Bs. Huyønh Thò Kim Anh
1
1
(răng sữa và răng vónh viễn)
(răng sữa và răng vónh viễn)
Khi bào thai được 2-3 tháng:
Khi bào thai được 2-3 tháng:
răng bắt đầu hình thành
răng bắt đầu hình thành
Sau khi sinh, 6 – 30 tháng tuổi
Sau khi sinh, 6 – 30 tháng tuổi
rằng mọc và tăng trưởng.
rằng mọc và tăng trưởng.
Gồm có 10 chiếc hàm trên,
Gồm có 10 chiếc hàm trên,
hàm dưới
hàm dưới
Tới 6 tuổi: răng vónh viễn lần
Tới 6 tuổi: răng vónh viễn lần
lượt mọc đủ . Có từ 28-32
lượt mọc đủ . Có từ 28-32
chiếc ( tuỳ 4 răng khôn có
chiếc ( tuỳ 4 răng khôn có
mọc hay không )
mọc hay không )
I. Quá trình mọc răng và nhu cầu dinh dưỡng:
Con người có 2 thời kỳ tạo răng:
Con người có 2 thời kỳ tạo răng:
2
2
Yêu cầu:
Yêu cầu:
các chất dinh dưỡng mà người mẹ
các chất dinh dưỡng mà người mẹ
tiêu thụ cần đầy đủ cho sự cấu tạo và tăng
tiêu thụ cần đầy đủ cho sự cấu tạo và tăng
trưởng của thai nhi
trưởng của thai nhi
Đạm:
Đạm:
là chất căn bản của m loại tế bào
là chất căn bản của m loại tế bào
trong đó có răng
trong đó có răng
Bình thường: khi có thai cần 50g/ngày
Bình thường: khi có thai cần 50g/ngày
thêm 10g dành cho thai nhi
thêm 10g dành cho thai nhi
Thiếu đạm: răng sữa không nhú được mà sau
Thiếu đạm: răng sữa không nhú được mà sau
này dễ bò hư
này dễ bò hư
I. Quá trình mọc răng và nhu cầu dinh dưỡng:
3
3
Canxi:
Canxi:
cần tăng 1200mg/ngày giúp thai nhi tạo
cần tăng 1200mg/ngày giúp thai nhi tạo
mầm răng.
mầm răng.
Thiếu canxi trong thời kỳ tạo răng và xương hàm
Thiếu canxi trong thời kỳ tạo răng và xương hàm
dẫn tới răng không hoàn chỉnh, quá liền với nhau
dẫn tới răng không hoàn chỉnh, quá liền với nhau
hoặc kém phẩm chất
hoặc kém phẩm chất
Vitamin D:
Vitamin D:
cần tăng để calci dễ được hấp thu.
cần tăng để calci dễ được hấp thu.
Thiếu vitamin D men răng xấu, có vết rạn dễ bò
Thiếu vitamin D men răng xấu, có vết rạn dễ bò
hỏng răng
hỏng răng
Nhiều quá
Nhiều quá
rủi ro cho cằm đứa trẻ
rủi ro cho cằm đứa trẻ
Vitamin C:
Vitamin C:
kích thích sản xuất tạo collagen rất
kích thích sản xuất tạo collagen rất
cần cho tạo chất ngà răng
cần cho tạo chất ngà răng
I. Quá trình mọc răng và nhu cầu dinh dưỡng:
4
4
Vitamin A:
Vitamin A:
tạo keratin cho men răng
tạo keratin cho men răng
(enamel)
(enamel)
Thiếu vitamin A men nứt, xương hàm kém phát
Thiếu vitamin A men nứt, xương hàm kém phát
triển khiến răng mọc không ngay hàng
triển khiến răng mọc không ngay hàng
Fluor:
Fluor:
làm cứng răng trong thời kỳ tạo răng
làm cứng răng trong thời kỳ tạo răng
và để ngừa hư răng sau này
và để ngừa hư răng sau này
Iod:
Iod:
giúp răng mau nhú
giúp răng mau nhú
nhu cầu dinh dưỡng mẹ tăng: năng lượng
nhu cầu dinh dưỡng mẹ tăng: năng lượng
thêm 300 kcalo/ngày với thực phẩm đa dạng,
thêm 300 kcalo/ngày với thực phẩm đa dạng,
đầy đủ chất dinh dưỡng
đầy đủ chất dinh dưỡng
I. Quá trình mọc răng và nhu cầu dinh dưỡng:
5
5
Người mẹ cần tránh không dùng một vài
Người mẹ cần tránh không dùng một vài
thuốc trong khi có thai để tránh ảnh hưởng tới
thuốc trong khi có thai để tránh ảnh hưởng tới
thai nhi
thai nhi
Không uống tetracylin
Không uống tetracylin
gây răng màu vàng
gây răng màu vàng
xỉn vónh viễn
xỉn vónh viễn
Sau khi chào đời
Sau khi chào đời
suốt quá trình lớn lên và
suốt quá trình lớn lên và
phát triển:
phát triển:
sự vững chắc, toàn vẹn của răng
sự vững chắc, toàn vẹn của răng
tuỳ thuộc rất nhiều vào chế độ dinh dưỡng
tuỳ thuộc rất nhiều vào chế độ dinh dưỡng
I. Quá trình mọc răng và nhu cầu dinh dưỡng:
6
6
1. Diễn tiến của quá trình sâu răng:
1. Diễn tiến của quá trình sâu răng:
Là một bệnh nhiễm khuẩn. Khi các sản phẩm
Là một bệnh nhiễm khuẩn. Khi các sản phẩm
chuyển hoá acid hữu cơ sinh ra
chuyển hoá acid hữu cơ sinh ra
(do tác dụng của
(do tác dụng của
vi khuẩn trên thực phẩm dính ở răng)
vi khuẩn trên thực phẩm dính ở răng)
làm mất dần
làm mất dần
calci ở men răng
calci ở men răng
răng bò phá huỷ dần dần
răng bò phá huỷ dần dần
Sâu răng tổn thương ở bất cứ răng nào
Sâu răng tổn thương ở bất cứ răng nào
( răng mới
( răng mới
mọc dễ hư hơn răng đã mọc lâu )
mọc dễ hư hơn răng đã mọc lâu )
Do các loại vi khuẩn: steptococcus Mutans,
Do các loại vi khuẩn: steptococcus Mutans,
Lactobacillus Casein, Steptococcus Sanguis
Lactobacillus Casein, Steptococcus Sanguis
II. Sâu răng
1 2
3
4 5
7
7
2. Dinh dưỡng với sâu răng:
2. Dinh dưỡng với sâu răng:
Các loại đường ưa thích của vi khuẩn:
Các loại đường ưa thích của vi khuẩn:
Carbonhydrat dễ lên men, fructose,
Carbonhydrat dễ lên men, fructose,
maltose
maltose
Mật ong, đường vàng, mật mía
Mật ong, đường vàng, mật mía
Trái cây tươi, khô hoặc đóng hộp
Trái cây tươi, khô hoặc đóng hộp
Nước ngọt
Nước ngọt
II. Sâu răng
Quan sát cho thấy người hay ăn ngọt bò sâu răng
Quan sát cho thấy người hay ăn ngọt bò sâu răng
nhiều gấp 12 lần người ít dùng
nhiều gấp 12 lần người ít dùng
8
8
Đường hoá học: saccharin, aspartaure,
Đường hoá học: saccharin, aspartaure,
cyclamate không gây sâu răng
cyclamate không gây sâu răng
Đường trong rượu xylitol, sorbitol không lên
Đường trong rượu xylitol, sorbitol không lên
men được coi như bảo vệ răng
men được coi như bảo vệ răng
Chất đạm trong thòt, cá, trứng, chất béo,
Chất đạm trong thòt, cá, trứng, chất béo,
vài loại phomat có tác dụng bảo vệ răng
vài loại phomat có tác dụng bảo vệ răng
khỏi sâu
khỏi sâu
( chất béo tạo một lớp dầu mỏng che răng
( chất béo tạo một lớp dầu mỏng che răng
giảm
giảm
tác dụng của đường, làm giảm độ dính của thực
tác dụng của đường, làm giảm độ dính của thực
phẩm vào răng)
phẩm vào răng)
II. Sâu răng
9
9