Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo án Vật lí 8 Cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.04 KB, 21 trang )

Trờng THCS Tân Trờng
Ngày soạn: 4 tháng 9 năm 2007
Ngày dạy: 6 tháng 9 năm 2007
Tiết 1:
Chuyển động cơ học
I- Mục tiêu:
- Nêu đợc một số ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
- Nêu đợc một số ví dụ về tính tơng đối của chuyển động và đứng yên, đặc
biệt biết xác định trạng thái đối với mỗi vật so với vật mốc.
- Nêu đợc trạng thái, các dạng chuyển động cơ học thờng gặp, chuyển động
thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn,
II- Chuẩn bị:
- Tranh vẽ hình 1.1 SGK, hình 1.2 SGK hình 1.3 SGK.
III- Tổ chức tiến hành dạy học trên lớp
Hoạt động 1: Giới thiệu chơng trình và tổ chức tình huống học tập
- Giáo viên dành 3 phút giới thiệu chơng trình,
- ĐVĐ: Nh SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên
Giáo viên cho các nhóm học sinh trả lời
câu hỏi C
1
GV: Chốt lại các phơng án trả lời nêu
cách chung để nhận biết một vật chuyển
động hay đứng yên. Trong vật lý để nhận
biết vật chuyển động hay đứng yên ngời
ta chọn vật làm mốc, dựa vào sự thay đổi
vị trí của vật này so với vật khác.
Trên cơ sở đã học em trả lời câu hỏi C
2
,
C


3
I - Làm thế nào để biết một vật đang
chuyển động hay đứng yên,
Khi vị trí của vật thay đổi với vật mốc
theo thời gian thì vật chuyển động so với
vật mốc.
Chuyển động này gọi là chuyển động cơ
học
( gọi tắt là chuyển động)Câu C
1
Vật
không thay đổi vị trí so với vật mốc thì đ-
ợc coi làđứng yên so với vật mốc.
Hoạt động 3: Tính tơng đối của chuyển động và đứng yên
Học sinh trả lời câu hỏi C
4
, C
5
.
So với nhà ga thì hành khách chuyển
động nhng so với tàu thì hành khách lại
đứng yên.
H: Qua các câu trên em có kết luận gì ?
Trả lời câu hỏi C
6
.
H: Tìm ví dụ trong thực té khẳng định
chuyển động hay đứng yên có tính chất
tơng đối
II - Tính t ơng đối của chuyển động và

đứng yên.
Một vật là chuyển động so với vật này
nhng lại là đứng yên so với vật khác ta
nói chuyển động và đứng yên có tính
chất tơng đối.
Giáo viên: Nguyễn Trọng Thành
Trờng THCS Tân Trờng
HS: Trả lời câu hỏi C
8
.
Hoạt động 4: Nghiên cứu một số chuyển động thờng gặp
GV: Đa hình vẽ 1.3 cho HS quan sát
chuyển động thẳng, chuyển động tròn,
chuyển động cong.
H: Em hãy nêu thêm ví dụ về chuyển
động thẳng, chuyển động cong, chuyển
động tròn thờng gặp trong đời sống.
III - Một số chuyển động th ờng gặp .
Chuyển động thẳng, chuyển động cong,
chuyển động tròn.
Hoạt động 5: Vận dụng Củng cố H ớng dẫn về nhà
HS: Trả lời câu hỏi C
10
, C
11
.
IV - Vận dụng.
Câu C
10
. Ô tô dứng yên so với ngời lái

xe, chuyển động so với ngời đứng bên đ-
ờng và cây cột điện.
Ngời lái xe đứng yên so với ô tô, chuyển
động so với ngời đứng bên đờng và cây
cột điện.
Ngời đứng bên đờng: Chuyển động so
với ô tô và ngời lái xe, đứng yên so với
cây cột điện, cây cột điện dứng yên so
với ngời đứng bên đờng, chuyển động so
với ngời lái xe và ô tô.
Củng cố bài:
- Thế nào là chuyển động cơ học ?
- Tại sao nói chuyển động hay đứng yên có tính tơng đối ?
- Trong thực tế ta thờng gặp các dạng chuyển động nào ?
Dặn dò:
- HS đọc thuộc phần ghi nhớ
- Làm bài tập: 1, 2, 3, 4, 5, 6 SBT trang 3, 4.
IV. Tự nhận xét sau tiết dạy:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Giáo viên: Nguyễn Trọng Thành
Trờng THCS Tân Trờng
Ngày soạn: 10 tháng 9 năm 2007
Ngày dạy: 11 tháng 9 năm 2007
Tiết 2:
Vận tốc
I - Mục tiêu:
- Từ thí dụ, so sánh quãng đờng chuyển động trong một giây của mỗi chuyển

động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động ( gọi là vận tốc ).
- Nắm vững công thức tính vận tốc v =
t
S
và ý nghĩa của các khái niệm vận tốc.
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h. Cách đổi đơn vị vận tốc,
- Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đờng, thời gian chuyển động.
II - Chuẩn bị.
Bảng phụ bảng 2.1 và 2.2
III - Các bớc tiến hành dạy học trên lớp:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập
1 - Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên ? Tại sao nói chuyển
động hay đứng yên có tính tơng đối?
2 . Nêu các dạng chuyển động thờng gặp ? Lấy ví dụ?
Tổ chức tình huống học tập nh SGK
Hoạt động 2: Nghiên cứu khái niệm vận tốc là gì? (15')
GV: Đa bảng phụ kẻ sẵn hình 2.1.
HS: Trả lời câu hỏi C
1
, C
2
.
GV: Quãng đờng đi đợc trong một
giây gọi là vận tốc.
HS: Trả lời câu hỏi C
3
.
I. Vận tốc là gì ?
Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh,
chậm của chuyển động.

Độ lớn của vận tốc cho biết quãng đờng
vật đi đợc trong một đơn vị thời gian.
Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính vận tốc (2')
GV Đa ra công thức tính vận tốc
II. Công thức tính vận tốc.
v =
t
s
v là vận tốc
s là quãng đờng vật đi đợc.
t là thời gian vật đi hết quãng đờng đó.
Hoạt động 4: Xét đơn vị vận tốc (5')
GV: Thông báo đơn vị tính vận tốc tuỳ
thuộc đơn vị quãng đờng đi đợc và
đơn vị thời gian đi hết quãng đờng đó,
giới thiệu thêm các đơn vị vận tốc,
III. Đơn vị vận tốc.
Đơn vị vận tốc thờng dùng là km/h, m/s.
Hoạt động 5: Vận dụng Củng cố H ớng dẫn về nhà
HS: Đọc và trả lời câu hỏi C
5
. C
5
: a) 1 giờ ô tô đi đợc 36 km.
1 giờ xe đạp đi đợc 10,8 km.
1 giây tà hoả đi đợc 10 m.
Giáo viên: Nguyễn Trọng Thành
Trờng THCS Tân Trờng
Câu C
6

. t = 1,5 h.
S = 81 km.
V = ? km/h = ? m/s
Câu C
7
: t = 40 phút. V = 12km/h. s = ?
Câu C
8
: v = 4km/h, t= 30 phút, s = ?.
b) 36 km/h =
sm /10=
3600
36000
10,8 km/h =
sm /3=
3600
10800
.
Vậy ô tô và tầu hoả nhanh nh nhau, xe
đạp chậm nhất.
Câu C
6
: Vận tốc của tàu là: v =
smhkm /./
,
15=
3600
54000
=54=
51

81
54 >15 .
Chú ý khi so sánh vận tốc ta phải chú ý
cùng loại đơn vị, khi nói 54 > 15 không
có nghĩa là hai vận tốc khác nhau.
Câu C
7
: 40 phút =
h
3
2
=
60
40
Quãng đờng đi đợc là: s = vt = 12.
km8=
3
2
.
t = 30 phút =
h
2
1
=
60
30
.
Quãng đờng từ nhà đến nơi làm việc là:
s = vt = 4.
km2=

2
1
.
Dặn dò: Làm bài tập trong SBT.
Học thuộc phần ghi nhớ.
IV. Tự nhận xét sau tiết dạy:
......................................................................................................................................
.................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Ngày soạn: 15 tháng 9 năm 2007
Ngày dạy: 17 tháng 9 năm 2007
Tiết 3:
Chuyển động đều, chuyển động không đều
I- Mục tiêu:
Giáo viên: Nguyễn Trọng Thành
Trờng THCS Tân Trờng
- Phát biểu đợc định nghĩa chuyển động đều, chuyển động không đều và nêu đợc
những thí dụ về chuyển động đều thờng gặp , chuyển động không đều.
- Vận dụng tính vận tốc trung bình trên một đoạn đờng.
II- Chuẩn bị:
Bảng phụ.
III- Các bớc tiến hành dạy, học trên lớp.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập (5')
? Viết công thức tính vận tốc của chuyển động, giải thíc các ký hiệu các đại l-
ợng có trong công thức?
? Nêu tên các đơn vị vận tốc thờng dùng?
? Đổi 54 km/h ra m/s.
Hoạt động 2: Định nghĩa (20')
GV: Đa thông báo định nghĩa :
Da bảng phụ vẽ các vị trí của xe lăn

chuyển động trên máng nghiêng và
trên đờng nằm ngang.
HS: Trả lời câu hỏi C
1
.
Trên đoạn đờng AB, BC, CD là chuyển
động không đều.
Trên đoạn đờng DE, DF là chuyển
động đều
Câu C
2
: Chuyển động a là đều, chuyển
động b,d,e là không đều.
H: Trên các đoạn đờng AB, BC, CD
trung bình 1 giây xe lăn đợc bao nhiêu
m ?
1. Định nghĩa.
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận
tốc có độ lớn không thay đổi theo thời
gian.
- Chuyển động không đều là chuyển động
mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời
gian.
Hoạt động 3: Nghiên cứu vận tốc trung bình của chuyển động không đều
Y/C HS đọc SGK.
? Trên quãng đờng AB, BC, CD
chuyển động của bánh xe có đều
không?
? Có phải trên đoạn AB vận tốc của
vật cũng có giá trị bằng v

AB
không?
2. Vận tốc trung bình của chuyển động
không đều.
AB
AB
AB
t
s
v =

BC
BC
BC
t
s
v =

CD
CD
CD
t
s
v =
CDBCAB
CDBCAB
AD
ttt
sss
v

++
++
=
Giáo viên: Nguyễn Trọng Thành
D
C
B
A
F
E
Trờng THCS Tân Trờng
? v
AB
chỉ có thể gọi là gì?
? Tính vận tốc trung bình trên các
đoạn đờng AB, BC, CD?
? Muốn tính vận tốc trung bình ta làm
thế nào?
GV: Đa ra công thức tính vận tốc
trung bình.
Chú ý: v
tb
khác trung bình cộng vận
tốc (v=
n
vvv
n
+++
21
...

)
v
t
b
=
t
s
=
n
n
ttt
sss
+++
+++
21
21
...
...
s là quãng đờng
t là thời gian đi hết quãng đờng đó
Hoạt động 4: Vận dụng Củng cố H ớng dẫn về nhà
HS: Đọc và trả lời câu hỏi C
4
, C
5
.
Vận dụng.
C
4
: Chuyển động của ô tô từ Hà Nội đến

Hải Phòng là chuyển động không đều vì
trong các khoảng thời gian nh nhau thì
quãng đờng đi đợc khác nhau.
Khi nói ô tô chạy với vận tốc 50km/h là
nói tới vận tốc trung bình của ô tô trên
cả đoạn đờng
C
5
: s
1
= 120m , s
2
= 60m , t
1
= 30s,
t
2
= 24s. tính v
tb
.
V
TB1
=
1
1
t
s
=
sm /4=
30

120
.
V
TB2
=
sm
t
s
/,52=
24
60
=
2
2
V
TB
=
sm
tt
SS
/,33=
54
180
=
24+30
60+120
=
+
+
12

21
C
6
: Quãng đờng tàu đi là: s = v
tb
.t = 30.5
=150km.
Dặn dò: Làm bài thực hành câu C
7
.
Học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong SBT.
IV. Tự nhận xét sau tiết dạy:
......................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Ngày soạn: 15 tháng 9 năm 2007
Ngày dạy: 17 tháng 9 năm 2007
Tiết 4:
Biểu diễn lực
I - Mục tiêu:
- Nêu đợc ví dụ cụ thể thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
Giáo viên: Nguyễn Trọng Thành
T
1
S
1
S
2
T
2
Trờng THCS Tân Trờng

- Nhận biết đợc lực là đại lợng vec tơ.
II - Chuẩn bị:
xe lăn, giá, nam châm, quả bóng cao xu, tranh vvẽ hình 4.3 và 4.4 SGK.
III - Các b ớc tiến hành dạy học trên lớp.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập (5')
? Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều ?
? Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều, nêu ký hiệu
của các đại lợng có mặt trong công thức?
? Làm bài tập 3.6 SBT.
Hoạt động 2: Ôn lại khái niệm về lực
HS: Đọc câu hỏi thắc mắc phần mở bài.
? Nhắc lại tác dụng của lực ở lớp 6 .
GV: Làm thí nghiệm hình 4.1 và 4.2
SGK.
HS: Trả lời câu hỏi C
1
.
I- Ôn lại khái niệm lực.
- Lực có thể làm thay đổi vận tốc của vật
hoặc làm cho vật bị biến dạng.
Hoạt động 3: Biểu diễn lực
? Lực tác dụng của nam châm vào xe có
phơng và chiều nh thế nào?
? Lực tác dụng của ngón tay vào quả
bóng có phơng và chiều nh thế nào?
GV: Thông báo : Những đại lợng vừa
có phơng, chiều và độ lớn gọi là đại l-
ợng véc tơ.
GV: Đa hình vẽ 4.3 cho học sinh phân
tích các yếu tố về điểm đặt, phơng,

chiều và độ lớn của các lực.
II- Biểu diễn lực:
1- Lực là đại l ợng vec tơ.
Lực là đại lợng vừa có phơng, chiều và độ
lớn lực là đại lợng véc tơ.
2- Các cách biểu diễn lực.
a. Biểu diễn lực bằng mũi tên có:
- Gốc là điểm đặt lực.
- Phơng và chiều của mũi tên là phơng và
chiều của lực.
- Độ bài mũi tên biểu diễn cờng độ của lực
theo tỷ xích cho trớc.
b. Ký hiệu vec tơ lực: F
Hoạt động 4: Vận dụng Củng cố H ớng dẫn về nhà
GV: Đa tranh vẽ hình 4.4 trả lời câu hỏi
C
3
.
III- Vận dụng:
Câu C
3
:
Giáo viên: Nguyễn Trọng Thành
Trờng THCS Tân Trờng
Câu C
2
: Học sinh tự lên bảng làm
H
c
: Lực tác dụng vào điểm C có phơng

xiên góc 30
0
so với phơng nằm ngang,
chiều hớng lên và có độ lớn F
3
= 30N.
m=5kg

P= 50N
A
F
F
H
a
: Lực tác dụng vào điểm A có phơng
thẳng đứng, chiều từ dới lên trên và có
độ lớn F
1
= 20N.
H
b
: Lực tác dụng vào điểm B có phơng
nằm ngang, chiều từ trái sang và có độ
lớn F
2
= 30N
Củng cố:
? Qua bài em ghi nhớ điều gì? Để biểu diễn lực ta làm thế nào? Tại sao nói
lực là đại lợng vec tơ?
Dặn dò:

Học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập SBT.
IV. Tự nhận xét sau tiết dạy:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
...............................................................................................................................
Ngày 29 tháng 9 năm 2007
Tiết 5:
Cân bằng lực - Quán tính
I - Mục tiêu:
Giáo viên: Nguyễn Trọng Thành

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×