Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Bai 13-15 da sua hoan chinh theo chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.39 KB, 11 trang )

TIẾT 23:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 13:
CƠNG DÂN NƯỚC CỘNG HỒ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (T2)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp Hs thấy rõ một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của công
dân theo quy định của pháp luật.
2. Kĩ năng: HS thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình, nâng cao kiến
thức, rèn luyện phẩm chất, đạo đức trở thành người cơng dân có ích cho đất nước.
3. Thái độ: HS có tình cảm với q hương, đất nước và tự hào là công dân
nước CHXHCNVN và ý thức được trách nhiệm của người công dân với tổ quốc.
II. Phương pháp:
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. tình huống...
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
IV. Tiến trình lên lớp:
1 Kiểm tra bài cũ:
? Cơng dân là gì?. Những ai là CD nước CHXHCN Việt Nam?.
2. Bài mới: Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới
3.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
* HĐ 1: Tìm hiểu quyền và nghĩa vụ của CD
đối với nhà nước.
Gv: Giải thích khái niệm về quyền và nghĩa vụ.
Gv: Nêu các quyền và nghĩa vụ của CD mà em


biết?.
2. Mối quan hệ giữa nhà nước
Gv: Theo em trẻ em có những quyền và bổn
và cơng dân:
phận gì?.
Gv: Vì sao CD phải thực hiện đúng quyền và
- CD Việt Nam có quyền và
làm trịn nghĩa vụ của mình?.
nghĩa vụ đối với nhà nước VN.
Gv: Hãy nêu các quyền và nghĩa vụ của nhà
- Nhà nước bảo vệ và đảm bảo
nước đối với CD?.
việc thực hiện các quyền và
nghĩa vụ của CD theo quy định
của PL.


* HĐ2: Thảo luận giúp Hs hiểu trách nhiệm
của CD đối với nhà nước.
Gv: Gọi Hs đọc truyện sgk.
Gv: Em học tập được gì qua câu chuyện trên?.
Gv: Theo em HS cần có trách nhiệm gì đối với
tổ quốc VN?.

3. Bổn phận của trẻ em:
- Cố gắng học tập tốt để nâng
cao kiến thức, rèn luyện phẩm
chất, đạo đức để trở thành người
cơng dân hữu ích cho đất nước.
- Góp phần xây dựng tổ quốc

VN ngày một phồn thịnh hơn.

Gv: Nêu một vài tấm gương thực hiện tốt bổn
phận của mình đối với đất nước?.
* HĐ3: Luyện tập
Gv: HD học sinh làm bài tập b sgk
- Các bài tập sbt nâng cao ở sách bài tập.
4. Củng cố:
Gv yêu cầu Hs khái qt nội dung tồn bài.
5. Dặn dị:
- Học bài
- Làm bài tập d,đ sgk.
- Xem trước nội dung bài 14.
6.Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


Tiết 24
Ngày soan:
Ngày dạy:
BÀI 14:

THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG (T1)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp Hs nắm được một số quy định khi tham gia giao thơng.
Nắm được tính chất nguy hiểm và ngun nhân của các vụ tai nạn giao
thông, tầm quan trọng của giao thông đối với đời sống của con người.
2. Kĩ năng: HS biết được tác dụng của các loại tín hiệu giao thơng.
3. Thái độ: HS có ý thức tơn trọng và thực hiện trật tự an tồn giao thơng.

II. Phương pháp:
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Hệ thống biển báo.
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu mối quan hệ giữa nhà nước và công dân?.
? Nêu một số quyền và nghĩa vụ của CD đối với nhà nước mà em biết?.
2. Bài mới: Một số nhà nghiên cứu nhận định rằng: Sau chiến tranh và thiên
tai thì tai nạn giao thơng là thảm hoạ thứ 3 gây ra cái chết và thương vong
cho lồi người. Vì sao họ lại khẳng định như vậy? Chúng ta phải làm gì để
khắc phục tình trạng đó...
3. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
* HĐ 1: Tìm hiểu tình hình tai nạn giao
1. Tình hình tai nạn giao
thơng hiện nay.
thơng hiện nay:
Gv: Cho HS quan sát bảng thống kê về tình
- Ở trong nước và tại địa
hình tai nạn giao thông sgk.
phương số vụ tai nạn giao
- Đọc phần thông tin sự kiện ở sgk.
thơng có người chết và bị
Gv: Em có nhận xét gì về tai nạn giao thơng thương ngày càng tăng.
ở trong nước và ở địa phương?.

* Nguyên nhân:
- Do ý thức của một số người
tham gia giao thông chưa tốt.
Gv: Hãy nêu những nguyên nhân dẫn đến tai - Phương tiện tham gia giao
nạn giao thông?.
thông ngày càng nhiều.
- Dân số tăng nhanh.


- Sự quản lí của nhà nước về
giao thơng cịn hạn chế.
* HĐ2: Thảo luận giúp Hs hiểu một số quy
định về đi đường.
Gv: Theo em chúng ta cần làm gì để đảm bảo
an tồn khi đi đường?.(Để đảm bảo an toàn
khi đi đường chúng ta phải tuyệt đối chấp
hành hệ thống báo hiệu giao thông)
Gv: Hãy nêu những hiệu lệnh và ý nghĩa của
từng loại hiệu lệnh khi người cảnh sát giao
thơng đưa ra?.( Gv có thể giới thiệu cho hs).
Gv: Hãy kể tên các loại đèn tín hiệu và ý
nghĩa của các loại đèn đó?.
Gv: Hãy kể tên một số loại biển báo mà em
biết và nêu ý nghĩa của nó?.

2. Một số quy định về đi
đường:
a. Các loại tín hiệu giao
thơng:
- Hiệu lệnh của người điều

khiển giao thơng.
- Tín hiệu đèn.
- Hệ thống biển báo.
+ Biển báo cấm: Hình trịn,
viền đỏ- thể hiện điều cấm.
+ Biển báo nguy hiểm: Hình
tam giác, viền đỏ- Thể hiện
điều nguy hiểm, cần đề phịng.
+ Biển hiệu lệnh: Hình trịn,
nền xanh lam- Báo điều phải
thi hành.
+ Biển chỉ dẫn: Hình chữ nhật
( vuông) nền xanh lam- Báo
những định hướng cần thiết
hoặc những điều có ích khác.
+ Biển báo phụ: Hình chữ nhật
( vuông)- thuyết minh, bổ sung
để hiểu rõ hơ các biển báo
khác.
- Vạch kẻ đường.
- Hàng rào chắn, tường bảo
vệ...

Gv: Giới thiệu hệ thống vạch kẻ đường và
tường bảo vệ.
* HĐ3: Luyện tập
Gv: HD học sinh làm bài tập a sgk/40.
Và một số bài tập ở sách bài tập tình huống.
4. Cũng cố:
Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài.

5. Dặn dò:
- Học bài, xem trước nội dung còn lại.
- Vẽ các loại biển báo giao thông vào vở ( Mỗi loại ít nhất một kiểu).
6.Rút kinh nghiệm:


………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………
…………….
TIẾT 25:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 14:

THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG (T2)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp Hs nắm được một số quy định khi tham gia giao thông.
Quy định đối với người đi bộ đi xe đạp và xe máy.
2. Kĩ năng: HS biết tự giác chấp hành trật tự an tồn giao thơng.
3. Thái độ: HS có ý thức tơn trọng và thực hiện trật tự an tồn giao thơng.
Biết phản đối những việc làm vi phạm an tồn giao thơng.
II. Phương pháp:
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Hệ thống biển báo. Tranh ảnh...
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:

?. Nêu những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông hiện nay?.
?. Nêu các loại tín hiệu giao thơng mà em biết?.
2.Bài mới: Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
3.Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
* HĐ 1: Tìm hiểu các quy tắc về đi đường.
2. Một số quy định về đi
Gv: Để hạn chế tai nạn giao thông, người đi đường:
đường cần phải làm gì?.
a. Các loại tín hiệu giao
thơng:
b. Quy định về đi đường:
Gv: Cho hs thảo luận xử lí tình huống sau:
- Người đi bộ:
Tan học Hưng lái xe đạp thả 2 tay và lạng
lách, đánh võng và đã vướng phải quang + đi trên hè phố, lề đường hoặc
gánh của bác bán rau đi giữa lòng đường.
sát mép đường.
Hãy nêu sai phạm của Hưng và bác bán rau?. + đi đứng phần đường và đi
Gv: Khi đi bộ phải tuân theo những quy định theo tín hiệu giao thông.
nào?.
Trẻ em dưới 7 tuổi khi qua


Gv: Cho hs quan sát tranh và nêu các vi
phạm trong bức tranh ( gv chuẩn bị ở bảng
phụ).
HS: Làm một số bài tập ở sách BT tình
huống.

Gv: Người đi xe đạp phải tuân theo những
quy định nào?.

đường phải có người lớn dẫn
dắt; Không mang vấc đồ cồng
kềnh đi ngang trên đường.
- Người đi xe đạp:
+ Cấm lạng lách, đánh võng,
buông cả hai tay hoặc đi xe
bằng 1 bánh.
+ Không được dang hàng
ngang quá 2 xe.
+ Không được sử dụng xe để
kéo, đẩy xe khác.
+ Không mang vác, chở vật
cồng kềnh.
+ Chỉ được chở 1 người và một
trẻ em dưới 7 tuổi.
+ Trẻ em dưới 7 tuổi không
được đi xe đạp người lớn.
( Đường kính bánh xe quá
0,65 m).
- Người đi xe máy, xe mô tô:
- Quy định về an tồn đường
sắt:

Gv: Muốn lái xe máy, xe mơ tơ phải có đủ
những điều kiện nào?.
Gv: Để thực hiện TTATGT đường sắt mọi
người phải tuân theo những quy định gì?.

* HĐ2: tìm hiểu trách nhiệm của HS.
Gv: Theo em chúng ta cần làm gì để đảm bảo 3. Trách nhiệm của HS:
an toàn khi đi đường?.
- Phải tuyệt đối chấp hành hệ
thống báo hiệu và cá quy điọnh
về an toàn giao thông.
* HĐ3:Luyện tập.
- Đi về bên phải theo chiều đi
Gv: HD học sinh làm các bài tập ở SGK.
của mình.
- Tuân thủ nguyên tắc về
nhường đường, tránh và vượt
nhau.
4. Cũng cố:
- Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài.
5. Dặn dò:
- Học bài, làm các bài tập còn lại.
- Xem trước nội dung bài 15. Sưu tầm những tấm gương học tốt.
6.Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….


………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
TIẾT 26:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 15:


QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ HỌC TẬP (T1)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp Hs hiểu nội dung, ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ học tập.
2. Kĩ năng: HS biết phân biệt đúng sai trong việc thực hiện quyền, nghĩa vụ
học tập.
3. Thái độ: HS yêu thích việc học.
II. Phương pháp:
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Luật giáo dục.
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu những nguyên tắc chung khi tham gia giao thông đường bộ?.
?.Người đi bộ và đi xe đạp phải tuân theo những nguyên tắc nào khi tham
gia giao thông?.
2.Bài mới: Học tập là quyền và nghĩa vụ của cơng dân, vậy nội dung đó
được thể hiện như thế nào. GV dẫn dắt vào bài.
3.Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
* HĐ 1: HD học sinh phân tích truyện đọc
sgk.
gv: Gọi HS đọc truyện sgk.
HS thảo luận theo nội dung những câu hỏi
sau:
1. Cuộc sống của người dân ở Cô Tơ trước
đây như thế nào?.

2. Ngày nay Cơ Tơ có sự thay đổi gì?.
3. Gia đình, nhà trường và xã hội đã có
những việc làm gì cho trẻ em ở đây?.
* HĐ2: Tìm hiểu sự cần thiết của việc học.
1. Vì sao phải học tập?.


Gv: Vì sao chúng ta phải học tập?.
Gv: Nếu khơng học những nguy cơ gì có thể - Việc học đối với mỗi người là
xảy ra?.
vô cùng quan trọng.
- Học để có kiến thức, hiểu
biết, được phát triển tồn diện.
* HĐ3:Tìm hiểu những quy định về quyền - Học để trở thành người có ích
và nghĩa vụ học tập .
cho gia đình và xã hội.
Gv: Nêu tình huống cho Hs thảo luận:
ND: An và khoa tranh luận với nhau.
An nói, học tập là quyền của mình , muốn
học hay khơng là quyền của mỗi người khơng
ai được ép buộc mình học.
- Khoa nói, tớ chẳng muốn học ở lớp này tí
nào cả vì tồn là các bạn nghèo, q ơi là
q. Chúng nó phải học ở các lớp riêng hoặc
khơng được đi học mới đúng.
2. Quyền và nghĩa vụ học tập
Em hãy nêu suy nghĩ của mìnhvề ý kiến
a. Quyền học tập:
của An và Khoa?.
- Mọi cơng dân đều có quyền

Gv: Theo em những ai có quyền học tập?.
học tập, khơng hạn chế về trình
Gv: Hãy kể các hình thức học tập mà em
độ, độ tuổi.
biết?
- được học bằng nhiều hình
Gv: HD học sinh làm các bài tập ở SGK.
thức.
- Học bất cứ ngành nghề gì phù
hợp với điều kiện, sở thích của
mình.
b. Nghĩa vụ học tập:
- CD từ 6 đến 14 tuổi bắt buộc
Gv: Cơng dân phải có những nghĩa vụ gì
phải hồn thành bậc GD tiểu
trong học tập?.
học; Từ 11 đến 18 tuổi phải
hoàn thành bậc THCS.
- Gia đình phải tạo điều kiện
cho con em hồn thành nghĩa
vụ học tập.
* HĐ4: Luyện tập.
Gv: HD học sinh làm bài tập a sgk/42.
4. Cũng cố:
Nêu nội dung về quyền và nghĩa vụ học tập của CD?.
5. Dặn dò:
- Học bài, làm các bài tập còn lại.
- Xem trước nội dung còn lại của bài.



6.Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
TIẾT 27:
Ngày soạn:
Ngày dạy :

BÀI 15:
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ HỌC TẬP (T2)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp Hs hiểu ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ học tập. Trách
nhiệm của nhà nước đối với việc học của công dân.
2. Kĩ năng: HS thực hiện tốt những qui định về quyền và nghĩa vụ học tập
có phương pháp học tập tốt để đạt kết quả cao trong học tập.
3. Thái độ: HS yêu thích việc học, tự giác và sáng tạo trong quá trình học
tập.
II. Phương pháp:
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Luật giáo dục. một số gương vượt
khó trong học tập.
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
?. Tại sao nói học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân?.
? Hãy kể một số hình thức học tập và các bậc học hiện nay ở nước ta?
2.Bài mới : Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
3.Hoạt động dạy-học:

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
* HĐ 1: HD học sinh tìm hiểu trách nhiệm
của nhà nước về giáo dục.
Gv: cho học sinh thảo luận nhóm theo nội
dung bài tập d sgk/42.
Hs: Thảo luận, trình bày, bổ sung.
Gv: chốt lại.
Gv: Nhà nước ta đã có những việc làm gì thể
hiện sự quan tâm đến ngành giáo dục?.
Gv: Nhà nước cần có trách nhiệm gì để cơng


dân thực hiện tốt quyền học tập?.

3.Trách nhiệm của nhà nước:
- Nhà nước thực hiện công
bằng trong giáo dục.
- Tạo điều kiện để mọi công
dân được học tập:
+ Mở mang hệ thống trường
lớp.
+ Miễn phí cho học sinh tiểu
học.
+ Quan tâm, giúp đỡ trẻ em
khó khăn.

* HĐ2:Tìm hiểu trách nhiệm của HS trong
việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập.
Gv: Chia lớp thành 2 nhóm.

- Nhóm 1: Tìm những biểu hiện tốt trong học
tập.
- Nhóm 2: Tìm những biểu hiện chưa tốt
trong học tập.
HS: lần lượt lên ghi lại kết quả của nhóm
mình.
Gv: Theo em là một học sinh, cần làm gì để 4. Trách nhiệm của học sinh:
việc học ngày một tốt hơn?.
- Cần biết phê phán và tránh xa
những biểu hiện chưa tốt trong
học tập.
- Thực hiện tốt các qui định về
* HĐ3: Luyện tập.
quyền và nghĩa vụ học tập.
Gv: HD học sinh làm các bài còn lại sgk/42,
43.
Làm các bài tập ở sách bài tập tình huống.
Đọc truyện và giới thiệu một số gương về
học tập. ( sbt/47)
4. Cũng cố:
Nhà nước và cơng dân cần có những trách nhiệm gì trong học tập.
5. Dặn dị:
- Học bài,
- Ôn lại nội dung các bài đã học trong học kì II.
( từ bài 12 đến bài 15).
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.


6.Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................



×