Tải bản đầy đủ (.doc) (196 trang)

GIAO AN SU 9 TRON BO 2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (749.17 KB, 196 trang )

Gi¸o ¸n lÞch sđ 9
PhÇn 1: lÞch sư thÕ giíi hiƯn ®¹i tõ 1945 ®Õn nay
Ch ¬ng I
Liªn x« vµ c¸c níc ®«ng ©u
TiÕt 1:
Bµi 1: Liªn x« vµ c¸c níc ®«ng ©u tõ n¨m 1945
®Õn gi÷a nh÷ng n¨m 70 cđa thÕ kû XX
A- Mơc tiªu bµi häc:
1/ Kiến thức:
Giúp học sinh nắm được
Những nét chính về công cuộc khôi phục kinh tế của Liên Xô sau chiến
tranh thế giới thứ hai từ năm 1945 đến năm 1950, qua đó thấy được những tổn
thất nặng nề của Liên Xô trong chiến tranh và tinh thần lao động sáng tạo,
quên mình của nhân dân Liên Xô nhằm khôi phục đất nước.
Những thành tự to lớn và những hạn chế, thiếu sót, sai lầm trong công
cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của
thế kỉ XX.
Trọng tâm: thành tựu công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô
2/ Kó năng:
Biết khai thác tư liệu lòch sử, tranh ảnh để hiểu thêm những vấn đề kinh
tế xã hội của Liên Xô và các nước Đông Âu.
Biết so sánh sức mạnh của Liên Xô với các nước tư bản những năm sau
chiến tranh thế giới thứ hai.
3/ Tư tưởng, thái độ, tình cảm;
GV: Ngun ThÞ V©n H¬ng Trêng THCS Phïng Hng
1
Gi¸o ¸n lÞch sđ 9
Tự hào về những thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xô, thấy được tính
ưu việt của CNXH và vai trò lãnh đạo to lớn của Đảng cộng sản và nhà nước
Xô Viết.
Biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân Liên Xô với sự nghiệp cách mạng cũa


nhân dân.
B- Chn bÞ:
- Gi¸o viªn: Nghiªn cøu so¹n bµi.
- Häc sinh: §äc tríc s¸ch gi¸o khoa.
C- TiÕn tr×nh:
- ỉn ®Þnh tỉ chøc.
- KiĨm tra: s¸ch vë cđa häc sinh.
Gi¸o viªn: ë líp 8 ta ®· häc giai ®o¹n ®Çu cđa lÞch sư thÕ giíi hiƯn ®¹i. Tõ
c¸ch m¹ng th¸ng Mêi Nga 1917 ®Õn 1945 kÕt thóc chiÕn tranh thÕ giíi thø hai.
Bµi míi:
I- Liªn X«:
1- C«ng cc kh«i phơc kinh tÕ sau chiÕn tranh (1945-1950):
? Sau chiÕn tranh thÕ giíi 2 Liªn X« gỈp ph¶i nh÷ng
khã kh¨n g× ? (§øng tríc hoµn c¶nh nµo ?)
? Cơ thĨ ®ã lµ g× ? (Gäi häc sinh ®äc phÇn ch÷ nhá -
Trang 3 SGK).
Gi¸o viªn: Ngoµi nh÷ng khã kh¨n trªn Liªn X« cßn
ph¶i ®èi phã víi ©m mu thï ®Þch cđa ®Õ qc.
- Gióp ®ì phong trµo c¸ch m¹ng thÕ giíi (14 níc)
- Tù lùc kh«i phơc ®Êt níc.
? §Ĩ kh¾c phơc nh÷ng khã kh¨n ®ã ®¶ng vµ Nhµ níc
Liªn X« ®· lµm g× ?
? Cơ thĨ lµ g× ? (thùc hiƯn kÕ ho¹ch 5 n¨m lÇn thø …)
Khã kh¨n: G¸nh chÞu tỉn
thÊt hÕt søc nỈng nỊ.
- Khã kh¨n ®· ¶nh hëng g×
®Õn kinh tÕ ?
- 1946 ®Ị ra kÕ ho¹ch khèi
phơc vµ ph¸t triĨn kinh tÕ
®Êt níc.

GV: Ngun ThÞ V©n H¬ng Trêng THCS Phïng Hng
2
Giáo án lịch sủ 9
? Với khí thế của ngời chiến thắng nhân dân Liên Xô
đã làm gì và thu đợc kết quả ra sao ?
Học sinh: Đọc phần chữ nhỏ - Trang 4 SGK.
? Ngoài thành tựu về kinh tế, nền khoa học kỹ thuật
Xô Viết có sự phát triển gì ?
? Thành công này có ý nghĩa nh thế nào ?
(Phá với thế độc quyền) tạo sức mạnh cho lực lợng
XHCN và lực lợng cách mạng thế giới.
- Kết quả:
+ Hoàn thành kế hoạch 5
năm trớc 9 tháng.
+ Các chỉ tiêu cơ bản đều
vợt mức.
- KHKT: 1949 chế tạo bom
nguyên tử.
2- Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của CNXH (từ
năm 1950 đến đầu những năm 1970 của thế kỷ XX):
? Sau khi hoàn thành việc khôi phục kinh tế Liên Xô
tiếp tục làm gì ? (Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật
của CNXH trong hoàn cảnh khó khăn và trở ngại)
Xác định nền sản xuất đại cơ khí với công nghiệp
hiện đại, nông nghiệp hiện đại và khoa học -
kỹ thuật tiên tiến.
?... Bằng biện pháp nào ? (Thực hiện các kế
hoạch ...)
? Phơng hớng của các kế hoạch này là gì ? Tại sao
phải u tiên phát triển công nghiệp nặng ?

? Trong công cuộc xây dựng CNXH từ 1950 đến đầu
những năm 1970 Liên Xô đã đạt đợc những thành
- Xây dựng cơ sở vật chất,
kỹ thuật của chủ nghĩa xã
hội.
- Công nghiệp: Ưu tiên
phát triển công nghiệp
nặng.
- Nông nghiệp: Thâm canh.
- Đẩy mạnh khoa học, tăng
cờng quốc phòng.
* Kết quả: Kinh tế Liên Xô
trở thành cờng quốc công
nghiệp.
- KHKT: 1957 phóng vệ
GV: Nguyễn Thị Vân Hơng Trờng THCS Phùng Hng
3
Giáo án lịch sủ 9
tựu gì ?
? Em có nhận xét gì vê Liên Xô trong đầu những
năm 1970 ? (Đạt thế cân bằng chiến lợc về sức mạnh
quân sự nói chung và sức mạnh về lực lợng hạt nhân
nói riêng với Mĩ và các nớc Phơng Tây).
Giáo viên: Bên cạnh những thành tựu đó Liên Xô đã
mắc phải những thiếu xót, sai lầm đó là: Chủ quan,
nóng vội, duy trì nhà nớc bao cấp về kinh tế.
? Sau chiến tranh Liên Xô đã có những chính sách về
đối ngoại nh thế nào ?
tinh nhân tạo. 1961 phóng
tàu Phơng Đông vòng

quanh trái đất.
- Thực hiện chính sách hoà
bình, quan hệ hữu nghị với
tất cả các nớc.
* Củng cố: Hãy nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc
xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1950 đến đầu những năm 1970 ?
* Hớng dẫn về nhà: Học bài và xem tiếp phần còn lại.
D- Rút kinh nghiệm: .........................................................................
GV: Nguyễn Thị Vân Hơng Trờng THCS Phùng Hng
4
Gi¸o ¸n lÞch sđ 9
Bµi 1: Liªn x« vµ c¸c níc ®«ng ©u tõ n¨m 1945
®Õn gi÷a nh÷ng n¨m 70 cđa thÕ kû XX (TiÕp)
TiÕt 2: II- §«ng ©u:
A- Mơc ®Ých yªu cÇu:
1/ Kiến thức:
- Nắm được những nét chính về việc thành lập nhà nước dân chủ nhân
dân ở Đông u và công cïc xây dựng CNXH ở các nước Đông Âu (từ 1950
đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX)
- Nắm được những nét cơ bản về hệ thống các nước XHCN, thông qua
đó hiểu được những mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN
đối với phong trào cách mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói
riêng.
2/ Kó năng:
- Biết sử dụng bản đồ thế giới để xác đònh vò trí của tứng nước Đông Âu.
- Biết khai thác tranh ảnh, tư liệu lòch sử để đưa ra nhận xét của mình.
3/ Tư tưởng, thái độ, tình cảm;
- Khẳng đònh những đóng góp to lớn của các nước đông âu trong việc
xây dựng hệ thống XHCN thế giới, biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân các nước
Đông u đối với sự nghiệp cách mạng nước ta.

- Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế cho HS.
B- Chn bÞ:
- Gi¸o viªn: + Nghiªn cøu so¹n bµi.
+ Lỵc ®å c¸c níc d©n chđ nh©n d©n §«ng ¢u.
- Häc sinh: Häc + ®äc bµi míi.
C- TiÕn tr×nh:
- ỉn ®Þnh tỉ chøc.
GV: Ngun ThÞ V©n H¬ng Trêng THCS Phïng Hng
5
Giáo án lịch sủ 9
- Kiểm tra: Công cuộc khôi phục nền kinh tế, hàn gắn vết thơng chiến
tranh ở Liên Xô đã diễn ra và đạt đợc kết quả nh thế nào ?
- Bài mới:
1- Sự ra đời của các n ớc dân chủ nhân dân Đông Âu:
? Các nớc dân chủ nhân dân Đông Âu
ra đời trong hoàn cảnh nào ?
? Tại sao gọi là Nhà nớc dân chủ nhân
dân ? (Dân chủ nhân dân chỉ chế độ
chính trị, xã hội của các quốc gia theo
chế độ dân chủ, 2 giai cấp công nhân -
nông dân lãnh đạo đa đất nớc phát
triển theo CNXH).
? Sự ra đời của nớc Đức diễn ra khác
với 7 nớc Đông Âu nh thế nào ?
(Học sinh: Thảo luận)
? Từ 1945-1949 các nớc Đông Âu đã
làm gì để hoàn thành những nhiệm vụ
cách mạng dân chủ nhân dân ?
? Sự thành lập các nớc dân chủ nhân
dân Đông Âu có ý nghĩa nh thế nào ?

(Đánh dấu XHCN vợt ra khỏi phạm vi
1 nớc, bắt đầu hình thành 1 hệ thống
trên thế giới).
- Hồng quân Liên Xô tiến vào Đông Âu
truy kích quân Đức, nhân dân nổi dậy
khởi nghĩa vũ trang tiêu diệt Đức giành
chính quyền.
- 1944-1946: Thành lập Nhà nớc dân chủ
nhân dân (8 nớc).
- (Học sinh: Nhận biết trên bản đồ - nhận
xét).
- Xây dựng bộ máy chính quyền dân chủ
nhân dân.
- Cải cách ruộng đất.
- Quốc hữu hóa các xí nghiệp lớn.
- Thực hiện quyền tự do dân chủ.
2- Tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội (Từ 1950 đến đầu những năm
1970):
GV: Nguyễn Thị Vân Hơng Trờng THCS Phùng Hng
6
Giáo án lịch sủ 9
? Để Xây dựng CNXH nhân dân Đông
Âu đã tiến hành thực hiện những nhiệm
vụ chính nào ?
? Nhân dân các nớc Đông Âu vấp phải
những khó khăn ? (Là những nớc chậm
phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật lạc hậu,
các nớc đế quốc đang phá hoại: Kinh tế,
chính trị; phản động).
? Trong công cuộc Xây dựng CNXH

nhân dân Đông Âu đã đạt đợc những
thành tựu gì ?
? Em hãy nêu sự thay đổi ở một số nớc
dân chủ nhân dân mà em biết ?
? Cơ sở của sự hợp tác giữa Liên Xô và
các nớc Đông Âu là gì ? (Cùng mục tiêu.
Đặt dới sự lãnh đạo của Đảng - Mác).
? Trên cơ cở đó Hội đồng tơng trợ kinh
tế ra đời vào thời gian nào ? Nhằm mục
đích gì ?
? Trong thời gian họat động SEV đã đạt
đợc những thành tựu gì ?
(Học sinh thảo luận)
? Trớc tình hình căng thẳng của Mĩ và
khối NATO, Liên Xô và các nớc Đông
Âu đã làm gì ?
- Xóa bỏ bóc lột.
- Đa nông dân vào làm ăn tập thể.
- Tiến hành công nghiệp hóa.
- Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật
của CNXH.
* Thành tựu: Đầu những năm 1970 các
nớc Đông Âu đã trở thành những nớc
công - nông nghiệp. Kinh tế - xã hội
thay đổi căn bản.
- 8/1/1949 Hội đồng tơng trợ kinh tế
(SEV) thành lập.
- Mục đích - tác dụng: Đẩy mạnh sự
hợp tác, giúp đỡ nhau, hình thành hệ
thống XHCN.

GV: Nguyễn Thị Vân Hơng Trờng THCS Phùng Hng
7
Giáo án lịch sủ 9
? Tổ chức này ra đời nhằm mục đích gì ?
- 5/1955 thành lập tổ chức Hiệp ớc
Vácsava.
- Mục đích: Bảo vệ công cuộc xây
dựng CNXH, duy trì nền hòa bình của
châu Âu và thế giới.
* Củng cố: Giáo viên khái quát ý chính của 2 tiết học.
* Hớng dẫn về nhà: Học bài theo sách giáo khoa.
D- Rút kinh nghiệm: .........................................................................
....................................................................................................................
....
.
GV: Nguyễn Thị Vân Hơng Trờng THCS Phùng Hng
8
Gi¸o ¸n lÞch sđ 9
TiÕt 3:
Bµi 2: Liªn x« vµ c¸c níc ®«ng ©u tõ gi÷a nh÷ng
n¨m 1970 ®Õn ®Çu nh÷ng n¨m 90 cđa thÕ kû XX
A- Mơc tiªu bµi häc:
1. Kiến thức
- Nắm được những nét chính về sự khủng hoảng và sự tan rã của Liên
bang Xô viết (từ nửa sau những năm70 đến 1991) và của các nước XHCN ở
Đông Âu.
- Nguyên nhân sự khủng hoảng và sụp đổ của Liên bang Xô viết và của
các nước XHCN ở Đông Âu.
- Trọng tâm: Sự khủng hoảng và sự tan rã của Liên bang Xô viết và của
các nước XHCN ở Đông Âu.

2. Kó năng:
- Rèn kó năng nhận biết sự biến đổi của lòch sử từ tiến bộ sang phản
động bảo thủ, từ chân chính sang phản bội quyền lợi của giai cấp công nhân
và nhân dân lao động của các các nhân giữ trọng trách lòch sử.
- Biết cách khai thác các tư liệu lòch sử để nắm chắc sự biến đổi của lòch sử.
3. T ư tưởng, tình cảm, thái độ :
- Cần nhận thức đúng sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN ở Đông
Âu là sự sụp đổ củamô hình không phù hợp chứ không phải sự sụ đổ của lí
tưởng XHCN.
- Phê phán chủ nghóa cơ hội của M.Gooc-ba-chốp và một số người lãnh
đạo cao nhất của Đảng cộng sản và Nhà nước Liên Xô cùng các nước XHCN
Đông Âu.
B- Chn bÞ:
GV: Ngun ThÞ V©n H¬ng Trêng THCS Phïng Hng
9
Giáo án lịch sủ 9
- Giáo viên: + Nghiên cứu soạn bài.
+ Hình 3 (SGK) + Lợc đồ các nớc SNG.
- Học sinh: Học + đọc bài trong sách giáo khoa.
C- Tiến trình :
- ổn định tổ chức.
- Kiểm tra: Hãy trình bày mục đích ra đời và những thành tích của Hội
đồng trơng trợ kinh tế trong những năm 1951-1973 ?
- Bài mới:
1- Sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô Viết:
? Năm 1973 thế giới có sự biến động gì ?
? Cuộc khủng hoảng này đã có ảnh hởng
gì ?
? Đứng trớc tình hình đó yêu cầu các quốc
gia phải làm gì ?

? Trớc bối cảnh đó tình hình Liên Xô nh
thế nào ?
? Tới đầu những năm 1980 tình hình mọi
mặt của Liên Xô ra sao ?
(Học sinh: Trả lời)
Giáo viên: Liên Xô lâm vào tình trạng Trì
trệ rồi khủng hoảng toàn diện .
? Trớc bối cảnh đó Đảng cộng sản đã (tiến
hành) làm gì ?
? Công cuộc cải tổ đã diễn ra nh thế nào ?
Kết quả ra sao ?
- 1973 khủng hoảng dầu mỏ.
- Khủng hoảng nhiều mặt.
- Phải tiến hành cải cách cho phù
hợp.
- Liên Xô không tiến hành cải tổ.
- Lâm vào khủng hoảng toàn diện.
- 3/1985 đề ra đờng lối cải tổ.
* Kết quả: Công cuộc cải tổ nhanh
chóng lâm vào tình trạng bị động,
GV: Nguyễn Thị Vân Hơng Trờng THCS Phùng Hng
10
Giáo án lịch sủ 9
(Giáo viên: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu -
Hình3 - SGK).
Giáo viên: Gọi học sinh quan sát bản đồ và
đọc tên - chỉ vị trí của 11 quốc gia độc lập
(SNG).
? Vì sao CNXH ở Liên Xô bị sụp đổ (Xây
dựng mô hình cha phù hợp, chứa đựng

nhiều thiếu sót, sai lầm, chậm sửa đổi, khi
sửa đổi lại mắc sai lầm nghiêm trọng về đ-
ờng lối và biện pháp. Họat động của các thế
lực đế quốc và lực lợng phản động trong n-
ớc).
đầy khó khăn:
- Đất nớc lún sâu vào khủng hoảng
và rối loại.
- 21/12/1991: 11 nớc cộng hòa
tuyên bố độc lập.
- 25/12/1991 Goóc-Ba-Chốp từ
chức, chế độ XHCN ở Liên Bang Xô
Viết tan rã.
2- Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các n ớc Đông Âu:
? Sự khủng hoảng của XHCN ở các nớc
Đông Âu đã diễn ra nh thế nào ?
? Sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Đông Âu
diễn ra dới hình thức nào? (ở RuMaNi còn
xung đột vũ trang).
? Tiếp đó các nớc Đông Âu còn gắp phải
những khó khăn gì ?
? Kết quả ra sao ?
- Đầu những năm 1980 các nớc
Đông Âu khủng hoảng gay gắt.
- Cuối 1988 khủng hoảng lên tới
đỉnh cao ở Ba Lan và 1 loạt các nớc
khác.
* Hình thức:
- Đấu tranh chính trị (Đòi đa
nguyên, đa Đảng ...).

- Tiến hành bầu cử tự do.
- Kết quả: Các thế lực chống XHCN
giành đợc chính quyền.
- 28/6/1991 (SEV) ngừng họat động.
GV: Nguyễn Thị Vân Hơng Trờng THCS Phùng Hng
11
Giáo án lịch sủ 9
? Nguyên nhân nào dẫn đến sự sụp đổ của
CNXH ở các nớc Đông Âu ? (Xây dựng
CNXH một cách dập khuôn không sát với
tình hình của nớc mình. Sai lầm của các nhà
lãnh đạo. Hoạt động chống phá của các thế
lực phản cách mạng).
Giáo viên: Đây là 1 thất bại nặng nề của
phong trào xây dựng XHCN trên thế giới
nhng có thể rút ra những kinh nghiệm để
đổi mới, tồn tại và phát triển sau này.
- 1/7/1991 tổ chức hiệp ớc Vácsava
giải thể.
* Củng cố: Hãy kể một vài dẫn chứng về những thành tựu xây dựng CNXH
ở Đông Âu mà em biết ?
* Hớng dẫn về nhà: Học và đọc theo SGK.
D- Rút kinh nghiệm: .........................................................................
....................................................................................................................
GV: Nguyễn Thị Vân Hơng Trờng THCS Phùng Hng
12
Gi¸o ¸n lÞch sđ 9
Ch ¬ng II
C¸c níc ¸, phi, mü la tinh tõ 1945 ®Õn nay
TiÕt 4:

Bµi 3: qu¸ tr×nh ph¸t triĨn cđa phong trµo gi¶i phãng
d©n téc vµ sù tan r· cđa hƯ thèng thc ®ia.
A- Mơc ®Ých yªu cÇu:
1. Kiến thức:
- Nắm được quá trình tan rã của hệ thống thuộc đòa của chủ nghóa đế
quốc ở châu Á, Phi, Mó –la tinh.
- Nắm được quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở
châu Á, Phi, Mó-latinh: những diễn biến chủ yếu, những thắng lợi to lớn trong
công cuộc xây dựng đất nước ở những nước này.
Trọng tâm : sự tan rã của hệ thống thuộc đòa.
2. Kó năng:
Giúp học sinh rèn luyện phương pháp tư duy: khái quát, tổng hợp cũng
như phân tích sự kiện; kó năng sử dụng bản đồ về kinh tế, chính trò ở các châu
và thế giới.
3. Tư tưởng:
- Thấy rõ được cuộc đấu tranh anh dũng và gian khổ của nhân dân các
nước A, Phi, Mi-latinh vì sự nghiệp giải phóng và độc lập dân tộc.
- Tăng cường tình đoàn kết hữu nghò với các dân tộc Á, Phi, Mó-latinh
trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung là chủ nghóa đế quốc – thực dân.
B- Chn bÞ:
- Gi¸o viªn: +Nghiªn cøu so¹n bµi.
GV: Ngun ThÞ V©n H¬ng Trêng THCS Phïng Hng
13
Giáo án lịch sủ 9
+ Bản đồ thế giới, châu á, Phi, Mỹ La Tinh.
- Học sinh: Học + đọc bài theo sách giáo khoa.
C- Tiến trình :
- ổn định tổ chức.
- Kiểm tra: Quá trình khủng hoảng và sụp đổ của chế độ XHCN ở các
nớc Đông Âu đã diễn ra nh thế nào ?

- Bài mới:
I- Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỷ XX:
Giáo viên: Giới thiệu vị trí Châu á, Phi trên bản đồ.
? Tin Nhật đầu hàng, nhân dân các nớc
Đông Nam á đã làm gì ?
? Tiêu biểu là các nớc nào ?
Gọi học sinh nhận biết các nớc này trên
bản đồ.
? Phong trào đấu tranh lan nhanh sang
các châu ?
Giáo viên: Tiêu biểu là Cu Ba.
? Em hãy nêu ngắn gọn phong trào cách
mạng của nhân dân Cu Ba ?
? Với phong trào đấu tranh sôi nổi của
nhân dân tới giữa những năm 1960 hệ
thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc
nh thế nào ?
Giáo viên: 1967 hệ thống thuộc địa còn
chủ yếu ở Nam Châu Phi.
- Các nớc khởi nghĩa vũ trang thành
lập chính quyền cách mạng.
- Lan sang Nam á và Bắc Phi và Mĩ
La Tinh.
- 01/01/1959 cách mạng Cu Ba giành
thắng lợi.
- 1960: 17 nớc Châu Phi độc lập
Năm Châu Phi.
- 1960 hệ thống thuộc địa về cơ bản
đã bị sụp đổ.
GV: Nguyễn Thị Vân Hơng Trờng THCS Phùng Hng

14
Giáo án lịch sủ 9
II- Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX:
Giáo viên: Sử dụng bản đồ giới thiệu vị trí Châu Phi.
? Từ giữa những năm 60 đến giữa những
năm 70 phong trào đấu tranh của nhân
dân các nớc Châu Phi đã diễn ra nh thế
nào ?
Giáo viên: Hớng dẫn học sinh chỉ vị trí 3
nớc này trên bản đồ.
? Các thuộc địa của Bồ Đào Nha ở Châu
Phi tan rã có ý nghĩa gì ?
- Nhân dân Ăng-Gô-La, Mô-Dăm-
Bích và Ghi-Nê-Bít-Xao lật đổ ách
thống trị của Bồ Đào Nha.
- Là thắng lợi quan trọng của phong
trào giải phóng dân tộc ở Châu phi.
III- Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỷ XX:
? Từ cuối những năm 70 chủ nghĩa thực dân
tồn tại dới hình thức nào ?
Giáo viên: Em hiểu chế độ phân biệt chủng
tộc nh thế nào ?
Chính Đảng của thiểu số ngời da trắng cần
quyền ở Nam Phi từ 1948 là đối xử dã man với
ngời da đen ở Nam Phi và các dân tộc ở Châu
á đến định c (ấn Độ). Nhà cầm quyền Nam
Phi ban bố trên 70 đạo luật phân biệt đối xử và
tớc bỏ quyền làm ngời của dân da đen và da
màu, quyền bóc lột của ngời da trắng đợc ghi
vào hiến pháp.

Giáo viên: Gọi học sinh chỉ 3 nớc trên bản đồ
Châu Phi.
? Sau nhiều năm đấu tranh bền bỉ ngời da đen
đã giành đợc thắng lợi gì ?
- Chế độ phân biệt chủng tộc (A-
Pác-Thai) tập trung ở miền Nam
Châu Phi.
- Nhân dân đứng lên đấu tranh.
- Kết quả: Chính quyền của ngời
da đen đơc thành lập.
GV: Nguyễn Thị Vân Hơng Trờng THCS Phùng Hng
15
Giáo án lịch sủ 9
? Em có nhận xét gì về hệ thống thuộc địa của
chủ nghĩa đế quốc trong giai đoạn từ 1945 đến
giữa những năm 90 của thế kỷ XX ?
? Sau khi giành đợc độc lập nhân dân các nớc
này đã làm gì ?
Giáo viên: Nêu khái quát phong trào đấu tranh
của nhân dân Việt Nam qua 2 cuộc kháng
chiến.
*Tóm lại: Từ 1945-1990 hệ thống
thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc
bị sụp đổ hoàn toàn.
- Nhân dân củng cố độc lập, xây
dựng và phát triển đất nớc.
Luyện tập: Gọi học sinh đọc câu hỏi và bài tập trang 14 - SGK.
Giáo viên: Gợi ý cho học sinh qua các đặc điểm sau:
- Phong trào đã diễn ra với khí thế sôi nổi, mạnh mẽ từ Đông Nam á, Tây á
tới Mĩ La Tinh.

- Đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia: Công nhân, nông dân, tiểu t sản,
trí thức, t sản dân tộc. Lực lợng chủ yếu là công nhân và nông dân.
- Giai cấp lãnh đạo: Công nhân và nông dân - T sản dân tộc (phụ thuộc lực l-
ợng so sánh giai cấp ở mỗi nớc).
- Hình thức đấu tranh: Biểu tình, bãi công, nổi dậy, . Đấu tranh giành chính
quyền: Trung Quốc, Việt Nam, An-Giê-Ri, Cu-Ba ...
* Củng cố: Giáo viên khái quát lại một số nét chính.
* Hớng dẫn về nhà: Học + Đọc bài mới theo sách giáo khoa.
D- Rút kinh nghiệm: .........................................................................
GV: Nguyễn Thị Vân Hơng Trờng THCS Phùng Hng
16
Gi¸o ¸n lÞch sđ 9
TiÕt 5:
Bµi 4: C¸c níc ch©u ¸
A- Mơc ®Ých yªu cÇu:
1. K iến thức:
Giúp HS nắm được:
- Nắm 1 cách khái quát tình hình các nước châu Á sau CTTG II
- Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
- Các giai đoạn phát triển của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa từ sau
năm 1949 đến nay
2. kó năng:
Rèn luyện cho HS kó năng tổng hợp, phân tích vấn đề, kó năng sử dụng bản đồ
thế giới và châu Á
3. Tư tưởng:
Giáo dục HS tinh thần quốc tế, đoàn kết với các nước trong khu vực để
cùng xây dựng xã hội giàu đẹp, công bằng và văn minh
B- Chn bÞ:
- Gi¸o viªn: + Nghiªn cøu so¹n bµi.
+ B¶n ®å thÕ giíi + B¶n ®å ch©u ¸.

- Häc sinh: Häc + ®äc theo s¸ch gi¸o khoa.
C- TiÕn tr×nh:
- ỉn ®Þnh tỉ chøc.
- KiĨm tra: H·y nªu c¸c giai ®o¹n ph¸t triĨn cđa phong trµo gi¶i phãng
d©n téc tõ sau 1945 vµ mét sè sù kiƯn lÞch sư qua mçi giai ®o¹n ?
- Bµi míi:
GV: Ngun ThÞ V©n H¬ng Trêng THCS Phïng Hng
17
Giáo án lịch sủ 9
I- Tình hình chung:
Giáo viên: Giới thiệu vị trí châu á trên
bản đồ.
? Trớc 1945 tình hình châu á nh thế
nào ?
? Tại sao trớc 1945 nhân dân châu á
lại phải chịu sự nô dịch, bóc lột ?
? Sau 1945 châu á có sự thay đổi gì ?
? Từ nửa sau thế kỷ XX tình hình châu
á ?
? Hãy nêu những nét nổi bật của châu
á từ sau năm 1945.
? Hãy nêu thành tựu phát triển về kinh
tế ?
? Sau khi giành độc lập ấn Độ đã có
những biện pháp gì để phát triển kinh
tế ?
- Đất rộng, đông dân, tài nguyên phong
phú
- Trớc 1945: Chịu sự bóc lột, nô dịch của
đế quốc thực dân.

- Sau 1945: Phần lớn đều giành đợc độc
lập (Trung Quốc, ấn Độ ...).
- Tình hình không ổn định.
- Một số nớc tăng trởng về kinh tế: Nhật,
Hàn, Trung Quốc ...
- ấn Độ: Thực hiện các kế hoạch dài hạn.
Hiện nay: Đang vơn lên hàng các cờng
quốc.
II- Trung Quốc:
1- Sự ra đời của n ớc Cộng hòa nhân dân Trung Hoa:
? Cuộc chiến tranh cách mạng trong
những năm 1946-1949 có gì nổi bật ?
Giáo viên: Hớng dẫn học sinh khai
thác lợc đồ (Hình 6).
? Sự ra đời của Cộng hòa nhân dân
Trung Hoa có ý nghĩa gì ?
Giáo viên: Đó là một đóng góp tích
cực vào phong trào giải phóng dân tộc
trên thế giới. Đánh một đòn thích đáng
vào chủ nghĩa đề quốc (Mĩ).
-1946-1949 nội chiến kéo dài.
+ Tởng thua chay ra Đài Loan.
+ 01/10/1949 Cộng hòa nhân dân Trung
Hoa thành lập.
(SGK)
2- Mời năm xây dựng chế độ mới (1949-1959):
GV: Nguyễn Thị Vân Hơng Trờng THCS Phùng Hng
18
Giáo án lịch sủ 9
? Sau khi thành lập nớc Cộng hòa nhân

dân Trung Hoa, nhân dân Trung Quốc
thực hiện những nhiệm vụ gì ?
? Để tiến hành thực hiện nhiệm vụ đó
Trung Quốc đã làm gì ? (Khôi phục
kinh tế (1949-1952), thực hiện kế
hoạch 5 năm lần 1 (1953-1957)).
? Những thành tựu của nhân dân Trung
Quốc sau khi thực hiện kế hoạch 5
năm lần 1 ?
? Đối ngoại Trung Quốc đã thực hiện
chính sách gì ?
* Nhiệm vụ: Đa đất nớc thoát khỏi nghèo
nàn, lạc hậu. Phát triển kinh tế - xã hội.
* Thực hiện: + Khôi phục kinh tế.
+ Thực hiện kế hoạch 5
năm.
- Kết quả: Bộ mặt đất nớc thay đổi rõ rệt.
- Thi hành chính sách củng cố hòa bình,
thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới.
3- Đất n ớc trong thời kỳ biến động (1959-1978):
? Trong thời kỳ này tình hình Trung
Quốc nh thế nào ?
? Việc đề ra đờng lối 3 ngọn cờ
hồng nhằm mục đích gì ?
Giáo viên: Đờng lối chung: Dốc hết
sức lực vơn lên xây dựng CNXH nhiều,
nhanh, rẻ, tốt.
- Đại nhảy vọt: Toàn dân làm gang
thép để 15 năm = vợt Anh về sản lợng
gang thép và những sản phẩm công

nghiệp khác.
- Công xã nhân dân: Tổ chức liên hiệp
nhiều HTX nông nghiệp cao cấp ở
nông thôn về phơng diện kỹ thuật công
xã nhân dân sở hữu, thống nhất, quản
lý sản xuất điều hành lao động, phân
phối sản phẩm.
? Hãy nêu hậu quả của đờng lối này ?
- Biến động kéo dài.
- Thực hiện 3 ngọn cờ hồng .
- Hậu quả: Kinh tế giảm sút, nhân dân
điêu đứng.
- Thực hiện Đại cách mạng văn hóa vô
sản .
GV: Nguyễn Thị Vân Hơng Trờng THCS Phùng Hng
19
Giáo án lịch sủ 9
? Để điều chỉnh nền kinh tế. Trung
Quốc tiếp tục thực hiện cuộc Đại
cách mạng văn hóa vô sản và đã tiếp
tục gây nên hậu quả gì ?
? Trung Quốc thực hiện chính sách đối
ngoại ?
- Hậu quả: Đất nớc hỗn loạn, gây thảm
họa nghiêm trọng trong đời sống nhân
dân.
* Đối ngoại: Chống Liên Xô và Việt
Nam.
4- Công cuộc cải cách - mở cửa (1978 đến nay):
? Trong giai đoạn này Trung Quốc đã

đề ra đờng lối gì ?
? Kết quả ?
Giáo viên: Hớng dẫn học sinh khai
thác (Hình 7 - SGK).
? Tình hình đối ngoại của Trung
Quốc?
Bất thờng hóa với Liên Xô, Việt Nam,
Mông Cổ ... mở rộng quan hệ hợp tác.
- 12/1978 thực hiện đớng lối cải cách-mở
cửa.
- Kết quả: Thu đợc nhiều thành tựu to
lớn.
- Đối ngoại: Thu nhiều kết quả.
Bài tập:
1- Gọi học sinh đọc câu hỏi.
Gợi ý: - Từ 1978 đến nay công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc đạt
những thành tựu: Cụ thể (SGK).
2- ý nghĩa của những thành tựu đó.
Giáo viên: Vì sao dự luân thế giới đánh giá cao sự phát triển của Trung Quốc
hơn 20 năm qua ? (Tốc độ phát triển của 1 nớc đất rộng, ngời đông).
? Sử dụng kênh hình: Các em biết gì về thành phố Thợng Hải (Trung tâm
kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật hàng đầu của Trung Quốc).
* Củng cố: Giáo viên tóm tắt nét nổi bật của Trung Quốc từ 1945 đến nay ?
* Hớng dẫn về nhà: Học và đọc bài theo SGK.
D- Rút kinh nghiệm: .........................................................................
....................................................................................................................
GV: Nguyễn Thị Vân Hơng Trờng THCS Phùng Hng
20
Gi¸o ¸n lÞch sđ 9
TiÕt 6.

Bµi 5: C¸c níc ®«ng nam ¸
A- Mơc ®Ých yªu cÇu:
1. Về kiến thức:
Giúp HS nắm được các ý chính sau:
- Tình hình ĐNÁ trước và sau năm 1945
- Sự ra đời của tổ chức ASEAN, vai trò của nó đối với sự phát triển của các
nước trong khu vực ĐNÁ
2. Về kó năng:
Rèn luyện kó năng sử dụng bản đồ ĐNÁ, châu Á và thế giới
3. Về tư tưởng:
Tự hào về những thành tựu đạt được của nhân ta và nhân dân các nước
ĐNÁ trong thời gian gần đây, củng cố sự đoàn kết hữu nghò và sự hợp tác
phát triển giữc các dân tộc trong khu vực
B- Chn bÞ:
- Gi¸o viªn: + Nghiªn cøu so¹n bµi.
+ B¶n ®å §«ng Nam ¸ vµ b¶n ®å thÕ giíi.
+ Mét sè tµi liƯu vỊ c¸c níc §«ng Nam ¸ vµ ASEAN.
- Häc sinh: Häc + §äc theo SGK.
C- TiÕn tr×nh:
- ỉn ®Þnh tỉ chøc.
- KiĨm tra:
1/ Em h·y tr×nh bµy: Nh÷ng nÐt nỉi bËt cđa Ch©u ¸ tõ sau 1945 ®Õn nay ?
2/ Nªu nh÷ng thµnh tùu cđa c«ng cc c¸ch m¹ng më cưa cđa Trung Qc (1978
®Õn nay). §¸p ¸n: 1/ Mơc I, …
- Bµi míi:
GV: Ngun ThÞ V©n H¬ng Trêng THCS Phïng Hng
21
Giáo án lịch sủ 9
I- Tình hình Đông Nam á tr ớc và sau 1945 :
? Đông Nam á bao gồm bao nhiêu nớc

? Là những nớc nào ? (11 nớc).
? Nêu những nét chủ yếu về các nớc
Đông Nam á trớc 1945 ?
? Sau 1945 tình hình Đông Nam á ra
sao ?
Học sinh: Lập niên biểu (Nhóm) các
nớc Đông Nam á (STT, tên nớc, ngày
độc lập, ). (1)
? Sau khi một số nớc giành độc lập,
tình hình khu vực này ra sao ?
? Trớc phong trào đấu tranh của nhân
dân, Mĩ, Anh đã phải độc lập ?
Học sinh: Lập niên biểu (1).
? Từ giữa những năm 1950 của thế kỷ
XX đờng lối đối ngoại của Đông Nam
á có gì thay đổi ?
Giáo viên: SEATO gồm 8 nớc,
Pilíppin và Thái Lan tham gia.
- Inđônêsia và Miến Điện thi hành
chính sách trung lập.
? Mĩ thành lập khối SEATO nhằm mục
đích gì ?
* Đông Nam á trớc 1945: Hầu hết đều là
thuộc địa của đế quốc (trừ Thái Lan).
* Sau chiến tranh thế giới hai: Các nớc
nhanh chóng giành chính quyền
(Inđônêsia, Việt Nam, Lào).
- Đế quốc xâm lợc trở lại, nhân dân đứng
lên chống xâm lợc.
- Mĩ, Anh trao trả độc lập cho Pilíppin,

Miến Điện, Ma Lai.
- Giữa những năm 1950 các nớc Đông
Nam á đều độc lập.
- Đông Nam á căng thẳng.
- 9/1954 Mĩ thành lập khối quân sự
Đông Nam á (SEATO) và gây chiến
tranh xâm lợc.
* Mục đích: - Ngăn chặn XHCN.
- Đẩy lùi phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc.
II- Sự ra đời của tổ chức ASEAN:
a- Hoàn cảnh thành lập:
? Tổ chức ASEAN ra đời trong
hoàn cảnh ?

- Do yêu cầu phát triển kinh tế xã hội.
- 8/8/1967 ASEAN ra đời gồm 5 nớc:
Inđônêxia, Thái Lan, Malayxia, Philíppin,
GV: Nguyễn Thị Vân Hơng Trờng THCS Phùng Hng
22
Giáo án lịch sủ 9
b- Mục tiêu hoạt động:
? Mục tiêu hoạt động của ASEAN
là gì ?
? Nguyên tắc cơ bản trong quan hệ
ASEAN là gì ?
? Quan hệ giữa Việt Nam và
ASEAN nh thế nào ?
Sinhgapo.
- Phát triển kinh tế, văn hoá.

* Nguyên tắc:
- Tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ,
không can thiệp vào nội bộ của nhau.
- Giải quyết mọi tranh chấp bằng phơng
pháp hoà bình.
- Hợp tác và phát triển.
* Quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN:
- Trớc 1979 là quan hệ Đối đầu .
- Cuối thập kỷ 80 là quan hệ Đối thoại
hợp tác cùng tồn tại, hoà bình và phát triển.
III- Từ ASEAN 6 phát triển thành ASEAN 10:
? Tổ chức ASEAN đã phát triển nh
thế nào ?
? Hoạt động chủ yếu của ASEAN là
gì ?
? Những hoạt động của ASEAN
trong thập kỷ 90 có những nét gì
mới ?
Giáo viên: Hớng dẫn học sinh xem
Hình 11 Thể hiện sự hợp tác hữu
- Tháng 1/1984 Brunây gia nhập ASEAN.
- 7/1995 Việt Nam.
- 9/1997 Lào và Myanma.
- 4/1999 Căm phu chia.
- Hiện nay ASEAN có 10 nớc.
* Hoạt động:
- Hợp tác kinh tế, xây dựng Đông Nam á
hoà bình, ổn định phát triển phồn vinh.
- 1992 khu vực mậu dịch chung Đông Nam
á ra đời.

- Lịch sử Đông Nam á bớc sang thời kỳ
mới.
GV: Nguyễn Thị Vân Hơng Trờng THCS Phùng Hng
23
Giáo án lịch sủ 9
nghị, giúp đỡ nhau cùng phát triển.
* Luyện tập: Nêu những nét biến đổi cơ bản của Đông Nam á trong thời kỳ
này ?
Giáo viên: Gợi ý.
- Các nớc Đông Nam á đều độc lập.
- Ra sức xây dựng nền kinh tế - xã hội đạt nhiều thành tựu (Sinhgapo).
- 1999 ASEAN giúp đỡ nhau phát triển, xây dựng Đông Nam á hùng mạnh.
* Củng cố: Trình bày về sự ra đời, mục đích hoạt động và quan hệ của
ASEAN với Việt Nam ?
* Hớng dẫn về nhà: Học + đọc theo sách giáo khoa.
D- Rút kinh nghiệm: .........................................................................
....................................................................................................................
....
.
GV: Nguyễn Thị Vân Hơng Trờng THCS Phùng Hng
24
Gi¸o ¸n lÞch sđ 9
TiÕt 7:
Bµi 6: C¸c níc ch©u phi
A- Mơc tiªu bµi häc:
1. Kiến thức :
- Nắm được tình hình chung các nước châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ
hai.
- Nắm được đấu tranh chống lại CNĐQ và chế độ phân biệt chủng tộc giành
độc lập.

- Biết được công cuộc phát triển kinh tế – xã hội của Cộng hoà Nam Phi
Trọng tâm: nét khái quát về Châu Phi và quá trình đấu tranh của nhân dân
Nam Phi
2. Kó năng :
- Rèn kó năng so sánh, đối chiếu, lập bảng thống kê các sự kiện lòch sử.
- Củng cố kó năng khai thác tranh ảnh, bản đồ.
3. Tư tưởng, tình cảm, thái độ :
Giáo dục cho học sinh tinh thần đoàn kết tương trợ giúp đỡ và ủng hộ nhân
dân châu Phi trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc, chống đói nghèo và lạc
hậu.
B- Chn bÞ:
- Gi¸o viªn: Nghiªn cøu so¹n bµi + lỵc ®å ch©u Phi.
- Häc sinh: Häc + §äc theo s¸ch gi¸o khoa.
C- TiÕn tr×nh:
- ỉn ®Þnh tỉ chøc.
- KiĨm tra: Tr×nh bµy hoµn c¶nh ra ®êi vµ mơc tiªu ho¹t ®éng cđa tỉ
chøc ASEAN ?
- Bµi míi:
GV: Ngun ThÞ V©n H¬ng Trêng THCS Phïng Hng
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×