Tải bản đầy đủ (.pdf) (1 trang)

Đề số 3 Thống kê ứng dụng trong kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.06 KB, 1 trang )

ĐỀ ÔN THI CUỐI KỲ - ĐỀ 3
Câu 1. (Phân phối nhị thức; Phân phối chuẩn) (15’) (2 điểm)
1.1 Mức lương theo giờ của các nhà quản lý ở khu vực TPHCM là biến ngẫu nhiên có phân phối
chuẩn. Theo đánh giá thì mức lương của một quản lý cao hơn 250 (nghìn đồng/giờ) có xác suất là
0,0062; và cao hơn 185 (nghìn đồng/giờ) có xác suất là 0,8023. Tìm trung bình và độ lệch chuẩn, tính
xác suất một quản lý có lương trên 220 nghìn đồng mỗi giờ.
1.2 Cục cảnh sát giao thông nhận có 40% số sinh viên năm nhất nhập học ở TPHCM chưa có bằng
lái xe máy. Chọn ngẫu nhiên 10 sinh viên năm nhất để khảo sát. Xác suất mà trên 2 người có một
bằng lái xe máy là bao nhiêu? Trung bình và độ lệch chuẩn bao nhiêu sinh viên.
Câu 2. (Tóm tắt dữ liệu đặc trưng số) (15’)(2 điểm).
Một doanh nghiệp có 1000 cửa hàng trên cả nước. Trong đợt báo cáo doanh thu tháng 10/2019, có
báo cáo doanh thu của mẫu một số cửa hàng như bảng dưới:
Doanh thu (triệu đồng)
Số Cửa hàng
100 – 300
12
300 – 400
18
400 – 500
36
500 – 700
36
700 – 900
15
Tổng
117
2.1 Tính trung bình doanh thu, trung vị doanh thu của bảng số liệu trên.
2.2 Tìm độ lệch tuyệt đối bình quân doanh thu, và độ lệch chuẩn mẫu của doanh thu.
(Trung bình mẫu và độ lệch chuẩn mẫu chỉ trình bày đáp số)
Câu 3. (Ước lượng khoảng) (15’) (2.5 điểm)
Dùng số liệu trong câu 2.


3.1 Ước lượng khoảng cho doanh thu trung bình của một cửa hàng trong công ty với độ tin cậy 98%.
3.2 Những cửa hàng có doanh thu trên 400 triệu/năm là những cửa hàng có doanh thu đạt yêu cầu.
Ước lượng khoảng cho tỷ lệ những cửa hàng đạt yêu cầu với độ tin cậy 90%.
Câu 4. (Kiểm định giả thiết thống kê) (15’) (2.5 điểm)
Dùng số liệu trong câu 2.
4.1 Với số liệu từ 117 cửa hàng, lập mô hình kiểm định giả thiết: “trung bình doanh thu của một cửa
hàng trong 10/2019 nhiều hơn 450 triệu” với mức ý nghĩa 5%.
4.2 Với quy định cửa hàng có doanh thu trên 400 triệu là đạt yêu cầu, lập mô hình kiểm định nhận
định “tỷ lệ cửa hàng có doanh thu đạt yêu cầu trong 10/2019 bằng với tháng 9/2019 trước đó” với
mức ý nghĩa 5%. Dưới đây là bảng doanh thu tháng 9/2019 của 117 cửa hàng.
Doanh thu (triệu đồng)
Số Cửa hàng
300 – 400
34
400 – 500
36
500 – 700
34
700 – 900
13
Tổng
117
Câu 5. (Chuỗi thời gian, hồi quy, tương quan) (15’) (1 điểm)
Báo cáo trung bình doanh thu một cửa hàng của công ty từ tháng 10/2018 đến tháng 9/2019 cho bởi
bảng số liệu sau:
10/2018 11/2019 12/2019 1/2019 2/2019 3/2019 4/2019 5/2019 6/2019
Tháng/năm
Doanh thu
300
304

309
314
320
324
328
333
339
trung bình
(triệu đồng)
Lập hàm hồi quy xu thế, dự báo cho doanh thu trung bình một cửa hàng trong tháng 11/2019.



×