Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

lớp 4 T 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 43 trang )

MÔN: ĐẠO ĐỨC
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN
Tiết: 2
I.Mục tiêu:
- Học xong bài này, HS nhận thức được:
- Biết được : Trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em .
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe , tôn trọng ý kiến của người khác.
-Học sinh khá giỏi: -Biết : Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ
em.
-Mạnh dạn bày tỏ ý kiến củ bản thân, biết lắng nghe tôn trọng ý kiến của người khác.
II.Đồ dùng dạy học:
- SGK Đạo đức lớp 4
- Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động.
- Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng.
- Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm.
III.Hoạt động trên lớp:
Tiết 2
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình bạn
Hoa”
Nội dung: Cảnh buổi tối trong gia đình bạn Hoa.(Các nhân
vật :Hoa, bố Hoa, mẹ Hoa).
Mẹ Hoa (vẻ mệt mỏi nói với bố Hoa):
-Bố nó này, tôi thấy hoàn cảnh nhà mình ngày càng khó
khăn. Ông với tôi đều đã già yếu, năm nay thằng Tuấn lại thi
đậu đại học, tôi thấy lo lắm. Hay là cho con Hoa nghỉ học ở
nhà giúp tôi làm bánh rán?
Bố Hoa (xua tay):
-Không được đâu, việc học của chúng nó là quan trọng. Dù
sao cũng phải cố gắng cho chúng đi học, dù trai hay gái bà ạ!
Mẹ Hoa:


-Nhưng cứ thế này thì làm sao đủ tiền chi tiêu hàng tháng.
Lương hưu của ông liệu có đủ cho cả nhà ăn không?
Bố Hoa đấu dịu:
-Đấy là ý của tôi, còn bà muốn cho nó nghỉ học ở nhà thì bà
cũng phải hỏi xem ý kiến nó như thế nào chứ!
Mẹ Hoa gắt:
-Việc gì phải hỏi. Mình là bố mẹ nó, mình có quyền quyết
định, nó phải nghe theo chứ!
Bố Hoa lắc đầu:
-Không được đâu, bố mẹ cũng cần phải lắng nghe, tôn trọng
ý kiến của con chứ!
Mẹ Hoa:
-Thôi được, tôi sẽ hỏi ý kiến nó.
Mẹ Hoa quay vào phía nhà trong gọi:
-Hoa ơi, ra mẹ bảo.
Hoa (Từ trong nhà chạy ra)
-Mẹ bảo con gì ạ?
Mẹ Hoa
-Hoa ơi, mẹ có chuyện này muốn nói với con. Hoàn cảnh
nhà mình ngày càng khó khăn. Anh con lại sắp đi học xa, rất
tốn kém. Mẹ muốn con nghỉ học ở nhà giúp mẹ làm bánh bán
-HS xem tiểu phẩm do một số bạn trong
lớp đóng.
thêm, con nghĩ sao?
Hoa phụng phịu:
-Mẹ ơi, con muốn được đi học cơ, bỏ học ở nhà buồn lắm!
Các bạn con quanh đây chúng nó đều đi học cả mà mẹ.
Mẹ Hoa thở dài:
-Thế thì đào đâu ra gạo ăn để đi học.
Hoa suy nghĩ một lát rồi nói:

-Nếu nhà ta khó khăn thì con đi học một buổi, còn một buổi
con phụ mẹ làm bánh, được không mẹ?
Mẹ Hoa băn khoăn:
-Nhưng như thế mẹ sợ con vất vả quá!
Hoa cười:
-Không sao đâu, con làm được mà mẹ.
Bố Hoa:
-Ý kiến con nó đúng đấy! Tôi tán thành. Bà cũng nên đồng ý
như thế đi.
Mẹ Hoa:
-Thôi được, tôi đồng ý.
Hoa cười sung sướng:
-Con cảm ơn bố mẹ, con hứa sẽ học chăm hơn.
GV kết luận: Mỗi gia đình có những vấn đề, những khó hkăn
riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết,
tháo gỡ, nhất là về những vấn đề có liên quan đến các em. Ý
kiến các em sẽ được bố mẹ lắng nghe và tôn trọng. Đồng thời
các con cũng cần phải bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ.
*Hoạt động 2: “ Trò chơi phóng viên”.
Cách chơi :GV cho một số HS xung phong đóng vai phóng
viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo các câu hỏi trong
bài tập 3- SGK/10.
+Tình hình vệ sinh của lớp em, trường em.
+Nội dung sinh hoạt của lớp em, chi đội em.
+Những hoạt động em muốn được tham gia, những công
việc em muốn được nhận làm.
+Địa điểm em muốn được đi tham quan, du lịch.
+Dự định của em trong hè này hoặc các câu hỏi sau:
+Bạn giới thiệu một bài hát, bài thơ mà bạn ưa thích.
+Người mà bạn yêu quý nhất là ai?

+Sở thích của bạn hiện nay là gì?
+Điều bạn quan tâm nhất hiện nay là gì?
-GV kết luận:
Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng mà có
quyền bày tỏ ý kiến của mình.
*Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm
-GV cho HS trình bày các bài viết, tranh vẽ (Bài tập 4-
SGK/10)
-GV kết luận chung:
+Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến về những
vấn đề có liên quan đến trẻ em.
+Ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng. Tuy nhiên không
phải ý kiến nào của trẻ em cũng phải được thực hiện mà chỉ
có những ý kiến phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của gia
đình, của đất nước và có lợi cho sự phát triển của trẻ em.
-HS thảo luận:
+Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa,
bố Hoa về việc học tập của Hoa?
+Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế
nào? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp
không?
+Nếu là bạn Hoa, em sẽ giải quyết như thế
nào?
-HS thảo luận và đại diện trả lời.
-Một số HS xung phong đóng vai các
phóng viên và phỏng vấn các bạn.
-HS trình bày.
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận nhóm.
- Biết : Trẻ em có quyền được bày tỏ ý

kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ
+Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của
người khác.
4.Củng cố - Dặn dò:
-HS thảo luận nhóm về các vấn đề cần giải quyết ở tổ, của
lớp, của trường.
-Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị về những vấn đề có
liên quan đến bản thân em, đến gia đình em.
-Về chuẩn bị bài tiết sau.
em .
- Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân ,
biết lắng nghe , tôn trọng ý kiến của người
khác .
-HS cả lớp thực hiện.
 Bổ sung rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
TẬP ĐỌC (Tiết 11)
NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I – MỤC TIÊU
Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người
kể chuyện.

Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình u thương, ý thức trách nhiệm
với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.(trả lời được các câu hỏi
trong SGK)
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh học bài đọc trong SGK
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 3 HS đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo và trả lời câu hỏi trong SGK
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Nỗi dằn vặn của An-đrây-ca.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến mang về nhà.
+Đoạn 2: phần còn lại.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài với giọng trầm buồn, xúc động.
Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc
(chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện
nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng
kết.
Các hoạt động cụ thể:
Các nhóm luyện đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em
lúc đó thế nào?
Lúc đó em 9 tuổi, sống cùng ông và mẹ. ng đang ốm rất nặng.
Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An-đrây-ca

thế nào?
An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay.
An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
An-đrây-ca được các bạn chơi bóng đá rủ nhập cuộc . Mải chơi nên
quên lời mẹ dặn. Mãi sau đó em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua
thuốc mang về.
Các nhóm luyện đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc mang về nhà?
An-đrây-ca thấy mẹ khóc nấc lên. ng đã qua đời.
An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
An-đrây-ca khóc. Bạn nghó rằng mình vì mải chơi bóng, mua thuốc
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi
và HS khác trả lời.
HS đọc đoạn 1.
HS đọc đoạn còn lại
về chậm mà ông chết .
An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe.
Mẹ an ủi, bảo An-đrây-ca không có lỗi nhưng An-đrây-ca không
nghó như vậy. Cả đêm bạn khóc nức nở dưới cây táo do ông trồng.
Mãi khi lớn bạn vẫn tự dằn vặt mình.
Câu chuyện cho thấy cậu bé An-đrây-ca là người như thế nào?
An-đrây-ca rất yêu thương ông, không tha thứ cho mình. An-đrây-ca
có ý thức trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của
mình.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: “Bước vào

phòng … ra khỏi nhà ”
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
học sinh đọc
4. Củng cố: Đặt lại tên (Chú bé trung thực, chú bé dũng cảm, tự trách mình )
Nói lời an ủi của mình đối với An-đrây-ca . (Bạn đừng ân hận nữa. ng bạn sẽ hiểu tấm lòng của
bạn )
5. Tổng kết dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bò: Chò em tôi.

Bổ sung và rút kinh nghiệm :
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................
TOÁN
TIẾT 2 6 : LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU :
Đọc được một số thơng tin trên biểu đồ.
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2a.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Biểu đồ “ Số vải hoa & vải trắng đã bán trong tháng 9”
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Ổn định:
KT Bài cũ: Biểu đồ (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động thực hành
Bài tập 1:
HS đọc và tìm hiểu đề toán. Sau đó cho một số
HS trả lời.
Bài tập 2:
Cho HS tìm hiểu yêu cầu của bài toán, so sánh
với biểu đồ cột trong tiết trước để nắm được yêu
cầu kó năng của bài này.
HS làm vào vở.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
Củng cố
So sánh ưu & khuyết điểm của hai loại biểu đồ?
GV chốt lại
Biểu đồ tranh: dễ nhìn, khó thực hiện (do phải vẽ hình), chỉ làm với số lượng nội dung ít…
Biểu đồ cột: dễ thực hiện, chính xác, có thể làm với số lượng nội dung nhiều…
LỊCH SỬ – TIẾT 6

KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG
( Năm 40 )
I Mục tiêu :
Kể được ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý ngun nhân khởi nghĩa, người
lãnh đạo khởi nghĩa):
+Ngun nhân khởi nghĩa: Do căm thù qn xâm lược, Thi Sách bị Tơ Định giết hại (trả nợ
nước, thù nhà).
+Diễn biến: Mùa xn năm 40 tại cửa sơng Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa…Nghĩa
qn làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn cơng Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đơ hộ.
Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong
kiến phương Bắc đơ hộ; thể hiện tinh thần u nước của nhân dân ta.
+Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
II Đồ dùng dạy học :
- SGK
- Lược đồ cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng .
- Phiếu học tập .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định: Hát
2. KTBài cũ: Nước ta dưới ách
đô hộ của phong kiến phương Bắc
- Nhân dân ta đã bò chính quyền đô hộ phương Bắc cai trò như thế nào? ( - HS trả lời )
- Hãy kể tên các cuộc khởi nghóa của nhân dân ta?
- GV nhận xét
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Thảo luận nhóm
- Giải thích khái niệm quận Giao Chỉ : Thời nhà Hán đô hộ nước ta , vùng đất
Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ .
- GV đưa vấn đề sau để các nhóm thảo luận

“Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng, có hai ý kiến sau:
+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc biệt là Thái thú Tô Đònh.
+ Do Thi Sách, chồng của bà Trưng Trắc, bò Tô Đònh giết hại.
Theo em, ý kiến nào đúng? Tại sao?
- GV hướng dẫn HS kết luận : Thi Sách bò giết hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi
nghóa nổ ra , nguyên nhận sâu xa là do lòng yêu nước , căm thù giặc của hai bà
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
GV treo lược đồ .
GV giải thích : Cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng diễn ra
trên phậm vi rất rộng , lược đồ chỉ phản ánh khu vực
chính diễn ra cuộc khởi nghóa .
GV yêu cầu HS nêu lại diễn biến của cuộc khởi
nghóa?
Các nhóm thảo luận, sau đó nêu
kết quả
HS quan sát lược đồ & dựa vào
GV nhận xét.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
Khởi nghóa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghóa gì ?
GV chốt: Sau hơn 200 năm bò phong kiến nước
ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được
độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy
trì và phát huy được truyền thống bất khuất
chống ngoại xâm.
nội dung của bài để tường thuật
lại diễn biến của cuộc khởi
nghóa.
Cả lớp thảo luận để đi đến
thống nhất.
- HS trả lời

4. Củng cố - Dặn dò:
- Cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng do ai lãnh đạo?
- Nguyên nhân của cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng?
- Chuẩn bò : Ngô Quyền & chiến thắng Bạch Đằng

Bổ sung và rút kinh nghiệm :
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................
TOÁN
TIẾT 2 7: LUYỆN TẬP CHUNG
I - MỤC TIÊU :
Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số.
Đọc được thơng tin trên biểu đồ cột.
Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2a,c, bài 3a,b,c, bài 4a,b.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định:
KT Bài cũ:Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Giới thiệu:
Luyện tập:
Bài 1: HS làm bảng con câu a và b. Làm miệng câu c
Bài 2:(a, c) Viết số thích hợp vào ô trống.
Yêu cầu HS phân tích cách làm.
Bài 3:(a, b, c) HS quan sát và trả lời miệng.
Bài 4: (a, b) HS tự làm rồi chữa bài.
HS làm bài
HS chữa bài.
HS làm bài
HS chữa bài
HS làm bài
HS chữa bài.
HS làm bài
HS chữa bài.
Củng cố, dặn dò:
Bài tập về nhà: Làm trong VBT

Bổ sung và rút kinh nghiệm :
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Chính Tả (Tiết 6 )
NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
I – MỤC TIÊU
Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật

trong bài.
Khơng mắc q 5 lỗi trong bài.
Làm đúng BT2, BT 3b.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2, BT 3b.
- Vở BT Tiếng Việt, tập 1
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới: Người viết truyện thật thà.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
a. Hướng dẫn chính tả:
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
GV hỏi: Ban dắc là người như thế nào?
(nổi tiếng, có tài tưởng tượng khi sáng tác các tác
phẩm văn học nhưng trong cuộc sống là người viết
truyện thật thà)
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: Ban-dắc,
bật cười, thẹn.
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài, lưu ý viết hoa tên người.
Giáo viên đọc cho HS viết
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.

Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả BT2 và
BT3b
Bài 2: Giáo viên giao việc : Sửa tất cả các lỗi
trong bài Người viết truyện thật thà(làm theo
mẫu). Sau đó vài HS trình bày lên bảng.
Cả lớp làm bài tập
HS trình bày kết quả bài tập
Bài 3b: tìm từ láy chứa thanh hỏi, thanh ngã.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng .
HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm
HS trả lời.
HS viết bảng con
HS nghe.
HS viết chính tả.
HS dò bài.
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi
ra ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài
HS trình bày kết quả bài làm.
HS ghi lời giải đúng vào vở.
4. Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại nội dung học tập.
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai .
Nhận xét tiết học, chuẩn bò tiết 7.

Bổ sung và rút kinh nghiệm :

...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 11 : DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I – MỤC TIÊU
Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng( nội dung ghi nhớ).
Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái qt của
chúng( BT1 mục III); nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào
thực tế(BT2).
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bản đồ tự nhiên Việt Nam, tranh vua Lê Lợi.
Hai tờ giấy khổ to viết nội dung BT1 (phần nhận xét ).
Một số phiếu viết nội dung BT1 (phần luyện tập ) và kẻ bảng.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định:
KT Bài cũ:
GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
GV nhận xét
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Giới thiệu
Hoạt động 2: Nhận xét
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu. Cả lớp trao đổi theo cặp

GV dán 2 tờ phiếu lên bảng, HS lên làm bài
GV nhận xét:
a. sông
b. Cửu Long
c. vua
d. Lê Lợi
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu
Cho HS so sánh câu a và b, c và d.
a) Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương đối
lớn.
b) Tên riêng của một dòng sông.
c) Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước
phong kiến
d) Tên riêng của một vò vua.
GV kết luận: Tên chung của một loại sự vật được
gọi là danh từ chung.
Những tên riêng của một loại sự vật được gọi là
danh từ chung và luôn luôn phải viết hoa.
Hoạt động 3: Ghi nhớ
Hoạt động 4: Luyện tập
Bài tập 1:
Danh từ chung: núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông,
ánh, nắng, đường, dãy, nhà, trái, phải, giữa, trước.
Danh từ riêng: Chung, Lan, Thiên Nhẫn, Trác, Đại
Huệ, Bác Hồ.
Bài tập 2: HS làm vào vở bài tập.
HS làm bài vào vở theo lời giải
đúng.
HS thảo luận trao đổi để rút
nhận xét.

HS đọc lại ghi nhớ.
Một HS đọc bài tập, cả lớp đọc
thầm và làm bài.
HS làm bài và nhận xét.
Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà tìm thêm các danh từ chung và DT riêng chỉ người và sự vật xung quanh.
Chuẩn bò bài: Mở rông vốn từ: Trung thực-Tự trọng.

Bổ sung và rút kinh nghiệm :
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
KHOA HỌC
BÀI 11 :MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
I-MỤC TIÊU:
Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khơ, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp…
Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 24,25 SGK.
-Phiếu học tập.

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Ổn định:
KTBài cũ:
-Tại sao ta phải ăn nhiều rau và quả chín?
-Khi chọn mua rau quả tươi, em chọn như thế nào?
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu:
Bài”Một số cách bảo quản thức ăn”
Phát triển:
Hoạt động 1:Tìm hiểu các cách bảo
quản thức ăn
-Yêu cầu hs quan sát hình trang 24,
25 SGK, hãy cho biết trong các hình
đó người ta đã bảo quản thức ăn
bằng biện pháp nào ?
-Giao cho các nhóm mẫu trả lời
Hoạt động 2:TÌm hiểu cơ sở khoa
học của các cách bảo quản thức
ăn
-Các loại thức ăn tươi có chứa nhiều
nước và các chất dinh dưỡng, đó là
môi trường thích hợp cho vi sinh vật
phát triển. Vì vậy chúng dễ bò hư
hỏng, ôi, thiu. Muốn bảo quản thức
ăn được lâu chúng ta phải làm thế
nào?
-Nguyên tắc chung của việc bảo
quản thức ăn là gì?

-Nguyên nhân gây hỏng thức ăn là
gì? Vậy làm sao diệt được nguyên
nhân này?
Kết luận
Ta phải làm cho vi sinh vật không có
điều kiện hoạt động hoặc không cho
vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn.
-Trong các cách bảo quản dưới đây,
cách nào làm cho vi sinh vật không
có điều kiện hoạt động, cách nào
không cho vi sinh xâm nhập vào thức
ăn?
a)Phơi khô, nướng, sấy
b)Ứơp muối, ngâm nước mắm
c)Ướp lạnh
d)Đóng hộp
e)Cô đặc với đường.
• Hoạt động 3:Tìm hiểu một số
cách bảo quản thức ăn ở nhà
-Phát phiếu học tập cho cá nhân
-Cho một số hs trình bày, những hs
khác bổ sung.
-Quan sát và làm việc nhóm, trả lời vào mẫu.
-Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
Hình Cách bảo quản
1 Phơi khô
2 Đóng hộp
3 Ướp lạnh
4 Ướp lạnh
5 Làm mắm (ướp mặn )

6 Làm mứt (cô đặc với đường)
7 Ướp muối (cà muối)
-Trả lời theo nhiều ý.
-Vi sinh vật. Ta phải làm sao cho vi sinh vật, không sống
được hoặc không cho vi sinh xâm nhập vào thức ăn.
-Lựa chọn các cách bảo quản( chỉ có d là không cho vi
sinh xâm nhập)
-Nhận phiếu và làm việc với phiếu :
Tên thức ăn Cách bảo quản
1
2
3
4
Chuẩn bò bài sau, nhận xét tiết học.

Bổ sung và rút kinh nghiệm :
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Mơn: Thể dục. Lớp : 4
bài 11 : * Tập hợp hàng ngang,dóng hàng,đi đều vòng
phải,vòng trái
*Trò chơi:Kết bạn
I/ MỤC TIÊU:
Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình.

Biết cách đi đều vòng trái, vòng phải đúng hướng và đứng lại.
Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm : Sân trường; Còi,
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG ĐỊNH
LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
I/ MỞ ĐẦU
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung u cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
Trò chơi:Diệt các con vật có hại
Kiểm tra bài cũ : 4 hs
Nhận xét
II/ CƠ BẢN:
a. Ơn Đội hình,đội ngủ
Thành 4 hàng ngang …….. tập hợp
Nhìn phải……..thẳng Thơi
Bên phải(trái)….quay
Đằng sau…….quay
Đi đều…….bước
Vòng bên phải (trái)……..bước
Đứng lại …….đứng
Nhận xét
6p

28p
20p
2-3lần
Đội Hình

* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
Đội hình tập luyện
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
*Các tổ tập luyện ĐHĐN
Nhận xét
*Các tổ trình diễn ĐHĐN
Nhận xét Tun dương
b. Trò chơi: Kết bạn
GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi
Nhận xét
III/ KẾT THÚC:
HS đứng tại chỗ vổ tay hát
Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
- Về nhà ơn ĐHĐN
1lần/tổ
8p
6p
Đội hình trò chơi
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *

* * * * * * * * *
TẬP ĐỌC (Tiết 12 )
CHỊ EM TÔI
I – MỤC TIÊU
Đọc rành mạch, trơi chảy.Biết đọc với giọng nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu
chuyện.
Hiểu ý nghĩa: Khun HS khơng nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tơn trọng
của mọi người đối với mình.( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh học bài đọc trong SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Gà Trống và Cáo và trả lời câu hỏi SGK.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Chò em tôi
b.Luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến tặc lưỡi cho qua.
+Đoạn 2: tiếp theo cho đến cho nên người.
+Đoạn 3: phần còn lại.
+Kết hợp giải nghóa từ: tặc lưỡi, yên vò, giả bộ, im như phỗng, cuồng
phong, ráng.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng kể nhẹ nhàng, hóm hỉnh,nhấn
giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm (tặc lưỡi, ngạc nhiên, giận dữ,
thủng thẳng, giả bộ, sững sờ im như phỗng, cuồng phong…)
Tìm hiểu bài:

Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×