Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Bài giảng Điều trị tiêu huyết khối đường tĩnh mạch cho bênh nhân đột quỵ cấp như thế nào - TS.Mai Duy Tôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.06 MB, 39 trang )

ĐIỀU TRỊ TIÊU HUYẾT KHỐI ĐƯỜNG
TĨNH MẠCH CHO BÊNH NHÂN ĐỘT QUỴ
CẤP NHƯ THẾ NÀO
TS.Mai Duy Tôn
Khoa Cấp cứu – Bệnh viện Bạch Mai


Thử nghiệm NINDS




20 năm điều trị t-PA



Điều trị chuẩn vàng cho bệnh
nhân đột quỵ não cấp



Chỉ dưới 5 % bệnh nhân đến <

4,5 giờ


Nội dung
1. Cửa sổ điều trị tiêu huyết khối đường tĩnh mạch.

2. Liều thuốc tiêu huyết khối


3. Thuốc tiêu huyết khối

4. Các điều trị kết hợp


Nội dung
1. Cửa sổ điều trị tiêu huyết khối đường tĩnh mạch.

2. Liều thuốc tiêu huyết khối

3. Thuốc tiêu huyết khối

4. Các điều trị kết hợp


Vùng tranh tối tranh sáng


Cửa sổ điều trị trong 4,5 giờ


Cửa sổ điều trị trong 4,5 giờ


Thời gian đáp ứng tại khoa Cấp cứu được khuyến
cáo bởi NIH
DTN ≤60 min: “thời gian vàng” để đánh giá và điều trị đột quỵ não cấp

T=0
Bn nghi ngờ

đột quỵ
cấp đến
viện

≤10 min
Đánh giá ban
đầu bởi bác sỹ
(hỏi tiền sử, xét
nghiệm & NIHSS)

≤ 15 min
Thông báo cho
nhóm đột quỵ
(gồm chuyên gia
thần kinh

≤ 25 min
Chụp hình
ảnh sọ não

≤ 45 min
Có kết quả xét
nghiệm và hình
ảnh sọ não

≤ 60 min
Dùng rt-PA
nếu có chỉ định

NINDS NIH website. Stroke proceedings. Latest update 2008.



Intravenous rtPA (0.9 mg/kg, maximum dose 90
mg) is recommended for selected patients who
may be treated within 3 hours of onset of
ischemic stroke (Class I; Level of Evidence A).
Intravenous rtPA (0.9 mg/kg, maximum dose 90
mg) is recommended for administration to eligible
patients who can be treated in the time period of 3
to 4.5 hours after stroke onset (Class I; Level of
Evidence B).


Nội dung
1. Cửa sổ điều trị tiêu huyết khối đường tĩnh mạch.

2. Liều thuốc tiêu huyết khối

3. Thuốc tiêu huyết khối

4. Các điều trị kết hợp


Liều thuốc tiêu huyết khối?
• Châu Âu và Mỹ: liều 0,9 mg/kg, bolus 10%
• Nhật bản và một số nước châu Á: Liều 0,6 mg/kg, bolus 15%


Vì sao lựa chọn liều thấp ở châu Á
1. Người châu Á dễ có nguy cơ bị chảy máu hơn.

2. Liều rtPA 0,9 mg/kg chưa bao giờ được thực hiện nghiên cứu
có nhóm chứng ở người châu Á.
3. Liều 0,6 mg/kg đã được chấp thuận và sử dụng ở Nhật bản.
4. Lý do vì chi phí điều trị.



Liều tiêu huyết khối ở Việt nam?
• Nghiên cứu tại Khoa cấp cứu-Bệnh viện Bạch mai
– Liều 0,6 mg/kg
• mRS sau 3 tháng: 51,51%.
• ICHs: 1,52%
• Nghiên cứu tại Bv 115 Thành phố Hồ Chí Minh
– Liều 0,62 mg/kg
• mRS sau 3 tháng: 56,3%
• ICHs: 2,1%




Stroke. 2015;46:2541-2548



Stroke. 2014;45:2354-2358


Kết quả hồi phục theo liều thuốc

Stroke. 2014;45:2354-2358



Liều
dùng cho
• Nghiên cứu
ENCHANTED

người châu Á?

– So sánh liều 0,6 mg/kg vs 0,9 mg/kg
– Kiểm soát Huyết áp 140-150 mmHg vs < 180 mmHg

– Đã kết thúc 2015 và công bố kết quả năm 5/2016
– Số lượng bệnh nhân nghiên cứu: 3300


Nội dung
1. Cửa sổ điều trị tiêu huyết khối đường tĩnh mạch.

2. Liều thuốc tiêu huyết khối

3. Thuốc tiêu huyết khối

4. Các điều trị kết hợp



Stroke. 2015;46:2549-2554



×