BÀI GIẢNG
TOÁN THỐNG KÊ Y DƯỢC
Ví dụ 1
• Gieo 1 đồng tiền xu trên mặt phẳng.
Đó là một phép thử.
• Kết quả có thể xảy ra khi gieo đồng tiền:
“xuất hiện mặt xấp”
hoặc “xuất hiện mặt ngửa”
Đó là một biến cố.
Ví dụ 2
Gieo 1 hạt ngô xuống đất màu.
Đó là một phép thử.
• Kết quả có thể xảy ra khi gieo hạt ngô:
“hạt ngô nảy mầm” hoặc
“hạt ngô không nảy mầm”
Đó là một biến cố.
Định nghĩa
• Việc thực hiện một
nhóm các điều kiện cơ
bản để quan sát một hiện
tượng nào đó
Gọi là một phép thử
• Các kết quả có thể xảy
ra của phép thử
Được gọi là biến cố.
Lấy các ví dụ về
phép thử và biến
cố
trong
sống?
cuộc
Ví dụ 3
Tung 1 con xúc sắc cân đối,
đồng chất, các mặt được
đánh số từ 1 đến 6.
• Goi
̣ A là biến cố xuất hiện mặt
có số chấm 6.
• B là biến cố xuất hiện mặt có
số chấm > 7.
Có nhận xét gì về
khả năng xảy ra
của biến cố A và
B?
Chú ý
Biến cố chắc chắn: là biến cố nhất định
xảy ra khi thực hiện phép thử.
Ký hiệu: Ω
Biến cố không thể: là biến cố không thể
xảy ra khi thực hiện phép thử.
Ký hiệu:
Định nghĩa 1 (dạng cổ điển)
Xác suất của biến cố A là
một
số không âm, ký hiệu P(A),
biểu thị khả năng xảy ra biến
mịnh
cố A và đượ
c xác đ
P(A) =
n
nhS�
ư sau:
tr��ng h�p thu�
n l�icho A
=
S�tr��ng h�p c�th�x�
y ra
Ví dụ 1
Gieo 1 con xúc
xắc cân đối
đồng chất. Tính
xác suất xuất
hiện mặt lẻ.
B1
Tính số
trường hợp
thuân l
̣ ợi đê ̉
biến cố A xay
̉
ra
(Tính m=?)
Nhân xe
̣
́t
B2
Tính số
trường hợp
có thê xay
̉ ̉
ra (Tính n
=?)
B3
Xác suất cua
̉
biến cố A là:
m
P( A) =
n
Ví du 2
̣ . Môt nho
̣
́m sinh viên tình nguyên cua Tr
̣
̉
ường Cao
đăng D
̉
ược Phú Tho gô
̣ ̀m: 10 sinh viên Miền Bắc, 6 sinh viên
Miền Trung và 2 Sinh viên Miền Nam. Chon ngâ
̣
̃u nhiên 3
sinh viên đê lâp tha
̉ ̣
̀nh môt đôi ti
̣
̣ ̀nh nguyên. Ti
̣
́nh xác suất đê ̉
chon đ
̣ ược môt
̣ đôi ti
̣ ̀nh nguyên
̣ có sinh viên ở ca ba miê
̉
̀ n?
Ω
Định nghĩa 2 (theo dang thô
̣
́ ng kê)
Làm đi làm lại một phép thử nào đó n lần mà có m
lần biến cố A xuất hiện.
Tỷ số m/n gọi là tần suất của biến cố A.
Khi n thay đổi, m/n cũng thay đổi. Nhưng nó luôn
dao động quanh một số nhất định nào đó, n càng
lớn thì m/n càng gần số cố định đó.
Số cố định ấy được gọi là xác suất của biến cố
m
A theo nghĩa thống kê. Ký hiêu
̣ P(A ) n
VD3. Tầ n suấ t sinh con gá i
Người Trung hoa năm 2228, ty lê la
̉ ̣ ̀ 0,5
Xác suất
theo thống
kê 0,5
Laplace trong 10 năm tai London, ty lê
̣
̉ ̣
là 21/43 gần bằng 0,4884
Đacnon tai pha
̣
́p, ty lê gâ
̉ ̣ ̀n bằng 0,486
Ví du 4
̣
Kiêm tra
̉
1000 viên thuốc do môt
̣
máy dâp viên ta thâ
̣
́y 10 viên bi ̣
sứt me. Khi đo
̉
́ ty lê thuô
̉ ̣
́ c bi s
̣ ứ t
me là
̉ ? Chon ngâ
̣
̃u nhiên môt viên
̣
thuốc do máy đã dâp, ti
̣
́nh xá c suấ t
đê chon đ
̉
̣ ược viên thuố c bi s
̣ ứ t mẻ?
Ty lê thuô
̉ ̣
́c bi s
̣ ứt me la
̉ ̀ 15/1000= 0,01.
Xác suất thuốc bi s
̣ ứt me la
̉ ̀ xấp xi bă
̉ ̀ng
0,01
Các tính chất của xác suất
•
•
0 P( A) 1 ới mọi biến cố
Tính chất 1: v
A.
P (�) = 0, P(Ω) = 1
Tính chất 2:
A
•
•
•
B
P( A)
Tính chất 3: Nếu thì
P( A) + P( A) = 1
Tính chất 4:
P ( A) = P ( AB ) + P ( AB)
Tính chất 5:
P( B)
Cá c Phé p toá n vớ i biế n cố
Tông
̉
Tí ch
Tổng của 2 biến cố A và B, ký hiệu là A+B, là biến cố
ất một trong hai biến cố xảy
xảy ra khi và chỉ khi có ít nh
ra
Tí ch của 2 biến cố A và B, ký hiệu là AB, là biến cố
xảy ra khi và chỉ khi A và B đồng thời xảy ra
4
Xung khắ c
Nếu AB = thì A và B gọi là 2 biến cố xung
khắc
Công thứ c công xa
̣
́ c suấ t
P(A+B)=P(A)+P(B) – P(AB) (1)
Nếu AB= thì P(AB)=0
Khi đó P(A+B)=P(A)+P(B) (2)
Đê a
̉ ́p dung công
̣
thức công xa
̣
́c
suất chúng ta
cần xác đinh
̣
xem biến cố A
và B có xung
khắc với nhau
hay không
Ví dụ 1. Một lô thuốc gồm 10 loại khác nhau, trong
đó có 2 loại phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên không hoàn
lại từ lô hàng ra 6 loại. Tìm xác suất để có không quá
1 loại phế phẩm trong 6 loại được lấy ra.
Hướng dẫn
• Gọi A là biến cố không có phế phẩm trong 6 loại được lấy
ra
B là biến cố có đúng 1 phế phẩm trong 6 loại được lấy
ra
C là biến cố có không quá 1 phế phẩm trong 6 loại
được lấy ra
• C = A+B ? A, B có xung kh6 ắc? 1 5
C8 C2 .C8
2 8 2
+c và 6 C= A+B. Do đó
= + =
P(C )•=A và B là 2 bi
P( A + B ) = P ( Aế)n c
+ Pố( xung kh
B) = 6 ắ
C
C
15 15 3
10
10
Ví dụ 2. Lớp CĐ3A1 có 40 sinh viên (SV), trong đó có 20
SV giỏi môn Bào chế, 15 SV giỏi môn Y học, 9 SV giỏi
cả 2 môn Bào chế và Y học. Chọn ngẫu nhiên 1 SV trong
lớp. Tính xác suất để chọn được SV giỏi ít nhất 1 trong 2
môn Bào chế và Y học?
Huớng dẫn
• Gọi A là biến cố chọn được SV giỏi Bào chế.
B là biến cố chọn được giỏi Y học .
C là biến cố chọn được SV giỏi ít nhất 1 trong
2 môn Bào chế và Y học.
• Khi đó A, B có xung khắc với nhau không? và
C = A+B ?
Bài tâp tră
̣
́c nghiêm
̣
Câu 1. Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất. Tìm
xác suất để xuất hiện mặt có số chấm chia hết cho 2
hoặc chia hết 3?
A. 1/2
B. 2/3
C. 1/6
D. 1/3
Câu 2. Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất. Tìm
xác suất để xuất hiện mặt có số chấm chia hết cho 2
và 3?
A. 1/2
B. 2/3
C. 1/6
D. 1/3
Xỏcsutcúiukin
Định nghĩa :
Xác suất của biến cố A với điều kiện
biến cố B xảy ra được gọi là xác suất có
điều kiện của biến cố A.
Ký hiệu: P(A/B)=P(AB)/P(B).
C«ng thø c nh©n x¸c s uÊt
•
P(AB) =P(A).P(B/A)=P(B).P(A/B).
•
NÕu A,B lµ hai biÕn cè ®éc lËp, th×
P(AB) =P(A).P(B)
•
P(ABC) =P(A).P(B/A).P(C/AB).
Vídụ :
Hộp thứ nhất có 2 bi trắng và 10 bi
đen.
Hộp thứ hai có 8 bi trắng và 4 bi
đen.
Từ mỗi hộp lấy ra 1 viên bi. Tìm xác
suất để:
a. Cả hai viên bi đều trắng.
Địnhng hĩa
Đại lượng ngẫu nhiên là đại lượng biến đổi biểu
thị
giá trị kết quả của một phép thử ngẫu nhiên.
Ta thường ký hiệu đại lượng ngẫu nhiên bởi chữ
cái hoa như X,Y,Z.
Vídụ :
Tung một con xúc xắc.
Gọi X là số chấm xuất hiện trên mặt con
xúc
sắc, thìX là một đại lượng ngẫu nhiên
nhận các
giá trị có thể là 1,2,3,4,5,6.
Đạilượng ng ẫunhiênrờ irạc .
Địnhng hĩa
Đại lượng ngẫu nhiên được gọi là rời rạc
nếu
nó chỉ nhận một số hữu hạn hoặc một
số vô
hạn đếm được các giá trị.
IV. c ¸c tham s è ®Æc trng
c ña ®¹i lîng ng Éu nhiªn
2. Bảng phân phối xác
suất
B¶ng ph©n phèi x¸c suÊt:
dïng ®Ó thiÕt lËp luËt ph©n phèi x¸c suÊt
cña ®¹i lîng ngÉu nhiªn rêi r¹c.
X
x1
x2
..., xn
P
p1
p2
..., pn