Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

TÍCH LŨY CM TIỂU HỌC (P4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.62 KB, 8 trang )

Tích luỹ chuyên môn Tiểu học
DẠY HỌC THEO CHUẨN KIẾN THỨC , KĨ NĂNG:
1.Những căn cứ để biên soạn và thực hiện dạy học( DH) theo chuẩn kiến thức ,
kĩ năng(C-KT,KN):
-Quyết định số 16/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 5/5/2006 về việc ban hành chương
trình GD phổ thông cấp Tiểu học.
-Quyết định số 896/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 13/2/2006 về việc hướng dẫn điều
chỉnh việc dạy và học cho HSTiểu học.
2.Chuẩn kiến thức, kĩ năng là gì?
-Chuẩn KT,KN là các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về KT,KN các môn học, hoạt động
GD mà HS phải và có thể đạt được.
-chuẩn KTKN được cụ thể hoá ở các chủ đề của môn học theo từng lớp, ở các lĩnh
vực học tập cho từng lớp và cho cả cấp học.
-Chuẩn KTKN là yêu cầu về thái độ được xác định cho từng lớp và cho cả cấp học.
-Chuẩn KTKN là cơ sở để soạn SGK;, để quản lí dạy học; để đảm bảo tính thống
nhất, khả thi; để đảm bảo chất lượng, hiệu quả dạy học.
3.Vì sao phải dạy học theo chuẩn KTKN?
-Là giải pháp cơ bản đảm bảo việc D-H đạt mục tiêu.
Khắc phục tình trạng quá tải trong dạy học hiện nay.
-Là giải pháp nhằm ổn định và nâng cao chất lượng GD Tiểu học.
-Là cơ sở để kiểm tra đánh giá giờ dạy của GV, việc học của HS đúng thực chất.
-Là tạo ra không khí thân thiện và tích cực hoá hoạt động học của HS.
MÔN TIẾNG VIỆT
1.Cấu trúc và nguyên tắc biên soạn chuẩn KTKN môn Tiếng Việt:
-Chuẩn KTKN được soạn theo kế hoạch dạy học
từng khối lớp. Ví dụ: :lớp 5 có 8 tiết/ tuần, 35 tuần/ năm.
tuần tên bài dạy Yêu cầu cần đạt Ghi chú
-Chuẩn kiến thức được soạn dựa theo cấu trúc SGK Tiếng Việt.
-Chuẩn KTKN trình bày theo nội dung yêu cầu cần đạt về KTKN đối với từng bài.
những lưu ý khi sử dụng tài liệu chuẩn KTKN môn Tiếng Việt:
-Yêu cầu cần đạt là những chuẩn KTKN cơ bản, tối thiểu đòi hỏi toàn bộ HS phải


đạt được.
-Phần ghi chú là phần mà HS khá, giỏi có thể thực hiện ở mức cao hơn.
-Đối với kĩ năng đọc, viết, GV kiểm tra cần gắn với 4 lần kiểm tra định kì.
( VD: chuẩn đọc/ viết đối với lớp 2 là:
GK I : đọc :35 tiếng/ phút, viết: 35 tiếng/15 phút
GV: Trần Thị Nam Anh Trường TH Lê Thế Tiết
1
Tích luỹ chuyên môn Tiểu học
CK I : đọc :40 tiếng/ phút, viết: 40 tiếng/15 phút
GK II : đọc:45 tiếng/ phút, viết: 45 tiếng/15 phút
GK II : đọc :50 tiếng/ phút, viết: 50 tiếng/15 phút)
2. Sử dụng tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng môn Tiếng Việt như thế nào?
*Trong soạn giáo án lên lớp:
-Phần nêu mục đích yêu cầu của bài học: GV cần nêu những yêu cầu của bài học
gắn với yêu cầu cần đạt đã ghi trong tài liệu chuẩn KTKN.
-Phần chuẩn bị: Cần ghi rõ những thiết bị đồ dùng của GV và HS tối thiểu để đạt
được yêu cầu mà nội dung đặt ra (lấy ví dụ).
-Xác định được phương pháp chính, các hoạt động cơ bản; lưu ý xác định rõ các
biện pháp cho từng nhóm đối tượng HS.
*Tổ chức họat động dạy học:
-Xác định được các phương pháp chính, các hoạt động cơ bản. Lưu ý xác định rõ
các biện pháp cho từng nhóm đối tượng HS.
-Xác định rrõ bài ttập nào dành cho đối tượng nào.
VD: Tiếng Việt 4, tuần 7, LTVC bài : Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam.
+ Cột yêu cầu cần đạt ghi: “Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt
Nam; biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam( BT1,BT2
mục III), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam(BT3).
+ Cột ghi chú giải thích: “HS khá giỏi làm được bài tập 3.
Như vậy yêu cầu viết tên và tìm tren bản đồ “ các quận. huyện, thị xã; danh lam
thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc ở thành phốcủa em” chỉ đặt ra đối với HS khá

giỏi, còn những HS khác chỉ cần “tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam” theo nội
dung bài tập 3 là đạt chuẩn.
*Kiểm tra đánh giá:
-Cần căn cứ vào yêu cầu cần đạt của chuẩn KTKN mà ra đề kiểm tra và đánh giá
cho phù hợp. VD: Bài chính tả lớp 3, 4 mắc không quá 5 lỗi là đạt chuẩn(5,6 điểm).
-Đối với kiểm tra định kì cần căn cứ vào yêu cầu cần đạt của tuần ôn tập và mức độ
cần đạt cuả kĩ năng của từng khối lớp.
*Ra đề trắc nghiệm khách quan trong môn Tiếng Việt:
-Thế nào là đề trắc nghiệm khách quan ?
Là khảo sát, đo lường kết quả học tập của HS bằng câu hỏi , bài tập với những đặc
điểm cơ bản sau:
+Là đáp án đóng, tức là chỉ có một phương án trả lời duy nhất đúng( hoặc đúng
nhất).
+Có sự khống ché về thời gian.
+Không cần trình bày lập luận.
-Các kiểu trắc nghiệm khách quan:
1/ Trắc nghiệm lựa chọn.
2/ Trắc nghiệm đúng -sai.
3/ Trắc nghiệm đối chiếu.
4/ Trắc nghiệm thay thế
GV: Trần Thị Nam Anh Trường TH Lê Thế Tiết
2
Tích luỹ chuyên môn Tiểu học
5/ Trắc nghiệm sắp xếp.
6/ Trắc nghiệm điền khuyết.
7/ Trắc nghiệm trả lời ngắn.
3.Các bước biên soạn đề trắc nghiệm khách quan:
1/ Xác định mục đích kiểm tra:
-Kiểm tra để đánh giá trình độ đạt chuẩn tối thiểu hay nhằm phân loại HS. Kiểm tra
để đánh giá kết quả học tập trong tuần hay trong tháng hay kết thúc học kì...

-Kiểm tra được 3 trình độ nhận thức: nhạn biết- hiểu- vận dụng.
2/Xác định nội dung kiểm tra:
-Căn cứ để xác định nội dung kiểm tra là yêu cầu cần đạt chuẩn KTKN phù hợp
với từng giai đoạn kiểm tra.
-Đề ra phù hợp với yêu cầu kiểm tra dánh giá đúng chất l;ượng HS.
3/ Phác thảo khung đề kiểm tra:
-Dự kiếm số lượng câu hỏi, bài tập cho mỗi nội dung kiểm tra.
-Dự kiến những dạng câu hỏi, bài tập.
-Xác định độ khó của các câu hỏi, bài tập.
4/Biên soạn câu hỏi, bài tạp và đáp án:
-Đề trắc nghiệm ở Tiểu học thường được biên soạn theo quan điểm tích hợp, bắt
đầu với các câu đọc hiểu, sau mới là những câu kiểm tra các kiến thức kĩ năng.
-Nên sắp xếp các câu hỏi, bài tập cùng kiểu với nhau ở gần nhau.
-Đáp án cần ghi rõ các phương án đúng và điểm số.
5/Phản biện, biên tập đề, hình thành đề kiểm tra và đáp án chính thức:
-Cần kiểm tra kĩ, cân nhắc lựa chọn kĩ.
-Cần có sự góp ý, phản biện của đồng ngghiệp.
-Biên tập đề cần lưu ý tính lôgic, cân đối hài hoà và thẩm mĩ của đề.
6/Chấm bài:
-Đánh giá về kiến thức, kĩ năng, thái độ.
-Đánh giá về trình độ hiểu.
-Đánh giá về trình độ nhận biết.
-Đánh giá về trình độ vận dụng.
MÔN TOÁN:
I. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KTKN MÔN TOÁN
Chương trình là pháp lệnh, trong đó có: mục tiêu, nội dung, yêu cầu cần đạt(chuẩn
KTKN), phương pháp, đánh giá.
1Mục tiêu môn Toán
-Có những kiến thức ban dầu về số(STN, PS, STP),đại lượng, yếu tố hình học, thống kê.
-Hình thành kĩ năng thực hành tính, đo lường, giải bài toán có nhiều ứngdụng trong cuộc

sống.
GV: Trần Thị Nam Anh Trường TH Lê Thế Tiết
3
Tớch lu chuyờn mụn Tiu hc
-Bc u phỏt trin nng lc t duy, kh nng suy lun hp lớ, din t ỳng, cỏch phỏt
hin v gii quyt vn n gin, gn gi vi cuc sng; kớch thớch trớ tng tng,
chm súc, hng thỳ, hỡnh thnh phng phỏp t hc, lm vic cú k hoch, khoa h c ,
ch ng, linh hot, sỏng to.
2.Ni dung mụn toỏn:
-Ni dung mụn Toỏn nờu trong chng trỡnh GDPT cp Tiu hc theo tng lp ,
trong ú cú mc cn t v KTKN( chun KTKN), ca tng ch , theo cỏc mch
kin thc ca tng lp.
3.Chun kin thc, k nng
-Chun KTKN l cỏc yờu cu c bn, ti thiu v kin thc v k nng ca mụn
hc.
-Chun KTKN c c th hoỏ cỏc ch ca mụn hc theo tng lp, cỏc lnh
vc hc tp cho tng lp v c cp hc.
-Chun KTKN l c s biờn son SGK, qun lớ dy hc, ỏnh giỏ kt qu giỏo
dc.
4.Thc hin chun kin thc, k nng:
GV: Trn Th Nam Anh Trng TH Lờ Th Tit
4
SGK
Chuẩ
n
Quản lý, chỉ
đạo
Đánh giá
Dạy
học

Chủ đề, HK
Mức độ
cần
đạt
Quản lý, chỉ
đạo
Đánh
giá
Dạy học
Tớch lu chuyờn mụn Tiu hc
5.Thc hin chun kin thc k nng mụn toỏn:
-Xỏc nh yờu cu c bn, ti thiu tt c HS t c sau khi hc xong bi hc.Qu
trỡnh tớch lu c qua cỏc yờu cu cn t mi bi hc bo m cho hc sinh t
chun KTKN c bn ca mụn Toỏn theo ch , lp, ton cp.
-Yờu cu cn t -bi tp cn lm trong s bi tp thc hnh,luyn tp ca mi bi hc
trong SGK.
-Bi tp cn lm la chn theo tiờu chớ:
+ L bi tp c bn, cn thit , ti thiu hc sinh thc hnh nm kin thc, rốn
k nng t yờu cu cn t.
+ Gúp phn thc hin chun kin thc, k nng ca mi ch mụn toỏn trong tng
lp1,2,3,4,5.
+Gúp phn thc hin chun KTKN v yờu cu v thỏi khi hc ht mt lp,
chng trỡnh tiu hc.
II. NH GI MễN TON THEO CHUN KTKN:
-ỏnh giỏ kt qu hc tp mụn toỏn
-Hỡnh thc kim tra, ỏnh giỏ kt qu hc tp mụn toỏn.
-Xõy dng kim tra nh kỡ mụn toỏn.
-Trc nghim khỏch quan.
1.ỏnh giỏ kt qu hc tp mụn toỏn .
-ng viờn khuyn khớch HS; hng dn HS t hc,chm hc, t tin, rốn phm

cht.
-Cn c vo chun KTKN , phi hp kim tra thng xuyờn v nh kỡ, ỏnh giỏ
bng im v nhn xột, ỏnh giỏ ca GV v t ỏnh giỏ.
-Tiờu chớ ca kim tra ỏnh giỏ:
+Ton din, khỏch quan, cụng bng, phõn loi oúi tng HS.
+Phi hp trc nghim khỏch quan v t lun; vit v vn ỏp, thc hnh.
+Phỏt hin v bi dng nng khiu.
2 .Hỡnh thc kim tra, ỏnh giỏ kt qu hc tp mụn hc
-im s.
-Kim tra thng xuyờn ti thiu 2 ln/ thỏng.
-Kim tra nh kỡ: gia v cui 2 hc kỡ.
GV: Trn Th Nam Anh Trng TH Lờ Th Tit
5
Bài học

Bài
tập
cần
làm
Quản lý, chỉ
đạo
Đánh giá
Dạy học

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×