Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Ảnh hưởng của lactose và natri lauryl sulfat đến độ giải phóng của famotidin từ viên nén giải phóng nhanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.53 KB, 8 trang )

TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016

ẢNH HƢỞNG CỦA LACTOSE VÀ
NATRI LAURYL SULFAT ĐẾN ĐỘ GIẢI PHÓNG CỦA
FAMOTIDIN TỪ VIÊN NÉN GIẢI PHÓNG NHANH
Nguyễn Văn Bạch*; Đậu Thị Thảo*
TÓM TẮT
Mục tiêu: khảo sát và lựa chọn tỷ lệ lactose và natri lauryl sulfat thích hợp để xây dựng công
thức bào chế viên nén famotidin (FAM) giải phóng nhanh. Phương pháp: định lượng FAM trong
viên nén và trong môi trường hòa tan bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC);
bào chế viên nén FAM giải phóng nhanh bằng phương pháp xát hạt ướt. Khảo sát ảnh hưởng
của tỷ lệ lactose và natri lauryl sulfat đến độ giải phóng của FAM từ viên nén giải phóng nhanh
bằng phương pháp đánh giá độ hòa tan. Kết quả: đã thẩm định phương pháp HPLC để định
lượng FAM. Độ tương thích của hệ thống, độ đặc hiệu, khoảng tuyến tính và độ lặp lại của
phương pháp đáp ứng được yêu cầu của phương pháp định lượng. Đã khảo sát được ảnh
hưởng của lactose và natri lauryl sulfat đến tỷ lệ (%) FAM giải phóng từ viên giải phóng nhanh
tại thời điểm từ 5 - 60 phút. Kết luận: lactose với tỷ lệ 20% và natri lauryl sulfat với tỷ lệ 1%
thích hợp để xây dựng công thức bào chế viên nén FAM giải phóng nhanh.
* Từ khóa: Famotidin; Lactose; Natri lauryl sulfat; Viên nén giải phóng nhanh.

Influence of Lactose and Natri Lauryl Sulfat on the Liberation of
Famotidine from Fast-Release Tablets
Summary
Objectives: To select the ratio of lactose and natri lauryl sulfat which would prepared
formulation fast-realeas tablets of famotidine (FAM). Methods: Determination of FAM in tablets
and dissolution medium by high performance liquid chromatography (HPLC) method; the fastrelease tablets of FAM were prepared by wet granulation method. Study on influences of the
ratio of lactose and natri laurylsulfat on the liberation of FAM by dissolution test. Results:
A HPLC method for the determination of FAM was validated. The compatibility of the system,
specificity, the linear range and repeatability of method were responding the requirements of
quantitative methods. Effects of lactose and natri lauryl sulfat to release of FAM from fast-release
tablets were investigated. Conclusion: Lactose with ratio of 10% and natri laurylsulfat with ratio


of 1% can be used to prepare fast-release tablets of FAM.
* Key words: Famotidine; Lactose; Natri lauryl sulfat; Fast-release tablets.

ĐẶT VẤN ĐỀ

chế đã tạo ra nhi u dạng thuốc có hiệu lực

Trong bào chế hiện đại, việc kết hợp giữa
các kiến thức sinh dược học và kỹ thu t bào

tác d ng vượt trội so với dạng bào chế quy
ước. Trong các dạng bào chế có kiểm soát,

* Học viện Quân y
Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Văn Bạch ()
Ngày nhận bài: 01/02/2016; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 15/03/2016
Ngày bài báo được đăng: 21/03/2016

13


TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016

chế phẩm giải phóng nhanh đang được
quan tâm nghiên cứu và ứng d ng vào
sản xuất. Viên giải phóng nhanh là dạng
thuốc rã nhanh hoặc hòa tan nhanh trong
trong khoang miệng mà không phải dùng
nước hoặc nhai [2, 3]. Việc nghiên cứu
các chế phẩm giải phóng nhanh có một ý

nghĩa rất lớn đối với dược chất khó hoặc
không tan trong nước. Vì tốc độ và mức
độ hòa tan của dược chất từ chế phẩm
giải phóng nhanh lớn hơn nhi u so với
dạng thuốc quy ước. Từ đó, làm tăng sinh
khả d ng của dược chất. FAM là dược
chất có khả năng ức chế tác d ng
histamin lên niêm mạc dạ dày, làm giảm
tiết dịch vị, được sử d ng trong đi u trị
xuất huyết dạ dày và viêm loét dạ dày - tá
tràng. Nhưng dược chất này có độ tan
kém, nên sinh khả d ng thấp. Để khắc
ph c nhược điểm này, một số hãng dược
phẩm trên thế giới đã bào chế viên FAM
giải phóng nhanh. Trong công thức bào
chế viên giải phóng nhanh, thành phần
các tá dược đóng một vai trò rất quan
trọng. Trong đ tài này, chúng tôi thông
báo kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của
lactose (tá dược độn) và natri lauryl sulfat
(chất diện hoạt) đến độ giải phóng của
FAM từ viên nén giải phóng nhanh.
NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Nguyên vật liệu và thiết bị.
* Nguyên liệu và hóa chất:
- FAM chuẩn: hàm lượng 99,46%, SKS:
0214102-02 (Viện Kiểm nghiệm Trung ương
cung cấp).


- Lactose: tiêu chuẩn USP 32 (Trung
Quốc).
- Croscamellose: tiêu chuẩn USP 32
(Trung Quốc).
- Magnesi stearat: tiêu chuẩn DĐVN IV
(Việt Nam).
- Natri lauryl sulfat: tiêu chuẩn USP 32
(Trung Quốc).
- Ethanol 96%: tiêu chuẩn USP 32
(Trung Quốc).
* Thiết bị và dụng cụ:
Máy d p viên tâm sai (Trung Quốc);
máy thử độ hòa tan SR8 plus Handson
reseach (Mỹ); máy sắc ký lỏng hiệu năng
cao (HPLC) Shimadzu 10A-VP (Nh t);
cân xác định độ ẩm nhanh Sartorius
MA30 (Đức); máy đo pH Meller Toledo
MP220 (Th y Sỹ); cân phân tích Meller
Toledo có độ chính xác 0,1 mg (Th y Sỹ);
tủ sấy Memmert ULM (Đức); các d ng c
thí nghiệm khác đạt tiêu chuẩn bào chế
và phân tích.
2. Phƣơng pháp nghiên cứu.
* Phương pháp bào chế:
- Xây dựng công thức:
Sau khi xác định được loại tá dược và
tỷ lệ tá dược siêu rã, tiến hành khảo sát
ảnh hưởng của lactose (tá dược độn) và
natri lauryl sulfat (chất diện hoạt) đến độ
giải phóng của FAM ra khỏi viên nén.

Viên nén FAM giải phóng nhanh được
bào chế bằng phương pháp xát hạt ướt.
D p viên với thành phần công thức sau:
+ Đối với ảnh hưởng của lactose:

- FAM: tiêu chuẩn USP 32 (Ấn Độ).

Các thành phần cố định: FAM,
croscamellose, magnesi stearat.

- Avicel PH101: tiêu chuẩn USP 32
(Trung Quốc).

Các thành phần thay đổi: lactose với
tỷ lệ 10, 15, 20 và 25%.

14


TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016

+ Đối với ảnh hưởng của natri lauryl
sulfat:
Các thành phần cố định: FAM, lactose,
croscamellose, magnesi stearat.
Các thành phần thay đổi: natri lauryl
sulfat với tỷ lệ 0; 0,5; 1,0 và 1,5%.
- Phương pháp bào chế:
+ Chuẩn bị nguyên liệu: nghi n tá dược
và FAM, rây qua cỡ rây 180 µm.

+ Trộn bột kép: sau khi rây, trộn đ u
FAM với các loại tá dược trong cối sứ
theo nguyên tắc đồng lượng.
+ Tạo hạt: trộn đ u h n hợp bột kép ở
trên với dung dịch PVP 5% trong EtOH
96%. Xát hạt qua rây 1 mm, sấy nhẹ hạt
ở 50 - 600C trong 15 phút. Sửa lại hạt qua
rây 0,8 mm và sấy tiếp hạt đến độ ẩm đạt
từ 2 - 3% (trong khoảng 0,5 - 1 giờ).
+ D p viên: sau khi sấy, trộn hạt với tá
dược trơn. D p viên bằng máy d p viên
tâm sai với chày bằng, đường kính 7 mm.
Khối lượng viên 110 mg.
+ Viên được ổn định trong 1 - 2 ngày,
sau đó tiến hành các nghiên cứu tiếp theo.
* Định lượng FAM:
Để định lượng FAM trong viên nén và
trong môi trường hòa tan, chúng tôi ứng
d ng phương pháp HPLC [1]:
- Các đi u kiện sắc ký: pha tĩnh: cột thép
không gỉ (4,6 x 250 mm), nhồi pha tĩnh
(hạt có đường kính 5 µm); pha động: h n
hợp dung dịch nước - methanol - dung dịch
đệm (31:6:3) đi u chỉnh tới pH = 5 bằng
axít phosphoric; tốc độ dòng: 1 ml/phút;
detector: UV tại bước sóng 254 nm; thể
tích tiêm: 20 µl.

- Khảo sát độ tương thích, độ đặc hiệu,
độ lặp lại và khoảng tuyến tính của phương

pháp HPLC:
+ Độ tương thích của hệ thống: tiêm
lặp lại 6 lần dung dịch FAM chuẩn có
nồng độ 80 mcg/ml. Ghi lại thời gian lưu
(TR) và diện tích píc. Đánh giá độ lặp lại
thông qua giá trị sai số tương đối (RSD)
của TR, diện tích píc và xác định số đĩa lý
thuyết, hệ số bất đối xứng của phương pháp.
+ Khảo sát độ đặc hiệu: phân tích
dung dịch FAM chuẩn và dung dịch tá
dược không chứa FAM để xác định tại TR
của FAM có xuất hiện píc của tá dược
hay không.
+ Khảo sát độ lặp lại và khoảng tuyến
tính: tiêm dung dịch FAM chuẩn có nồng
độ 20; 30; 40; 60; 80 và 120 mcg/ml vào
hệ thống sắc ký. Ghi diện tích píc. Xác
định giá trị r2 và RSD ở những nồng độ
khác nhau để đánh giá độ lặp lại và khoảng
tuyến tính.
- Nồng độ FAM được tính theo công
thức sau:

Trong đó:
Cx: nồng độ dung dịch FAM cần xác
định; C0: nồng độ dung dịch FAM chuẩn;
Sa, Sx: diện tích píc của dung dịch FAM
chuẩn và FAM cần xác định.
* Đánh giá độ giải phóng của FAM từ
viên nén:

Theo DĐVN IV, c thể: thiết bị: kiểu
cánh khuấy; môi trường hòa tan: 900 ml
dung dịch đệm phosphate pH = 4,5; nhiệt
độ môi trường: 37  0,5oC; tốc độ quay:
50 vòng/phút và thời gian 60 phút.
15


TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
1. Kết quả thẩm định phƣơng pháp HPLC để định lƣ ng FAM.
* Kết quả khảo sát độ tương thích của hệ thống:
Bằng cách tiêm lặp lại 6 lần các dung dịch chuẩn có nồng độ 80 mcg/ml và ghi lại
giá trị v thời gian lưu (TR), diện tích píc.
Bảng 1: Kết quả khảo sát độ tương thích của hệ thống sắc ký.
STT

Thông số

Giá trị

1

Thời gian lưu TR (phút)

10,237

2


RSD của TR (%)

0,25

3

Diện tích píc (mAU.s)

49149

4

RSD của diện tích píc (%)

0,12

5

Số đĩa lý thuyết

2543

6

Hệ số bất đối xứng

1,18

Kết quả khảo sát độ thích hợp của hệ thống cho thấy: RSD (%) của thời gian lưu,
diện tích píc của FAM đ u nằm trong khoảng cho phép (< 1%), số đĩa lý thuyết là

2.543 và hệ số bất đối xứng 1,18. Đi u này chứng tỏ hệ thống HPLC phù hợp và đảm
bảo độ ổn định, cho phép định lượng FAM trong viên nén và trong môi trường hòa tan.
* Kết quả khảo sát độ đặc hiệu của phương pháp:
Kết quả thực nghiệm cho thấy: trong mẫu thử, píc của FAM xuất hiện sau khoảng
10,237 phút. Tại vị trí píc của FAM, không thấy xuất hiện píc lạ trên sắc ký đồ của mẫu
trắng. Đi u đó chứng tỏ tá dược và dung môi pha động không làm ảnh hưởng đến kết
quả định lượng FAM bằng phương pháp HPLC.
* Kết quả khảo sát độ tuyến tính và độ lặp lại của phương pháp:
Khảo sát sự ph thuộc tuyến tính giữa diện tích píc và nồng độ FAM bằng cách pha
một dãy dung dịch FAM chuẩn có nồng đồ 20, 40, 60, 80 và 120 mcg/ml. Tiến hành
sắc ký theo như các đi u kiện đã nêu.
Bảng 2: Mối tương quan giữa nồng độ FAM và diện tích píc (n = 6).
Nồng đ (mcg/ml)

20,1

40,2

60,3

80,4

120,5

S1

12408

24696


36888

49280

72874

S2

12313

24484

36976

48868

73052

S3

12246

24594

36866

48768

73682


S4

12304

24464

36966

48258

73532

S5

12136

24524

36856

47988

73352

S6

12232

24310


36928

47910

73980

X

12273

24512

36913

48512

73410

Diện tích píc (mAU.s)

RSD (%)

16

0,80
0,53
0,13
0,72
0,56
Phương trình hồi quy tuyến tính: y = 610x + 84

2
Hệ số tương quan R = 0,9999


TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016
80000
70000
y = 607.53x + 59.524
R2 = 0.9999

Diện tích pic (mAU.s)

60000
50000
40000
30000
20000
10000
0
0

20

40

60
Nồng đ

80


100

120

140

(m cg/m l)

Hình 1: Đồ thị biểu diễn sự tương quan tuyến tính giữa diện tích píc và nồng độ FAM.
Kết quả cho thấy trong khoảng nồng độ 20,1 - 120,5 mcg/ml, có sự tương quan
tuyến tính chặt chẽ giữa diện tích píc và nồng độ FAM với hệ số tương quan R2 gần
bằng 1 và phương trình hồi quy tuyến tính y = 607,53x + 59,524. Độ lặp lại của
phương pháp ở các nồng độ trong khoảng tuyến tính đ u nằm trong giới hạn cho phép
(RSD đ u < 1%), chứng tỏ phương pháp HPLC với các đi u kiện đã khảo sát đảm bảo
độ lặp lại và khoảng tuyến tính tốt khi định lượng FAM.
2. Kết quả hảo sát ảnh hƣởng của lactose.
Lactose là một tá dược độn, có khả năng tan trong nước nên thường được sử d ng
để bào chế viên nén chứa dược chất có mùi vị khó chịu. Tỷ lệ lactose trong viên nén
thay đổi 10, 15, 20, 25%. Thành phần các công thức với tỷ lệ lactose khác nhau được
thể hiện ở bảng 3. Sau đó, đánh giá độ hòa tan theo phần phương pháp nghiên cứu.
Kết quả thu được thể hiện trong bảng 4 và hình 2.
Bảng 3: Thành phần công thức viên nén FAM giải phóng nhanh với tỷ lệ lactose
khác nhau.
C ng thức
Thành phần

M1

M2


FAM (mg)

40

Croscamellose (mg)

11

Avicel PH101 (mg)

45,0

39,5

Magnesi stearat (mg)

M3

M4

34,0

28,5

3

Lactose (mg)

11


16,5

22,0

27,5

Tỷ lệ lactose/khối lượng viên (%)

10

15

20

25

Khối lượng viên (mg)

110

17


TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016

Bảng 4: Tỷ lệ (%) FAM được giải phóng từ viên nén giải phóng nhanh với tỷ lệ
lactose khác nhau (n = 6, X ± SD).
C ng thức

Thời gian

(phút)

M1

M2

M3

M4

5

5,82 ± 2,45

14,85 ± 2,31

24,70 ± 3,47

22,70 ± 2,54

10

16,39 ± 3,45

27,75 ± 2,56

46,05 ± 1,11

44,05 ± 2,80


15

32,10 ± 2,44

41,48 ± 1,98

65,27 ± 1,34

63,27 ± 2,11

20

42,31 ± 2,31

58,51 ± 3,54

77,92 ± 2,45

75,92 ± 1,98

30

54,12 ± 3,11

61,20 ± 3,44

85,00 ± 2,45

83,71 ± 2,90


45

75,8 ± 2,44

85,8 ± 1,54

99,04 ± 1,34

99,22 ± 3,21

60

100,45 ± 3,11

101,33 ± 2,42

100,45 ± 1,32

100,44 ± 1,93

Tỉ lệ (%) FAM giải phóng

120
100
M1
80
M2
60
M3


40

M4

20
0
0

5

10

15

20

30
45
60
Thời gian (phút)

Hình 2: Đồ thị biểu diễn tỷ lệ (%) FAM giải phóng từ viên nén giải phóng nhanh với
tỷ lệ lactose khác nhau.
Tỷ lệ % FAM giải phóng từ viên nén
tăng theo thứ tự M1 < M2 < M3 (sau 15
phút, ở M1 là 32,10%; ở M2 là 41,48%; ở
M3 là 65,27% và sau 30 phút, ở M1 là
54,12%; ở M2 là 61,20% và ở M3 là
85,00%). Ở các thời điểm khác cũng cho
kết quả tương tự.

18

Như v y, khi tăng tỷ lệ lactose lên từ
10 - 20%, tỷ lệ giải phóng FAM tăng lên.
Đi u này được giải thích, do lactose là
một tá dược độn có khả năng tan trong
nước, nên khi sử d ng trong viên, nó làm
viên rã nhanh hơn. Do đó, tốc độ hòa tan
FAM được cải thiện.


TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016

Tuy nhiên, không có sự khác biệt đáng
kể v tỷ lệ giải phóng FAM giữa viên M3
và M4. Sau 15 phút, tỷ lệ giải phóng FAM
từ viên M3 là 65,27%; M4 là 63,27%. Sau
30 phút, tỷ lệ giải phóng FAM từ viên M3
là 85,00%; M4 là 83,71%. Như v y, khi
tăng tỷ lệ lactose từ 20 - 25%, không làm
tăng thêm tốc độ giải phóng FAM. Do đó,
chúng tôi lựa chọn tỷ lệ lactose 20% cho
các nghiên cứu tiếp theo.
3. Kết quả hảo sát ảnh hƣởng của
natri lauryl sulfat.
Natri laurylsulfat là tá dược trơn tan
trong nước, đồng thời là chất diện hoạt

có tác d ng làm giảm sức căng b mặt
giữa dược chất và dung môi. Do đó, làm

tăng khả năng thấm nước vào viên nén,
làm cho viên dễ rã hơn. Trong nghiên
cứu, để đánh giá ảnh hưởng của natri
laurylsulfat đến tốc độ giải phóng của
FAM từ viên nén giải phóng nhanh,
chúng tôi lựa chọn tỷ lệ natri laurylsulfat
là 0; 0,5; 1,0; 1,5%. Thành phần các công
thức được trình bày ở bảng 5. Kết quả
đánh giá độ giải phóng của FAM ở các
công thức trên được thể hiện ở bảng 6
và hình 3.

Bảng 5: Thành phần công thức viên nén FAM với tỷ lệ natri laurylsulfat khác nhau.
C ng thức
Thành phần

M5

M6

FAM (mg)

40

Lactose (mg)

27

Croscamellose (mg)


11

Avicel PH101 (mg)

29,0

28,45

Magnesi stearat (mg)

M7

M8

27,90

27,35

3

Natri laurylsulfat

0

0,55

1,1

1,65


Tỷ lệ natri laurylsulfat/khối lượng viên (%)

0

0,5

1,0

1,5

Khối lượng viên (mg)

110

Bảng 6: Tỷ lệ (%) FAM giải phóng từ viên nén giải phóng nhanh với tỷ lệ natri
laurylsulfat khác nhau (n = 6, X ± SD).
C ng thức

Thời gian (phút)
M5

M6

M7

M8

5

33,70 ± 2,13


35,62 ± 2,32

38,22 ± 2,42

38,15 ± 1,92

10

44,05 ± 3,12

50,09 ± 3,26

60,51 ± 2,11

60,32 ± 2,66

15

66,26 ± 2,12

75,48 ± 2,15

81,23 ± 1,13

80,96 ± 3,15

20

75,91 ± 1,76


81,25 ± 3,16

87,52 ± 2,12

87,02 ± 2,95

30

83,62 ± 2,41

90,42 ± 2,46

97,71 ± 3,11

96,98 ± 3,62

45

100,56 ± 2,31

100,62 ± 3,16

100,25 ± 2,12

100,05 ± 4,02

60

100,21 ± 2,41


100,45 ± 2,32

100,2 ± 2,11

100,03 ± 3,17

19


TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2016

Tỉ lệ (%) FAM giải phóng

120
100
80

M5

60

M6

40

M7
M8

20

0
0

5 10 15 20 30 45 60
Thời gian (phút)

Hình 3: Đồ thị biểu diễn tỷ lệ (%) FAM giải
phóng từ viên nén giải phóng nhanh với
tỷ lệ natri laurylsulfat khác nhau.
Chúng tôi thấy tỷ lệ (%) FAM được giải
phóng từ công thức M7 lớn hơn từ công
thức M5 và M6 ở tất cả các thời điểm.
Sau 15 phút, tỷ lệ FAM giải phóng từ công
thức M5, M6, M7 lần lượt là 66,26%;
75,48% và 81,23%. Tương tự, sau 30 phút,
tỷ lệ FAM giải phóng từ công thức lần lượt
là 83,62%; 90,42% và 97,71%, chứng tỏ sự
có mặt của natri laurylsulfat làm tăng khả
năng giải phóng FAM từ viên giải phóng
nhanh. Vì natrilauryl sulfat là chất diện
hoạt, có tác d ng làm giảm sức căng
b mặt. Do v y, làm tăng khả năng hút
nước vào viên và nhanh chóng phá vỡ
cấu trúc viên. Ngoài ra, khi các tiểu phân
natri laurylsulfat bao quanh FAM, do khả
năng làm giảm sức căng b mặt của dược
chất với dung môi nên làm tăng khả năng
hòa tan của FAM khi tiếp xúc với môi
trường [4]. Tuy nhiên, khi tăng tỷ lệ natri
laurylsulfat trong viên từ 1% (công thức M7)

lên 1,5% (công thức M8), tỷ lệ (%) FAM
20

được giải phóng từ hai công thức này
tương đương nhau. Vì v y, chúng tôi
chọn natri laurylsulfat với tỷ lệ 1% làm
chất diện hoạt trong công thức bào chế
viên nén FAM giải phóng nhanh.
KẾT LUẬN
- Để định lượng FAM trong viên giải
phóng nhanh và trong môi trường hòa
tan, đã xây dựng và thẩm định đi u kiện
và chỉ tiêu của phương pháp HPLC. Độ
tương thích của hệ thống, độ đặc hiệu,
khoảng tuyến tính và độ lặp lại của
phương pháp đ u đáp ứng được yêu cầu
của phương pháp định lượng (số đĩa lý
thuyết là 2.543, hệ số bất đối xứng 1,18;
sai số tương đối của thời gian lưu, diện
tích píc < 1%; hệ số tương quan tuyến
tính r2 = 0,9999).
- Đối với lactose (tá dược độn), tỷ lệ
20% và đối với natri laurylsulfat (chất diện
hoạt), tỷ lệ 1% trong viên là những thông
số hợp lý để xây dựng công thức bào chế
viên nén FAM giải phóng nhanh.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Y tế. Dược điển Việt Nam IV. Nhà xuất
bản Y học. 2009, tr.203-206.
2. Chang RK et al. Fast-dissolving tablet.

Pharm Tech. 2000, 24, pp.52-58.
3. Pfister WR. Orally disintegrating tablets:
Products, tachnologies, and development issues.
Pharm Tech Asia. 2006, pp.28-33.
4. Wong SM et al. Enhacement of the
dissolution rate and oral absorption of a poorly
water soluble drug by formation of surfactantscontaining microparticles. Int J Pharm. 2006,
317, pp.61-68.



×