Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Bài tập Nhôm VÀ Sắt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.29 KB, 6 trang )

1/ Hỗn hợp X gồm (Fe, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
, FeO) với số mol mỗi chất là 0,1 mol, hòa tan hết
vào dung dịch Y gồm (HCl và H
2
SO
4
loãng) dư thu được dung dịch Z. Nhỏ từ
từ dung dịch Cu(NO
3
)
2
1M vào dung dịch Z cho tới khi ngừng thoát khí NO.
Thể tích dung dịch Cu(NO
3
)
2
cần dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc thuộc
phương án nào?
A. 25 ml; 1,12 lít. B. 0,5 lít; 22,4 lít.
C. 50 ml; 2,24 lít. D. 50 ml; 1,12 lít.
2/ Hòa tan 0,1 mol Cu kim loại trong 120 ml dung dịch X gồm HNO
3
1M và H
2


SO
4
0,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí NO duy nhất (đktc).
Giá trị của V là
A. 1,344 lít. B. 1,49 lít. C. 0,672 lít. D. 1,12 lít.
3/ Dung dịch X chứa dung dịch NaOH 0,2M và dung dịch Ca(OH)
2
0,1M. Sục 7,84 lít
khí CO
2
(đktc) vào 1 lít dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là
A. 15 gam. B. 5 gam. C. 10 gam. D. 0 gam.
4/ Hòa tan hết hỗn hợp gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ trong nước
được dung dịch A và có 1,12 lít H
2
bay ra (ở đktc). Cho dung dịch chứa 0,03 mol
AlCl
3
vào dung dịch A. khối lượng kết tủa thu được là
A. 0,78 gam. B. 1,56 gam. C. 0,81 gam. D. 2,34 gam
5/ Dung dịch A chứa 0,01 mol Fe(NO
3
)
3
và 0,15 mol HCl có khả năng hòa tan tối đa bao
nhiêu gam Cu kim loại? (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất)
A. 2,88 gam. B. 3,92 gam. C. 3,2 gam. D. 5,12 gam
6/ Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO4 2-, NH4 +, Cl-. Chia dung dịch X thành hai
phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở

đktc) và 1,07 gam kết tủa;
- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa.
Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn
chỉ có nước bay hơi)
A. 3,73 gam. B. 7,04 gam. C. 7,46 gam. D. 3,52 gam.
7/ Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm
CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X.
Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa.
Giá trị của V là
A. 1,120. B. 0,896. C. 0,448. D. 0,224.
8/ X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗn
hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí
H2 (ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4
loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X là
A. Ba. B. Ca. C. Sr. D. Mg.
9 / Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện
không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung
dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy
hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,80. B. 3,36. C. 3,08. D. 4,48.
10/ Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có ko
khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa
đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là :
A. 150. B. 100. C. 200. D. 300.
11/ Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch
H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và
7,84 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí)
được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 42,6. B. 45,5. C. 48,8. D. 47,1.
12/ Nung x mol Fe trong không khí một thời gian thu được 16,08 gam hỗn hợp H gồm

4 chất rắn, đó là Fe và 3 oxit củ a nó. Hòa tan hết lượng hỗn hợp H trên bằng dung
dịch HNO3 loãng, thu được 672 ml khí NO duy nhất (đktc). Trị số của x là:
A. 0,15. B. 0,21. C. 0,24. D. Không thể xác định được vì không đủ dữ kiện.
13/ Hòa tan hết 3,53 gam hỗn hợp A gồm ba kim loại Mg, Al và Fe trong dung dịch
HCl, có 2,352 lít khí hiđro thoát ra (đktc) và thu được dung dịch D. Cô cạn dung dịch
D, thu được m gam hỗn hợp muối khan. Trị số của m là:
A. 12,405 gam B. 10,985 gam C. 11,195 gam D. 7,2575 gam
14/ 44,08 gam một oxit sắt FexOy được hòa tan hết bằng dung dịch HNO3 loãng, thu
được dung dịch A. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, thu được kết tủa. Đem
nung lượng kết tủa này ở nhiệt độ cao cho đến khối lượng không đổi, thu được một
oxit kim loại. Dùng H2 để khử hết lượng oxit này thì thu được 31,92 gam chất rắn là
một kim loại. FexOy là:
A. FeO B. Fe2O3
C. Fe3O4 D. Số liệu cho không thích hợp, có thể Fe xOy có lẫn tạp chất.
15/ Cho luồng khí CO đi qua m gam Fe2O3 đun nóng, thu được 39,2 gam hỗn hợp
gồm bốn chất rắn là sắt kim loại và ba oxit của nó, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra.
Cho hỗn hợp khí này hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong có dư, thì thu được 55 gam
kết tủa. Trị số của m là:
A. 48 gam B. 40 gam C. 64 gam D. Tất cả đều sai, vì sẽ không xác định được.
16/Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam Fe2O3 với 8,1 gam Al. Chỉ có
oxit kim loại bị khử tạo kim loại. Đem hòa tan hỗn hợp các chất thu được sau phản
ứng bằng dung dịch NaOH dư thì có 3,36 lít H2(đktc) thoát ra. Trị số của m là:
A. 16 gam B. 24 gam C . 8 gam D. Tất cả đều sai
17 Sục 2,688 lít SO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch KOH 0,2M. Phản ứng hoàn toàn, coi
thể tích dung dịch không đổi. Nồng độ mol/l chất tan trong dung dịch thu được là:
A. K2SO3 0,08M; KHSO3 0,04M B. K2SO3 1M; KHSO3 0,04M
C. KOH 0,08M; KHSO3 0,12M D. Tất cả đều không đúng.
18/Cho m gam hỗn hợp gồm ba kim loại là Mg, Al và Fe vào một bình kín có thể tích
không đổi 10 lít chứa khí oxi, ở 136,5˚C áp suất trong bình là 1,428 atm. Nung nóng
bình một thời gian, sau đó đưa nhiệt độ bình về bằng nhiệt độ lúc đầu (136,5˚C), áp

suất trong bình giảm 10% so với lúc đầu. Trong bình có 3,82 gam các chất rắn. Coi thể
tích các chất rắn không đáng kể. Trị số của m là:
A. 2,46 gam B. 2,12 gam C. 3,24 gam D. 1,18 gam
19/ Cho 8,4 gam Fe tác dụng HNO
3
loãng sau khi phản ứng hoàn toàn được dd A và
còn lại 2,8 gam chất rắn không tan. Tính khối lượng muối trong A?
a 21,1 g b 18 g c 11,8 g d 24,2 g
20/ Hoà tan hết 11,2 gam Fe bằng dd HNO
3
, sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36
lit NO duy nhất (đktc) và dd X chứa m gam muối. Tính m?
a 27

m

36,3 b 36,3 g c 27 g d 39,1 g
21/ Cho m
1
gam bột Fe tác dụng hết với 1 mol HNO
3
đến phản ứng hoàn toàn thấy
giải phóng 0,25 mol NO duy nhất và còn lại 1 gam bột kim loại. Giá trị của m
1
là:
a 14 g b 22 g c 29 g d 15 g
22/ Đốt m gam sắt trong bình khí clo, sau khi phản ứng kết thúc cho nước vào bình
lắc kỹ thu được 1 gam chất rắn không tan. Tách chất rắn không tan, cô cạn dd thu được
19,05 gam muối khan. Tính m
a 10,4 g b 7,56 g c 6,56 g d 9,4 g

23/ Đốt m gam sắt trong bình chứa 3,36 lit khí clo (đktc), sau khi phản ứng kết thúc
cho nước vào bình lắc kỹ thấy chất rắn tan hoàn toàn. Thêm tiếp dd NaOH dư vào thu
được chất kết tủa, tách kết tủa để ngoài không khí nhận thấy khối lượng kết tủa tăng
thêm 1,02 gam. Tính m?
a 10,08 g b 2,8 g c 4,2 g d 6,72 g
24/ Cho 5,6 gam sắt vào 250 ml dd AgNO
3
1M lắc kỹ để phản ứng hoàn toàn thu
được dd A và m gam chất rắn. Tính nồng độ mol của các chất trong dd A.
a 0,4M và 0,2M b 0,2M và 0,1M c 0,2M và 0,2M d 0,3M và 0,2M
25/ Hoà tan hết 2,8 gam Fe vào dd AgNO
3
dư thì khối lượng chất rắn thu được là:
a 10,8 g b 16,2 g c 5,4 g d 8,1 g
26/ Hỗn hợp X gồm AlCl
3
và FeCl
2
. Hoà tan 39,119 gam X vào nước sau đó cho dd
AgNO
3
dư vào thu được 121,975 gam kết tủa. Thành phần % khối lượng của AlCl
3

FeCl
2
lần lượt là:
a 88,94% và 11,06% b 22,15% và 77,85%
c 6,825% và 93,125% d 27,375% và 72,625%
27/ Hoà tan hết 11,2 gam Fe trong dd H

2
SO
4
đặc nóng thu được 0,27 mol SO
2
và dd
A. Tính khối lượng từng chất trong A.
a 9,12g và 28g b 9,12g và 80g c 80g d 28g và 80g
28/ Hoà tan hết m gam Fe trong H
2
SO
4
đặc nóng thu được 0,135 mol SO
2
và dd X. Cô
cạn dd X thu được 18,56 gam chất rắn khan. Tính m.
a 4,2g b 5,6g c 16,8g d 11,2g
29/ Hoà tan 5,6 gam Fe trong H
2
SO
4
đặc nóng thu được dd A và khí SO
2
. Thêm dd
NaOH dư vào dd A thu được kết tủa B. Nung B trong điều kiện không có không khí
được chất rắn D còn nếu nung B trong không khí thì được chất rắn E có khối lượng
nhiều hơn khối lượng chất rắn E là 0,48 gam. Xác định khối lượng của B.
a 10,02g b 8,00g c 9,68g d 7,52g
30/ Hoà tan 7,2 gam một thanh sắt có lẫn tạp chất Fe
2

O
3
vào một lượng rất dư H
2
SO
4

loãng rồi thêm nước vào để được 500ml dd. Lấy 50ml dd đó cho tác dụng với KMnO
4

thì phải dùng hết 25,0ml dd KMnO
4
0,096M. Xác định hàm lượng sắt tinh khiết có
trong thanh sắt.
a 93,33% b 87,67% c 75% d 77,77%
31/ Hoà tan 5,6 gam Fe trong H
2
SO
4
đặc nóng thu được dd A và khí SO
2
. Thêm dd
NaOH dư vào dd A thu được kết tủa B. Nung B trong điều kiện không có không khí
được chất rắn D còn nếu nung B trong không khí thì được chất rắn E có khối lượng
nhiều hơn khối lượng chất rắn E là 0,48 gam. Tính số mol H
2
SO
4
đã phản ứng.
a 0,12 mol b 0,13 mol c 0,24 mol d 0,26 mol

32/ Một dd chứa a mol H
2
SO
4
hoà tan vừa hết b mol Fe thu được khí A và 42,8 gam
muối khan. Biết a : b = 12 : 5. Tính a?
a 1,2 b 1,8 c 0,6 d 0,4
33/ Cho m gam Fe phản ứng hết với dd H
2
SO
4
thu được khí A và 8,28 gam muối.
Tính m, biết số mol Fe bằng 37,5% số mol H
2
SO
4
.
a 3,05 g b 2,3184 g c 2,52 g d 5,35 g
34/ Cho 6,72 gam Fe vào dd chứa 0,3 mol H
2
SO
4
đặc, nóng thu được SO
2
là sản phẩm
khử duy nhất và:
a 0,05 mol Fe
2
(SO
4

)
3
và 0,02 mol FeSO
4
b 0,02 mol Fe
2
(SO
4
)
3
và 0,08 mol FeSO
4
c 0,12 mol FeSO
4
d 0,03 mol Fe
2
(SO
4
)
3
và 0,06 mol FeSO
4
35/ Hoà tan hoàn toàn 48,8 gam hỗn hợp Cu, Fe
3
O
4
trong dd HNO
3
dư thấy thoát ra
6,72 lit khí NO (đktc). Mặt khác cho 48,8 gam hỗn hợp vào 400 ml HCl 2M đến phản

ứng hoàn toàn thấy còn lại m gam chất rắn không tan. Tính m?
a 25,6 b 19,2 c 12,8 d 32
36/ Hoà tan m
1
gam hỗn hợp Cu, Fe
2
O
3
trong H
2
SO
4
đặc dư thu được 8,96 lit SO
2

(đktc) và 244 gam muối. Mặt khác hoà tan m
1
gam hỗn hợp trên trong 0,6 lit H
2
SO
4

1M (loãng) khuấy kỹ để phản ứng hoàn toàn thấy còn lại m
2
gam chất rắn. Tính m
2
?
a 97,8 b 52,8 c 12,8 d 25,6
37/ Cho hỗn hợp gồm 0,2 mol Cu và 0,1 mol Fe
3

O
4
vào 400 ml dd HCl 2M. Sau khi
phản ứng kết thúc, tách chẩt rắn không tan, cho dd NaOH vào dd sau phản ứng đến dư
đồng thời đun nóng và khuấy đều trong không khí để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được m gam kết tủa. Tính m?
a 41,9 b 27 c 31,2 d 36,8
38/ Cho hỗn hợp gồm 4,2 gam Fe và 6 gam Cu vào dd HNO
3
thấy thoát ra 0,896 lit
NO (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng còn lại chất rắn không
tan có khối lượng là?
a 4,2 g b 6,6 g c 6,36 g d 6,84 g
39/ Cho 8,4 gam hỗn hợp Fe, Cu có tỉ lệ mol 1 :1 vào dd HNO
3
loãng khuấy kỹ để
phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 0,896 lit NO (đktc). Tính khối lượng muối thu được?
a 25,84 g b 18,15 g c 13,15 g d 10,8 g
40/ Hoà tan m gam hỗn hợp Fe và Cu trong đó Fe chiếm 40% khối lượng bằng dd
HNO
3
được dd X; 0,448 lit NO duy nhất (đktc) và còn lại 0,65m gam kim loại. Tính
m?
a 3,2 g b 1,68 g c 5,485 g d 4,8 g
41/ Hoà tan m gam hỗn hợp Fe và Cu có tỉ lệ khối lượng mCu : mFe = 7 : 3 trong 44,1
gam HNO
3
. Khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn thu được 5,6 lit hỗn hợp khí NO, NO
2


(đktc) và còn lại 0,75m gam chất rắn. Giá trị của m là?
a 50,4 g b 8,4 g c 33,6 g d 12,6 g
42/ Cho 5 gam hỗn hợp Fe và Cu (trong đó Fe chiếm 40% khối lượng) vào một lượng
dd HNO
3
khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy còn lại 3,32 gam chất rắn không tan.
Tính khối lượng muối tạo thành?
a 6,33 g b 4,2 g c 7,26 g d 5,4 g
43/ Cho 4,9 gam hỗn hợp Fe và Cu (trong đó Cu chiếm 60% khối lượng) vào một
lượng dd HNO
3
khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy còn lại 2,3 gam chất rắn
không tan. Tính khối lượng muối tạo thành?
a 8,18 g b 6,5 g c 10,07 g d 8,35 g
44/ Hỗn hợp X gồm Fe và Cu có tỉ lệ khối lượng mFe : mCu = 7 : 8. Cho 6 gam hỗn
hợp X vào một lượng dd HNO
3
1M khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn thu được một
phần chất rắn không tan nặng 4,32 gam và V lit NO (đktc). Tính thể tích HNO
3
đã
dùng và thể tích NO thoát ra?
a 0,12 ; 0,672 b 0,12 ; 0,448 c 0,08 ; 0,448 d 0,08 ; 0,672
45/ Cho 18,5 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe
3
O
4
tác dụng với 200 ml dd HNO
3
loãng đun

nóng sau phản ứng thu được 2,24 lit NO duy nhất (đktc), dd D và còn lại 1,46 gam kim
loại. Nồng độ mol của dd HNO
3
là?
a 5,1M b 3,5M c 2,6M d 3,2M

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×