Tải bản đầy đủ (.pdf) (1 trang)

Đề số 5 Thống kê ứng dụng trong kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.27 KB, 1 trang )

ĐỀ ÔN THI CUỐI KỲ - ĐỀ 5
Câu 1. (Phân phối nhị thức; Phân phối chuẩn) (15’)
1.1 Cho biết thời gian cần thiết để hoàn thành bài thi cuối khóa của các sinh viên là một phân phối
chuẩn, biết độ lệch chuẩn là 10 phút, xác suất hoàn thành bài thi trên 75 phút là 0,6915.
Tìm kỳ vọng. Nếu một bài thi là 90 phút, tính xem xác suất sinh viên không hoàn thành bài thi.
1.2 Dựa vào số liệu điểm kiểm tra sinh viên, giảng viên nhận thấy có cho 25% số sinh viên đạt điểm
B. Chọn ngẫu nhiên 7 sinh viên để khảo sát. Xác suất để có không quá 5 bạn đạt điểm B là bao nhiêu?
Trung bình và Mode bao nhiêu sinh viên đạt điểm B.
Câu 2. (Tóm tắt dữ liệu đặc trưng số) (15’)
Thành phố A có 500.000 hộ gia đình. Một công ty tiến hành khảo sát nhu cầu của một số hộ gia đình
ở thành phố A về loại sản phẩm của công ty họ vào tháng 12/2019, được bảng số liệu về khối lượng
tiêu dùng trong tháng như sau
Khối lượng (kg/tháng)
Số gia đình
0-2
150
2-3
33
3-4
52
4-5
127
5-6
73
6-7
35
7-8
30
Tổng
500
2.1 Tính trung bình doanh thu, trung vị của bảng số liệu trên.


2.2 Tìm độ lệch tuyệt đối trung bình, và độ lệch chuẩn mẫu của khối lượng sản phẩm.
(Trung bình mẫu và độ lệch chuẩn mẫu chỉ trình bày đáp số)
Câu 3. (Ước lượng khoảng) (15’)
Dùng số liệu trong câu 2.
3.1 Ước lượng khoảng cho khối lượng trung bình mà các hộ gia đình sử dụng với độ tin cậy 94%.
3.2 Những gia đình có sử dụng trên 5 kg/tháng là những gia đình có nhu cầu cao. Ước lượng khoảng
cho tỷ lệ những gia đình có nhu cầu cao với độ tin cậy 97%.
Câu 4. (Kiểm định giả thiết thống kê) (15’)
Dùng số liệu trong câu 2.
4.1 Với số liệu từ các hộ gia đình trên, lập mô hình kiểm định giả thiết: “trung bình khối lượng sản
phẩm của một hộ gia đình tiêu thụ trong tháng 12/2019 ít hơn 4 kg” với mức ý nghĩa 5%.
4.2 Theo số liệu cũ tỉ lệ các gia đình có nhu cầu cao đạt 20%, lập mô hình kiểm định nhận định “tỷ lệ
gia đình có nhu cầu cao trong tháng 12/2019 vẫn bằng 20%” với mức ý nghĩa 2%.
Câu 5. (Chuỗi thời gian, hồi quy, tương quan) (15’)
Báo cáo trung bình doanh thu một công ty từ năm 2011 đến năm 2019 cho bởi bảng số liệu sau:
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
Tháng/năm
Doanh thu
12,4
12,6
14,8
13,9

15,0
14,2
15,5
16,0
15,0
trung bình (tỷ
đồng)
Anh chị hãy tính chỉ số MSE để biết được rằng ta dự báo bằng phương pháp trung bình trượt với hệ
số 3 hay 5 là tốt hơn.



×