Tải bản đầy đủ (.pdf) (225 trang)

Bài giảng Quản lý trường hợp nhiễm khuẩn lây qua tình dục - BS, Vũ Hồng Thái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.02 MB, 225 trang )

QUẢN LÝ TRƯỜNG HỢP
NHIỄM KHUẨN LÂY QUA
TÌNH DỤC
(BÀI GIẢNG Y5 VÀ CHUYÊN TU)

BS VŨ HỒNG THÁI.


KHÁI NIỆM





Hoa liễu (Venereology)
BLTQĐTD (Sexually Transmitted
Diseases)
NKLQTD (Sexually Transmitted
Infections)


Các Nhu Cầu về Quản Lý
Trường Hợp NKLQTD
1.

Chẩn đoán đúng một NKLQTD

2.

Chữa lành nhanh chóng bằng thuốc có hiệu quả


3.

Đơn giản và lồng ghép được vào kết cấu hạ tầng

4.

Giáo dục/tham vấn để giảm thiểu/phòng ngừa hành vi
có nguy cơ trong tương lai

5.

Cung cấp và khuyến khích sử dụng bao cao su

6.

Khai báo và điều trị bạn tình

7.

Theo dõi lâm sàng thích hợp

8.

Ghi nhận và báo cáo.


Hai Biện Pháp Truyền Thống
để Chẩn Đoán NKLQTD





chẩn đoán nguyên nhân dùng xét nghiệm
để xác định tác nhân
gây bệnh
chẩn đoán lâm sàng

dùng kinh nghiệm lâm
sàng để xác định các
triệu chứng điển hình
của một STI
đặc hiệu


Hạn Chế của
Chẩn Đoán Nguyên Nhân


Cần có cán bộ giỏi và dụng cụ tinh vi



Các XN đắt tiền và tốn thời gian



Có kết quả rồi mới bắt đầu điều trị




Tuyến SSSKBĐ, nơi người có
NKLQTD đến khám, thường không
có sẵn các phương tiện xét nghiệm


Hạn Chế của
Chẩn Đoán Lâm Sàng






Chẩn đoán lâm sàng chỉ chính xác
khoảng 50%
Nhiễm trùng phối hợp thường không
được lưu ý đến
Chữa nhầm (thừa) hoặc không đúng
các tác nhân nhiễm trùng có thể dẫn
đến các biến chứng, và bệnh vẫn tiếp
tục lây truyền


Đặc Trưng Chủ Yếu của
Chẩn Đoán Hội Chứng








Xếp các tác nhân nhiễm trùng chính vào
một nhóm có cùng hội chứng lâm sàng
Sử dụng các sơ đồ làm công cụ chẩn đoán
Điều trị tất cả các nguyên nhân quan trọng
của một hội chứng cho bệnh nhân
Giáo dục bệnh nhân, khuyến khích sử
dụng bao cao su, và nhấn mạnh tầm quan
trọng của việc giới thiệu bạn tình


Các Lợi Ích Chính của
Chẩn Đoán Hội Chứng







Hoàn thành săn sóc BN ngay ở lần khám đầu tiên
BN được điều trị rộng rãi và nhanh chóng hơn.
Điều trị được tất cả các tác nhân quan trọng của
một hội chứng: cả nhiễm trùng phối hợp.
Có thể thích ứng các sơ đồ theo các nguồn lực ở
địa phương.





3 sơ đồ hội chứng tiết dịch âm đạo (không mỏ vịt; có
mỏ vịt và khám bằng 2 tay; có mỏ vịt và kính hiển vi)

Thông qua giáo dục, giới thiệu bạn tình, cung cấp
và khuyến khích sử dụng bao cao su, BN biết
cách phòng ngừa và tuân theo sự hướng dẫn


CÓ 4 HỘI CHỨNG






Tiết dịch niệu đạo (urethreal discharge)
Tiết dịch âm đạo (vaginal discharge)
Loét sinh dục (genital ulcer)
Bệnh viêm vùng chậu (pelvic inflammatory
disease): chỉ thường gặp ở các trung
tâm/BV sản phụ khoa.


Hội Chứng Loét Sinh Dục
Bệnh nhân than đau vùng sinh dục hoặc bị loét
Hỏi bệnh sử và khám lâm sàng
Đau/Loét/Có Mụn nước?

KHÔNG




Mụn nước/vết loét nhỏ với
tiền sử có mụn nước tái hồi

Giáo dục sức khỏe và tham vấn
Cấp/khuyến khích dùng BCS
Tùy theo khả năng tham vấn,
gợi ý xét nghiệm HIV



Quản lý bệnh Herpes
Giáo dục sức khỏe
Tham vấn làm giảm nguy cơ
Tùy theo khả năng tham vấn,
gợi ý xét nghiệm HIV
Cấp/khuyến khích dùng BCS

KHÔNG

Đ. trị giang mai và hạ cam mềm
Giáo dục sức khỏe
Tham vấn làm giảm nguy cơ
Cấp/khuyến khích dùng BCS
Tùy theo khả năng tham vấn,
gợi ý xét nghiệm HIV
Quản lý bạn tình
Hẹn trở lại tái khám sau 7 ngày




Lâm sàng xấu đi hoặc không
cải thiện sau một tuần lễ?


Hội Chứng Tiết Dịch Niệu Đạo
Bệnh nhân than bị tiết dịch niệu đạo hoặc tiểu gắt
Hỏi bệnh sử và khám lâm sàng.
Nặn vuốt niệu đạo nếu cần.

Xác nhận có tiết dịch?

KHÔNG



Điều trị lậu và chlamydia
Giáo dục SK và tham vấn
Cấp/khuyến khích dùng BCS
Nếu có sẵn phương tiện,
tham vấn và gợi ý XN HIV
Quản lý bạn tình
Nếu triệu chứng vẫn còn, trở
lại tái khám sau 7 ngày

Có (nhiều)
vết loét?




Sử dụng sơ đồ
HC Loét SD

KHÔNG

Giáo dục SK và tham vấn
Cấp/khuyến khích dùng BCS
Nếu có sẵn phương tiện,
tham vấn và gợi ý XN HIV
Xem lại nếu triệu chứng vẫn còn


Hội Chứng Tiết Dịch Niệu Đạo
Bệnh nhân than bị chảy dịch ở lỗ tiểu
Khám: Nặn vuốt niệu đạo nếu cần
Xác nhận có tiết dịch?


•Điều trị lậu và chlamydia
•Giáo dục sức khỏe
•Tham vấn nếu thấy cần
•Cấp/khuyến khích dùng BCS
•Quản lý bạn tình
•Tái khám nếu thấy cần

8

KHÔNG


Có (nhiều)
vết loét?



Áp dụng sơ đồ
thích hợp

KHÔNG

•Giáo dục sức khỏe
•Tham vấn nếu thấy cần
•Cấp/khuyến khích dùng
BCS
•Khám lại nếu triệu chứng
vẫn còn


Hội chứng Tiết dịch Âm đạo
BN than phiền bị
tiết dịch âm đạo


Sử dụng Lưu đồ Đau
vùng bụng dưới

Than phiền bị đau
vùng bụng dưới?
KHÔNG

Có thể tiến hành CÓ
khám vùng chậu?

Đánh giá nguy cơ:
 Bạn tình có triệu chứng, Hoặc
 Yếu tố nguy cơ dương tính*

KHÔNG

 Điều trị Lậu/Chlamydia
 Điều trị Viêm âm đạo
 GD sức khỏe/BCS
 Quản lý bạn tình
 Tái khám nếu cần thiết

13

Khám thấy bình
thường hoặc
không có nguy cơ
KHÔNG
Kết quả

>1 yếu tố nguy cơ Hoặc
có tiết dịch âm đạo/chất mủn

KHÔNG




Khám và đánh giá
yếu tố nguy cơ

 Tầm soát BLTQĐTD
nếu được chỉ định
 GD sức khỏe/BCS



Và/hoặc





 Điều trị lậu/chlamydia
 XN BLTQĐTD nếu được
 GD sức khỏe/Bao cao su
 Quản lý bạn tinh
 Trở lại nếu cần thiết

Viêm âm đạo Hoặc
CTC bình thường và
tiết dịch chỉ ở âm đạo

Lượng giá
Viêm âm đạo
KHÔNG

 Điều trị VÂĐVK/Trùng roi

 Điều trị Candida nếu
được chỉ định
 GD sức khỏe/BCS

•Nguy cơ có thể bao gồm: tuổi < 21, độc thân, có
bạn tinh mới hoặc nhiều bạn tinh trong 3 tháng qua

XN kết quả
ngay?


Tầm soát
BLTQĐTD
nếu chỉ định

 Soi tươi
 X nghiệm KOH
 Xét nghiệm pH
 Whiff test

 Điều trị dựa theo kết quả XN
 Điều trị bạn tinh nếu là Trùng roi
 Tầm soát BLTQĐTD nếu chỉ định
 GD sức khỏe/Bao cao su


Các Lợi Ích của việc
Sử Dụng Sơ Đồ









Có thể áp dụng sơ đồ ở mọi lúc và
mọi cơ sở y tế.
Đề xuất các quyết định rõ ràng.
Đa số các trường hợp không cần
phải chuyển đi.
Xác lập được các hướng dẫn điều trị
chuẩn thức.


Hạn Chế của phương pháp
tiếp cận Hội Chứng




Sơ đồ HC Tiết dịch âm đạo không thật hiệu quả
lắm để phát hiện Nhiễm Chlamydia và/hoặc Lậu
Không phát hiện được các nhiễm trùng dưới lâm
sàng-chưa có triệu chứng
Là cần thiết để điều trị cho BN có triệu chứng
 Cần điều trị cho cả bạn tình nữ của BN nam có
triệu chứng





Không đề cập đến hành vi tự đi khám chữa bệnh


Cần có các chiến lược GDSK bổ sung


Tóm Tắt Quản Lý Trường Hợp
NKLQTD theo Hội Chứng











HC Tiết dịch niệu đạo và Loét sinh dục có cơ sở và khả thi
HC Tiết dịch âm đạo có độ nhạy cảm và độ đặc hiệu thấp,
tuy nhiên, hiệu quả sẽ tốt hơn nếu được áp dụng cùng với
sự đánh giá nguy cơ tại chỗ
Vẫn có tác dụng mà không cần XN hỗ trợ
Là biện pháp (chi phí-) hiệu quả nhất khi không thể tiếp
cận được các dịch vụ chẩn đoán cao hơn
Tránh chuyển viện không cần thiết
Cải thiện việc QL NKLQTD, giảm di chứng

Có thể làm giảm khả năng lây truyền HIV do đã
chữa trị các NKLQTD


Các Nhu Cầu Điều Trị
NKLQTD









Điều trị hiệu quả là thiết yếu để phòng ngừa
các biến chứng và lây truyền thêm
Hiệu năng cao (ít nhất 95%)
Chi phí thấp
Độc tính và độ dung nạp chấp nhận được
Nếu được – cho uống thuốc liều duy nhất
để BN dễ chấp hành
Sách Hướng Dẫn Điều Trị NKLQTD


Quản Lý Trường Hợp NKLQTD





Chỉ hoàn thành Quản Lý Trường Hợp
NKLQTD khi đã:
GDSK/Tham vấn để làm giảm/phòng ngừa hành
vi nguy cơ trong tương lai



Cung cấp và khuyến khích sử dụng BCS



Khai báo và điều trị bạn tình



Theo dõi lâm sàng thích hợp


Giáo Dục và Tham Vấn
Làm Giảm Nguy Cơ








Giáo dục sự hiểu biết về NKLQTD và tầm quan
trọng của việc khai báo bạn tình

Xác định các nguy cơ và khuyến khích hành vi
tình dục an toàn hơn (phòng ngừa STIs) trong
tương lai
Nhận thức và đánh giá nguy cơ nhiễm HIV
Cung cấp và khuyến khích sử dụng BCS
CBYT phải được huấn luyện GD và tham vấn, ít
nhất là kỹ năng khuyến khích sử dụng BCS!


Các Hành Vi Nguy Cơ


Hành vi tình dục của cá nhân


Thay đổi bạn tình thường xuyên



Có nhiều hơn một bạn tình






Có quan hệ tình dục với các bạn tình ngẫu nhiên,
người mại dâm hoặc khách hàng của họ
Từng bị STIs trong năm qua
Trao đổi tình dục vì tiền, hàng hóa, đặc ân hoặc

ma túy


Các Hành Vi Nguy Cơ (tiếp theo)


Các hành vi cá nhân có liên quan đến nguy cơ
Thủ thuật xuyên da, xăm mình bằng dụng cụ dơ
 Uống rượu hoặc chơi ma túy trước hoặc trong
khi làm tình




Hành vi (các) bạn tình
có QHTD với nhiều người khác
 Có bị STIs
 Là người HIV+
 Tiêm chích ma túy
 Có QHTD với nhiều người nam khác
(bạn tình nam)



Hành Vi Mang Tính Bảo Vệ Các Hành Vi Làm Giảm Nguy Cơ


Kiêng khem




Dùng bao cao su đều đặn và đúng cách



Sinh hoạt tình dục nguy cơ thấp, như:
hôn, ôm ấp, vuốt ve, thủ dâm lẫn nhau


Quản Lý Trường Hợp NKLQTD
Quản Lý Bạn Tình!




Khai báo và điều trị bạn tình
Cắt đứt chu kỳ lây nhiễm
Phòng ngừa tái nhiễm ở bệnh nhân
 Phòng ngừa nhiễm bệnh cho các bạn tình
 Giảm gánh nặng của bệnh trong cộng đồng






Nhiều bạn tình nữ có thể không có triệu
chứng, nên nhân cơ hội xác định họ và cho
điều trị
Thời cơ để giáo dục cho bạn tình về

các BLTQĐTD và cách phòng ngừa


Tiếp Cận theo Hội Chứng để
Quản Lý Trường Hợp BLTQĐTD
Hội Chứng Tiết Dịch Niệu Đạo

24


Hội Chứng Tiết Dịch Niệu Đạo
Bệnh nhân than có tiết dịch ở niệu đạo
Khám: nặn vuốt niệu đạo nếu cần
Xác nhận có tiết dịch?

KHÔNG

Có loét?

KHÔNG



•Điều trị bệnh lậu và chlamydia
•Giáo Dục SK
•Tham vấn nếu cần
•Cấp/khuyến khích dùng BCS
•Quản lý bạn tình
•Khám lại nếu cần




•Giáo Dục SK
•Tham vấn nếu cần
•Cấp/khuyến khích
dùng BCS

Áp dụng sơ đồ
thích hợp

25


×