Tải bản đầy đủ (.pdf) (1 trang)

Đề số 4 Thống kê ứng dụng trong kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.63 KB, 1 trang )

ĐỀ ÔN THI CUỐI KỲ - ĐỀ 4
Câu 1. (Phân phối nhị thức; Phân phối chuẩn) (15’) (2 điểm)
1.1 Giá phòng khách sạn khu vực Đà Lạt vào mùa Giáng Sinh là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn.
Theo khảo sát thì giá mỗi đêm trên 60 (USD) có xác suất là 0,0002; và cao hơn 31,6 (USD) có xác
suất là 0,9812. Tìm trung bình và độ lệch chuẩn, tính xác suất tìm được một phòng có giá dưới 30
USD mỗi đêm.
1.2 Dựa vào việc điểm danh sinh viên cho thấy 20% số sinh viên thường xuyên vắng. Chọn ngẫu
nhiên 5 sinh viên để khảo sát. Xác suất để không có ai vắng là bao nhiêu? Trung bình và độ lệch
chuẩn bao nhiêu sinh viên vắng.
Câu 2. (Tóm tắt dữ liệu đặc trưng số) (15’)(2 điểm).
Trong đợt báo cáo mức sử dụng điện tháng 10/2019 của một số hộ gia đình (4 người trở lên), thu
được kết quả trong bảng dưới:
Tiền điện (nghìn đồng)
Số gia đình
200 – 400
20
400 – 500
30
500 – 600
50
600 – 800
40
800 – 1000
30
Tổng
170
2.1 Tính trung bình doanh thu, yếu vị của bảng số liệu trên.
2.2 Tìm độ lệch tuyệt đối bình quân tiền điện, và độ lệch chuẩn mẫu của tiền điện.
(Trung bình mẫu và độ lệch chuẩn mẫu chỉ trình bày đáp số)
Câu 3. (Ước lượng khoảng) (15’) (2.5 điểm)
Dùng số liệu trong câu 2.


3.1 Ước lượng khoảng cho tiền điện trung bình của các hộ gia đình với độ tin cậy 95%.
3.2 Những gia đình có tiền điện dưới 500 nghìn/tháng là những gia đình tiết kiệm điện. Ước lượng
khoảng cho tỷ lệ những gia đình tiết kiệm điện với độ tin cậy 97%.
Câu 4. (Kiểm định giả thiết thống kê) (15’) (2.5 điểm)
Dùng số liệu trong câu 2.
4.1 Với số liệu từ 170 hộ gia đình trên, lập mô hình kiểm định giả thiết: “trung bình tiền điện của một
hộ gia đình trong tháng 10/2019 ít hơn tháng 9/2019” với mức ý nghĩa 5%. Dưới đây là bảng số liệu
tiền điện vào tháng 9/2019.
Tiền điện (nghìn đồng)
Số gia đình
400 – 500
36
500 – 600
54
600 – 800
48
800 – 1000
18
Tổng
4.2 Với nhận xét gia đình có tiền điện dưới 500 nghìn/tháng là những gia đình tiết kiệm điện, lập mô
hình kiểm định nhận định “tỷ lệ gia đình tiết kiệm điện trong tháng 10/2019 bằng 25%” với mức ý
nghĩa 5%.
Câu 5. (Chuỗi thời gian, hồi quy, tương quan) (15’) (1 điểm)
Báo cáo trung bình doanh thu một công ty từ năm 2011 đến năm 2019 cho bởi bảng số liệu sau:
2011
2012
2013
2014
2015
2016

2017
2018
Tháng/năm
Doanh thu
12,4
13,6
14,8
15,9
17,0
18,2
19,5
20,9
trung bình (tỷ
đồng)
Lập hàm hồi quy xu thế, dự báo cho doanh thu trung bình của công ty trong năm 2020.

2019
21,0



×