank nói riêng trong việc phát triển dịch vụ
NHBL. Các bài học kinh nghi ệm chính đượ c rút ra là: Đa dạng
hóa danh mục d ịch v ụ NHBL d ựa trên nền tảng công nghệ hiện
đại; Tập trung khai thác đối tượ ng khách hàng là cá nhân; Xây
dựng th ươ ng hi ệu uy tín là mấu chốt trong việc thu hút khách
hàng; CNTT là chìa khóa quyết định sự thành công trong phát
triển d ịch v ụ NHBL.
13
Chươ ng 3
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠ NG MẠI
CỔ PHẦN CÔNG THƯƠ NG VIỆT NAM
3.1. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng Thươ ng mại cổ phần Công thươ ng Việt Nam
Ở phần này, tác giả đã trình bày lịch sự hình thành, phát
triển của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam k ể t ừ khi
thành lập cho đến nay, mô hình tổ chức họat động cũng như cơ
chế quản trị điều hành của Vietinbank t ừ tr ụ s ở chính đến các
đơn vị trực thuộc và phụ thuộc, những ảnh hưởng của mô hình
tổ chức hiện tại đã tác động thế nào tới hoạt động dịch vụ
NHBL. Tổng quan tình hình hoạt động của Vietinbank trong th ời
gian qua, nh ững hạn ch ế y ếu kém và những khó khăn thách thức
chủ yếu của Vietinbank trong quá trình phát triển và hội nhập
KTQT.
3.2. Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của
Ngân hàng Thươ ng mại cổ ph ần công thươ ng Việt Nam giai
đoạn 20082013
3.2.1. Thực trạng về xây dựng chiến lược phát triển dịch
vụ ngân hàng bán lẻ
Phần này, tác giả đã trình bày những nội dung tr ọng y ếu
của Chiến lược phát triển dịch vụ NHBL của Vietinbank t ừ vi ệc
14
xây dựng mục tiêu và định hướ ng chiến lược, lộ trình triển khai
thực hiện chiến l ược, cũng như phương pháp thực hiện chiến
lượ c trong từng th ời kỳ. Nh ằm đạt mục tiêu: Phát triển
Vietinbank tr ở thành ngân hàng hàng đầu trong việc cung cấp các
sản phẩm dịch vụ NHBL c ủa Việt Nam và khu vực.
3.2.2. Thực trạng về phát triển các loại hình dịch vụ
ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thươ ng mại cổ phần công
thươ ng Việt Nam
Phần này, tác giả tập trung phân tính, đánh giá tình hình
hoạt động của Vietinbank theo t ừng nhóm dịch vụ NHBL chủ
yếu như: dịch vụ huy động vốn, dịch vụ cho vay v ốn và đầu tư,
dịch vụ thanh toán, dịch vụ thẻ và máy cà thẻ, dịch vụ bảo lãnh,
dịch vụ ngân hàng điện tử, tập trung vào giai đoạn từ 20082013.
Các dịch vụ NHBL mới ch ỉ t ập trung ch ủ y ếu vào các sản phẩm
truyền thống, các dịch vụ ngân hàng hiện đại đã có những bướ c
phát triển nhất định nhưng sản phẩm còn đơn điệu, chất lượ ng
dịch vụ chưa cao. T ừ đó rút ra những điểm mạnh, điểm yếu, cơ
hội, thách thức của Vietinbank trong phát triển dịch vụ NHBL
thời gian tới.
3.3. Đánh giá chung về sự phát triển dịch vụ ngân hàng
bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần công thương Việt
Nam
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động của
Vietinbank nói chung, hoạt động bán lẻ của Vietinbank nói riêng.
15
Trong tiết này, tác giả đưa ra những đánh giá chung về sự phát
triển dịch vụ NHBL c ủa Vietinbank trong th ời gian qua, bao g ồm
cả những mặt tích cực cũng như những hạn chế yếu kém trong
quá trình phát triển dịch vụ NHBL. M ặt khác, tác giả cũng đã chỉ
rõ nguyên nhân của những hạn ch ế y ếu kém đó làm cơ sở cho
việc đề xuất hệ thống giải pháp phát triển dịch vụ NHBL của
Vietinbank ở ch ương 4.
Chươ ng 4
PHƯƠ NG HƯỚ NG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
NHẰM ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠ NG MẠI
CỔ PHẦN CÔNG THƯƠ NG VIỆT NAM
4.1. Phương hướng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ
tại Ngân hàng Thươ ng mại cổ phần Công thươ ng Việt Nam
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
4.1.1. Bối cảnh trong n ước và quốc tế ảnh hưởng đến
phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thươ ng
mại cổ phần công thươ ng Việt Nam
Phần này, tác giả phân tính, đánh giá bối cảnh tình hình
trong nước và quốc tế hiện nay, nh ững tác động tích cực và tiêu
cực, đồng thời cũng chỉ ra những cơ h ội cho s ự phát triển phát
triển dịch vụ NHBL của Vietinbank.
16
4.1.2. Định hướ ng mục tiêu phát triển của Ngân hàng
Thươ ng mại cổ phần công thươ ng Việt Nam
4.1.2.1. Mục tiêu phát triển của Ngân hàng Thươ ng mại cổ
phần công thương Việt Nam
* Mục tiêu tổng quát:
Xây dựng Vietinbank tr ở thành tập đoàn tài chính mạnh,
hiện đại, phát triển bền vững và giữ vị trí hàng đầu Việt Nam;
hoạt động kinh doanh đa năng với chất lượng dịch vụ cao; năng
lực tài chính lành mạnh; trình độ công nghệ, nguồn nhân lực và
quản trị ngân hàng đạt mức tiên tiến theo các thông lệ chuẩn
mực quốc tế; phấn đấu đến năm 2015 đưa Vietinbank trở thành
tập đoàn tài chính mạnh trong khu v ực.
* Mục tiêu về phát triển dịch vụ NHBL t ại Vietinbank:
Nâng cao chất lượng sản ph ẩm d ịch v ụ NHBL, đa dạng
hóa các sản phẩm dịch vụ NHBL đặc biệt là các sản phẩm dịch
vụ NHBL tự động chứa hàm lượ ng công nghệ cao, tích cực
nghiên cứu bán chéo sản phẩm dịch v ụ, triển khai có hiệu quả
các sản phẩm dịch v ụ tr ọn gói nhằm phát huy tối đa các giá trị
gia tăng của các sản phẩm dịch vụ.
Nâng cao tỷ trọng thu nh ập t ừ ho ạt động NHBL, đặc biệt
là các dịch vụ NHBL phi tín dụng, xem đây là sản phẩm chủ lực
mà Vietinbank h ướng t ới trong trung và dài hạn.
Tiếp tục đẩy mạnh đầu tư phát triển hệ thống CNTT làm
cơ sở cho việc phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện
17
đại theo chỉ thị 58CT/TW của B ộ Chính trị về đẩy mạnh ứng
dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ CNH, HĐH.
Tiếp tục xây dựng đội ngũ cán bộ NHBL có phong cách
làm việc chuyên nghiệp, theo đúng tiêu chuẩn chức danh nghiệp
vụ, mang phong cách văn hóa Vietinbank và yêu cầu thực tiễn
đặt ra.
4.1.2.2. Những thu ận l ợi và khó khăn trong phát triển dịch
vụ ngân hàng bán lẻ trong thời gian t ới
Trong phần này tác giả phân tích những thuận lợi, khó khăn
từ môi trường kinh tế, môi trườ ng xã hội, môi trườ ng văn hóa và
quá trình HNKTQT của nền kinh t ế tác động đến hoạt động phát
triển dịch vụ NHBL t ại Ngân hàng TMCP công thươ ng Việt Nam
trong thời gian t ới.
4.1.3. Phương hướng cơ bản nh ằm phát triển dịch vụ
ngân hàng bán lẻ của Ngân hàng Thươ ng mại cổ phần công
thươ ng Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
VietinBank v ừa vinh d ự nh ận gi ải th ưởng “NHBL tiêu
biểu 2012” do VietNam Banking Awards bình ch ọn và trao giải.
Đây là thành công b ướ c đầu trong định hướ ng chiến l ượ c xây
dựng, phát triển Vietinbank tr ở thành NHBL mạnh trong khu
vực và trên thế giới.
Để đạt đượ c mục tiêu trên, chiến lược phát triển dịch vụ
NHBL của Vietinbank đến năm 2020 đã xác định rõ mục tiêu,
định hướng, phương pháp triển khai và các bướ c thực hiện để
đạt đượ c mục tiêu trở thành NHBL tầm cỡ khu v ực vào năm
2020; trong đó tập trung vào các nội dung cụ th ể nh ư sau:
18
Định hướng về phát triển sản phẩm dịch vụ NHBL: Các
sản phẩm của dịch vụ NHBL sẽ đượ c phát triển đa dạng: cải
tiến, hoàn thiện các sản phẩm dịch vụ NHBL truy ền th ống, phát
triển mạnh mẽ các sản phẩm dịch v ụ NHĐT chứa hàm lượ ng
CNTT cao, xây dựng các gói dịch vụ NHBL nhằm tăng cườ ng
khả năng bán chéo, bán trọn gói sản phẩm, nh ằm đáp ứng nhu
cầu về các dịch vụ ngày càng đa dạng của các đối tượ ng khách
hàng.
Định hướng về phát triển thị trường d ịch vụ NHBL: Ti ếp
tục mở rộng mạng lưới ho ạt động cả trong nước tại các trung
tâm hành chính, khu đô thị đang phát triển. Mặt khác tích cực mở
mang mạng lưới hoạt động ra các nướ c trong khu vực và trên thế
giới, đây là thị trường rộng lớn, đầy tiềm năng nhưng cũng chịu
sự cạnh tranh khốc li ệt c ủa các ĐCTC toàn cầu. Việc phát triển
thị trường nước ngoài là xu hướ ng tất yếu trong quá trình
HNKTQT, giúp Vietinbank kh ẳng định tên tuổi trên phạm vi
quốc tế và đúc rút kinh nghiệm th ực tế, b ổ tr ợ cho vi ệc phát
triển thị trường n ội địa.
Định hướng về phát triển kênh phân phối dịch vụ NHBL:
Tiếp tục phát triển phân phối dịch vụ NHBL theo 2 kênh phân
phối chủ yếu là: (i) Kênh phân phối truyền thống thông qua hệ
thống các chi nhánh, phòng giao dịch và (ii) Kênh phân phối hiện
đại, bao gồm việc phân phối thông qua: Các công ty liên kết, hệ
thống ngân hàng điện tử, các loại thẻ thông minh và hệ thống
call centre.
19
4.2. Những giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh phát
triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của Ngân hàng Thươ ng mại
cổ phần công thươ ng Việt Nam trong thời gian t ới
4.2.1. Nhóm giải pháp về phát triển nguồn nhân lực
Trong nhóm giải pháp này tác giả đã đưa ra các biện pháp
cụ thể nhằm hoàn thiện mô hình tổ chức của Vietinbank theo
hướ ng là một ngân hàng hiện đại phù hợp với thông lệ và chuẩn
mực quốc tế. Việc chuy ển đổi sâu rộng mô hình tổ chức theo
chiều dọc, chuyên môn hóa giữa khâu bán hàng và thẩm định,
quản lý rủi ro chính là nhân tố chủ yếu, tạo b ước đột phá căn
bản để Vietinbank th ực hi ện m ục tiêu gia tăng thị phần đi đôi
với nâng cao chất lượng tín dụng, chất lượng phục v ụ khách
hàng trong th ời gian t ới. Bên cạnh đó, tác giả cũng đưa ra các
giải pháp tổng thể nhằm phát triển mạnh mẽ đội ngũ cán bộ
Vietinbank đủ tầm gánh vác sứ mệnh phát triển Vietinbank tr ở
thành tập đoàn tài chính hàng đầu trong khu v ực trong th ời gian
tới.
4.2.2. Nhóm giải pháp về phát triển công nghệ thông tin
Trong nhóm giải pháp này, tác giả đã đưa ra các biện pháp
cụ thể và lộ trình để thực hiện nhằm phát triển mạnh mẽ hệ
thống CNTT của Vietinbank, làm cơ sở cho việc xây dựng các
sản phẩm dịch vụ NHBL hiện đại và đồng bộ góp phần nâng cao
năng lực cạnh tranh và HNKTQT của Vietinbank trong th ời gian
tới. Hệ thống CNTT c ủa Vietinbank c ần phát triển theo 2 nhóm
là: Hệ thống ngân hàng lõi (Core Banking) và Hệ thống các sản
20
phẩm ứng dụng nhằm phát triển sản phẩm dịch v ụ đáp ứng tốt
nhu cầu khách hàng.
4.2.3. Nhóm giải pháp về quản lý rủi ro
Trong nhóm giải pháp này, tác giả đã đưa ra các biện pháp
cụ thể nhằm tăng cườ ng quản trị rủi ro trong ho ạt động kinh
doanh, bảo đảm sự phát triển ổn định và bền vững của
Vietinbank trong quá trình HNKTQT. Các biện pháp đó tập trung
vào việc: triển khai áp dụng hệ thống quản trị rủi ro cho t ất c ả
các hoạt động theo thông lệ tốt nhất về quản tr ị điều hành hoạt
động kinh doanh, rà soát ban hành các chính sách và quy trình
nghiệp vụ theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008; Rà soát ban hành đầy
đủ quy trình bán sản phẩm dịch v ụ ch ặt ch ẽ phù hợp với quy
định của pháp luật; Hoàn thiện mô hình tổ chức bảo đảm kiểm
soát chéo giữa các bộ phận nghiệp vụ, phân định rõ trách nhiệm
giữa khâu bán hàng và khâu quản lý rủi ro.
4.2.4. Nhóm giải pháp về phát triển sản phẩm dịch vụ
Trong nhóm giải pháp này, tác giả đã đề xuất tiếp tục hoàn
thiện và nâng cấp các sản phẩm dịch vụ hiện có, các sản phẩm
dịch vụ truyền th ống phù hợp với tâm lý và nhu cầu của khách
hàng. Bên cạnh đó cần tích cực phát triển các sản phẩm dịch vụ
tiện ích mới, với các tính năng hiện đại, đáp ứng đượ c nhu cầu
ngày càng đa dạng của mọi đối tượ ng khách hàng, đặc biệt quan
tâm đến phát triển trọn gói các sản phẩm dịch vụ, bán chéo sản
phẩm, gia tăng lợi ích và tiện ích đối với khách hàng.
21
4.2.5. Nhóm giải pháp về phát triển thị trường và
phươ ng pháp bán sản phẩm
Trong nhóm giải pháp này, tác giả đã trình bày giải pháp
nhằm mở rộng thị tr ường, c ải ti ến ph ương pháp bán hàng nhằm
tạo sự thoải mái, tiện lợi trong quá trình sử dụng các dịch vụ
ngân hàng. Thị trường ti ềm năng đượ c xác định là khối doanh
nghiệp nhỏ và vừa và khách hàng cá nhân là thị trường to lớn và
lâu dài của dịch vụ NHBL. Ngoài việc quan tâm phát triển thị
trường nội địa, Vietinbank cần đẩy mạnh phát triển ra thị trường
thế giới nhằm mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao vị thế và
phục vụ trọng gói các sản phẩm dịch vụ đối với khách hàng trên
toàn thế giới. Về kênh phân phối sản phẩm cần đượ c quan tâm
phát triển toàn diện cả kênh phân phối truyền th ống thông qua
mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch và đặc biệt quan tâm phát
triển kênh phân phối thông qua các dịch vụ NHĐT, đây sẽ là
kênh phân phối chủ đạo với dịch vụ NHBL trong t ương lai.
4.2.6. Nhóm giải pháp về vốn
Trong nhóm giải pháp này, tác giả đã trình bày các giải
pháp nhằm gia tăng ngu ồn v ốn t ự có của chủ sở hữu thông qua
các hình th ức: Tiếp t ục th ực hi ện quá trình cổ phần hóa, thông
qua vi ệc phát hành cổ phiếu cho các cổ đông trong n ướ c; Đàm
phán mời tham gia mua c ổ ph ần c ủa các ĐCTC lớn và có uy tín
trên thế gi ới nh ằm tăng nhanh năng lực tài chính và tiếp thu các
kinh nghi ệm qu ản lý tiên tiến từ các nướ c phát triển; Đề nghị
Chính phủ cần ti ếp tục c ấp b ổ sung v ốn cho Vietinbank, nh ằm