SIÊU ÂM TỬ CUNG
Ths Hà Tố Nguyên
BV TỪ DŨ
MỞ ĐẦU
! Siêu
âm là phương tiện đầu tay để khảo
sát tử cung
! SA ngã âm đạo giúp tiếp cận TC tốt hơn
SA ngã bụng
! SA ngã AĐ cần bàng quang trống
! Khảo sát 2 mặt cắt: dọc giữa và ngang
Giải phẩu học tử cung
BÀNG
QUANG
ĐÁY
EO
CỔ TC
Giải phẩu học tử cung
BQ
CỔ TC
Cul de sac
NỘI MẠC
ĐÁY
TRỰC
TRÀNG
CƠ TỬ CUNG
Tử cung cắt dọc và ngang
Tử cung gập trước- gập sau
Góc eo-cổ TC: <180
Góc eo-cổ TC: >180
Tử cung ngã trước- ngã sau
Góc eo-cổ TC: 0
Pha đầu của chu kì kinh
Giữa chu kì, thời điểm rụng trứng
Hình hạt cà-fe
Pha sau của chu kì kinh
Nang Naboth cổ tử cung
DỊ DẠNG TỬ CUNG
! Tần
suất: 8-10%
! Nguy cơ cao: vô sinh, sẩy thai, sinh non,
thai chết, ngôi thế bất thường, mổ lấy thai
! Siêu âm ngã âm đạo 2D vẫn là phương tiện
chính trong chẩn đoán dị dạng TC với độ
nhạy gần 90%.
! SA 3D &MRI với mặt cắt đứng ngang giúp
chẩn đoán chính xác hơn các loại dị dạng.
Classification system of müllerian duct anomalies
developed by the American Fertility Society
1
Classification system of müllerian duct anomalies
developed by the American Fertility Society
Siêu âm 3D tử cung
! Bờ
thanh mạc đáy
TC
! Lồi
hay lõm
! Nếu lõm, độ sâu
>10mm hay <10mm
! Bờ
nội mạc đáy TC
! Góc
tù hay nhọn
! Độ sâu >10mm hay
<10mm
Tử cung bình thường
Bờ ngoài thanh
mạc lồi hoặc
lõm <10mm
! Bờ trong nội
mạc thẳng
hoặc lồi
!
Tử cung hình cung (Arcuate)
Tử cung có vách (Septate)
Bờ thanh mạc
bên ngoài lồi
hoặc lõm <10mm
! Bờ nội mạc bên
trong
!
TC Cung: góc tù
hoặc lõm <10mm
! TC Vách: góc
nhọn hoặc lõm
>10mm
!
TC vách không hoàn toàn (Subseptate)
TC vách hoàn toàn (Septate)
TC có vách
ngăn hoàn
toàn: Vách
ngăn kéo
dài từ đáy
TC xuống
cổ TC
Tử cung hai sừng (Bicornuate)
Tử cung đôi (Didephys)
➤ Giống
nhau:
Đáy TC lõm sâu
>10mm, chia
làm hai sừng
➤ Khác nhau:
- Sừng: 2 khoang
nội mạc thông
nhau ờ phần eo/cổ
- Đôi: không thông
nhau, tách đôi từ
đáy đến cổ TC
Tử cung một sừng (Unicornuate)
Có thể kèm hoặc không
kèm theo một sừng chột
(rudimentary horn)
! Bờ ngoài thanh mạc đáy
TC lồi hoặc lõm nếu có
kèm sừng chột
! Một khoang nội mạc TC
chỉ có một đoạn kẻ
!
Phân loại dị dạng TC theo SA 3D
Bờ thanh mạc đáy TC
Bờ nội mạc đáy TC
TC bình thöôøng
Đáy TC lồi hoặc lõm <10mm
Lồi hoặc thẳng
TC hình cung
(Accurate)
Đáy TC lồi hoặc lõm <10mm
Lõm góc tù hoặc độ sâu
<10mm
TC coù vaùch
(Subseptate/
Septat)
Đày TC lồi hoặc lõm <10mm
Lõm góc nhọn hoặc độ
sâu >10mm
TC 2 söøng
(Bicornate)
Đáy TC lõm >10mm, TC chia
làm hai sừng với đáy lồi
Hai khoang TC riêng biệt
thông nhau ở eo/cổ TC
TC đôi
(Didelphys)
Đáy TC lõm >10mm, TC chia
1 lồi
làm hai sừng với đáy
Hai khoang TC riêng biệt
tách nhau từ đáy đến cổ
U xơ tử cung
Leiomyomas/Fibroids
➤ U
phụ khoa lành tính thường gặp nhất
ở phụ nữ
➤ 20-30%
ở phụ nữ > 35 tuổi
➤ 70-80% ở phụ nữ tuổi 50.
➤ Tăng
trưởng phụ thuộc theo Estrogen
➤ Sau mãn kinh: thường thoái triển.
➤ Leiomyosarcoma: hiếm 0.2% UXTC
Tiêu chuẩn chẩn đoán trên siêu âm
➤ Khối
u dạng đặc xuất phát từ cơ TC
➤ Có vỏ bao rõ
➤ Hình ảnh điển hình: shadow pattern
➤ Sóng SA bị giảm sau khi xuyên qua u
➤ Color Doppler: mạch máu mức độ íttrung bình
Shadow pattern
Vị trí U xơ tử cung
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Intracavitary,
Submucosal
Submucosal
Intramural
Subserosal.
Pedunculate
Parasitic.