GIÁ TRỊ CHẨN ĐOÁN VÀ TIÊN LƯỢNG CỦA PROCALCITONIN
HUYẾT THANH TRONG NHIỄM TRÙNG HUYẾT
Lê Xuân Trường*
TÓM TẮT
Đặt vấn đề: Mục đích của nghiên cứu là xác định giá trị chẩn đoán và tiên lượng của procalcitonin (PCT)
trong nhiễm trùng huyết, choáng nhiễm trùng.
Đối tượng và phương pháp: Mô tả hàng loạt trường hợp trong khoảng thời gian từ tháng 9 năm 2007 đến
tháng 10 năm 2008 tại Khoa Bệnh Nhiệt đới, Bệnh viện Chợ Rẫy. Có 2 nhóm, nhóm 1: những người có bệnh
cảnh nhiễm trùng nhưng không phải nhiễm trùng huyết (n = 61), nhóm 2: những người nhiễm trùng huyết có
cấy máu dương tính (n = 79). Tất cả bệnh nhân đều làm xét nghiệm đếm Bạch cầu huyết, CRP và PCT tại Khoa
Sinh hóa và Huyết học Bệnh viện Chợ Rẫy.
Kết quả: Nhóm 1: Trị số trung bình của các xét nghiệm: Bạch cầu huyết = 11.076,56 /mm3; CRP = 46,12
mg/l; PCT = 0,24 ng/ml. Nhóm 2: Trị số trung bình của các xét nghiệm: Bạch cầu huyết = 15.084,30 /mm3; CRP
= 97,95 mg/l; PCT = 32,12 ng/ml. Độ nhạy của PCT: 88,61% ; Độ đặc hiệu của PCT: 88,52% ; Giá trị tiên đoán
(+) của PCT: 90,91%. Nồng độ trung bình của PCT trên các bệnh nhân choáng nhiễm trùng: 82,88 ng/ml; Nồng
độ trung bình của PCT trên các bệnh nhân tử vong: 231,40 ng/ml.
Kết luận: PCT có giá trị chẩn đoán và tiên lượng cao trong nhiễm trùng huyết và choáng nhiễm trùng.
Nồng độ PCT càng cao tiên lượng càng xấu.
ABSTRACT
DIAGNOSTIC AND PROGNOSTIC EVALUATION OF PROCALCITONIN IN SEPSIS AND SEPTIC
SHOCK
Le Xuan Truong * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 13 - Supplement of No 1 - 2009: 189 - 194
Background: The aim of the study is to confirm diagnostic and prognostic value of procalcitonin in sepsis,
septic shock.
Material and method: Series of prospective study are described from September 2007 to October 2008 at
Department of Tropical Diseases in Cho Ray hospital. PCT quantitative analysis at Department of Biochemistry
in Cho Ray hospital. There are two groups, group 1: patients have illness similar to infections but non sepsis (n =
61), group 2: patients with sepsis (n = 79). All of patients measure white cell count, CRP and PCT.
Results: Mean concentration of tests group 1: white cell count = 11,076.56/mm3; CRP = 46.12 mg/l; PCT =
0.24 ng/ml. Mean concentration of tests group 2: white cell count = 15,084.30/mm3; CRP = 97.95 mg/l ; PCT =
32.12 ng/ml. PCT sensitivity: 88.61% ; PCT specificity: 88.52% ; PCT positive predictive value: 90.91%. Mean
concentration of PCT in septic shock: 82.88 ng/ml; Mean concentration of PCT in mortality: 231.40 ng/ml.
Conclusion: PCT has highly diagnostic and prognostic evaluation in sepsis and septic shock. PCT
concentration increases higher, the risk of mortality gets higher.
định nhiễm trùng huyết dựa vào cấy máu,
ĐẶT VẤN ĐỀ
nhưng kết quả cấy máu thường chậm và không
Nhiễm trùng huyết, choáng nhiễm trùng là
phải lúc nào cũng dương tính (1,3). Gần đây một
nguyên nhân gây bệnh và tử vong hàng đầu tại
chỉ tố sinh học mới được đề cập đến đó là
khoa Hồi sức Cấp cứu (1,6,7,8,9). Chẩn đoán xác
* Bộ môn Hóa Sinh Khoa Y, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh.
Chuyên Đề Nội Khoa
1
Stt
Số hồ sơ bệnh
án
06
08-3412
4.200
34
0,13
07
08-51
9.200
18
0,09
08
08-3485
5.700
7
0,12
09
07-80770
3.680
0,6
0,16
10
07-81678
11.100
131
0,25
11
07-82802
3.970
30,3
0,22
Để tìm hiểu giá trị của xét nghiệm
procalcitonin so với các xét nghiệm khác như
CRP, bạch cầu huyết, chúng tôi tiến hành nghiên
cứu đề tài này.
12
07-82956
4.000
10
0,28
13
07-86765
12.200
0,2
0,11
14
07-96085
3.800
1,0
0,29
15
07-97141
5.800
40
0,06
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
16
07-78620
10.600
4,7
0,09
17
07-78585
13.100
97
0,17
Đối tượng nghiên cứu
18
08-1236
9.000
10
0,26
19
07-93782
8.900
29
0,19
20
08-46931
24.700
8
0,18
21
08-41453
1.240
22
0,17
22
08-51054
16.700
23
0,14
23
08-49812
34.100
7,5
0,11
24
08-51388
5.900
40
0,18
25
08-49499
5.900
7,7
0,16
26
08-4924
16.360
80
0,11
27
07-82183
23.810
0,7
0,14
28
07-77360
6.790
19
0,17
29
07-78181
7.040
0,4
0,20
30
08-54398
4.800
16
0,11
31
08-53924
9.230
31
0,03
procalcitonin (PCT), PCT tăng cao trong nhiễm
trùng huyết, choáng nhiễm trùng, có thể giúp
các nhà lâm sàng phân biệt được chính xác giữa
nhiễm trùng do vi khuẩn hay siêu vi, nó có giá
trị chẩn đoán cao hơn so với một số chỉ tố sinh
học khác như Bạch cầu huyết, CRP, cytokines
(IL6, IL8, IL10, …) (2,4,5,6).
Gồm 140 trường hợp (TH) chia làm 2 nhóm:
- Nhóm 1: Gồm những bệnh nhân có bệnh
cảnh nhiễm trùng nhưng không phải nhiễm
trùng huyết, tất cả cấy máu đều âm tính (n = 61).
- Nhóm 2: Gồm những bệnh nhân nhiễm
trùng huyết, choáng nhiễm trùng có cấy máu
dương tính (n = 79).
Tất cả 2 nhóm bệnh nhân trên điều trị tại
Khoa Bệnh Nhiệt đới, Bệnh viện Chợ Rẫy Thành
phố Hồ Chí Minh trong khoảng thời gian từ
tháng 9 năm 2007 đến tháng 10 năm 2008.
Phương pháp nghiên cứu
Bạch cầu
3
(mm )
CRP
(mg/l)
PCT
(ng/ml)
32
08-53445
8.100
6,3
0,12
- Lấy máu bệnh nhân và tiến hành làm các
xét nghiệm PCT, CRP, Bạch cầu huyết. Xét
nghiệm PCT làm trên test B-R-AH-M-S PCT LIA,
Đức. Máy Lumat LB 9507 tại Khoa Sinh hóa
Bệnh viện Chợ Rẫy.
33
08-55468
14.700
3,2
0,13
34
08-55330
11.800
21
0,10
35
08-5766
10.100
8
0,07
36
07-96436
7.500
12
0,07
37
08-1666
10.290
18
0,08
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
38
07-102498
8.600
7
0,08
39
08-62502
9.510
146
0,25
Nhóm 1
Gồm những người có bệnh cảnh nhiễm
trùng nhưng không phải nhiễm trùng huyết, cấy
máu âm tính (n = 61):
Bảng 1
40
08-62000
18.000
153
0,32
41
08-61546
4.300
147
0,11
42
08-62000
18.000
153
0,32
43
08-65817
10.700
97
0,06
44
08-69104
9.000
23
0,11
45
08-68409
12.800
110
0,21
46
08-61288
17.220
86
0,26
47
08-68466
11.300
9
0,11
48
08-69961
27.180
116
0,36
49
08-68942
10.900
1
0,12
50
08-70301
9.830
70
0,5
51
08-73342
10640
112
0,27
Stt
Số hồ sơ bệnh
án
Bạch cầu
3
(mm )
CRP
(mg/l)
PCT
(ng/ml)
01
07-92719
13.340
25
0,08
02
07-84268
12.200
55
0,07
03
07-84911
5.130
6,5
0,13
04
07-103767
7.550
11
0,17
05
07-96600
12.600
32
0,09
Chuyên Đề Nội Khoa
2
Stt
Số hồ sơ bệnh
án
Bạch cầu
3
(mm )
CRP
(mg/l)
PCT
(ng/ml)
52
08-74565
11370
11
0,11
53
08-73822
19100
59
0,25
54
08-75341
13200
28
0,23
55
08-69857
7130
69
0,38
56
08-80899
13.450
67
1,40
57
08-81128
30.900
104
0,63
58
08-58431
5.100
107
1,11
59
08-58265
5.800
107
0,5
60
08-64545
3.200
61
0,65
61
07-84241
13.310
104
1,17
Trị số trung bình (XTB) của các xét nghiệm
Bạch cầu huyết, CRP và PCT
XTBBC = 11.076,56 ±
XTBCRP = 46,12 ±
6657,60 /mm
3
46,67 mg/l
XTBPCT = 0,24 ± 0,26
ng/ml
Nhận xét
+ Về xét nghiệm PCT: 54/61 TH có PCT < 0,5
ng/ml (chiếm 88,53%), 7/61 TH có PCT ≥ 0,5
Bảng 2:
Stt
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
SBA
07-91737
07-90758
07-89966
07-87355
07-76577
07-92471
07-93770
07-91834
07-93791
07-99420
07-104163
07-104053
08-2143
08-17
07-87910
07-102942
08-8626
08-16088
08-24576
08-26276
08-24190
08-29234
08-30017
08-30773
08-31053
08-32042
Cấy máu
Staphylococcus haemolyticus
Stenotrophomonas maltophilia
Klebsiella sp
Escherichia Coli
Klebsiella sp
Klebsiella sp
Alcaligenes sp
Stenotrophomonas maltophilia
Ancinetobacter baumannii
Staphylococcus epidermidis
Acinotobacter baumannii
Staphylococcus aureus
Aerococcus sp
Stenotrophomonas maltophilia
Stenotrophomonas maltophilia
Stenotrophomonas maltophilia
Staphylococcus aureus
Acinetobacter baumannii
Escherichia coli
Escherichia coli
Stenotrophomonas maltophia
Escherichia coli
Samonella typhi
Staphylococcus aureus
Staphylococcus aureus
Coagulase Negative Staphylococcus
Chuyên Đề Nội Khoa
ng/ml (chiếm 11,47%), tất cả 7 TH trên CRP đều
tăng cao trên giá trị đối chiếu; Riêng công thức
bạch cầu, chỉ có 3/7 TH trên bạch cầu tăng cao >
12.000/mm3.
+ Về xét nghiệm CRP: 8/61 TH có CRP < 7
mg/l (chiếm 13,11%), 53/61 TH có CRP ≥ 7 mg/l
(chiếm 86,89%).
+ Về xét nghiệm Bạch cầu huyết: 5/61 TH có
bạch cầu huyết < 4.000/mm3 (chiếm 8,19%), 35/61
TH có bạch cầu huyết nằm ở khoảng từ 4.000
đến 12.000/mm3 (chiếm 57,37%), 21/61 TH có
bạch cầu huyết > 12.000/mm3 (chiếm 34,42%).
Điều này cho thấy PCT hiếm khi tăng khi
không có nhiễm trùng huyết, choáng nhiễm
trùng.
Nhóm 2
Gồm bệnh nhân nhiễm trùng huyết, choáng
nhiễm trùng có cấy máu dương tính (n = 79)
3
Bạch cầu (mm ) CRP (mg/l) PCT (ng/ml)
33.100
7
15,90
10.400
20
11,60
19.500
35
74,72
7.300
122
249,92
8.400
130,5
19,56
20.890
176
14,94
17.900
193
150,28
5.800
84
93,57
2.300
42
0,5
6.940
57
1,49
24.100
142
10
23.200
87
49,01
5.150
45
3,88
47.500
141
18,71
8.500
20
0,5
17.700
63
0,28
10.500
112
53,56
5.600
34
0,15
23.000
97
10
16.300
88
6,03
22.200
117
10
21.920
89
9,06
22.700
142
1,5
2.800
65
4,33
34.590
85
10
1.400
34
0,99
Ghi chú
Tốt, ra viện
Tốt ra viện
Tốt ra viện
Tử vong
Tốt ra viện
Tốt ra viện
Tốt ra viện
Nặng xin về
Nặng xin về
Tốt ra viện
Tốt ra viện
Nặng xin về
Tốt ra viện
Nặng xin về
Tốt ra viện
Tốt ra viện
Tốt ra viện
Tốt ra viện
Tốt ra viện
Tốt ra viện
Tốt ra viện
Nặng xin về
Tốt ra viện
Nặng xin về
Tử vong
Tử vong
3
Stt
27
28
29
30
SBA
07-99198
08-32536
08-32781
08-39392
31
08-40767
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
08-39420
08-42756
08-43165
08-48558
08-49549
08-49609
08-49934
08-50117
08-49917
08-54352
08-53823
08-54236
08-54531
08-57598
08-62418
08-61591
08-64746
08-65158
08-59416
08-67519
08-65506
08-68587
08-69791
08-69641
08-70549
08-71493
08-49499
08-72220
08-71028
Cấy máu
Alcaligenes sp
Escherichia coli
Escherichia coli
Burkholderia Pseudomallei
Enterococcus faecalis,
Stenotrophomonas maltophilia
Streptococcus group B
Staphylococcus aureus
Coagulase Negative Staphylococcus
Staphylococcus aureus
Staphylococcus aureus
Acinetobacter baumannii
Alcaligenes sp
Coagulase Negative Staphylococcus
Coagulase Negative Staphylococcus
Streptococcus sp
Burkholderia Pseudomallei
Escherichia coli
Coagulase Negative Staphylococcus
Listeria monocygenes
Burkholderia pseudomallei
Staphylococcus haemolyticus
Burkholderia pseudomallei
Alcaligenes sp
Acinetobacter baumannii
Alcaligenes sp
Staphylococcus haemolyticus
Streptococcus sp
Coagulase Negative Staphylococcus
Citrobacter freundii
Burkholderia pseudomallei
Staphylococcus aureus
Staphylococcus haemolyticus
Staphylococcus aureus
Alcaligenes sp
61
08-75623
62
63
64
65
66
67
08-76140
08-78914
08-77690
08-77049
08-76816
08-75935
68
08-74478
69
70
71
72
73
74
08-80983
08-79349
08-79445
08-79895
08-78692
08-81531
3
Bạch cầu (mm ) CRP (mg/l) PCT (ng/ml)
800
39
2
8.900
27
2
6.050
136
22,44
2.300
181
488,08
Ghi chú
Tốt ra viện
Tốt ra viện
Tốt ra viện
Tử vong
15.200
133
82,71
Nặng xin về
17.700
12.000
8.300
12.700
29.300
9.500
11.900
7.400
2.360
22.400
6.700
31.400
10.700
18.320
6.700
13.600
3.900
29.710
42.400
20.400
32.200
22.100
12.660
21.300
14.200
20.200
5.900
16350
2.470
144
43
173
76
176
88
115
0,5
119
159
175
125
168
84
186
120
118
135
139
108
115
112
3,5
23
77
110
7,7
138
71
7,13
0,35
10
0,5
1,98
22,74
1,5
0,5
3,09
10
53,12
10
27,36
2,30
10
22,04
76,09
85,07
10
2
9,93
9,30
0,20
2,3
2,13
11,46
0,16
0,12
9,3
Tốt ra viện
Tốt ra viện
Tốt ra viện
Tốt ra viện
Tốt ra viện
Nặng xin về
Tốt ra viện
Tốt ra viện
Tốt ra viện
Tốt ra viện
Tốt ra viện
Tốt ra viện
Nặng xin về
Tốt ra viện
Nặng xin về
Tốt ra viện
Nặng xin về
Tốt ra viện
Tốt ra viện
Tốt ra viện
Tốt ra viện
Tốt ra viện
Tốt ra viện
Tốt ra viện
Tốt ra viện
Tốt ra viện
Tốt ra viện
Tốt ra viện
Tốt ra viện
Staphylococcus haemolyticus
15000
130
76,43
Nặng xin về
Alcaligenes sp
Coagulase Negative Staphylococcus
Staphylococcus aureus
Acinetobacter sp
Escherichia coli
Klebsiella sp
Coagulase Negative Staphylococcus
Staphylococcus haemolyticus
Coagulase Negative Staphylococcus
Alcaligenes sp
Staphylococcus aureus
Staphylococcus aureus
Enterococcus faecium
Salmonella Typhi
9800
23400
6300
22.800
700
4.100
131
119
124
67
155
113
2,74
25,34
122,55
14,08
333,14
63,40
Tốt ra viện
Tốt ra viện
Tốt ra viện
Tốt ra viện
Tử vong
Tốt ra viện
38.300
37
1,72
Tốt ra viện
6.400
20.000
16.220
4.920
6.300
4.700
110
70
20
54
93,6
84
19,86
0,5
0,09
0,11
2
5,27
Tốt ra viện
Tốt ra viện
Tốt ra viện
Tốt ra viện
Nặng xin về
Tốt ra viện
Chuyên Đề Nội Khoa
4
Stt
75
76
77
78
79
SBA
08-81050
08-83793
08-77029
08-81891
08-84671
Cấy máu
Enterobacter sp
Burkholdoria pseudomallei
Staphylococcus aureus
Staphylococcus aureus
Streptococcus sp
Trị số trung bình (XTB) của các xét nghiệm
Bạch cầu huyết, CRP và PCT
XTBBC = 15.084,30 ±
11.486,65 /mm3
XTBCRP = 97,95 ±
49,91 mg/l
XTBPCT = 32,12 ±
74,03 ng/ml
Độ nhạy, độ đặt hiệu và giá trị tiên đoán
của xét nghiệm procalcitonin
Bảng 3:
Xét nghiệm
procalcitonin
Bất thường
Bình thường
Tổng cộng
Nhóm
Tổng cộng
Nhiễm trùng
Bình
huyết
thường
a = 70
b=7
a + b = 77
c=9
d = 54
c + d = 63
a + c = 79
b + d = 61
140
Độ nhạy (Se) = a / (a + c) = 88,61%
Độ đặc hiệu (Sp) = d / (b + d) = 88,52%
Giá trị tiên đoán dương (+) = a / (a + b) =
90.91%
Nhận xét:
+ Về xét nghiệm PCT: Trong 79 trường hợp
(TH) nhiễm trùng huyết có 9/79 TH nồng độ
PCT < 0,5 ng/ml (chiếm 11,39%); 19/79 TH nồng
độ PCT < 2 ng/ml (chiếm 24,05%); 39/79 TH nồng
độ PCT ≥ 10 ng/ml (chiếm 49,36%); 6/79 TH
nồng độ PCT ≥ 100 ng/ml (chiếm 7,59%). Trong
79 TH nhiễm trùng huyết: Có 11/79 TH choáng
nhiễm trùng (chiếm 13,92%), nồng độ trung bình
PCT trên các bệnh nhân choáng nhiễm trùng:
82,88 ng/ml; Có 5/79 TH tử vong (chiếm 6,32%),
nồng độ trung bình PCT trên các bệnh nhân tử
vong: 216,43 ng/ml; Có 13/79 TH nặng xin về
(chiếm 16,45%), nồng độ trung bình PCT trên các
bệnh nhân bệnh nặng xin về: 31,03 ng/ml. Liên
quan đến nguyên nhân: Nhóm nhiễm trùng
đường tiêu hóa, nồng độ trung bình PCT là 94
ng/ml; Nhóm nhiễm trùng viêm mô phần mềm,
nồng độ trung bình PCT là 16,63 ng/ml; Nhóm
viêm đường hô hấp dưới, nồng độ trung bình
Chuyên Đề Nội Khoa
3
Bạch cầu (mm ) CRP (mg/l) PCT (ng/ml)
59.970
159
32,21
14.800
129
0,35
3.900
53
6,94
2.800
98
5,7
13.540
139
11,41
Ghi chú
Tốt ra viện
Tốt ra viện
Nặng xin về
Tốt xin về
Tốt ra viện
PCT là 9,98 ng/ml; Nhóm nhiễm trùng hậu sản,
nồng độ trung bình PCT là 7,80 ng/ml.
+ Về xét nghiệm bạch cầu huyết: 11/79 TH có
bạch cầu huyết < 4.000/mm3, chiếm 13,920%.
26/79 TH có bạch cầu huyết nằm trong giới hạn
bình thường, chiếm tỉ lệ 32,91%. 42/79 TH có
bạch cầu huyết tăng cao > 12.000/mm3, chiếm tỉ
lệ 53,16%.
+ Về xét nghiệm CRP: 79/79 TH CRP tăng
cao trong nhiễm trùng huyết (chiếm 100%).
+ Theo một số tác giả: Nguyễn Thị Thanh (9):
Ở trẻ em có hội chứng nhiễm khuẩn toàn thân:
PCT: 6,8 ± 11,1 ng/ml và trẻ em có hội chứng
nhiễm khuẩn toàn thân cấy (+): PCT = 16,2 ± 23,9
ng/ml. Lê Xuân Trường (6): Nồng độ trung bình
của nhóm bệnh nhân nhiễm trùng huyết (cấy
máu dương tính): 63,24 ± 81,91ng/ml. Brunkhort
FM (1): Hội chứng nhiễm khuẩn toàn thân: PCT =
0,5 ± 2,9 ng/ml, hội chứng nhiễm khuẩn toàn
thân nặng: PCT = 6,9 ± 3,9 ng/ml. Muthiah KA (8):
Trong nhiễm trùng huyết do vi khuẩn, nồng độ
PCT > 10 ng/ml.
Bảng 4: Tổng kết sơ bộ các loại vi khuẩn và nồng độ
PCT trên 79 TH cấy máu dương tính
LOẠI VI KHUẨN
TỈ LỆ %
1. Cầu trùng gram (+)
29/79 (36,70%)
Staphylococcus:
- Aureus
14/79 (17,72%)
- Coagulase Negative
9/79 (11,39%)
- Epidermidis
1/79 (1,26%)
- Haemolyticus
5/79 (6,32%)
2. Trực trùng gram (-)
8/79 (10,12%)
Escherichia Coli
3. Trực trùng gram (-)
Stenotrophomonas
6/79 (7,59%)
maltophilia
4. Trực trùng gram (-)
6/79 (7,59%)
Acinetobacter baumannii
5. Trực trùng gram (-)
4/79 (5,06%)
Klebsiella sp
8/79 (10,12%)
6. Trực trùng gram (-)
NỒNG ĐỘ
PCT (ng/ml)
14,86
21,170
9,90
1,49
24,89
42,77
36,23
9,58
43,14
60,26
5
TỈ LỆ %
NỒNG ĐỘ
PCT (ng/ml)
4.
6/79 (7,59%)
104,96
5.
4/79 (5,06%)
7,49
2/79 (2,53%)
1,5
1/79 (1,26%)
2,23
1/79 (1,26%)
3,88
1/79 (1,26%)
2
1/79 (1,26%)
2,3
1/79 (1,26%)
32,21
LOẠI VI KHUẨN
Alcaligenes sp
7. Trực trùng gram (-)
Burkholderia pseudomallei
8. Liên cầu trùng gram (+)
Streptococcus group B
9. Trực trùng gram (-)
Samonella typhi
10. Trực trùng gram (-)
Listeria monocygenes
11. Trực trùng gram (-)
Aerococcus sp
12. Cầu trùng gram (+)
Enterococcus faecium
13. Trực trùng gram (-)
Citrobacter freundii
14. Trực trùng gram (-)
Enterobacter sp
15. Cầu trùng gram (+)
Enterococcus faecalis
6.
1/79 (1,26%)
82,71
Có 2/79 TH nhiễm trùng huyết cấy máu có 2
loại vi khuẩn hiện diện trên một mẫu thử.
Tỉ lệ nhiễm trùng gram dương: 36/79 TH
(chiếm 46%); gram âm: 45/79 TH (chiếm 54%)
Nồng độ trung bình của PCT trong nhóm
cấy máu dương tính: 32,12 ng/ml
Nồng độ trung bình của PCT trong nhiễm
trùng gram âm: 48,09 ng/ml
Nồng độ trung bình của PCT trong nhiễm
trùng gram dương: 17,41 ng/ml
KẾT LUẬN
Procalcitonin tăng cao trong chẩn đoán
nhiễm trùng huyết và choáng nhiễm trùng, nồng
độ PCT càng cao tiên lượng càng xấu. CRP và
Bạch cầu huyết cũng tăng nhưng trong một số
trường hợp không tương xứng với bệnh cảnh
lâm sàng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
2.
3.
8.
9.
Nhận xét:
1.
7.
Brunkhort FM; 1995; Discrimination of infectious and non
infectious aetiologies of the adult respiratory distress
syndrome with procalcitonin immunoreactivity; Clin
Intensive Care 6:3.
Cesur S; 2005; Neopterin: a marker used for monitoring
infections; Mikrobiyol Bul; 2005-Apr; 39 (2): 251-60.
Hausfater P ; 2007 ; Serum procalcitonin measurement as
diagnostic and prognostic marker in febrile adult patients
presenting to the emergency department ; Crit Care ; 2007
May 23 ; 11 (3) : R60.
Chuyên Đề Nội Khoa
6
Hà Tấn Đức; 2007; Giá trị tiên lượng của nồng độ
procalcitonin máu trong 72 giờ đầu nhập viện trên bệnh nhân
viêm phổi nặng; Luận văn Thạc sĩ Y học; Bộ môn Nội tổng
quát-Đại học Y Dược TP.HCM.
Koksal N; 2007; Role of procalcitonin and C reactive protein in
diagnosis and follow up of neonatal sepsis; Turk J Pediatr;
2007 Jan-Mar; 49 (1): 21-9.
Lê Xuân Trường; 2008; Nhận xét sơ bộ về sự thay đổi nồng độ
procalcitonin trong nhiễm trùng hô hấp và nhiễm trùng
huyết; Tạp chí Y học TP.Hồ Chí Minh; Tập 12-Phụ bản số 12008; Trang 105-110.
Margaret Ip; 2007; Value of serum procalcitonin, neopterin,
and C reactive protein in differentiating bacterial from viral
etiologies in patients presenting with lower respiratory tract
infections;
Muthiah KA; 2007; Prospective evaluation of procalcitonin in
sepsis in the Illawarra area of Australia: PEPSIA study; Crit
Care Resusc; 2007 Jun; 9 (2): 137-42.
Nguyễn Thị Thanh; 2006; Khảo sát sự thay đổi procalcitonin,
CRP, bạch cầu máu trong hội chứng đáp ứng viêm toàn thân
ở trẻ em tại bệnh viện Nhi đồng 2; Luận án chuyên khoa 2; Bộ
môn Nhi-Đại học Y Dược TP.HCM
Chuyên Đề Nội Khoa
7
Chuyên
Đề Nội Khoa
8