Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Bài giảng Xử trí rối loạn nhịp thất ở BTTMCB có suy tim

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 38 trang )

XỬ TRÍ RỐI LOẠN NHỊP THẤT Ở

BTTMCB CÓ SUY TIM

TS. BS. TRẦN SONG GIANG
VIỆN TIM MẠCH VIỆT NAM


- Rối loạn nhịp thất là nguy hiểm.
- NMCT cũ, suy tim có NNT không bền bỉ: tử vong sau 2

năm là 30%.
Bigger JT . Circulation 1984; 69.


NGUYÊN NHÂN GÂY ĐỘT TỬ DO TIM
Rung thất 8%

NNT tiến triển
thành rung thất

Ambulatory sudden cardiac death: mechanisms of production of fatal arrhythmia on the basis of
data from 157 cases. Bayes de Luna, A. Am Heart J 1989 Jan;117(1):151-9.


MỤC ĐÍCH ĐIỀU TRỊ

1. Điều trị rối loạn nhịp thất: cắt cơn,

phòng cơn.
2. Dự phòng đột tử




CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ
RỐI LOẠN NHỊP THẤT
1. Thuốc
2. Sốc điện
3. Tạo nhịp tim: tạm thời, vượt tần số
4. Điều trị RF
5. Cấy máy phá rung tự động (ICD)
6. Phẫu thuật.
7. Tế bào gốc
8. Các phương pháp hỗ trợ khác: thiết bị hỗ trợ
thất trái, tái tưới máu, statin…


ĐIỀU TRỊ RL NHỊP THẤT TRONG
BTTMCB CÓ SUY TIM
1. Trong hội chứng vành cấp

2. Trong BTTMCB mạn tính


1. RL nhịp thất trong hội chứng vành
cấp có suy tim
- Tử vong trước khi đến viện: 23,9%; nam> nữ
- Trong vòng 48h đầu: 6% hội chứng vành cấp
(ACS) có nhịp nhanh thất (NNT) hoặc rung
thất (RT).
Witczac W et al. Pre-hospital mortality due to MI in the population of Poland. Med Sci Monit 1999.



Cơ chế gây RL nhịp thất
trong hội chứng vành cấp có suy tim
- Thiếu máu cơ tim cấp → gây bất ổn định
điện học, tăng tính tự động.
- Rối loạn điện giải.

Witczac W et al. Pre-hospital mortality due to MI in the population of Poland. Med Sci Monit 1999.


Điều trị RL nhịp thất
trong hội chứng vành cấp có suy tim
- Tái tƣới máu càng sớm càng tốt.
- Cắt cơn: sốc điện, thuốc, tạo nhịp, áo phá
rung.
- Phòng cơn: thuốc chống RLNT, tạo nhịp, RF,
hỗ trợ thất trái, điều chỉnh điện giải…


Sốc điện điều trị RL nhịp thất

- Chỉ định: NNT bền bỉ hoặc RT ( IC)
Zafari AM et al. J Am Coll Cardiol. 2004,;44.
2015 ESC Guidelines for the management of patients with VA and the prevention of SCD.


Thuốc điều trị RL nhịp thất
trong ACS có suy tim
- Chẹn beta giao cảm.
- Amiodarone

- Lidocain.

2015 ESC Guidelines for the management of patients with VA and the prevention of SCD.


Thuốc điều trị RL nhịp thất


Thuốc điều trị RL nhịp thất

- Chẹn beta giao cảm:
. Cho sớm để dự phòng NNT/RT (IIaB).
. Dự phòng tái phát NNT đa dạng ( IB).

2015 ESC Guidelines for the management of patients with VA and the prevention of SCD.


Thuốc điều trị RL nhịp thất

Christopher LW et al. Polymorphous VT associated with acute MI. Circulation 1991; 84.


Thuốc điều trị RL nhịp thất
-Amiodarone TM: điều trị NNT đa dạng ( IC).
- Lidocain TM: RT, NNT bền bỉ tái phát mà chẹn
beta giao cảm, Amiodarone không hiệu quả ( IIbC).

2015 ESC Guidelines for the management of patients with VA and the prevention of SCD.



Tạo nhịp tạm thời
- Chỉ định: RL nhịp thất do nhịp chậm gây ra

2015 ESC Guidelines for the management of patients with VA and the prevention of SCD.


Cơn bão điện học ( Electrical storm)
- Là sự xuất hiện của 3 cơn RL nhịp thất phải

cắt cơn bằng sốc điện.
- Thuốc: phối hợp thuốc.

- Điều trị RF: NTT/T khởi phát cơn NNT/RT
mặc dù đã tái tưới máu hiệu quả và điều trị nội
khoa tối ưu.
- Các thiết bị hỗ trợ thất…
2015 ESC Guidelines for the management of patients with VA and the prevention of SCD.


2. RL nhịp thất trong BTTMCB mạn
tính có suy tim
-Suy tim có CNTTTT giảm ít-vừa: điều trị RL
nhịp thất ( Thuốc, RF, phẫu thuật).

- Suy tim có CNTTTT giảm nhiều:
. Điều trị RL nhịp thất
. Dự phòng đột tử
Witczac W et al. Pre-hospital mortality due to MI in the population of Poland. Med Sci Monit 1999.



Cơ chế gây RL nhịp thất trong
BTTMCB mạn tính có suy tim
- Sẹo nhồi máu.
- Suy tim
- Rối loạn điện giải.

Witczac W et al. Pre-hospital mortality due to MI in the population of Poland. Med Sci Monit 1999.


Cơ chế RL nhịp thất trong BTTMCB
mạn tính có suy tim


ĐỘT TỬ DO TIM


Điều trị RL nhịp thất
trong BTTMCB mạn tính có suy tim
- Dự phòng đột tử để giảm tỷ lệ tử vong: ICD.
- Cắt cơn: sốc điện, thuốc, tạo nhịp.
- Phòng cơn: thuốc chống RLNT, RF, điều chỉnh
điện giải…


Điều trị RL nhịp thất
Trong BTTMCB có suy tim
- Dự phòng đột tử bằng phương pháp cấy ICD:
. Dự phòng thứ phát: cho những BN đã

có RL nhịp thất, ngừng tim do RT/NNT được

cứu sống.

. Dự phòng tiên phát: cho những BN có
nguy cơ cao bị NNT/RT.


Dự phòng đột tử
thứ phát


Dự phòng đột tử thứ phát
Cardiac Arrest Study Hamburg (CASH)
Death Rate (%)

• Các BN ngừng tim do NNT/RT được
cấy ICD or 1 trong 3 thuốc:
propafenone, metoprolol, về
amiodarone.

36.4

ICD
Amio/Metoprolol

44.4

Amiodarone

43.5


Metoprolol

45.4

• Propafenone phải ngừng sớm (11.3
tháng).
• Theo dõi trung bình 54 tháng.
• Tỷ lệ tử vong ở nhóm ICD ↓ không ý
nghĩa so với nhóm amiodarone phối
hợp metoprolol (P=0.08).

61

Propafenone

0

50

100

• ICD tử vong ↓ có ý nghĩa so với
amio và metoprolol (13 vs 33%, P =
0.005).

Kuck KH, Cappato R, Siebels J, Ruppel R. Circulation 2000;102:748-54.


×