Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Đánh giá kết quả điều trị nhạy cảm ngà răng do mòn răng vùng cổ bằng amflour

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.18 KB, 8 trang )

TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2014

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NHẠY CẢM NGÀ RĂNG
DO MÒN RĂNG VÙNG CỔ BẰNG AMFLOUR
*

*

*

TÓM TẮT
Mục tiêu: nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu quả điều trị nhạy cảm ngà răng ở vùng cổ răng
bằng gel amfluor nồng độ 1,23%.
Phương pháp: 50 bệnh nhân (BN) có nhạy cảm ngà răng ở vùng cổ răng được chọn vào
nghiên cứu. Đánh giá mức độ nhạy cảm ngà răng bằng kích thích là cọ xát và hơi theo thử
nghiệm của Schiff trước và sau điều trị. Sử dụng gel amfluor theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Kết quả: giảm nhạy cảm ngà răng vùng cổ rõ rệt khi đánh giá bằng cả 2 kích thích. Hầu hết
BN sử dụng fluor dạng gel có cải thiện tình trạng nhạy cảm ngà răng với biểu hiện giảm đau khi
so sánh mức độ nhạy cảm ngà răng trước và sau điều trị. Tỷ lệ răng hết nhạy cảm đạt kết quả
tốt 75,7%.
Kết luận: gel amfluor 1,23% có hiệu quả trong điều trị nhạy cảm ngà răng vùng cổ.
* T khóa: Nhạy cảm ngà răng; M n răng; mfluor.

Treatment of Cervical Dentin Hypersensitivity with Gel Amflour
Summary
Purpose: to evaluate the effectiveness of gel amfluor 1.23% in the reduction of cervical
dentin hypersensitivity.
Materials and methods: 50 patients, who were suffering from cervical dentin hypersensitivity,
was selected for the study. The subjective perceptions of pain in response to tactile and air
blasts stimuli were evaluated using Schiff test before and after the treatment. Gel amfluor 1.23%
was applied according to the manufacturers' directions.


Results: Treatments significantly decreased cervical dentin hypersensitivity for each of the
two evaluation stimuli. Almost patients in which the fluoridated gel were applied presented
improvements in cervical dentin hypersensitivity with a reduction in pain, as expressed by the
comparison between the initial and final tests obtained during and after treatment. The
prevalence of teeth reported the complete absence of pain was high (75.7%).
Conclusion: Gel amfluor 1.23% was effective in reducing cervical dentin hypersensitivity.
* Key words: Dentin hypersensitivity; Cervical; Gel amflour.

ĐẶT VẤN ĐỀ
Gần đây, vấn đề răng miệng gây khó
chịu, phiền toái và khiến nhiều BN phải
thăm khám bác sỹ răng hàm mặt đó là
* Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt
N ườ

ồ (Co es o d
N
ậ b : 25/09/2014 N
N

197

tình trạng nhạy cảm ngà răng. Nhạy cảm
ngà răng không chỉ ảnh hưởng lớn đến
chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân
mà c n ảnh hưởng đến cả cộng đồng.

): Tèng Minh S¬n ()
ả bệ đ
b b o: 26/11/2014

b b o được đă : 03/12/2014


TP CH Y - DC HC QUN S S 9-2014

Theo mt s nghiờn cu trờn th gii [4],
nhy cm ng chim 3 - 57% dõn s,
trong ú tp trung nhiu nht la tui
30 - 40, õy l nhng ngi trong tui
lao ng chớnh. Nhúm ngi b bnh viờm
quanh rng, t l nhy cm ng rng cao
hn (72 - 98%) [5]. Vit Nam, theo kt
qu nghiờn cu i tng lm vic ti
mt s cụng ty [3, 4], t l nhy cm ng
rng cao mc 9,07% v 47,8%.
Hin nay, cú rt nhiu phng phỏp
iu tr nhy cm ng c ỏp dng trờn
th gii cng nh Vit Nam nh: dựng
kem ỏnh rng cú cht chng ờ but, bụi
gel cha fluor, dựng laser, phc hi thõn
rng tn thng bng hn rng, phu
thut ghộp v che vt ph chõn rng
em li hiu qu khỏc nhau [6]. T lõu,
fluor c s dng nhiu trong d ph ng
sõu rng. Mt ng dng khỏc ca nú l
iu tr nhy cm ng rng, c bit hin
nay trờn th trng Vit Nam xut hin
mt sn phm cú tờn l gel amfluor. Tuy
nhiờn, nghiờn cu ỏnh giỏ v hiu qu
iu tr nhy cm ng rng bng fluor

trong ú cú sn phm gel amfluor c n ớt.
Vỡ vy, ti c nghiờn cu vi mc
tiờu: ỏnh giỏ kt qu iu tr cỏc rng
nhy cm ng do mũn rng vựng c
bng amfluor.
I TNG V PHNG PHP
NGHIấN CU
1. i tng nghiờn cu.
- BN cú tỡnh trng nhy cm ng rng
do m n rng vựng c t II n IV
(trng hp rng cha l bung ty) theo
phõn loi m n rng ca Smith & Knight.

198

Chỳng tụi khụng la chn rng m n I
vỡ mc ny cha gõy l ng rng.
- La tui: t 20 - 50 tui.
- Ch-a đ-ợc điều trị nhạy cảm ngà,
hoặc đã điều trị bằng ph-ơng pháp khác
(trừ hàn răng) nh-ng không hiệu quả,
đã ngừng điều trị > 1 tháng.
- BN ng ý tham gia nghiờn cu.
- S lng: 50 BN.
. Ph ng ph p nghiờn cu.
* Thit k nghiờn cu: can thip lõm
sng khụng i chng.
* Phng tin nghiờn cu:
- Phiu phng vn, b dng c khỏm
rng ming, b gh mỏy rng.


-

Gel amfluor 1,23% NaF: tuýp 75 ml
(Hóng D Traphar JSC).
* a im v thi gian nghiờn cu:
- a im: Khoa Rng Hm Mt, Bnh
vin i hc Y H Ni.
- Thi gian: t
3 - 2013.

thỏng 1 n thỏng

* Quy trỡnh thc hin:
- Phng vn: phng vn i tng
nghiờn cu trc khi khỏm khai thỏc
cỏc yu t liờn quan n tỡnh trng nhy
cm ng rng nh: yu t kớch thớch, mc
ờ but rng, tớnh cht thng xuyờn
- Khỏm rng ming:
+ Khỏm rng, t chc quanh rng,
khp cn c bit khai thỏc sõu cỏc tn
thng liờn quan n nhy cm ng rng
l tỡnh trng m n rng vựng c. M n
rng c ỏnh giỏ theo ch s TWI
(Tooth Wear Index) ca Smith v Knight
(1984) chia thnh 4 t I n IV.


TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2014


+ Khám nhạy cảm ngà:
. Kích thích bằng cọ xát: dùng cây
thăm khám và đánh giá: không ê buốt: mã
số là 0; ê buốt: mã số là 1.
Kích thích bằng hơi được đánh giá
theo test Schiff [7]:
Cách ly vùng ngà răng bị lộ, che 2 răng
kế cận bằng ngón tay, dùng tay xịt máy
răng đặt vuông góc và cách mặt răng 1 cm
thổi hơi với áp lực bằng 60
5 psi
(khoảng 4,5 kg cm2) trong thời gian 1 giây.
Đánh giá mức độ nhạy cảm ngà răng:

- Theo dõi, đánh giá kết quả điều trị
sau 1 tuần.
- Đánh giá kết quả sau 1 tuần thông
qua:
+ Kích thích bằng cọ xát: tốt (có tác
dụng): hết ê buốt; kém (không có tác
dụng): c n ê buốt.
+ Kích thích bằng hơi (đánh giá theo
test Schiff):
Bảng 1: Kết quả với kích thích bằng
hơi.

Không đáp ứng (không ê buốt): mã là 0.
Tốt


Có đáp ứng: mã là 1.
Có đáp ứng và yêu cầu ng ng kích
thích: mã là 2.
Có đáp ứng yêu cầu ng ng kích thích
và có cảm giác đau: mã là 3.
- Sử dụng gel amfluor: chọn ngẫu
nhiên mỗi nhóm 25 BN.
+ Nhóm 1:
. BN được chỉ định đeo máng với gel
amfluor 1,23%.
. Lấy khuôn, đổ mẫu, ép máng mềm.
. Lấy 2 ml lượng gel mỗi lần áp khay
hoặc cách mép trên của khay 2 mm. Áp
khay mang gel mỗi ngày 1 lần trong 4
phút, mỗi đợt dùng 7 ngày.
+ Nhóm 2:
. BN được bôi gel amfluor 1,23% trực
tiếp vào tổn thương vùng cổ răng.
. Dùng que tăm bông lấy 1 lượng gel
amfluor 1,23% v a đủ.
. Bôi trực tiếp lên chỗ tổn thương tổ
chức cứng vùng cổ răng, mỗi ngày 1 lần
trong 4 phút, mỗi đợt dùng 7 ngày.

199

Đ

3


0

2

0

1

0

Khá Trung Kém
bình

1

2

3

1

2
1

* Xử lý số liệu:
Số liệu được thu thập, làm sạch và xử
lý bằng phần mềm SPSS 11.5 và Excel.
* Đạo đức trong nghiên cứu:
- Các đối tượng nghiên cứu được giải
thích kỹ về mục đích nghiên cứu và tự

nguyện tham gia.
- Nghiên cứu nhằm phát hiện tình
trạng nhạy cảm ngà răng, đối tượng
nghiên cứu được tư vấn chăm sóc sức
khỏe răng miệng, đặc biệt để dự ph ng
và điều trị nhạy cảm ngà răng.
- Sản phẩm sử dụng trong nghiên cứu
đã được cấp phép sử dụng trên thị
trường Việt Nam, đối tượng tham gia
nghiên cứu được miễn phí khám và
điều trị.
- Các thông tin về đối tượng nghiên
cứu được đảm bảo giữ bí mật.


TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2014

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
1. Một số đặc điểm nhóm nghiên cứu.
Bảng 2: Phân bố BN theo giới và lứa tuổi.
n

n

n

Nam (n)

10


05

05

20

40

Nữ (n)

18

05

07

30

60

Tổng số

28

10

12

50


Tỷ lệ %

56

20

24

100

Trong nhóm nghiên cứu, tỷ lệ nữ cao hơn nam và chủ yếu gặp lứa tuổi < 30 tuổi.
Bảng 3: Một số đặc điểm lâm sàng các răng nhạy cảm.
r¨ng)

M n răng

Đáp ứng kích thích
hơi

Đáp ứng kích thích
cọ xát

r¨ng

%

n

%


n

%

Độ II

136

84,4

121

82,3

257

83,4

Độ III

22

13,7

23

15,6

45


14,6

Độ IV

3

1,9

3

2,1

6

2,0

Mã 0

1

0,6

6

0,4

7

2,3


Mã 1

87

54

96

65,3

183

59,4

Mã 2

51

31,7

31

21,1

82

26,6

Mã 3


22

13,7

14

13,2

36

11,7

Mã 0

71

44,1

51

34,7

122

39,6

Mã 1

90


55,9

96

65,3

186

60,4

- Trong 50 BN, 308 răng bị nhạy cảm
ngà, nhóm 1 gồm 25 BN (161 răng) và
nhóm 2 có 25 BN (147 răng). Như vậy,
một BN có thể có nhiều răng bị nhạy
cảm ngà. Kết quả này phù hợp với nhiều
nghiên cứu khác [1, 3], vì một người
thường có m n răng ở nhiều răng, thậm
chí trên một răng lại có thể có nhiều chỗ
m n, điểm m n răng có thể gây nhạy
cảm ngà.

200

r¨ng

- Đáp ứng với kích thích là cọ xát
và hơi:
+ Với kích thích cọ xát, > 60% răng
đáp ứng ở mức độ I, số c n lại là những
răng không có đáp ứng, tương ứng với

mã 0.
+ Với kích thích bằng hơi đánh giá
theo test Schiff, đây là test được nhiều
tác giả trên thế giới sử dụng [6]. Tỷ lệ


TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2014

răng nhạy cảm ngà đáp ứng độ I cao nhất
(59,4%), tiếp theo là độ II và độ III. Chỉ có
2,3% số răng bị nhạy cảm ngà không đáp
ứng với kích thích hơi. Có thể do hơi là
luồng không khí nên dễ kích thích và
tác động đến miệng ống ngà bị lộ hơn
kích thích cọ xát. Trong nghiên cứu của
Đoàn Hồ Điệp và Hoàng Đạo Bảo Trâm,
100% nhạy cảm ngà răng ở độ I [3].

Các đặc điểm lâm sàng nhạy cảm ngà
răng ở 2 nhóm điều trị theo phương pháp
dùng máng giữ thuốc và phương pháp
bôi thuốc trực tiếp như m n răng, đáp
ứng với kích thích hơi, cọ xát tuy không
hoàn toàn như nhau, nhưng không có sự
khác biệt nhiều.
- Số răng nhạy cảm với kích thích bằng
cọ xát (mã 1) ở cả 2 nhóm chỉ chiếm 50%.

. Kết quả điều trị nhạy cảm ngà răng bằng gel amfluor.
Bảng 4: Kết quả điều trị được đánh giá kích thích bằng hơi.


Số răng

Tỷ lệ %

Số răng

Tỷ lệ %

Số răng

Tỷ lệ %

Số
răng

Tỷ lệ
%

1

127

79,4

12

7,5

19


11,9

2

1,2

160

2

101

71,6

5

3,6

31

22

4

2,8

141

- 301 308 răng nhạy cảm ngà đáp ứng với kích thích hơi.

- Đánh giá kết quả điều trị nhạy cảm ngà răng bằng amfluor 1,23% sau 1 tuần
bằng các kích thích hơi và cọ xát thấy tỷ lệ tốt cao. 71 - 79% đạt kết quả tốt khi kích
thích bằng hơi, 78 - 85% các răng hết ê buốt khi kích thích bằng cọ xát. Kết quả
điều trị ở cả hai nhóm đa số tốt, chỉ có một tỷ lệ thấp kết quả kém.

Biểu đồ 1: Kết quả điều trị được đánh giá kích thích bằng cọ xát.
- 186 308 răng bị nhạy cảm ngà có đáp ứng với kích thích bằng cọ xát.
- Ở cả hai nhóm, số răng hết ê buốt (kết quả tốt) chiếm tỷ lệ cao (nhóm 1: 85,6%;
nhóm 2: 78,1%). Kết quả điều trị ở nhóm 1 cao hơn nhóm 2, tuy nhiên, khác biệt không
có ý nghĩa thống kê (kiểm định χ2 với α = 0,05).
Bảng 5: Kết quả điều trị theo mức độ m n răng đánh giá bằng kích thích hơi.

201


TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2014

Kết quả
Nhóm 1

Nhóm 2

n

%

n

%


n

%

Tốt

122

90,4

5

22,7

0

0

Khá

4

3,0

6

27,3

2


66,7

Trung bình

7

5,1

11

50,0

1

33,3

Kém

2

1,5

0

0

0

0


Tốt

97

84,3

4

17,4

0

0

Khá

1

0,9

3

13,0

1

33,3

Trung bình


13

11,3

16

69,6

2

66,7

Kém

4

3,5

0

0

0

0

160

141


Kết quả tốt chiếm tỷ lệ cao và chênh lệch không đáng kể ở cả 2 nhóm. Mức độ tổn
thương m n răng càng nặng, hiệu quả điều trị đạt được của 2 phương pháp giảm đi so
với mức độ tổn thương nhẹ.
+ Tổn thương m n răng mức độ II, III, IV với kích thích hơi, phương pháp ngậm
máng chứa gel amfluor 1,23% (nhóm 1) hiệu quả cao hơn. Sự khác biệt có ý nghĩa
thống kê.
Bảng 6: Kết quả điều trị theo mức độ m n răng đánh giá bằng kích thích cọ xát.

Nhóm 1

Nhóm 2

Kết quả

n

%

n

%

n

%

Hết ê buốt (tốt)

64


94,1

12

63,2

1

33,3

C n ê buốt (kém)

4

5,9

7

36,8

2

66,7

Hết ê buốt (tốt)

66

90,4


8

40

1

33,3

C n ê buốt (kém)

7

9,6

12

60

2

66,7

. - Với mức độ tổn thương là m n răng

độ và độ III, kết quả tốt chiếm tỷ lệ cao
và chênh lệch không đáng kể ở 2 nhóm.
- Với độ tổn thương m n răng độ IV,
kết quả kém chiếm đa số ở cả 2 nhóm.
Tóm lại, qua những kết quả thu được
cho thấy có sự khác biệt về hiệu quả điều

trị giữa 2 phương pháp sử dụng gel
amfluor 1,23%. Phương pháp ngậm
máng chứa gel amfluor 1,23% đơn giản,
dễ thực hiện, thuốc có thể dàn đều và tác
động lên toàn bộ tổn thương, đồng thời
do có máng giữ nên lượng thuốc bám

202

90

96

trên tổn thương không bị khuếch tán làm
giảm nồng độ thuốc. Do đó, phương pháp
này cho hiệu quả điều trị tốt hơn, tuy nhiên
chi phí điều trị cao hơn so với phương
pháp bôi gel.
Có nhiều nghiên cứu trên thế giới đều
chứng minh hiệu quả của fluor trong điều
trị nhạy cảm ngà răng, tuy nhiên, các
nghiên cứu này thường sử dụng fluor
dưới dạng vecni (varnish) [8].
KẾT LUẬN
- Kết quả sau 1 tuần điều trị các răng
nhạy cảm ngà có tổn thương tổ chức


TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2014


cứng vùng cổ không do sâu bằng gel
amfluor 1,23% đạt hiệu quả cao với tỷ lệ
tốt trên 70%.
- Mức độ tổn thương m n răng càng
nặng, kết quả điều trị đạt được của 2
phương pháp giảm đi so với mức độ tổn
thương nhẹ.
- Phương pháp ngậm máng chứa gel
amfluor 1,23% cho kết quả điều trị tốt và
dễ thực hiện hơn so với phương pháp bôi
gel amfluor 1,23% trực tiếp vào tổn thương.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tống Minh Sơn. Tình trạng nhạy cảm
ngà răng của nhân viên Công ty Bảo hiểm
nhân thọ tại Hà Nội. Tạp chí Nghiên cứu Y học.
2013, 85 (5), tr.31-36.
2. Tống Minh Sơn. Nhạy cảm ngà răng ở
cán bộ Công ty Than Thống nhất tỉnh Quảng
Ninh. Tạp chí Nghiên cứu Y học. 2012, 80 (4),
tr.77-80.
3. Đoàn Hồ Điệp, Trần Ngọc Phương
Thảo, Hoàng Đạo Bảo Trâm. Nhạy cảm ngà

203

răng ở đối tượng 18 - 28 tuổi. Tạp chí
Nghiên cứu Y học. 2012, 80 (4), tr.72-76.
4. PM Bartol. Dentinal Hypersensitivity:
A Review. Astralian Dental Journal. 2006, 51 (3),
pp.212-218.

5. Connie Hastings Drisko. Dentine
Hypersensitivity-Dental hygiene and periodontal
considerations. International Dental Journal.
2002, 52, pp.385-393.
6. James. R. Consensus-best recommendations
for the diagnosis and management of dentin
hypersensitivity. Journal of Canadian Dental
Association. 2003, 69 (4), pp.221-226.
7. Thomas Schiff, Evaristo Delgado,
Yunpozhang. Clinical evaluation of the efficacy
of an in-office desensitizing paste containing
8% arginine and calcium carbonate in
providing instant and lasting relief of dentin
hypersensitivity. Americal Journal of Dentistry.
2009, 22, pp.9-15.
8. André V, Edward J. Treating cervical dentin
hypersensitivity with fluoride varnish.
J
Am Dent Assoc. 2006, 137 (7), pp.10-13


TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2014

204



×